|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND mức chi giáo dục pháp luật hòa giải cơ sở chuẩn tiếp cận luật Quảng Trị
Số hiệu:
|
18/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Trị
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Đức Chính
|
Ngày ban hành:
|
27/08/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/2015/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 27 tháng 8 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC CHI ĐỐI VỚI
CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP
LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật
Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 4 năm 2004;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước năm 2002;
Căn cứ Luật
Phổ biến, giáo dục pháp luật; Luật Hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị
định số 28/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp bảo đảm thi hành Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật;
Căn cứ
Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ
ban hành quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài
Chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở;
Căn cứ
Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài
Chính - Bộ Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí ngân sách nhà nước thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở;
Căn cứ Nghị
quyết số 16/2015/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2015 của HĐND tỉnh Quảng Trị Quy
định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở,
chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề
nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định mức
chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (Có Phụ
lục kèm theo), cụ thể như sau:
1. Nội dung
chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực
hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
2. Nội dung
chi cho công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại Điểm a và Điểm c,
Khoản 2, Điều 3 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm
2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
3. Mức chi quy
định tại Quyết định này là mức chi tối đa, các ngành, các cấp căn cứ vào khả
năng ngân sách, kinh phí thường xuyên được bố trí hàng năm để cân đối, thực
hiện các mức chi theo quy định.
a) Mức chi cụ
thể cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật thực
hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Thông tư liên tịch số
14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp;
b) Mức chi cụ
thể cho công tác hòa giải ở cơ sở thực hiện theo quy định tại Khoản 19 và Khoản
21, Điều 4 Thông tư liên tịch số 100/2014/TTLT-BTC-BTP ngày 30 tháng 7 năm 2014
của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp.
c) Các khoản
chi cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp
cận pháp luật của người dân tại cơ sở không quy định trong Quyết định này thì
áp dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Kinh phí thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; chuẩn
tiếp cận pháp luật của người dân ở cơ sở, hòa giải ở cơ sở của cấp nào thì chi
từ nguồn ngân sách của cấp đó theo
quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Quyết định
này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1158/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Trị quy định một số
mức chi đối với công tác phổ biến giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Quảng
Trị.
Chánh Văn
phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư Pháp, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, đơn vị
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
PHỤ
LỤC
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH
MỨC CHI ĐỐI VỚI CÔNG TÁC PHỔ BIẾN GIÁO DỤC PHÁP LUẬT, HÒA GIẢI Ở CƠ SỞ VÀ CHUẨN
TIẾP CẬN PHÁP LUẬT CỦA NGƯỜI DÂN TẠI CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2015 của
UBND tỉnh Quảng Trị)
Số TT
|
Nội dung chi
|
Đơn vị tính
|
Mức chi
tối đa (1.000 đồng)
|
Ghi
chú
|
Cấp tỉnh
|
Cấp huyện
|
Cấp xã
|
1
|
Xây dựng chương trình, đề án, kế
hoạch; các văn bản quản lý, chỉ đạo,
hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
a)
|
Xây dựng đề cương
|
|
|
|
|
|
|
Xây dựng đề cương chi tiết
|
Đề cương
|
950
|
700
|
500
|
|
|
Tổng hợp hoàn chỉnh đề cương tổng quát
|
Đề cương
|
1.400
|
1.000
|
700
|
|
b)
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
Soạn thảo chương trình, đề án, kế hoạch
|
Chương trình, đề
án, kế hoạch
|
1.500
|
1.000
|
750
|
|
|
Soạn thảo báo cáo tiếp thu, tổng hợp ý
kiến
|
Báo cáo
|
400
|
320
|
250
|
|
c)
|
Tổ chức họp, tọa đàm góp ý
|
|
Chủ trì
|
Người/buổi
|
160
|
130
|
100
|
|
|
Thành viên
|
Người/buổi
|
80
|
60
|
50
|
|
d)
|
Ý kiến tư vấn của chuyên gia
|
Văn bản
|
400
|
320
|
250
|
|
đ)
|
Xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
Người/buổi
|
160
|
130
|
100
|
|
|
Thành viên Hội đồng, Thư ký
|
Người/buổi
|
120
|
100
|
80
|
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Người/buổi
|
80
|
60
|
40
|
|
|
Nhận xét, phản biện của Hội đồng
|
Bài viết
|
240
|
190
|
150
|
|
|
Bài nhận xét của Ủy viên Hội đồng
|
Bài viết
|
150
|
120
|
100
|
|
|
Lấy ý kiến thẩm định (trường hợp không thành lập
Hội đồng xét duyệt chương trình, đề án, kế hoạch)
|
Bài viết
|
400
|
320
|
250
|
|
g)
|
Xây
dựng các văn bản quản lý, chỉ đạo, hướng dẫn chương trình, đề án, kế hoạch
|
Văn bản
|
400
|
320
|
250
|
|
2
|
Chi thù lao báo cáo viên, tuyên truyền
viên, người được mời tham gia công tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp
cận pháp luật
|
a)
|
Thù lao báo cáo viên cấp trung ương, cấp
tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương
Đảng; Bộ trưởng, Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương
|
Người/buổi
|
1.000
|
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là Thứ trưởng, Chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phó Bí thư Tỉnh ủy và
các chức danh tương đương; giáo sư; chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học
|
|
800
|
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch
HĐND và UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Vụ trưởng và Phó Vụ trưởng
thuộc Bộ, Viện trưởng và Phó Viện trưởng thuộc Bộ, Cục trưởng, Phó Cục trưởng
và các chức danh tương đương; phó giáo sư; tiến sỹ; giảng viên chính
|
|
600
|
|
|
|
|
- Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công
chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị ở Trung ương và cấp tỉnh
(ngoài 3 đối tượng nêu trên)
|
|
500
|
|
|
|
b)
|
Thù lao báo cáo viên cấp huyện
|
Người/buổi
|
|
240
|
|
|
c)
|
Thù lao tuyên truyền viên pháp luật; thù lao
hướng dẫn sinh hoạt chuyên đề Câu lạc bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/ buổi
|
|
|
150
|
|
d)
|
Thù lao cho người được mời tham gia công tác
phổ biến, giáo dục pháp luật; thù lao cộng tác viên, chuyên gia tham
gia các hoạt động đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật
|
Người/buổi
|
|
|
|
Tùy theo trình độ, áp dụng mức chi quy định tại
Điểm a, b, c, của Mục này
|
đ)
|
Thù lao báo cáo viên pháp luật, tuyên
truyền viên pháp luật, người được mời tham gia phổ biến, giáo dục
pháp luật, cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật cho các đối tượng đặc thù
|
Người/buổi
|
Được hưởng thêm 20%
so với mức thù lao quy định tại Điểm a, b, c, d Mục này
|
3
|
Biên soạn, biên tập và thẩm định tài liệu tập
huấn, tài liệu phục vụ công tác phổ biến, giáo dục pháp luật (đề cương tuyên
truyền, tài liệu phổ biến, tập huấn) và chuẩn tiếp cận pháp luật
|
a)
|
Biên soạn
|
Trang
|
45
|
35
|
25
|
01 buổi triển khai pháp luật: 30 trang
|
b)
|
Biên tập, thẩm định
|
Trang
|
25
|
20
|
15
|
4
|
Biên soạn, biên tập và thẩm định một số tài
liệu phổ biến, giáo dục pháp luật đặc thù
|
a)
|
Tờ gấp pháp luật (bao gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định)
|
Tờ gấp đã
hoàn thành
|
800
|
640
|
500
|
|
b)
|
Tình huống giải đáp pháp luật (bao gồm biên
soạn, biên tập, thẩm định)
|
Tình huống đã
hoàn thành
|
240
|
190
|
150
|
|
c)
|
Câu chuyện pháp luật: (bao gồm biên soạn, biên
tập, thẩm định
|
Câu chuyện đã
hoàn thành
|
1.200
|
900
|
750
|
|
d)
|
Tiểu phẩm pháp luật: (gồm biên soạn, biên tập,
thẩm định, lấy ý kiến chuyên gia)
|
Tiểu phẩm đã
hoàn thành
|
4.000
|
3.200
|
2.500
|
|
5
|
Thù lao biên dịch tài liệu phổ biến, giáo dục pháp
luật sang tiếng dân tộc thiểu số
|
Trang
|
60 (tối thiểu mỗi
trang phải đạt 300 từ của bản gốc)
|
|
6
|
Chi xây dựng và duy trì sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt
|
|
Chi hỗ trợ tiền ăn, nước uống cho thành viên tham
gia hội nghị ra mắt Câu lạc bộ pháp luật (không quá 01 ngày)
|
Người/ngày
|
24
|
|
|
Chi tiền nước uống cho người dự sinh hoạt Câu lạc
bộ pháp luật, nhóm nòng cốt
|
Người/buổi
|
8
|
|
7
|
Chi cho công tác hòa giải ở cơ sở
|
a)
|
Chi thù lao hòa giải
|
|
|
-
|
Hòa giải thành
|
Vụ, việc/tổ hòa giải
|
150
|
Căn cứ hồ sơ cụ thể có xác nhận của UBND cấp xã
về việc hòa giải thành hoặc không thành của tổ hòa giải ở cơ sở
|
-
|
Hòa giải không thành
|
Vụ, việc/tổ hòa giải
|
100
|
b)
|
In, mua tài liệu, văn phòng phẩm, sổ sách phục
vụ công tác hòa giải
|
Tổ/ tháng
|
100
|
|
8
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số, thuê người
dẫn đường
|
a)
|
Chi phiên dịch tiếng dân tộc thiểu số kiêm người
dẫn đường (đối với trường hợp phải thuê ngoài)
|
Ngày
|
Được hưởng 200% mức
lương cơ sở, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
Chỉ áp dụng đối với hoạt động phổ biến, giáo dục
pháp luật lưu động, sinh hoạt chuyên đề pháp luật, sinh hoạt Câu lạc bộ pháp
luật, nhóm nòng cốt tại vùng sâu, vùng xa cần có người địa phương dẫn đường
và người phiên dịch cho cán bộ thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
b)
|
Chi thuê người dẫn đường (không phải phiên dịch)
|
Ngày
|
Được hưởng 150% mức
lương cơ sở tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực quản lý
hành chính
|
9
|
Chi tổ chức cuộc thi, hội thi
|
a)
|
Chi biên soạn đề thi, đáp án, bồi dưỡng Ban
Giám khảo, Ban Tổ chức và một số nội dung chi khác
|
|
(Áp dụng mức chi quy định tại Thông tư liên tịch số 66/2012/TTLT-BTC-BGD&DT theo mức:
ở cấp tỉnh bằng 80% so với cấp Trung
ương, cấp huyện bằng 80% so với cấp tỉnh, cấp xã bằng 80% so với cấp huyện)
|
b)
|
Chi tổ chức cuộc thi sân khấu, thi trên internet,
có thêm mức chi đặc thù sau
|
|
Thuê dẫn chương trình
|
Người/ngày
|
1.600
|
1.200
|
900
|
|
|
Thuê hội trường và thiết bị phục vụ
cuộc thi sân khấu
|
Ngày
|
8.000
|
6.000
|
4.500
|
|
|
Thuê văn nghệ, diễn viên
|
Người/ngày
|
240
|
|
|
Thu thập thông tin, tư liệu, lập hệ cơ
sở dữ liệu tin học hóa (đối với cuộc thi qua mạng điện tử)
|
|
Thực hiện theo Thông
tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài Chính.
|
c)
|
Chi giải thưởng: (Thực hiện theo quy định tại
Điểm c, khoản 7 Phụ lục của Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP ngày
27/01/2014 của Liên Bộ Tài chính và Bộ Tư pháp).
|
d)
|
Chi hỗ trợ tiền
ăn, ở cho thí sinh tham dự hội thi. (Không quá
10 ngày kể cả ngày tập luyện và thi. Những người đã được hưởng khoản hỗ trợ
này thì không thanh toán công tác phí ở cơ quan)
|
Người/ngày
|
Áp dụng mức chi hỗ trợ tiền ăn, ở đối với đại biểu không hưởng
lương theo quy định hiện hành về chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các
cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
10
|
Chi hỗ trợ hoạt động truyền thông, phổ biến,
giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật trên đài phát thanh xã,
phường, thị trấn, loa truyền thanh cơ sở
|
a)
|
Biên soạn, biên tập tài liệu phát thanh (tính
theo trang chuẩn 350 từ)
|
Trang
|
70
|
60
|
50
|
|
b)
|
Bồi dưỡng phát thanh
|
|
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng Việt
|
Lần
|
15
|
|
|
Phát thanh bằng tiếng dân tộc
|
Lần
|
20
|
|
11
|
Chi phục vụ trực tiếp việc xây dựng, quản
lý và khai thác tủ sách pháp luật
|
|
Chi hoạt động xây dựng, quản lý, khai
thác tủ sách pháp luật hàng năm (theo Quyết
định số 06/2010/QĐ-TTg ngày 25/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Tủ/năm
|
2.000
|
|
|
Rà soát, bổ sung, cập nhật sách
định kỳ 06 tháng/lần
|
Lần
|
100
|
|
|
Bồi dưỡng cán bộ tham gia luân
chuyển sách
|
Lần/người
|
50
|
|
12
|
Chi thực hiện thống kê, rà soát,
viết báo cáo đánh giá công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chương
trình, đề án, kế hoạch, đánh giá thực hiện chuẩn tiếp cận pháp
luật
|
a)
|
Thu thập thông tin, xử lý số liệu
báo cáo của các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
40
|
30
|
20
|
|
b)
|
Rà soát văn bản, tài liệu phục vụ
hệ thống hóa, kiến nghị xây dựng thể chế, thực hiện chương trình,
đề án
|
Văn bản
|
40
|
30
|
20
|
|
c)
|
Viết báo cáo
|
|
|
|
|
|
|
Báo cáo tổng hợp trình, báo cáo
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo
|
3.500
|
2.800
|
|
|
|
Báo cáo định kỳ hàng năm của
các ngành, địa phương
|
Báo cáo
|
2.400
|
1.900
|
1.500
|
|
|
Báo cáo chuyên đề
|
Báo cáo
|
2.400
|
1.900
|
1.500
|
|
|
Báo cáo đột xuất
|
Báo cáo
|
800
|
600
|
450
|
|
13
|
Chi hoạt động của Hội đồng phối
hợp phổ biến, giáo dục pháp luật (văn phòng phẩm cho thành viên Hội đồng)
|
Người/ năm
|
400
|
300
|
|
|
14
|
Chi hoạt động của Hội đồng chuẩn
tiếp cận pháp luật của người Dân tại cơ sở (văn phòng phẩm cho thành viên Hội
đồng)
|
Hội đồng/năm
|
400
|
300
|
200
|
|
15
|
Chi khen thưởng xã, phường, thị trấn (gọi
tắt là cấp xã); huyện, thành phố thuộc tỉnh (gọi tắt là cấp huyện)
|
a)
|
Khen thưởng cấp xã, cấp huyện được UBND
tỉnh công nhận đạt chuẩn
|
Tương đương
tập thể lao động xuất sắc
|
Bằng 1,5
lần mức lương cơ sở
|
Áp dụng theo quy định của Luật Thi đua,
khen thưởng và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
b)
|
Khen thưởng cấp xã được UBND tỉnh tặng
Bằng khen tiêu biểu về tiếp cận pháp luật cấp tỉnh
|
Bằng khen
|
Bằng 2 lần mức lương
cơ sở
|
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 18/2015/QĐ-UBND ngày 27/08/2015 quy định mức chi công tác phổ biến giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
5.738
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|