UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
14/2009/QĐ-UBND
|
Kon
Tum, ngày 11 tháng 02 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ PHÁT TRIỂN
CAO SU ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO TRỒNG CAO SU TRONG VÙNG QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN CAO SU
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH KONTUM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP ngày
02/02/2000 của Chính phủ về phát triển kinh tế trang trại;
Căn cứ Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg, ngày
05/02/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ
trợ phát triển kinh tế, xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010;
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-HĐND ngày
19/12/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khoá IX-Kỳ họp thứ 11 về việc hỗ
trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số
nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su;
Căn cứ Quyết định số 1065/QĐ-UBND ngày
21/9/2006 của UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế-xã
hội 5 năm 2006 - 2010 tỉnh Kon Tum;
Căn cứ Quyết định số 607/QĐ-UBND ngày
27/6/2007 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành “Đề án điều chỉnh quy hoạch
phát triển một số cây hàng hóa chủ yếu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2010
có tính đến năm 2015”;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại văn bản số 67/SNN-QLCL ngày 23/01/2009 về việc đề nghị phê duyệt
Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su và số 92/SNN-QLCL ngày 09/02/2009 về
việc chỉnh sửa nội dung Đề án chính sách hỗ trợ phát triển cao su tiểu điền,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án
về chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su với
các nội dung chính sau (có Đề án kèm theo):
1. Tên Đề án: Đề án về chính sách hỗ trợ
kinh phí để phát triển cao su đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
trồng cao su trong vùng quy hoạch phát triển cao su.
2. Đối tượng hưởng lợi: Hộ đồng
bào dân tộc thiểu số nghèo.
3. Quy mô về số hộ hưởng lợi và phạm vi thực
hiện:
3.1. Quy mô về số hộ hưởng lợi: 9.090 hộ.
3.2. Phạm vi thực hiện: Thị xã Kon Tum; các huyện:
Sa Thầy, Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Rẫy, Ngọc Hồi và 3 xã phía nam huyện Đăk Glei (gồm
xã Đăk Long, Đăk Môn và Đăk Kroong).
4. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh trong thời gian 6 năm với mức vay không quá 20 triệu đồng/hộ
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát
triển cao su.
Vốn vay dùng
để mua giống và vật tư, phân bón để chăm sóc cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ
bản, còn công trồng và chăm sóc do người dân tham gia đóng góp.
5. Kinh phí
và phân kỳ đầu tư:
5.1 Kinh phí:
a. Vốn ngân
sách: 28.715,3 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí cấp
bù lãi suất vay : 26.588,3 triệu đồng.
- Chi phí quản
lý (8% tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay): 2.127,06 triệu đồng.
b. Vốn vay:
181.800 triệu đồng từ Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh.
5.2 Phân kỳ đầu
tư:
Năm 2009:
638,1 triệu đồng;
Năm 2010:
1.659,1 triệu đồng;
Năm 2011:
3.063,0 triệu đồng;
Năm 2012:
4.211,6 triệu đồng;
Năm 2013:
5.360,2 triệu đồng;
Năm 2014:
6.508,8 triệu đồng
Năm 2015:
4.722,1 triệu đồng
Năm 2016:
2.552,5 triệu đồng
6. Thời gian
thực hiện: Từ năm 2009 đến năm 2016.
7. Chủ đầu
tư: Ban quản lý dự án đa dạng hoá nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 2. Giao Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc, Chi nhánh Ngân
hàng chính sách xã hội tỉnh và các ngành liên quan có văn bản liên ngành hướng
dẫn triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Trong quá trình
tổ chức triển khai thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh, vướng mắc, cần điều
chỉnh, bổ sung; các Sở, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã
kịp thời báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tổng hợp) để trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 4. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 5. Các Ông (Bà):
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng ban
Ban Dân tộc; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Xuân Quí
|
ĐỀ ÁN
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐỂ PHÁT TRIỂN CAO SU ĐỐI VỚI HỘ ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ NGHÈO TRỒNG CAO SU TRONG VÙNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CAO SU.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 14/2009 /QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm
2009)
ĐẶT VẤN ĐỀ
Cây cao su là một trong những loài cây công nghiệp có giá
trị kinh tế cao, phù hợp với điều kiện đất đai, khí hậu ở khu vực Tây Nguyên
nói chung và tỉnh Kon Tum nói riêng. Trong những năm qua, bên cạnh sự phát triển
nhanh của các Dự án cao su đại điền do các Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp
tư nhân làm chủ đầu tư, cao su tiểu điền theo quy mô hộ gia đình ở tỉnh ta cũng
có chiều hướng phát triển mạnh mẽ, nhất là từ năm 2000 trở lại đây, khi tỉnh
triển khai thực hiện Dự án Đa dạng hoá nông nghiệp và giá cả thị trường có nhiều
thuận lợi cho người sản xuất.
Tuy nhiên, đối với đồng bào dân tộc thiểu số, đặc biệt là đối
tượng hộ nghèo thì việc phát triển cao su tiểu điền còn gặp nhiều khó khăn.
Nguyên nhân chính là do ảnh hưởng của tập quán canh tác, thiếu kiến thức về kỹ
thuật, điều kiện kinh tế khó khăn đã làm cho nhân dân chưa mạnh dạn đầu tư trồng
cao su.
Chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su
tiểu điền nhằm tạo điều kiện và khuyến khích hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo
mạnh dạn đầu tư phát triển cao su, thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng theo
hướng sản xuất hàng hoá. Thông qua chính sách hỗ trợ, còn giúp người dân nắm bắt,
ứng dụng kỹ thuật trồng và chăm sóc cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ bản, bảo
đảm nâng cao năng suất, chất lượng vườn cây trong thời kỳ khai thác, ổn định
thu nhập, thực hiện xoá đói, giảm nghèo một cách bền vững, đồng thời góp phần
thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội theo tinh thần Nghị
quyết Đại hội thứ XIII của Đảng bộ tỉnh, đặc biệt là mục tiêu phát triển 70.000
ha cao su vào năm 2015.
Phần thứ nhất
TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CAO
SU TIỂU ĐIỀN TRÊN ĐỊA BÀN TÌNH KON TUM
I. Tình hình diện tích, năng suất, sản lượng và cơ
cấu giống.
1. Diễn biến diện tích, năng suất, sản lượng cao su.
Theo thống kê hiện trạng phát triển cao su giai đoạn năm
1997-2007 và ước thực hiện năm 2008 như sau:
Tính đến năm 2007, diện tích cao su toàn tỉnh 26.069 ha, tốc
độ tăng diện tích bình quân từ năm 1997-2007 đạt 14,7%/năm. Trong đó diện tích
cao su tiểu điền 11.113 ha chiếm 42,6%. Riêng diện tích trồng mới năm 2008 ước
đạt 5.679 ha, trong đó cao su tiểu điền là 4.280 ha, nâng tổng diện tích cao su
toàn tỉnh lên 31.748 ha, hoàn thành trước mục tiêu đến năm 2010 (Chi tiết tại
Biểu 2, Biểu 3).
2. Về công tác giống:
Từ năm 2000 trở về trước, công tác giống cao su chưa được
quan tâm đầu tư đúng mức, chủ yếu sử dụng các giống phổ biến như PB 235 (chiếm
tỷ lệ 88%) ; GT 1 (8%) ; VM515 (1,6%) ... dễ xảy ra dịch bệnh
và cho năng suất thấp.
Từ năm 2000 đến nay, một số giống mới có tiềm năng về năng
suất kể cả mủ và gỗ đã được bổ sung, nâng tỷ lệ cơ cấu giống mới từ 10-15% như
PB 260, RRIV 4, RRIV 3... có thể đạt năng suất bình quân trong 4-5 năm đầu khai
thác từ 0,9 - 1 tấn mủ khô/ha/năm và từ năm thứ 6 trở đi có thể đạt từ 1,3 -
1,7 tấn mủ khô/ha/năm.
3. Tình hình tiêu thụ và chế biến mủ cao su.
Toàn tỉnh hiện có 06 cơ sở chế biến mủ cao su (Thị
xã KonTum có 2 cơ sở của Công ty Cao su KonTum và HTX Vinh Quang; huyện Đăk Hà
có cơ sở của Doanh nghiệp Tư nhân Đức Thắng; Đăk Tô có 2 cơ sở tại Kon Đào và
Diên Bình; Ngọc Hồi có cơ sở của Công ty 732). Các cơ sở có khả năng chế biến
khoảng 16.000 tấn mủ/năm, đáp ứng yêu cầu chế biến sản lượng mủ khai thác hàng
năm hiện nay. Sản phẩm chế biến chủ yếu là mủ cốm, mủ tờ xông khói.
II.
Những khó khăn và tồn tại
Quá trình phát triển của
ngành cao su trên địa bàn tỉnh trong thời gian qua đã đạt được những kết quả
đáng kể, nhưng bên cạnh đó còn tồn tại nhiều bất cập, hạn chế như sau:
- Công tác quy hoạch
phát triển cao su ở tỉnh thực hiện muộn so với yêu cầu và tốc độ phát triển nên
diện tích cao su tiểu điền phát triển theo hướng tự phát, ít tập trung, đất đồi
dốc và bị chia cắt nhiều, đi lại khó khăn gây trở ngại trong việc quy hoạch cơ
sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cơ sở chế biến và thu gom mủ.
- Diện tích cao su tiểu điền chủ yếu phát triển
trên đất nương rẫy, đất trồng sắn qua nhiều năm, ít được đầu tư cải tạo nên độ
phì giảm, nếu không được đầu tư đúng mức sẽ ảnh hưởng đến chất lượng vườn cây,
đặc biệt là kéo dài thời gian kiến thiết cơ bản, tăng chi phí đầu tư.
- Nhận thức về sử dụng giống cây cao su của các hộ nông dân
còn hạn chế, không theo hướng dẫn nên đa số sử dụng giống chưa đảm bảo tiêu chuẩn
kỹ thuật, nguồn gốc và chủng loại giống.
Ngoài ra, từ năm
2006, Dự án đa dạng hóa nông nghiệp kết thúc, nên đã gây không ít khó khăn cho
các hộ dân đã tham gia dự án trong việc đầu tư chăm sóc vườn cây đã trồng.
Phần thứ hai
NỘI DUNG CHÍNH SÁCH
I. Mục tiêu:
Chính sách hỗ trợ kinh phí để phát triển cao su
tiểu điền nhằm giúp cho các hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo có điều kiện
phát triển kinh tế gia đình theo hướng sản xuất hàng hoá, phù hợp nhu cầu thị
trường và định hướng chuyển đổi cơ cấu cây trồng của tỉnh. Góp phần hình thành
vùng sản xuất hàng hoá tập trung, tương xứng với tiềm năng về điều kiện tự
nhiên của tỉnh, tạo động lực thúc đẩy ngành công nghiệp chế biến phát triển
theo hướng đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các sản phẩm chế biến từ cây cao
su.
Thông qua chính sách hỗ trợ, góp phần tăng diện
tích cao su toàn tỉnh đạt 70.000 ha, trong đó diện tích cao su tiểu điền đạt
khoảng 26.000 ha vào năm 2015
II. Căn cứ xây dựng và ban
hành chính sách.
- Nghị quyết số 03/2000/NQ-CP, ngày 02 tháng 02
năm 2000 của Chính phủ về phát triển trang trại;
- Quyết định số 25/2008/QĐ-TTg, ngày 05/02/2008
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát
triển kinh tế, xã hội đối với các tỉnh vùng Tây Nguyên đến năm 2010;
- Thông báo số 440-TB/TU ngày 17/4/2008 và số
534-TB/TU ngày 11/11/2008 của Ban Thường vụ Tỉnh uỷ.
- Quyết định số 1065/QĐ-UBND, ngày 21/9/2006 của
UBND tỉnh Kon Tum về việc Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2006 - 2010 tỉnh Kon Tum;
- Quyết định số 607/QĐ-UBND, ngày 27/6/2007 của
UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành “Đề án điều chỉnh quy hoạch phát triển một số
cây hàng hóa chủ yếu trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm 2010 có tính đến năm
2015”;
- Quyết định 498/2002/QĐ-UB, ngày 19/7/2002 của
UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật một số cây trồng
chủ yếu, phổ biến trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
III. Nội dung chính sách
1. Đối tượng hưởng lợi:
Đối tượng hưởng lợi là hộ đồng bào dân tộc thiểu
số nghèo (kể cả hộ có vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số) theo chuẩn
nghèo quy định tại Quyết định số 170/2005/QĐ-TTg, ngày 08/7/2005 của Thủ tướng
Chính phủ.
(Trường hợp Thủ tướng Chính phủ ban hành chuẩn
nghèo mới, dự báo số hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo sẽ tăng lên, nếu đối tượng
đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trên có nhu cầu trồng cao su, Uỷ ban nhân dân tỉnh
sẽ trình xin ý kiến Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét cho điều chỉnh và báo cáo Hội
đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất)
2. Quy mô về số hộ hưởng lợi,
diện tích và phạm vi thực hiện:
2.1 Quy mô về số hộ hưởng lợi, diện tích:
a) Tổng số hộ
hưởng lợi: 9.090 hộ.
(Chi tiết tại Biểu 1: Thống kê đối tượng hưởng
lợi)
b) Diện tích: 9.000 ha.
c) Diện tích hỗ trợ cho 1 hộ: mỗi hộ được hỗ trợ
tối thiểu là 0,5 ha, tối đa là 2 ha.
2.2 Phạm vi thực hiện của Đề án gồm: Thị xã Kon
Tum; các huyện: Sa Thầy, Đăk Hà, Đăk Tô, Kon Rẫy, Ngọc Hồi và 3 xã phía nam huyện
Đăk Glei (gồm xã Đăk Long, Đăk Môn và Đăk Kroong).
3. Nội dung và mức hỗ trợ:
Hỗ trợ 50% lãi suất vốn vay Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh trong thời gian 6 năm với mức vay không quá 20 triệu đồng/hộ
cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo trồng cao su trong vùng quy hoạch phát
triển cao su.
Vốn vay dùng để mua giống và vật tư, phân bón để
chăm sóc cao su trong thời kỳ kiến thiết cơ bản, còn công trồng và chăm sóc do người dân tham gia đóng góp.
4. Kinh phí và phân kỳ đầu tư:
4.1 Kinh phí:
a. Vốn ngân
sách: 28.715,3 triệu đồng, trong đó:
- Kinh phí cấp bù lãi suất vay : 26.588,3 triệu
đồng.
- Chi phí quản
lý (8% tổng kinh phí hỗ trợ lãi vay): 2.127,06 triệu đồng.
b. Vốn vay: 181.800 triệu đồng từ Chi nhánh Ngân hàng
chính sách xã hội tỉnh.
4.2 Phân kỳ đầu tư:
Năm 2009:
638,1 triệu đồng;
Năm 2010:
1.659,1 triệu đồng;
Năm 2011:
3.063,0 triệu đồng;
Năm 2012:
4.211,6 triệu đồng;
Năm 2013:
5.360,2 triệu đồng;
Năm 2014:
6.508,8 triệu đồng
Năm 2015:
4.722,1 triệu đồng
Năm 2016:
2.552,5 triệu đồng
(Có biểu
chi tiết kèm theo)
5. Điều kiện, nguyên tắc và trình tự thủ tục xét hỗ trợ
5.1 Điều kiện được hỗ trợ:
a) Đối tượng hưởng lợi phải là hộ đồng bào dân tộc
thiểu số nghèo (có sổ hộ nghèo), có tên trong danh sách do Ủy ban nhân
dân xã nơi cư trú lập và được Ủy ban nhân dân huyện, thị xã phê duyệt;
b) Diện tích đăng ký trồng cao su tối thiểu là
0,5ha và đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c) Đất trồng cao su phải nằm trong vùng quy hoạch và đáp ứng được các yêu cầu đối với đất trồng cao su.
5.2 Nguyên tắc và trình tự thủ tục xét hỗ trợ
Các hộ thuộc đối tượng hưởng lợi phải được bình
xét công khai, dân chủ, đúng đối tượng ở cơ sở (thôn, làng) và được lập
danh sách theo thứ tự những hộ nghèo, hộ khó khăn hơn được ưu tiên hỗ trợ trước.
a) Đối tượng hưởng lợi phải có đơn đăng ký kế hoạch
trồng cao su và đề nghị hỗ trợ kinh phí để nộp cho Trưởng thôn;
b) Các Thôn tiến hành họp, bình xét công khai và
lập danh sách theo thứ tự ưu tiên trình UBND xã;
c) UBND xã tổng hợp danh sách gửi về UBND huyện
để phê duyệt, làm căn cứ thực hiện.
Phần thứ ba
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Thành lập Ban chỉ đạo thực
hiện Đề án
1. Ban chỉ đạo cấp tỉnh gồm:
- Trưởng Ban chỉ đạo: Phó Chủ tịch UBND tỉnh phụ
trách khối sản xuất;
- Các Phó Trưởng Ban:
+ Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là cơ quan thường trực);
+ Lãnh đạo Ban Dân tộc tỉnh;
+ Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
tỉnh.
- Các Thành viên: Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài
chính; Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; Sở Tài nguyên và Môi trường; Uỷ ban
nhân dân các huyện, thị xã liên quan.
2. Ban chỉ đạo cấp huyện:
- Trưởng Ban chỉ đạo: Phó Chủ tịch UBND huyện phụ
trách sản xuất;
- Các Phó Ban:
+ Lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng
Kinh tế (Phòng Nông nghiệp và PTNT hoặc phòng Kinh tế là bộ phận thường trực);
+ Lãnh đạo Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội
huyện.
- Các Thành viên: Các Phòng, Ban chuyên môn có
liên quan và Chủ tịch UBND các xã.
II. Nhiệm vụ cụ thể của các
cơ quan, ban ngành cấp tỉnh và địa phương
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các huyện, thị xã và
các ngành có liên quan, hàng năm xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để tổng hợp
vào kế hoạch ngân sách hàng năm của tỉnh;
b) Chủ trì,
phối hợp với Ban Dân tộc và các sở, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực
hiện chính sách hỗ trợ, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng, hàng
năm.
c) Công bố kết quả quy
hoạch vùng phát triển cao su trên địa bàn tỉnh đến UBND các huyện, thị xã biết
để tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ và chương trình phát triển cao su tiểu
điền trên địa bàn;
d) Hướng dẫn quy trình trồng, chăm sóc, tuyển chọn
và giới thiệu các nguồn giống cao su phù hợp để các địa phương triển khai thực hiện;
tăng cường quản lý chất lượng giống cao su.
đ) Chỉ đạo các đơn vị
thuộc ngành tổ chức lồng ghép nguồn vốn thực hiện các Chương trình,
chính sách khác, dự án Đa dạng hoá nông nghiệp, khuyến nông, khuyến lâm để tổ
chức tập huấn kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác cao su cho các đối tượng hưởng
lợi;
2. Ban Dân tộc tỉnh:
a) Phối hợp với Sở Lao
động-Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương tổ chức thực
hiện việc bình xét, chọn hộ để đưa vào chính sách hỗ trợ hàng năm bảo đảm đúng
đối tượng và trình tự thủ tục theo quy định của chính sách hỗ trợ.
b) Phối hợp với Sở
Nông nghiệp và phát triển nông thôn, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách hỗ trợ
trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: chủ
trì, phối hợp với Sở Tài chính, xây dựng kế hoạch kinh phí hỗ trợ lãi suất bố
trí cho chủ đầu tư để trả cho Chi nhánh Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh, trình
UBND tỉnh theo kế hoạch hàng năm. Tham mưu UBND tỉnh về việc tổ chức lồng ghép
các Chương trình, dự án trên địa bàn tỉnh để bổ sung nguồn kinh phí thực hiện.
4. Sở Tài chính: cấp vốn cho
chủ dự án theo dự toán ngân sách hàng năm bảo đảm kịp thời vụ sản xuất; hướng dẫn
thủ tục thanh quyết toán kinh phí để các địa phương tổ chức thực hiện.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường:
chỉ đạo, hướng dẫn và đôn đốc các Phòng Tài nguyên - Môi trường đẩy nhanh tiến
độ cấp giấy CNQSD đất, giao đất, chuyển đổi thời hạn sử dụng đất phù hợp với
chu kỳ kinh doanh cây cao su cho các đối tượng hưởng lợi.
6. Chi nhánh Ngân hàng Chính
sách xã hội tỉnh:
a) Căn cứ vào quy mô, nhu cầu vốn của Đề án được
duyệt và kế hoạch đăng ký hàng năm để kịp thời phân bổ nguồn vốn cho chủ đầu tư
triển khai thực hiện theo đúng thời vụ sản xuất;
b) Hướng dẫn quy trình, thủ tục cho vay đối với
từng người vay bảo đảm đơn giản, rõ ràng, dễ thực hiện.
c) Phối hợp với Sở Tài chính để thực hiện các thủ
tục thanh quyết toán kinh phí cấp bù lãi suất hàng năm.
7. Uỷ ban nhân dân các huyện,
thị xã:
a) Phê duyệt danh sách đối tượng hưởng lợi của
các xã; hàng năm, tiến hành rà soát, điều chỉnh danh sách các đối tượng hưởng lợi;
b) Rà soát, xây dựng kế hoạch nhu cầu vốn hàng
năm gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban Dân tộc tỉnh, Sở Kế hoạch
và đầu tư, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh để tham mưu
UBND tỉnh xem xét, bố trí nguồn kinh phí bổ sung cho địa phương theo kế hoạch
hàng năm;
c) Tổ chức kiểm tra, đánh giá và báo cáo tình
hình thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo định kỳ hàng quý,
năm;
d) Chỉ đạo các Phòng ban liên quan của huyện thực
hiện các nhiệm vụ theo chức năng để đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án;
đ) Chỉ đạo Chủ đầu tư các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc các Chương trình MTQG, dự án hỗ trợ trồng rừng sản xuất theo Quyết
định số 147/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, chương trình khuyến nông, khuyến
lâm trên địa bàn để ưu tiên hỗ trợ giống cao su cho nhân dân trồng mới; tổ chức
tập huấn, chuyển giao kỹ thuật trồng và chăm sóc cao su cho các đối tượng hưởng
lợi.
8. Uỷ ban nhân dân xã:
- Rà soát, thống kê diện tích đất của từng hộ
trong vùng quy hoạch trồng cao su để vận động người dân phát triển cao su tiểu
điền, phối hợp với Phòng Tài nguyên - Môi trường hướng dẫn nhân dân làm thủ tục
cấp giấy CNQSD đất, chuyển đổi thời hạn cho thuê đất phù hợp với chu kỳ kinh
doanh của cây cao su.
- Chỉ đạo các thôn, làng hướng dẫn cho các đối
tượng hưởng lợi thực hiện các thủ tục hỗ trợ theo quy định; tổng hợp, báo cáo
UBND huyện, thị xã phê duyệt danh sách đối tượng hưởng lợi. Kiểm tra, đánh giá
kết quả thực hiện chính sách phát triển cao su tiểu điền trên địa bàn và báo
cáo UBND huyện, thị xã theo định kỳ 6 tháng, hàng năm;
9. Chủ đầu tư: sử dụng Ban quản
lý dự án đa dạng hoá nông nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để làm chủ đầu tư nhằm tận dụng bộ máy sẵn có, kinh nghiệm quản lý, điều
hành dự án và các nguồn vốn hỗ trợ của Dự án Đa dạng hoá nông nghiệp (giai
đoạn II)./.
Biểu 1: Thống kê đối
tượng hưởng lợi
(Kèm theo Quyết
định số 14/2009/QĐ-UBND, ngày 11/02 /2009 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT
|
Đơn vị
|
Số hộ nghèo
(đến 31/12/2007)
|
Số hộ theo
đăng ký của các huyện
|
Số hộ đưa
vào chính sách hỗ trợ (1)
|
Tổng số
|
Số hộ nghèo
DTTS
|
1
|
Đăk Glei (2)
|
3,323
|
830
|
711
|
711
|
2
|
Đăk Hà
|
2,579
|
2,249
|
2,000
|
2,000
|
3
|
Kon Rẫy
|
1,582
|
1,510
|
218
|
218
|
4
|
Ngọc Hồi
|
2,386
|
2,138
|
1,344
|
1,344
|
5
|
Sa Thầy
|
2,451
|
2,033
|
3,500
|
2,033
|
6
|
Đak Tô
|
2,080
|
1,766
|
3,150
|
1,766
|
7
|
Thị xã Kon Tum
|
2,652
|
1,950
|
1,018
|
1,018
|
|
Cộng
|
17,053
|
12,476
|
11,941
|
9,090
|
Chú thích:
|
|
|
|
|
(1) Quy mô số hộ: Đối với các huyện có số đăng
ký cao hơn số hộ nghèo theo thống kê của Sở LĐTBXH thì lấy theo số thống kê,
nếu thấp hơn thì lấy theo số đăng ký của huyện;
|
(2) Huyện Đăk Glei chỉ thống kê theo 03 xã
trong vùng quy hoạch cao su gồm Đăk Kroong, Đak Môn và Đak Long
|
Biểu 2: Dự toán chi
phí trồng và chăm sóc cao su thời kỳ KTCB
(Kèm theo Quyết
định số 14/2009/QĐ-UBND, ngày 11/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum)
TT
|
Loại vật tư
|
ĐVT
|
KL
|
đơn giá (đ)
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Khâu trồng mới
|
|
|
|
13,467,200
|
Chi phí cho 01 ha
|
a
|
Nhân công
|
công
|
118
|
70000
|
8,260,000
|
|
b
|
Vật tư
|
|
|
|
5,207,200
|
|
|
Cây Giống
|
cây
|
638
|
4,000
|
2,552,000
|
555 cây/ha + 15% dặm
|
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
2
|
50,000
|
100,000
|
|
|
Phân lân
|
kg
|
266
|
3,500
|
931,000
|
Bón lót lần đầu
|
|
Phân urê
|
kg
|
19
|
7,300
|
138,700
|
nt
|
|
Phân kali
|
kg
|
7
|
14,000
|
98,000
|
nt
|
|
Phân hữu cơ
|
kg
|
2,775
|
500
|
1,387,500
|
|
B
|
Khâu chăm sóc
|
|
|
|
34,463,400
|
|
1
|
Năm 1
|
|
|
|
5,670,700
|
|
a
|
Nhân công
|
công
|
79
|
60,000
|
4,740,000
|
|
b
|
Vật tư
|
|
|
|
930,700
|
Giá thời điểm T.10/2008
|
|
U Rê
|
kg
|
39
|
7,300
|
284,700
|
Phân Đạm Phú Mỹ
|
|
Lân
|
kg
|
100
|
3,500
|
350,000
|
Lân Văn Điển
|
|
Kali
|
kg
|
14
|
14,000
|
196,000
|
|
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
2
|
50,000
|
100,000
|
|
2
|
Năm 2
|
|
|
|
5,467,800
|
|
a
|
Nhân công
|
công
|
59
|
60,000
|
3,540,000
|
|
b
|
Vật tư
|
|
|
|
1,927,800
|
|
|
Thuốc BVTV
|
Kg
|
1
|
50,000
|
50,000
|
|
|
U Rê
|
kg
|
91
|
7,300
|
664,300
|
|
|
Lân
|
kg
|
233
|
3,500
|
815,500
|
|
|
Ka li
|
kg
|
32
|
14,000
|
448,000
|
|
3
|
Năm 3
|
|
|
|
5,910,200
|
|
a
|
Nhân công
|
công
|
50
|
60000
|
3,000,000
|
|
b
|
Vật tư
|
|
|
|
2,910,200
|
|
|
Thuốc BVTV
|
kg
|
1
|
50,000
|
50,000
|
|
|
U Rê
|
kg
|
119
|
7,300
|
868,700
|
|
|
Lân
|
kg
|
405
|
3,500
|
1,417,500
|
|
|
Ka li
|
kg
|
41
|
14,000
|
574,000
|
|
4
|
Năm 4
|
|
|
|
6,084,900
|
|
a
|
Nhân công
|
công
|
49
|
60,000
|
2,940,000
|
|
b
|
Vật tư
|
|
|
|
3,144,900
|
|
|
U Rê
|
kg
|
158
|
7,300
|
1,153,400
|
|
|
Lân
|
kg
|
405
|
3,500
|
1,417,500
|
|
|
Ka li
|
kg
|
41
|
14,000
|
574,000
|
|
5
|
Năm 5
|
|
|
|
5,664,900
|
|
a
|
Nhân công
|
công
|
42
|
60,000
|
2,520,000
|
|
b
|
Vật tư
|
|
|
|
3,144,900
|
|
|
Urê
|
kg
|
158
|
7,300
|
1,153,400
|
|
|
Lân
|
kg
|
405
|
3,500
|
1,417,500
|
|
|
Kali
|
kg
|
41
|
14,000
|
574,000
|
|
6
|
Năm 6
|
|
|
|
5,664,900
|
|
|
Tổng cộng
|
đồng
|
|
|
47,930,600
|
|
|
Chi phí vật tư
|
|
|
|
20,410,600
|
|
|
Chi phí nhân công
|
|
|
|
27,520,000
|
|
Ghi chú: dự toán được tính
theo định mức KTKT ban hành theo QĐ 498/2002/QĐ-UB
|
Biểu 3: Dự kiến số tiền
lãi và chi phí quản lý dự án do ngân sách hỗ trợ
(Kèm theo Quyết
định số 14/2009/QĐ-UBND ngày 11/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Nội dung và
phân kỳ đầu tư
|
Số lượng (hộ)
|
Mức cho vay
theo từng năm
|
Số tiền cho
vay trong năm
|
Dư nợ phải trả
lãi luỹ kế
|
Tổng số tiền
lãi phát sinh trong năm
|
Số tiền lãi
hỗ trợ từ ngân sách tỉnh
|
Chi phí quản
lý dự án
|
Tổng kinh
phí hỗ trợ từ ngân sách
|
1
|
Năm 2009
|
|
|
15,150
|
15,150
|
1,181.7
|
590.9
|
47.27
|
638.1
|
|
Trồng mới
|
3,030
|
5
|
15,150
|
|
-
|
|
|
|
2
|
Năm 2010
|
|
|
24,240
|
39,390
|
3,072.4
|
1,536.2
|
122.90
|
1,659.1
|
|
Trồng mới
|
3,030
|
5
|
15,150
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 1
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
3
|
Năm 2011
|
|
|
33,330
|
72,720
|
5,672.2
|
2,836.1
|
226.89
|
3,063.0
|
|
Trồng mới
|
3,030
|
5
|
15,150
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 1
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 2
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
4
|
Năm 2012
|
|
|
27,270
|
99,990
|
7,799.2
|
3,899.6
|
311.97
|
4,211.6
|
|
Chăm sóc năm 1
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 2
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 3
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
5
|
Năm 2013
|
|
|
27,270
|
127,260
|
9,926.3
|
4,963.1
|
397.05
|
5,360.2
|
|
Chăm sóc năm 2
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 3
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 4
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
6
|
Năm 2014
|
|
|
27,270
|
154,530
|
12,053.3
|
6,026.7
|
482.13
|
6,508.8
|
|
Chăm sóc năm 3
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 4
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 5
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
7
|
Năm 2015
|
|
|
18,180
|
172,710
|
8,744.6
|
4,372.3
|
349.78
|
4,722.1
|
|
Chăm sóc năm 4
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
|
Chăm sóc năm 5
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
-
|
|
|
|
8
|
Năm 2016
|
|
|
9,090
|
181,800
|
4,726.8
|
2,363.4
|
189.07
|
2,552.5
|
|
Chăm sóc năm 5
|
3,030
|
3
|
9,090
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
53,176.5
|
26,588.3
|
2,127.06
|
28,715.3
|
- Đối tượng cho vay: Hộ đồng bào
dân tộc thiểu số nghèo.
- Chương trình cho vay: Cho vay hộ nghèo (mức
cho vay tối đa kể cả dư nợ cũ là 30 triệu đồng/hộ; lãi suất hiện
nay: 0,65 %/tháng)
- Dự án gồm 9.090 hộ tham gia, mỗi hộ vay
trung bình là 20 triệu đồng để đầu tư trong 06 năm (năm đầu tiên 5 triệu, 5
năm tiếp theo mỗi năm 3 triệu).
- Tổng mức cho vay theo dự án từ năm 2009 -
2016 là 181.800 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% lãi suất cho các hộ
06 năm (01 năm trồng + 5 năm chăm sóc), từ năm thứ 7 trở đi các hộ vay tự trả
số tiền lãi phát sinh.
|
Biểu 4: Phương án thu
hồi vốn vay của 01 hộ
(Kèm theo Quyết
định số 14/2009/QĐ-UBND, ngày 11/02/2009 của UBND tỉnh Kon Tum)
ĐVT: ngàn đồng
TT
|
Thời hạn trả
nợ
|
Số Dư nợ
|
Số tiền người
vay phải trả
|
Ghi chú
|
Tổng số
|
Gốc
|
Lãi
(0,65%/tháng)
|
1
|
Năm thứ 7
|
20,000
|
6,560
|
5,000
|
1,560
|
|
2
|
Năm thứ 8
|
15,000
|
6,170
|
5,000
|
1,170
|
|
3
|
Năm thứ 9
|
10,000
|
5,780
|
5,000
|
780
|
|
4
|
Năm thứ 10
|
5,000
|
5,390
|
5,000
|
390
|
|
|
Tổng số
|
|
23,900
|
20,000
|
3,900
|
|
Chú thích: Thời hạn trả nợ và mức trả nợ cụ
thể được thể hiện trong hợp đồng giữa Chi nhánh Ngân hàng CSXH và người vay vốn.
|