ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2018/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày
31 tháng 7 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT
SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 28/2014/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
TIỀN GIANG VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 tháng 2012 của Bộ Tài chính, Bộ
Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương
pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị,
khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng
5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước
sạch sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng
4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Liên Sở Tài chính - Sở Xây dựng
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số
1750/TTrLN-STC-SXD-SNN&PTNT ngày 06/7/2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định
số 28/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn
giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
1. Điều 1 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 1. Ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt đô thị (khu vực do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước
Tiền Giang quản lý và cung cấp trước ngày 30/6/2016) trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang, như sau:
1. Đơn giá nước sạch sinh hoạt
các hộ dân cư (giá bán lẻ) gồm: hộ gia đình, hộ và cá nhân ở nhà tập thể, thuê
nhà trọ lẻ hàng tháng, cán bộ công nhân viên, công nhân khu công nghiệp, cụm
công nghiệp được áp dụng từ kỳ hóa đơn tháng 9 năm 2018:
a) Mức tiêu thụ từ 01 - 10 m3/hộ/tháng:
7.600 đồng/m3;
b) Mức tiêu thụ từ 11 - 20 m3/hộ/tháng:
9.800 đồng/m3;
c) Mức tiêu thụ từ 21 - 30 m3/hộ/tháng:
11.500 đồng/m3;
d) Trên 30 m3/hộ/tháng: 13.000 đồng/m3.
2. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt quy định tại
khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% và phí bảo vệ môi trường đối
với nước thải là 10%”
2. Điều 2 được sửa đổi, bổ sung
như sau:
“Điều 2. Ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, như sau:
1. Đơn giá tiêu thụ nước sạch
sinh hoạt nông thôn (trước đây do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp
nước nông thôn Tiền Giang quản lý và cung cấp, nay sáp nhập vào Công ty Trách
nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Tiền Giang) được áp dụng từ kỳ hóa đơn
tháng 9 năm 2018, như sau:
a) Đơn giá nước sạch sinh hoạt nông thôn khai thác
từ nguồn nước dưới đất không qua xử lý: 6.700 đồng/m3.
b) Đơn giá nước sạch sinh hoạt nông thôn khai thác
từ nguồn nước dưới đất có qua xử lý, khai thác từ nguồn nước mặt và các trạm
mua nước nguồn BOO (nay là Công ty cổ phần Nhà máy nước Đồng Tâm): 8.600 đồng/m3.
2. Đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt quy định tại
khoản 1 Điều này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 5% (không bao gồm phí bảo vệ
môi trường đối với nước thải).
3. Các doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác xã, tổ hợp
tác cung cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn được áp dụng mức giá tiêu thụ tối đa
theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Giao Liên ngành Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các doanh nghiệp tư nhân, các hợp tác
xã, tổ hợp tác thực hiện,
3. Bãi bỏ Điều 3 và bỏ cụm từ
“Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước nông thôn Tiền Giang” tại
Điều 4 và Điều 6 Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 9
năm 2018.
2. Quyết định này bãi bỏ Quyết định số
32/2017/QĐ-UBND ngày 01/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang sửa đổi, bổ
sung một số điều của Quyết định số 28/2014/QĐ-UBND ngày 27/8/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc ban hành đơn giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng
các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã, Giám đốc Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên cấp nước Tiền Giang và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3; KT.
- Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Sở, ban, ngành tỉnh;
- VPUB: các PCVP, Phòng TC, KT, Trung tâm Công báo, Cổng TTĐT;
- Lưu VT, (Luân)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nghĩa
|