ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
13/2016/QĐ-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
26 tháng 02 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng
6 năm 2003 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và
quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách
nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định một số định mức xây
dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
Các định mức không quy định tại Quyết định này được
thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày
22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với
nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước và các quy định hiện
hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký,
thay thế Quyết định số 956/QĐ-UBND-HC ngày 26 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp về việc quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học
và công nghệ có sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP I, II;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT/TU, TT/HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT/UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Lưu VT, KTN.Ng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dương
|
QUY ĐỊNH
MỘT
SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định các nội dung làm cơ sở cho việc
lập dự toán nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp cơ sở có sử dụng ngân
sách nhà nước; một số định mức xây dựng dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa
học và công nghệ (KH&CN); các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền; qui định về lập, thẩm định,
phê duyệt và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Đối tượng áp dụng:
Qui định này áp dụng đối với các cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ (UBND cấp tỉnh, huyện); cơ quan
quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ (Sở Khoa học và Công nghệ đối với nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp Tỉnh; UBND cấp huyện, thị xã, thành phố, các sở,
ban, ngành và tương đương đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở) và
các tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân
sách nhà nước và các tổ chức cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp.
Điều 2. Nguyên tắc áp dụng
Các định mức chi khác làm căn cứ lập dự toán của
nhiệm vụ khoa học và công nghệ không qui định cụ thể tại Quyết định này được thực
hiện theo các quy định hiện hành của nhà nước.
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp nhà nước được thực
hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22
tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ về việc Hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh
phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 3. Các loại nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
Các loại nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách
nhà nước, gồm:
1. Nhiệm vụ KH&CN cấp Bộ được đối ứng từ ngân
sách địa phương.
2. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở.
Điều 4. Các chức danh thực hiện
nhiệm vụ KH&CN
1. Các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ;
b) Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
c) Thành viên;
d) Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ.
2. Số lượng thành viên và ngày công tham gia đối với
mỗi chức danh (Chủ nhiệm nhiệm vụ; thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học;
thành viên) phụ thuộc vào nội dung thực hiện theo thuyết minh nhiệm vụ
KH&CN được Hội đồng khoa học xem xét và cơ quan quản lý nhiệm vụ quyết định
phê duyệt đảm bảo theo đúng các quy định của nhà nước.
3. Đối với chức danh kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Nội dung làm cơ sở cho
việc lập dự toán của nhiệm vụ KH&CN
1. Tiền công lao động trực tiếp, gồm: tiền công cho
các chức danh khoa học quy định tại Điều 4 Quy định này; tiền công thuê chuyên
gia trong nước và chuyên gia ngoài nước phối hợp trong quá trình nghiên cứu và
thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
2. Chi mua vật tư, nguyên, nhiên, vật liệu, gồm:
nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, dụng cụ, phụ tùng, vật rẻ tiền mau hỏng,
năng lượng, tài liệu, tư liệu, số liệu, sách, báo, tạp chí tham khảo, quyền sử
dụng sáng chế, thiết kế, phần mềm, bí quyết công nghệ phục vụ hoạt động nghiên
cứu.
3. Chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
a) Chi mua tài sản thiết yếu, phục vụ trực tiếp cho
hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
b) Chi thuê tài sản trực tiếp tham gia thực hiện
nghiên cứu và phát triển công nghệ của nhiệm vụ KH&CN;
c) Chi khấu hao tài sản cố định (nếu có) trong thời
gian trực tiếp tham gia thực hiện nhiệm vụ KH&CN theo mức trích khấu hao
quy định đối với tài sản của doanh nghiệp;
d) Chi sửa chữa trang thiết bị, cơ sở vật chất phục
vụ trực tiếp cho việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN.
4. Chi hội thảo khoa học, công tác phí trong và
ngoài nước phục vụ hoạt động nghiên cứu.
5. Chi trả dịch vụ thuê ngoài phục vụ hoạt động
nghiên cứu.
6. Chi điều tra, khảo sát thu thập số liệu.
7. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc, in ấn phục
vụ hoạt động nghiên cứu.
8. Chi họp hội đồng nghiệm thu cơ sở (tự đánh giá)
kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
9. Chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN nhằm đảm bảo
yêu cầu quản lý trong triển khai thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
10. Chi khác có liên quan trực tiếp đến triển khai
thực hiện nhiệm vụ KH&CN.
Điều 6. Định mức xây dựng dự
toán thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
1. Dự toán tiền công lao động trực tiếp
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh
được tính theo công thức và định mức sau:
Trong đó:
Tc = Lcs x Hstcn
x Snc
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs: Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương
cơ sở của từng chức danh tính theo Bảng 1 dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công
ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ KH&CN
STT
|
Chức danh
|
Hstcn
|
Cấp tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
1.1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,63
|
0,31
|
1.2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,39
|
0,19
|
1.3
|
Thành viên
|
0,20
|
0,10
|
1.4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,12
|
0,06
|
Dự toán tiền công đối với chức danh kỹ thuật viên,
nhân viên hỗ trợ không quá 20% tổng dự toán tiền công trực tiếp đối với các chức
danh quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 4 của Quy định này.
2. Thuê chuyên gia trong nước và ngoài nước phối hợp
nghiên cứu
a) Thuê chuyên gia trong nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu cần
thiết phải thuê chuyên gia trong nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN căn cứ
nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền thuê
chuyên gia, thuyết minh rõ cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Trường hợp thuê chuyên gia
trong nước theo ngày công thì mức dự toán thuê chuyên gia trong nước đối với đề
tài cấp tỉnh không vượt quá 32.000.000 đồng/người/tháng (22 ngày/1 tháng).
Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê
chuyên gia trong nước không quá 30% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp
thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này.
b) Thuê chuyên gia ngoài nước:
Trong trường hợp nhiệm vụ KH&CN có nhu cầu thật
cần thiết phải thuê chuyên gia ngoài nước, tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN
căn cứ nội dung yêu cầu công việc thuê chuyên gia thực hiện thương thảo mức tiền
thuê chuyên gia, thuyết minh rõ kết quả của việc thuê chuyên gia, tiêu chí đánh
giá kết quả thuê chuyên gia cho hội đồng tư vấn đánh giá xem xét, trình cơ quan
có thẩm quyền phê duyệt theo hợp đồng khoán việc. Tổng dự toán kinh phí thực hiện
nội dung chi thuê chuyên gia ngoài nước không quá 50% tổng dự toán kinh phí chi
tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ KH&CN quy định tại Khoản 1 Điều 6
Quy định này. Thủ trưởng cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước chịu trách nhiệm về nội dung và mức kinh phí thuê chuyên gia
ngoài nước.
c) Đối với nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở không được
thuê chuyên gia.
3. Dự toán chi phí mua vật tư, nguyên, nhiên, vật
liệu: Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ,
định mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan.
4. Dự toán chi sửa chữa, mua sắm tài sản cố định:
Được xây dựng trên cơ sở thuyết minh dự kiến khối lượng công việc, chế độ, định
mức hiện hành (nếu có) và các báo giá liên quan. Nội dung chi này có mục tiêu,
nội dung gắn kết hữu cơ, đồng bộ và được tiến hành trong một thời gian nhất định
phù hợp với tiến độ của nhiệm vụ KH&CN; được quản lý theo quy định hiện
hành về sửa chữa, mua sắm tài sản hình thành có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước.
5. Dự toán chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động
nghiên cứu: Nội dung và định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên
cứu được xây dựng và thực hiện theo các quy định tại Thông tư số 01/2010/TT-BTC
ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp
khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội
thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước và Thông tư số
97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công
tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập. Ngoài ra, định mức xây dựng dự toán chi thù lao tối
đa tham gia hội thảo KH&CN như sau:
Đơn vị tính: đồng.
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cấp Tỉnh
|
Cấp cơ sở
|
5.1
|
Người chủ trì
|
1.200.000
|
600.000
|
5.2
|
Thư ký hội thảo
|
400.000
|
200.000
|
5.3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
1.600.000
|
800.000
|
5.4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt
hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
800.000
|
400.000
|
5.5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
150.000
|
80.000
|
6. Dự toán chi điều tra, khảo
sát thu thập số liệu phục vụ nhiệm vụ KH&CN: Được thực hiện theo định mức tại
Thông tư số 58/2011/TT-BTC ngày 11/5/2011 của Bộ Tài chính, trong quyết định
quy định một số định mức cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng.
STT
|
Nội dung chi
|
Nhiệm vụ cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ cấp cơ
sở
|
6.1
|
Lập mẫu phiếu điều tra được duyệt (bao gồm
cả tài liệu hướng dẫn cách ghi phiếu)
|
A
|
Đến 30 chỉ tiêu
|
600.000 đ/phiếu
|
400.000 đ/phiếu
|
B
|
Trên 30 đến 40 chỉ tiêu
|
800.000 đ/phiếu
|
600.000 đ/phiếu
|
C
|
Trên 40 chỉ tiêu
|
1.200.000 đ/phiếu
|
900.000 đ/phiếu
|
6.2
|
Chi tập huấn nghiệp vụ điều tra (nếu có)
|
Nội dung và mức chi thực hiện theo Quyết định
05/2013/QĐ-UBND ngày 31/01/2013 của UBND Tỉnh quy định chế độ đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
6.3
|
Chi điều tra
|
|
|
A
|
Chi công tác phí cho người tham gia điều tra,
phúc tra, kiểm tra
|
Nội dung và mức chi công tác phí thực hiện theo
Quyết định 40/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh quy định
chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan
nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
|
B
|
Thuê điều tra viên (đối với trường hợp phải thuê
ngoài).
|
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 250% mức
lương tối thiểu chung, tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức lương tối
thiểu chung do Nhà nước quy định là 1.150.000 đồng. Mức tiền công tối đa 1
người/ngày là 1.150.000 đồng ÷ 22 ngày x 250%).
|
C
|
Thuê người dẫn đường không phải phiên dịch.
|
Mức tiền công 1 người/ngày tối đa không quá 150%
mức lương tối thiểu chung tính theo lương ngày do Nhà nước quy định cho khu vực
quản lý hành chính tại thời điểm tiến hành điều tra. (Ví dụ: Mức tiền công tối
đa 1 người/ngày là: 1.150.000 đồng ÷ 22 ngày x 150%).
|
D
|
Chi cho đối tượng cung cấp thông tin, tự điền phiếu
điều tra:
|
|
Cá nhân:
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 đến 40 chỉ tiêu
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
24.000 đồng/phiếu
32.000 đồng/phiếu
40.000 đồng/phiếu
|
19.000 đồng/phiếu
25.000 đồng/phiếu
30.000 đồng/phiếu
|
|
Tổ chức:
|
|
|
|
+ Dưới 30 chỉ tiêu
+ Trên 30 đến 40 chỉ tiêu
+ Trên 40 chỉ tiêu
|
56.000 đồng/phiếu
65.000 đồng/phiếu
80.000 đồng/phiếu
|
40.000 đồng/phiếu
50.000 đồng/phiếu
60.000 đồng/phiếu
|
Đ
|
Phân tích mẫu điều tra (nếu có).
|
Theo mức thu quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền hoặc giá thỏa thuận của cơ quan cung cấp dịch vụ
|
6.4
|
Chi vận chuyển tài liệu điều tra (nếu có),
thuê xe cho cán bộ, điều tra viên đi thực địa để điều tra
|
Mức chi theo giá cước vận chuyển hoặc hợp đồng vận
chuyển, hóa đơn thực tế (trong trường hợp thuê dịch vụ)
|
6.5
|
Chi xử lý kết quả điều tra
|
Nội dung và mức chi được thực hiện theo quy định
hiện hành về hướng dẫn mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin
và các quy định hiện hành về công nghệ thông tin, xây dựng và quản lý hệ cơ sở
dữ liệu và Hợp đồng dịch vụ đối với trường hợp thuê ngoài.
|
6.6
|
Chi viết báo cáo và phân tích kết quả điều tra
|
|
Báo cáo tổng hợp kết quả điều tra (bao gồm báo
cáo chính và báo cáo tóm tắt).
|
8.000.000 đ/báo
cáo
|
6.400.000 đ/báo
cáo
|
7. Dự toán chi họp hội đồng đánh giá nghiệm thu cấp
cơ sở (tự đánh giá) nhiệm vụ KH&CN
Đơn vị tính: đồng.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp tỉnh
|
Nhiệm vụ
KH&CN cấp cơ sở
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
600.000
|
0
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
400.000
|
0
|
|
Thư ký hành chính
|
|
150.000
|
0
|
|
Đại biểu được mời tham dự (tối đa 10 đại biểu)
|
|
120.000
|
0
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét
đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200.000
|
0
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
270.000
|
0
|
8. Dự toán chi quản lý chung nhiệm vụ KH&CN
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước được dự toán các nội dung chi quản lý chung phục vụ nhiệm vụ
KH&CN, bao gồm: chi điện, nước, các khoản chi hành chính phát sinh liên
quan đảm bảo triển khai nhiệm vụ KH&CN tại tổ chức chủ trì; chi tiền công
phân bổ đối với các hoạt động gián tiếp trong quá trình quản lý nhiệm vụ
KH&CN của tổ chức chủ trì.
Dự toán kinh phí quản lý chung nhiệm vụ KH&CN bằng
4% tổng dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước
nhưng tối đa không quá 160 triệu đồng/nhiệm vụ.
9. Các khoản chi khác được áp dụng theo qui định hiện
hành.
Điều 7. Các nội dung chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các Hội đồng tư vấn.
a. Chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên
các Hội đồng tư vấn KH&CN (Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN, Hội
đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ
KH&CN và Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ
KH&CN);
b. Chi tiền công phục vụ họp Hội đồng;
c. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời
tham gia công tác tư vấn;
d. Chi văn phòng phẩm, thông tin liên lạc phục vụ Hội
đồng;
đ. Chi thuê dịch vụ KH&CN liên quan đến việc
đánh giá của Hội đồng; thuê cơ sở vật chất phục vụ Hội đồng (nếu có).
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu có).
3. Chi thông báo tuyển chọn trên các phương tiện
truyền thông.
4. Chi công tác kiểm tra, đánh giá giữa kỳ; kiểm
tra, đánh giá sau khi giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa
học và phát triển công nghệ, bao gồm:
a. Chi công tác phí cho đoàn kiểm tra;
b. Chi họp hội đồng đánh giá giữa kỳ (trong trường
hợp cần thiết cần có Hội đồng đánh giá giữa kỳ).
5. Chi công tác phí của các chuyên gia được mời
tham gia Tổ thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ.
6. Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến hoạt
động quản lý nhiệm vụ KH&CN.
Điều 8. Một số định mức chi quản
lý nhiệm vụ KH&CN
1. Chi hoạt động của các hội đồng
Đơn vị tính: đồng.
TT
|
Nội dung công
việc
|
Đơn vị tính
|
Hội đồng cấp tỉnh
|
Hội đồng cấp cơ
sở
|
1.1
|
Chi Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
800.000
|
0
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
650.000
|
0
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
0
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
0
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
250.000
|
0
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
400.000
|
0
|
1.2
|
Chi Hội đồng tư vấn
xác định nhiệm vụ KH&CN cấp cơ sở
|
|
Người chủ trì
|
Phiên họp
|
0
|
400.000
|
|
Thành viên, Thư ký
|
“
|
0
|
300.000
|
|
Khách dự
|
“
|
0
|
80.000
|
1.3
|
Chi Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp
tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
600.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
120.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
80.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
550.000
|
300.000
|
1.4
|
Chi thẩm định nội
dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
Tổ trưởng tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
550.000
|
300.000
|
|
Thành viên tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
400.000
|
200.000
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
250.000
|
150.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150.000
|
80.000
|
1.5
|
Chi Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu chính
thức nhiệm vụ KH&CN
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
|
Chủ tịch hội đồng
|
|
1.200.000
|
600.000
|
|
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
|
|
800.000
|
400.000
|
|
Thư ký hành chính
|
|
250.000
|
120.000
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150.000
|
80.000
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận
xét đánh giá
|
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
400.000
|
200.000
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội
đồng
|
|
550.000
|
300.000
|
2. Chi thuê chuyên gia tư vấn độc lập
Trong trường hợp cần thiết (khi các Hội đồng tư vấn
khoa học có ý kiến không thống nhất trong việc xem xét lựa chọn nhiệm vụ
KH&CN; hoặc cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN thấy cần thiết), có thể thuê
chuyên gia tư vấn, đánh giá độc lập.
Tổng số tiền thuê chuyên gia tư vấn độc lập được
tính tối đa bằng 04 lần mức chi tiền công của Chủ tịch hội đồng tương ứng (bao
gồm chi tiền công họp Hội đồng và chi bài nhận xét, đánh giá). Tổng số chuyên
gia tư vấn, đánh giá độc lập không quá 02 người hoặc 01 tổ chức.
3. Chi tiền công cho họp Hội đồng đánh giá giữa kỳ
(trong trường hợp cần thiết), mức chi được áp dụng tối đa bằng 50% mức chi của
Hội đồng đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN.
Chương III
LẬP, THẨM TRA, PHÊ DUYỆT
VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KH&CN
Điều 9. Lập dự toán kinh phí đối
với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của cơ quan nhà nước có thẩm
quyền đối với các nhiệm vụ KH&CN
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán chi ngân
sách nhà nước theo quy định, căn cứ vào kế hoạch xác định, tuyển chọn, xét giao
trực tiếp các nhiệm vụ KH&CN trong năm; kế hoạch kiểm tra, đánh giá giữa kỳ
(nếu có), đánh giá nghiệm thu đối với các nhiệm vụ KH&CN trong năm và định
mức chi quy định tại Quyết định này; Sở Khoa học và Công nghệ hoặc đơn vị được
giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về KH&CN ở địa phương xây dựng dự toán kinh
phí đối với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhà nước của nhiệm vụ
KH&CN và tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN của địa phương, để
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 10. Lập dự toán kinh phí
của nhiệm vụ KH&CN
1. Căn cứ
a. Mục tiêu, yêu cầu, nội dung và khối lượng công
việc nghiên cứu của nhiệm vụ KH&CN đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b. Các định mức kinh tế - kỹ thuật do các Bộ, ngành
chức năng ban hành, định mức làm căn cứ xây dựng dự toán quy định tại Quyết định
này và các chế độ, chính sách hiện hành của nhà nước. Trường hợp không có định
mức kinh tế - kỹ thuật thì cần thuyết minh cụ thể chi tiết căn cứ lập dự toán.
2. Yêu cầu
a. Dự toán kinh phí của nhiệm vụ KH&CN được xây
dựng và thuyết minh theo từng nội dung nghiên cứu và gắn với các kết quả, sản
phẩm cụ thể của nhiệm vụ KH&CN.
b. Tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ có
trách nhiệm xây dựng dự toán trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt nhiệm vụ
KH&CN.
Điều 11. Thẩm định, phê duyệt,
giao dự toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN
1. Cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN chịu trách
nhiệm và phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp tổ chức việc thẩm định dự toán
kinh phí của nhiệm vụ KH&CN theo đúng chế độ quy định. Trường hợp các nội
dung chi không có định mức kinh tế - kỹ thuật của các Bộ, ngành chức năng ban
hành thì cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN được quyết định các nội dung chi cần
thiết và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trước pháp luật.
2. Căn cứ vào dự toán chi sự nghiệp KH&CN được
cơ quan có thẩm quyền giao, cơ quan quản lý nhiệm vụ KH&CN phân bổ cho các
nhiệm vụ khoa học.
Điều 12. Quyết toán kinh phí
nhiệm vụ KH&CN
Việc quyết toán kinh phí thực hiện nhiệm vụ
KH&CN có sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện theo các quy định của Luật
Ngân sách nhà nước, Luật khoa học và công nghệ và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
Điều 13. Công bố kết quả
nghiên cứu và chi đăng ký sáng chế, giải pháp hữu ích
Nội dung chi công bố kết quả nghiên cứu (đã được
công bố) và chi đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đã được cấp bằng) (nếu có)
được ghi thành một nội dung trong thuyết minh nhiệm vụ khoa học và công nghệ và
được dự toán kinh phí thực hiện.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Đối với các nhiệm vụ KH&CN có sử dụng ngân
sách nhà nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước thời điểm Quyết định này
có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các quy định hiện hành tại thời
điểm phê duyệt.
2. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định
này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Khi Nhà nước thay đổi các định mức khung xác định
dự toán kinh phí của nhiệm vụ khoa học và công nghệ, Sở Khoa học và Công nghệ
phối hợp với Sở Tài chính nghiên cứu, đề xuất Ủy ban nhân dân Tỉnh điều chỉnh
cho phù hợp.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp
thống nhất với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.