|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND Quy định đơn giá xây dựng và đơn giá mồ mả trên địa bàn Long An
Số hiệu:
|
17/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Cần
|
Ngày ban hành:
|
22/04/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2019/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 22
tháng 4 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở,
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số
32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Nghị định số
99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14/5/2016 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số
140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số
01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định
quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số
30/2019/NĐ-CP ngày 28/3/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số
37/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết
về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Xây dựng tại Tờ trình số 1202/TTr-SXD ngày 19/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo quyết định này Quy định đơn giá xây dựng
mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa
bàn tỉnh Long An.
1. Đơn giá
xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả
ban hành kèm theo quyết định này được áp dụng trong việc bồi thường thiệt hại
khi nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ, tính giá bán nhà thuộc sở hữu
nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng đơn giá này trên địa bàn tỉnh
Long An.
2. Biểu tỷ lệ (%) chất lượng
còn lại của nhà đã qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp tính lệ phí trước
bạ đối với nhà đã qua sử dụng.
3. Đối với trường hợp chuyển
nhượng quyền sở hữu nhà, nếu tính theo bảng giá quy định tại quyết định này thấp
hơn giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp pháp
thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn
hợp pháp.
Điều 2.
Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 10/5/2019 và thay thế Quyết định số 56/2017/QĐ-UBND ngày
31/10/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định đơn giá xây dựng mới nhà ở,
công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Các phương án giá nhà ở,
công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền phê duyệt và đã được công bố trước ngày quyết định này có hiệu lực
thi hành thì thực hiện theo phương án đã phê duyệt, không áp dụng hoặc điều chỉnh
theo quyết định này.
Hồ sơ tính lệ phí trước bạ đối
với nhà đã qua sử dụng đã tiếp nhận trước ngày quyết định này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục áp dụng Quyết định số 56/2017/QĐ- UBND ngày 31/10/2017 của
UBND tỉnh.
Điều 3.
Chánh Văn phòng ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ngành tỉnh, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã
và thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- TT.UBMTTQVN và các Đoàn thể tỉnh;
- CT, các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng KTTC, THKSTTHC, VHXH;
- Ban NC-TCD;
- Lưu: VT, SXD, An.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Văn Cần
|
QUY ĐỊNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN
TRÚC VÀ ĐƠN GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2019 của
UBND tỉnh Long An)
A. NHÀ Ở:
I. NHÀ
KIÊN CỐ:
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: đơn giản gồm móng
xây gạch (hoặc móng bê tông), cột xây gạch, tường bao che xây gạch hoặc vách
bao che bằng tôn thiếc, tấm Fibro ximăng, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc
thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.113.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
2.873.000
|
|
- Kết cấu: kết cấu đơn giản gồm
móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.667.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.414.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
4.196.000
|
1.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc
móng bê tông), cột gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch, xà gồ gỗ hoặc
thép
|
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.161.000
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà
BTCT, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.839.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.533.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.368.000
|
2
|
Nhà ở 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.352.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.052.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.049.000
|
2.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.291.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.965.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.530.000
|
3
|
Nhà ở 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.173.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.786.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.651.000
|
3.2
|
Nhà riêng lẻ:
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.532.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.291.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.712.000
|
4
|
Nhà
ở từ 4 - 5 tầng
|
|
|
4.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.482.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.176.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.952.000
|
4.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
5.891.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn
thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
6.191.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
6.433.000
|
5
|
Nhà
ở từ 6 - 8 tầng
|
|
|
|
Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn
BTCT, tường xây gạch, nền lát gạch men; mái BTCT
|
|
|
+ Loại không có tầng hầm
|
đ/m2 XD
|
7.903.000
|
+ Loại có tầng hầm
|
đ/m2 XD
|
8.266.000
|
6
|
Nhà biệt thự
|
|
|
6.1
|
Nhà biệt thự trệt
|
|
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT,
mái BTCT (có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính
cao cấp hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
7.875.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT,
mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
7.394.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT,
mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
7.202.000
|
6.2
|
Nhà biệt thự lầu
|
|
|
|
- Khung, móng, sàn mái BTCT
(có hoặc không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
7.900.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT,
mái lợp ngói; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
7.508.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT,
mái lợp tôn; trần thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp
hoặc tương đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
7.340.000
|
7
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
- Khẩu độ ≤18 m, cao ≤ 6 m,
không có cầu trục
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo
- xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.801.000
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo
BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.801.000
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo -
xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.801.000
|
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo
- xà gồ gỗ; nền BTCT, mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn.
|
đ/m2 XD
|
2.488.000
|
|
- Khẩu độ >18 m cao >6
m, không có cầu trục
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo
- xà gồ thép; nền BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
3.006.000
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo
BTCT, xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
3.306.000
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo -
xà gồ thép; nền BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.869.000
|
II. NHÀ
BÁN KIÊN CỐ
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc
thép, vách ván hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu
hoặc láng ximăng, tường lững + lưới B40 hoặc tường lững + ốp tấm Fibro ximăng
hoặc ốp tôn thiếc hoặc tường lững + ván gỗ
|
đ/m2 XD
|
1.742.000
|
2
|
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc
thép, xà gồ gỗ nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ, vách trước đóng
ván, nền đất
|
đ/m2 XD
|
662.000
|
III. NHÀ TẠM
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn
hoặc những loại tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc những loại tương đương,
nền đất.
|
đ/m2 XD
|
517.000
|
2
|
Đối với các công trình phụ
(nhà bếp, chuồng trại…) có cùng kết cấu như khoản 1 nêu trên:
- Chiều cao cột biên của công
trình ≤ 2 mét được áp dụng 50% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên.
- Chiều cao cột biên của công
trình > 2 mét được áp dụng 100% đơn giá quy định tại khoản 1 nêu trên.
|
|
|
IV. THÔNG
SỐ VỀ TỶ TRỌNG (%) KẾT CẤU NHÀ Ở
BẢNG
THÔNG SỐ
STT
|
Loại nhà
|
Móng
|
Khung cột
|
Tường
|
Nền sàn
|
Kết cấu đỡ mái
|
Mái
|
Tổng cộng
|
1
|
Nhà kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà móng xây gạch (hoặc
móng đà bê tông) cột gạch
|
10
|
|
15
|
10
|
10
|
15
|
60
|
- Nhà móng cột đà TCT
|
10
|
15
|
8
|
19
|
|
13
|
65
|
1.2
|
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng
|
8
|
15
|
20
|
17
|
|
18
|
78
|
1.3
|
Nhà ở từ 4 tầng trở lên
|
8
|
16
|
20
|
16
|
|
16
|
76
|
2
|
Nhà bán kiên cố
|
|
30
|
16
|
5
|
10
|
15
|
76
|
3
|
Nhà tạm
|
|
20
|
16
|
5
|
10
|
15
|
66
|
V. BIỂU TỶ
LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ Ở ĐÃ QUA SỬ DỤNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự (%)
|
Nhà cấp I (%)
|
Nhà cấp II (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
B. MỘT SỐ
VẬT KIẾN TRÚC VÀ KẾT CẤU KHÁC:
STT
|
Loại vật kiến trúc
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nền
|
|
|
|
- Láng bê tông đá 1x2 (có
láng vữa xi măng)
|
đ/m2
|
130.000
|
- Láng bê tông đá 1x2 (không
láng vữa xi măng)
|
đ/m2
|
110.000
|
- Gạch tàu có lót bê tông đá
1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
175.000
|
- Gạch tàu không có lót bê
tông đá 1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
95.000
|
- Gạch bông có lót bê tông đá
1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
262.000
|
- Gạch bông không có lót bê
tông đá 1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
180.000
|
- Gạch Ceramic có lót bê tông
đá 1x2 (hoặc đá 4x6)
|
đ/m2
|
309.000
|
- Gạch Granit có lót bê tông đá
1x2 (hoặc đá 4x6)
|
đ/m2
|
343.000
|
- Gạch bóng kính có lót bê
tông đá 1x2 (hoặc đá 4x6)
|
đ/m2
|
383.000
|
- Lát đá hoa cương có lót bê
tông đá 1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
873.000
|
- Lát đá chẻ có lót bê tông
đá 1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
295.000
|
- Trát đá mài có lót bê tông
đá 1x2 (hoặc bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
377.000
|
- Đan bê tông đá 1x2 (không
có bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
87.000
|
2
|
Cổng, Hàng rào
|
|
|
2.1
|
Trụ cổng
|
|
|
|
- Trụ gạch
|
đ/m3
|
1.586.000
|
- Trụ BTCT + gạch, dưới lót
bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
2.079.000
|
- Trụ gạch móng gạch có lót
bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.803.000
|
- Trụ BTCT, móng BTCT có xây
gạch, lót bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
2.260.000
|
2.2
|
Hàng rào
|
|
|
|
- Móng, cột gạch, xây tường gạch
có để lổ thoáng (móng không gia cố cừ tràm)
|
2
|
686.000
|
- Móng, cột BTCT, xây tường gạch,
có khung rào bằng thép (móng có gia cố cừ tràm)
|
2
|
973.000
|
|
- Kẽm gai cột bê tông đúc sẵn
|
đ/m2
|
126.000
|
|
- Lưới B40, trụ rào BTCT đúc
sẵn
|
đ/m2
|
162.000
|
|
- Kẽm gai, cột cây tạp
|
đ/m2
|
90.000
|
|
- Lưới B40, cột cây
|
đ/m2
|
118.000
|
|
- Gỗ tạp
|
đ/m2
|
49.000
|
2.3
|
Cửa cổng
|
|
|
|
- Bằng khung thép hình + ốp
tole
|
đ/m2
|
841.000
|
|
- Bằng khung thép hình + hàn
lưới B40
|
đ/m2
|
409.000
|
|
- Bằng thép hình toàn bộ
|
đ/m2
|
1.007.000
|
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn
+ lưới B40 (kết cấu đơn giản)
|
đ/m2
|
247.000
|
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép
tròn (kết cấu đơn giản)
|
đ/m2
|
228.000
|
3
|
Hồ nước, hầm tự hoại
|
|
|
|
- Hồ nước xây gạch, đáy hồ
không gia cố bằng cừ tràm
|
|
|
|
+ Có nắp BTCT
|
đ/m3
|
1.119.000
|
|
+ Không nắp BTCT
|
đ/m3
|
927.000
|
|
- Hồ nước BTCT, có gia cố bằng
cừ tràm
|
|
|
|
+ Có nắp BTCT
|
đ/m3
|
1.477.000
|
|
+ Không nắp BTCT
|
đ/m3
|
1.177.000
|
|
- Hồ tròn bê tông di chuyển
được
|
đ/m3
|
1.057.000
|
|
- Hầm tự hoại (hầm rời đặt nằm
bên ngoài nhà ở chính)
|
đ/m3
|
1.233.000
|
4
|
Giếng nước
|
|
|
|
- Giếng đóng (khoan thủ công,
ống nhựa PVC phi 60 sâu từ 20 - 40 m)
|
đ/cái
|
4.232.000
|
|
- Giếng khoan phi 49 sâu dưới
250m (có giấy phép khoan giếng)
|
đ/md
|
445.000
|
|
- Giếng khoan phi 60 sâu trên
250m (có giấy phép khoan giếng)
|
đ/md
|
493.000
|
5
|
Một số loại đơn giá khác
|
|
|
5.1
|
Bảng hiệu
|
|
|
|
- Khung nhôm + ốp tấm mica
|
đ/m2
|
668.000
|
|
- Khung nhôm + ốp tole thiếc
|
đ/m2
|
545.000
|
|
- Khung nhôm + in phủ bạt
|
đ/m2
|
370.000
|
|
- Hộp đèn +chữ nổi
|
đ/m2
|
771.000
|
|
- Khung lan can inox
|
đ/m2
|
565.000
|
5.2
|
Mái
|
|
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ
hoặc thép
|
đ/m2
|
211.000
|
|
- Ngói 22 viên/1m2
đỡ mái bằng gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
334.000
|
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng
gỗ tạp hoặc thép
|
đ/m2
|
199.000
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng
cây trỉ hoặc những loại tương đương
|
2
|
162.000
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng
tầm vông hoặc những loại tương đương
|
2
|
155.000
|
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng
cây trỉ hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
145.000
|
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng
tầm vông hoặc những loại tương đương
|
2
|
139.000
|
|
- Bằng lá đỡ mái bằng gỗ tạp
hoặc thép
|
đ/m2
|
97.000
|
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trỉ
hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
90.000
|
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm
vông hoặc những loại tương đương
|
đ/m2
|
85.000
|
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp
hoặc thép
|
đ/m2
|
67.000
|
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp
|
đ/m2
|
49.000
|
5.3
|
Trần
|
|
|
|
- Bằng ván ép
|
đ/m2
|
192.000
|
|
- Bằng tấm nhựa
|
đ/m2
|
138.000
|
|
- Bằng thạch cao, đóng giật cấp
|
đ/m2
|
186.000
|
|
- Bằng tấm Prima
|
đ/m2
|
170.000
|
|
- Bằng mốt xốp
|
đ/m2
|
48.000
|
|
- Bằng tấm cách nhiệt Cát Tường
hoặc tương đương
|
đ/m2
|
44.000
|
5.4
|
Gác gỗ
|
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn
thép
|
đ/m2
|
463.000
|
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung sườn
thép
|
đ/m2
|
342.000
|
|
- Bằng gỗ tạp; hệ khung sườn
thép
|
đ/m2
|
150.000
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung đà
BTCT
|
đ/m2
|
625.000
|
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung đà
BTCT
|
đ/m2
|
504.000
|
5.5
|
Gác lửng
|
|
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền
khối với hệ đà bằng BTCT
|
đ/m2
|
3.379.000
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối
với hệ đà bằng thép hình chữ I, C
|
2
|
2.260.000
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên
hệ đà bằng gỗ nhóm 3
|
đ/m2
|
2.026.000
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên
hệ đà bằng gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
1.906.000
|
|
- Gác lửng lót bằng ván ép hoặc
lót bằng tấm Cemboard đặt trên hệ đà bằng gỗ hoặc khung thép hình
|
2
|
1.490.000
|
5.6
|
Tường
|
|
|
|
+ Xây gạch
|
|
|
|
- Dày 100 không trát
|
đ/m2
|
139.000
|
|
- Dày 200 không trát
|
đ/m2
|
270.000
|
|
- Dày 100 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
187.000
|
|
- Dày 200 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
326.000
|
|
- Dày 100 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
234.000
|
|
- Dày 200 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
373.000
|
|
+ Trát tường
|
|
|
|
- Trát tường dày 1,5 cm, vữa
mác 75
|
đ/m2
|
80.000
|
|
- Trát tường dày 2 cm, vữa
mác 75
|
đ/m2
|
87.000
|
|
+ Sơn nước
|
|
|
|
- Sơn nước (gồm 01 lớp lót+ 01
lớp phủ)
|
đ/m2
|
79.000
|
|
- Sơn nước (gồm 01 lớp lót+
02 lớp phủ)
|
đ/m2
|
88.000
|
|
+ Phần hoàn thiện trang trí
tường, cột
|
|
|
|
- Tường (hoặc cột) ốp tấm Alu
|
đ/m2
|
997.000
|
|
- Tường (hoặc cột) sơn giả đá
cẩm thạch
|
đ/m2
|
360.000
|
|
- Tường sơn giả đá
|
đ/m2
|
226.000
|
|
- Tường ốp sơn gấm
|
đ/m2
|
180.000
|
|
- Tường có thêm tranh trang
trí có hoa văn, họa tiết (cây mai, tranh ảnh…)
|
đ/bộ
|
1.233.000
|
5.7
|
Bê tông và BTCT
|
|
|
|
- Bê tông đá 1x2
|
đ/m3
|
1.876.000
|
|
- Bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.521.000
|
|
- Sàn BTCT
|
đ/m3
|
3.985.000
|
5.8
|
Trụ BTCT đúc sẵn
|
|
|
|
- Quy cách 0,10 x 0,10
|
đ/m
|
44.000
|
|
- Quy cách 0,12 x 0,12
|
đ/m
|
80.000
|
|
- Quy cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
113.000
|
|
- Quy cách 0,20 x 0,20
|
đ/m
|
137.000
|
|
- Quy cách 0,25 x 0,25
|
đ/m
|
181.000
|
|
- Quy cách 0,30 x 0,30
|
đ/m
|
240.000
|
5.9
|
Trụ điện BTCT
|
|
|
|
- Quy cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
125.000
|
|
- Quy cách 0,20 x 0,20
|
đ/m
|
150.000
|
|
- Quy cách 0,25 x 0,25
|
đ/m
|
185.000
|
5.10
|
Đường ống cấp, thoát nước
|
|
|
|
Cống bê tông thoát nước đổ
tại chỗ
|
|
|
|
- Đường kính 20cm
|
đ/m
|
67.000
|
|
- Đường kính 30cm
|
đ/m
|
102.000
|
|
- Đường kính 40cm
|
đ/m
|
133.000
|
|
- Đường kính 50cm
|
đ/m
|
168.000
|
|
- Đường kính 60cm
|
đ/m
|
199.000
|
|
- Đường kính 70cm
|
đ/m
|
361.000
|
|
- Đường kính 80cm
|
đ/m
|
415.000
|
|
- Đường kính 90cm
|
đ/m
|
463.000
|
|
- Đường kính 100cm
|
đ/m
|
511.000
|
5.11
|
Ống thoát nước bằng nhựa
PVC
|
|
|
|
- Đường kính 60mm
|
đ/m
|
37.000
|
|
- Đường kính 90mm
|
đ/m
|
51.000
|
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
114.000
|
|
- Đường kính 140 mm
|
đ/m
|
126.000
|
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
168.000
|
|
- Đường kính 200mm
|
đ/m
|
204.000
|
|
- Đường kính 90mm (nhựa đen
tái chế)
|
đ/m
|
26.000
|
|
- Đường kính 114 mm (nhựa đen
tái chế)
|
đ/m
|
47.000
|
5.12
|
Ống cấp nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính 21mm
|
đ/m
|
9.000
|
|
- Đường kính 27mm
|
đ/m
|
13.000
|
|
- Đường kính 34 mm
|
đ/m
|
18.000
|
|
- Đường kính 42mm
|
đ/m
|
23.000
|
|
- Đường kính 49mm
|
đ/m
|
31.000
|
|
- Đường kính 60mm
|
đ/m
|
44.000
|
|
- Đường kính 90mm
|
đ/m
|
72.000
|
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
145.000
|
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
192.000
|
|
- Đường kính 220mm
|
đ/m
|
498.000
|
|
- Đường kính 315 mm
|
đ/m
|
714.000
|
|
- Đường kính 400mm
|
đ/m
|
1.147.000
|
5.13
|
Túi nhựa Bioga: bằng
nhựa PE khổ 1,6m
|
đ/m
|
51.000
|
5.14
|
Di dời đồng hồ điện sinh
hoạt (áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường dây hạ thế <= 30m)
|
|
|
|
- Trường hợp di dời đồng hồ
chính (di dời toàn bộ nhà)
|
đ/đồng hồ
|
1.747.000
|
|
- Trường hợp di dời đồng hồ
chính (di dời một phần nhà chính)
|
đ/đồng hồ
|
668.000
|
|
- Trường hợp di dời đồng hồ
nhánh của đồng hồ chính
|
đ/đồng hồ
|
873.000
|
5.15
|
Di đời đồng hồ nước sinh
hoạt (áp dụng đối với trường hợp nhà cách đường ống chính <= 30m)
|
|
|
|
- Trường hợp di dời đồng hồ
chính (di dời toàn bộ nhà)
|
đ/đồng hồ
|
1.747.000
|
|
- Trường hợp di dời đồng hồ
chính (di dời một phần nhà chính)
|
đ/đồng hồ
|
1.079.000
|
|
- Trường hợp di dời đồng hồ
nhánh của đồng hồ chính
|
đ/đồng hồ
|
822.000
|
5.16
|
Di dời điện thoại cố định có
dây (di dời toàn bộ nhà)
|
đ/máy
|
462.000
|
C. ĐƠN
GIÁ MỒ MẢ (bao gồm chi phí xây mộ, bốc cốt, di dời mồ mả)
STT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mả đất không có kim tĩnh
|
đ/cái
|
18.526.000
|
2
|
Mả đất có kim tĩnh
|
đ/cái
|
24.904.000
|
3
|
Mả đá ong không có kim tĩnh
|
đ/cái
|
20.301.000
|
4
|
Mả đá ong có kim tĩnh
|
đ/cái
|
26.679.000
|
5
|
Mả xi măng, mả nắp trấp không
mái che, có kim tĩnh
|
đ/cái
|
27.658.000
|
6
|
Mả xi măng có rào lan can trụ
bê tông, có kim tĩnh
|
|
|
|
+ Gạch men, đá mài hoặc đá chẻ
|
đ/cái
|
33.335.000
|
+ Đá rửa
|
đ/cái
|
30.640.000
|
7
|
Mả đá có xây kim tĩnh: kết cấu
đáy móng BTCT, thành xây gạch hoặc đổ bê tông đá 1x2, trát hoàn thiện, mặt
ngoài sơn nước hoặc trát mài hoặc ốp gạch men (chưa tính nhà bao che mả)
|
đ/cái
|
40.595.000
|
8
|
Mả trường trụ có kim tĩnh
|
|
|
|
+ Đá xanh
|
đ/cái
|
44.517.000
|
+ Xi măng
|
đ/cái
|
36.087.000
|
+ Đá ong
|
đ/cái
|
30.700.000
|
9
|
Kim tĩnh xi măng chưa chôn
|
đ/cái
|
12.686.000
|
10
|
Mả không thân nhân (giao các
đơn vị có chức năng thực hiện bốc cốt mồ mả và hỏa táng hoặc cải táng)
|
đ/cái
|
5.711.000
|
11
|
Mả có nhà bao che sẽ được kê
biên áp giá thêm phần nhà bao che (theo đơn giá nhà)
|
-
|
|
12
|
Mả có tường rào bao quanh nếu
có số liệu đo đạc kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào
|
-
|
|
Trong đó: Đơn vị tính =
ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông = đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3;
đồng/mét dài = đ/md; đồng/mét vuông xây dựng = đ/m2 XD; BTCT = bê tông
cốt thép; đồng/cái = đ/cái.
D. QUY ĐỊNH
VỀ ÁP DỤNG
I. Áp dụng
cụ thể quy định tại phần A
1. Áp dụng cụ thể quy định tại
mục I (nhà kiên cố) trong trường hợp bồi thường khi nhà nước thu hồi đất.
a) Đơn giá xây dựng nhà kiên cố
nêu trên là đơn giá đã bao gồm nhà vệ sinh trong nhà đối với nhà ở 01 tầng (trường
hợp nhà ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải có nhà vệ sinh).
b) Đối với nhóm nhà kiên cố nếu
không có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ lệ (%) trên đơn giá
nhà kiên cố, cụ thể như sau:
STT
|
Diện tích xây dựng nhà
|
Tỷ lệ giảm trừ
|
1
|
Đối với nhà kiên cố có diện
tích xây dựng ≤ 100m2
|
2 %
|
2
|
Đối với nhà kiên cố có diện
tích xây dựng > 100m2
|
1,5 %
|
c) Diện tích công trình được
tính từ bề ngoài lớp trát (phủ bì).
2. Về nhà ở.
a) Nhà liên kế là nhà có đà, tường,
móng … chung.
b) Nhà riêng lẻ là nhà có đà,
tường, móng… độc lập.
c) Trường hợp nhà có kết cấu
không giống với kết cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng phương pháp giảm
trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền tính toán loại
trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các kết cấu còn lại
tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của nhà.
3. Xác định tỷ lệ chất lượng
nhà đã qua sử dụng:
a) Trường hợp kê khai lệ phí
trước bạ lần đầu:
- Đối với nhà có thời gian đã sử
dụng dưới 5 năm thì xác định tỷ lệ chất lượng là 100%;
- Đối với nhà có thời gian đã sử
dụng từ 5 năm trở lên thì áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời
gian đã sử dụng tương ứng theo Bảng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà đã qua
sử dụng chịu lệ phí trước bạ tại Mục V, Phần A của Quy định này.
b) Trường hợp kê khai lệ phí
trước bạ từ lần thứ 2 trở đi áp dụng theo quy định tại đoạn thứ 02 của điểm a,
khoản này.
c) Thời gian đã sử dụng của nhà
được tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử
dụng) đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ
căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
II. Áp dụng
cụ thể quy định tại phần A, B, C
Những loại vật kiến trúc chưa
quy định đơn giá tại Quy định này thì được lập lại dự toán chi phí, áp dụng cơ
cấu phí và giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng theo quy định./.
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 17/2019/QĐ-UBND ngày 22/04/2019 quy định về đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
14.910
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|