|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 1134/QĐ-UBND 2021 dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp Lâm Đồng
Số hiệu:
|
1134/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Phạm S
|
Ngày ban hành:
|
10/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1134/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 10 tháng 5 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Thú y ngày
16/6/2015;
Căn cứ nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định
giá nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách
nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 35/TTr-SNN ngày
05/02/2021 và Văn bản số 591/SNN-KH ngày 28/4/2021; ý kiến của Giám đốc Sở
Tài chính tại Văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế
nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh; gồm:
1. Tên dịch vụ:
a) Dịch vụ Trồng trọt và Bảo
vệ thực vật cấp xã;
b) Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y
và Thuỷ sản cấp xã.
2. Phương thức thực hiện: Nhà nước giao nhiệm vụ.
3. Kinh phí thực hiện: Ngân sách nhà nước bảo đảm
toàn bộ chi phí thực hiện dịch vụ; nguồn dự toán ngân sách hàng năm của các địa
phương.
(Kèm theo Phụ lục 1, 2 về danh mục và dự toán
chi trả dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông
thôn)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm tra
việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông
nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh đảm bảo hiệu quả. Định
kỳ hàng năm báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện trước ngày 25 tháng 12.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán kinh phí do
UBND các huyện, thành phố lập và khả năng cân đối ngân sách, thực hiện thẩm định,
tổng hợp vào dự toán hàng năm giao cho các huyện, thành phố, báo cáo UBND tỉnh
trình HĐND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử
dụng và thanh quyết toán theo đúng quy định.
3. UBND các huyện, thành phố:
a) Giao nhiệm vụ cho Trung tâm Nông nghiệp các
huyện, thành phố thực hiện theo nội dung Điều 10 Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng
ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; trong đó khối lượng,
số lượng công việc và dự toán đã được Sở Tài chính thẩm định tại văn bản số 719/STC-GCS ngày 09/4/2021.
b) Chịu trách nhiệm giám
sát, đánh giá, kiểm tra việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công
hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn theo quy định
và có hiệu quả.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5
/2021 của UBND tỉnh )
A. Dịch vụ
trồng trọt, bảo vệ thực vật cấp xã
I. Số lượng,
chất lượng dịch vụ
STT
|
Chi tiết nhiệm vụ
|
Tiêu chí đánh giá
|
1
|
Công tác thông tin, tuyên
truyền, tư vấn, hỗ trợ (về chủ trương, chính sách; tiến bộ khoa học và công
nghệ; thị trường giá cả; các điển hình trong sản xuất nông nghiệp...)
|
- Thông tin, tuyên truyền đầy
đủ, chính xác, kịp thời đến người sản xuất.
- Tuyên truyền, tư vấn, hỗ trợ
tối thiểu 02 đợt/ tháng.
|
2
|
Công tác chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật (phối hợp tổ chức tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng, truyền nghề
cho nông dân, xây dựng mô hình, tổ chức hội nghị, hội thảo...)
|
- Phối hợp thực hiện tất cả
các hoạt động liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn phụ trách.
- Phối hợp tổ chức tập huấn,
hội thảo, truyền nghề tối thiểu 3-5 lớp/ tháng (tùy vào tình hình thực tế của
các đơn vị phối hợp).
|
3
|
Công tác tham gia hướng dẫn
và chỉ đạo sản xuất tại địa phương (tham mưu xây dựng kế hoạch, tham gia hướng
dẫn thực hiện kế hoạch sản xuất, thâm canh, chuyển đổi cơ cấu cây trồng…)
|
- Thực hiện đầy đủ, đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.
- Thường xuyên trao đổi, hướng
dẫn nông dân chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp mùa vụ để đạt được hiệu quả
cao trong sản xuất.
|
4
|
Công tác phòng chống dịch bệnh
trên cây trồng (điều tra tra, theo dõi, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình
hình sâu bệnh hại và phòng chống dịch bệnh trên cây trồng)
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đảm
bảo nội dung, chất lượng theo yêu cầu, định kỳ 1 tuần 1 lần
|
5
|
Thống kê tiến độ sản xuất các
đối tượng cây trồng trên địa bàn phụ trách.
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời, đảm
bảo đúng theo yêu cầu, định kỳ 01 tháng 01 lần.
|
6
|
Công tác trực ban, hội họp, báo
cáo (duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu, họp
giao ban, thực hiện chế độ thông tin 2 chiều và báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định).
|
Chấp hành đầy đủ, nghiêm túc.
|
7
|
Thực hiện các nhiệm vụ liên
quan khác (do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện, các cơ quan chuyên môn liên
quan trong ngành nông nghiệp và UBND cấp xã giao).
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
|
II. Khối lượng:
Tổng diện tích 368.394 ha:
- Xã, phường,
thị trấn có diện tích sản xuất nông nghiệp dưới 2.000 ha: 63 xã với 78.994 ha;
- Xã, phường, thị trấn có diện
tích từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha: 64 xã với 205.504 ha;
- Xã, phường, thị trấn có diện
tích từ 5.000 ha trở lên: 13 xã
với 83.897 ha.
1. Xã,
phường, thị trấn có diện tích sản xuất nông nghiệp dưới 2.000 ha: 63 xã
STT
|
Huyện/Thành phố
|
Xã/Phường/Thị trấn
|
Diện tích (ha)
|
1
|
TP.Đà Lạt (12 )
|
Phường 3
|
374
|
2
|
Phường 4
|
373
|
3
|
Phường 5
|
1.004
|
4
|
Phường 6
|
31
|
5
|
Phường 7
|
1.395
|
6
|
Phường 8
|
465
|
7
|
Phường 9
|
70
|
8
|
Phường 10
|
533
|
9
|
Phương 11
|
910
|
10
|
Phường 12
|
483
|
11
|
Xã Xuân
Trường
|
1.585
|
12
|
Xã Tà
Nung
|
1.868
|
13
|
Lạc Dương (1)
|
Xã Đưng
K’nơ
|
1.023
|
14
|
Đơn Dương (8)
|
Thị trấn
Thạnh Mỹ
|
917
|
15
|
Xã lạc
Lâm
|
501
|
16
|
Xã Quảng
Lập
|
869
|
17
|
Xã Đạ Ròn
|
1.450
|
18
|
Thị trấn
DRan
|
1.450
|
19
|
Xã Lạc
Xuân
|
1.979
|
20
|
Xã Ka Đô
|
1.750
|
21
|
Xã PRó
|
1.555
|
22
|
Đức Trọng (5)
|
Thị trấn
Liên Nghĩa
|
1.958
|
23
|
Xã Hiệp
Thạnh
|
1.533
|
24
|
Xã Tân Hội
|
1.941
|
25
|
Xã Tân
Thành
|
1.656
|
26
|
Xã Bình
Thạnh
|
1.303
|
27
|
Lâm Hà (3)
|
Thị trấn
Nam Ban
|
1.563
|
28
|
Xã Đông
Thanh
|
1.805
|
29
|
Xã Gia
Lâm
|
1.295
|
30
|
Đam Rông (2)
|
Xã Đạ
Long
|
1.164
|
31
|
Xã Đạ M'
Rông
|
1.831
|
32
|
Di Linh (3)
|
Thị trấn
Di Linh
|
1.927
|
33
|
Xã Hòa
Trung
|
1.715
|
34
|
Xã Hòa
Ninh
|
1.823
|
35
|
Bảo Lâm (1)
|
Xã Lộc
Lâm
|
868
|
36
|
TP.Bảo Lộc (7)
|
Phường 1
|
160
|
37
|
Phường 2
|
419
|
38
|
Phường
B'lao
|
379
|
39
|
Phường Lộc
Sơn
|
792
|
40
|
Phường Lộc
Tiến
|
1.057
|
41
|
Phường Lộc
Thanh
|
1.971
|
42
|
Xã Lộc
Nga
|
1.394
|
43
|
Đạ Huoai (7)
|
Xã Đạ Tồn
|
1.191
|
44
|
Xã Hà Lâm
|
1.949
|
45
|
Thị trấn
Madaguooi
|
1.225
|
46
|
Xã
Madaguoi
|
1.621
|
47
|
Xã Đạ Oai
|
1.562
|
48
|
Xã Phước
Lộc
|
1.380
|
49
|
Xã Đoàn Kết
|
1.455
|
50
|
Đạ Tẻh (5)
|
Xã Quảng
Trị
|
845
|
51
|
Xã Quốc
Oai
|
1.579
|
52
|
Xã An
Nhơn
|
1.423
|
53
|
Xã Triệu
Hải
|
1.198
|
54
|
Xã Đạ Pal
|
1.766
|
55
|
Cát Tiên (9)
|
Xã Đức Phổ
|
913
|
56
|
Xã Gia Viễn
|
1.568
|
57
|
Xã Tiên
Hoàng
|
983
|
58
|
Xã Nam
Ninh
|
1.635
|
59
|
Xã Đồng
Nai Thượng
|
1.692
|
60
|
Xã Phước Cát
2
|
1.550
|
61
|
Thị trấn
Cát Tiên
|
1.595
|
62
|
Thị trấn
Phước Cát
|
1.442
|
63
|
Xã Quảng
Ngãi
|
1.284
|
2. Xã,
phường, thị trấn có diện tích từ 2.000 ha đến dưới 5.000 ha: 64 xã
STT
|
Huyện/Thành phố
|
Xã/Phường/Thị trấn
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Đà Lạt (02)
|
Xã Xuân
Thọ
|
2.304
|
2
|
Xã Trạm
Hành
|
2.368
|
3
|
Lạc Dương (5)
|
Xã Đạ
Chais
|
2.006
|
4
|
Xã Lát
|
2.214
|
5
|
TT Lạc
Dương
|
2.384
|
6
|
Xã Đạ Sar
|
4.166
|
7
|
Xã Đạ
Nhim
|
2.006
|
8
|
Đơn Dương (2)
|
Xã Ka Đơn
|
2.071
|
9
|
Xã Tu Tra
|
4.503
|
10
|
Đức Trọng (8)
|
Xã N’Thol
Hạ
|
2.457
|
11
|
Xã Hiệp
An
|
2.287
|
12
|
Xã Liên
Hiệp
|
2.534
|
13
|
Xã Ninh
Loan
|
2.061
|
14
|
Xã Tà
Hine
|
2.618
|
15
|
Xã Đà
Loan
|
3.840
|
16
|
Xã Tà
Năng
|
4.992
|
17
|
Xã Đa
Quyn
|
3.625
|
18
|
Lâm Hà (9)
|
Thị trấn
Đinh Văn
|
2.767
|
19
|
Xã Nam Hà
|
2.108
|
20
|
Xã Phi Tô
|
4.131
|
21
|
Xã Mê
Linh
|
3.243
|
22
|
Xã Tân
Văn
|
3.475
|
23
|
Xã Tân Hà
|
2.590
|
24
|
Xã Hoài Đức
|
3.707
|
25
|
Xã Liên
Hà
|
4.653
|
26
|
Xã Đan
Phượng
|
4.215
|
27
|
Đam Rông (6)
|
Đạ Rsal
|
4.014
|
28
|
Rô Men
|
3.872
|
29
|
Liêng
Srônh
|
5.141
|
30
|
Phi Liêng
|
3.399
|
31
|
Đạ K'
Nàng
|
3.867
|
32
|
Đạ Tông
|
2.349
|
33
|
Di Linh (14)
|
Xã Đinh Lạc
|
2.843
|
34
|
Xã Gia Hiệp
|
3.662
|
35
|
Xã Đinh
Trang Thượng
|
3.343
|
36
|
Xã Tam Bố
|
4.099
|
37
|
Xã Bảo
Thuận
|
2.821
|
38
|
Xã Sơn Điền
|
3.062
|
39
|
Xã Gia Bắc
|
3.135
|
40
|
Xã Gung
Ré
|
3.910
|
41
|
Xã Tân
Nghĩa
|
3.069
|
42
|
Xã Tân
Châu
|
3.956
|
43
|
Xã Tân
Thượng
|
4.929
|
44
|
Xã Đinh
Trang Hoà
|
4.891
|
45
|
Xã Hòa Bắc
|
3.905
|
46
|
Xã Hòa
Nam
|
3.210
|
47
|
Bảo Lâm (8)
|
Xã Tân Lạc
|
2.467
|
48
|
Xã B'lá
|
2.334
|
49
|
Xã Lộc Quảng
|
2.505
|
50
|
Xã Lộc Bảo
|
3.503
|
51
|
Xã Lộc
Phú
|
4.709
|
52
|
Xã Lộc Bắc
|
3.962
|
53
|
Xã Lộc Đức
|
3.517
|
54
|
Xã Lộc An
|
4.351
|
55
|
TP.Bảo Lộc (4)
|
Xã Lộc
Phát
|
2.126
|
56
|
Xã Đầm
BRi
|
2.797
|
57
|
Xã Lộc
Châu
|
2.964
|
58
|
Xã Đại
Lào
|
4.254
|
59
|
Đạ Huoai (2)
|
Thị trấn
Đạ M’ri
|
2.305
|
60
|
Xã Đạ
Ploa
|
2.299
|
61
|
Đạ Tẻh (4)
|
Xã Mỹ Đức
|
2.258
|
62
|
Thị trấn
Đạ Tẻh
|
2.064
|
63
|
Xã Đạ Lây
|
2.144
|
64
|
Xã Đạ Kho
|
2.145
|
3. Xã, phường,
thị trấn có diện tích từ 5.000 ha trở lên: 13
xã
STT
|
Huyện/Thành phố
|
Xã/Phường/Thị trấn
|
Diện tích (ha)
|
1
|
Đức Trọng (2)
|
Xã Phú Hội
|
6.387
|
2
|
Xã Ninh
Gia
|
8.979
|
3
|
Lâm Hà (4)
|
Xã Tân
Thanh
|
8.227
|
4
|
Xã Phú
Sơn
|
6.212
|
5
|
Xã Đạ Đờn
|
5.780
|
6
|
Xã Phúc
Thọ
|
6.431
|
7
|
Di Linh (2)
|
Xã Tân
Lâm
|
5.506
|
8
|
Xã Liên Đầm
|
6.267
|
9
|
Bảo Lâm (5)
|
Thị trấn
Lộc thắng
|
5.213
|
10
|
Xã Lộc
Tân
|
5.310
|
11
|
Xã Lộc
Nam
|
5.467
|
12
|
Xã Lộc
Ngãi
|
7.913
|
13
|
Xã Lộc
Thành
|
6.205
|
B. Nhiệm vụ
thực hiện hoạt động chăn nuôi, thú y, thuỷ sản cấp xã
I. Số lượng,
chất lượng dịch vụ:
STT
|
Chi tiết nhiệm vụ
|
Tiêu chí đánh giá
|
1
|
Tham gia xây dựng và thực hiện
hoặc phối hợp thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án khuyến khích phát
triển và chuyển đổi cơ cấu vật nuôi (bao gồm cả thuỷ sản) trong sản xuất nông
nghiệp.
|
Tham gia xây dựng được và phối
hợp triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án trên địa bàn.
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến chế độ,
chính sách và chuyên môn nghiệp vụ về chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản, thú y.
|
- Thông tin kịp thời, chính
xác tình hình các loại dịch bệnh trên đàn vật nuôi đến người dân.
- Phổ biến các chế độ, chính
sách, quyền và nghĩa vụ của người chăn nuôi.
|
3
|
Phối hợp thẩm định điều kiện
chăn nuôi; hướng dẫn thực hiện các quy định về phòng
bệnh bắt buộc cho động vật, cách ly động vật, mua bán động vật, sản phẩm động
vật, vệ sinh, khử trùng tiêu độc; việc sử dụng vắc xin, tiêm phòng vắc xin
phòng chống dịch bệnh động vật.
|
- Phối hợp thẩm định điều
kiện chăn nuôi khi có yêu cầu;
- Hướng dẫn cho người dân biết
và thực hiện các quy định về phòng bệnh bắt buộc cho động vật: cách ly động vật,
mua bán động vật, sản phẩm động vật, tiêu độc khử trùng, tiêm phòng vắc xin.
|
4
|
Giám sát dịch bệnh; xác minh
thông tin, chẩn đoán lâm sàng và báo cáo khi có hoặc nghi ngờ có dịch bệnh
truyền nhiễm nguy hiểm; hỗ trợ cơ quan quản lý chuyên ngành thú y lấy mẫu xét
nghiệm định kỳ và đột xuất. Phối hợp thực hiện việc khử trùng, tiêu độc cho
các cơ sở hoạt động liên quan đến công tác thú y, các phương tiện vận chuyển
động vật, sản phẩm động vật và phục hồi môi trường sau khi dập tắt dịch bệnh
đối với thuỷ sản trên địa bàn xã theo quy định.
|
- Kịp thời phát hiện dịch bệnh
trên đàn vật nuôi và báo cáo UBND cấp xã, Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện.
- Hỗ trợ lấy mẫu và phối hợp
triển khai các biện pháp phòng chống dịch.
|
5
|
Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
cấp xã hướng dẫn hoạt động đối với hệ thống cung cấp dịch vụ công về chăn
nuôi, thú y và cá nhân kinh doanh thuốc thú y; Thực hiện nhiệm vụ về quản lý
chất lượng giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi và vệ sinh an toàn thực phẩm
trên địa bàn cấp xã theo hướng dẫn của cơ quan quản lý nhà nước cấp trên; thực
hiện công tác khuyến nông về lĩnh vực chăn nuôi thú y theo kế hoạch được duyệt.
|
-Tham mưu cho UBND cấp xã để
trển khai các hoạt động trên địa bàn.
- Thực hiện đầy đủ, đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo của cấp trên.
|
6
|
Báo cáo định kỳ, đột xuất về hoạt động chăn nuôi theo quy định bao gồm giá cả nông sản và vật tư đầu vào; tình hình dịch bệnh và công tác phòng chống dịch bệnh động vật
trên địa bàn cấp xã cho Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện và Uỷ ban nhân dân cấp
xã.
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
theo định kỳ 1 tháng 1 lần và báo cáo đột xuất theo quy định.
|
7
|
Tham dự các lớp tập huấn, hội
thảo, duy trì chế độ trực, làm việc theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn khi
có dịch bệnh xảy ra, họp giao ban, thực hiện chế độ thông tin 2 chiều và các nhiệm vụ khác
do Trung tâm Nông nghiệp cấp huyện
và Uỷ ban nhân dân cấp xã giao.
|
- Tham dự đầy đủ các lớp tập
huấn, hội thảo khi được triệu tập.
- Tham gia họp giao ban hàng
tháng theo quy định của Trung tâm Nông nghiệp huyện, thành phố.
Chấp hành đầy đủ,
nghiêm túc các yêu cầu khác của cấp trên.
|
II. Khối
lượng:
Tổng đơn vị vật nuôi 139.427,
chi tiết:
- Xã, phường,
thị trấn có dưới 300 đơn vị vật nuôi: 37 xã với 4.890
đơn vị vật nuôi;
- Xã,
phường, thị trấn có từ 300 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi: 65 xã với 38.115 đơn vị vật nuôi;
- Xã,
phường, thị trấn có từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên:
40 xã với 96.421 đơn vị vật nuôi.
1. Xã,
phường, thị trấn có dưới 300 đơn vị vật nuôi:
37 xã
STT
|
Huyện/Thành phố
|
Xã/ phường/ Thị trấn
|
Tổng đơn vị vật nuôi
|
1
|
TP.Đà Lạt (16 )
|
Phường 1
|
12
|
2
|
Phường 2
|
10
|
3
|
Phường 3
|
60
|
4
|
Phường 4
|
144
|
5
|
Phường 5
|
131
|
6
|
Phường 6
|
24
|
7
|
phường 7
|
184
|
8
|
Phường 8
|
102
|
9
|
Phường 9
|
39
|
10
|
Phường 10
|
70
|
11
|
Phường 11
|
66
|
12
|
Phường 12
|
52
|
13
|
Xã Xuân
Thọ
|
125
|
14
|
Xã Xuân
Trường
|
49
|
15
|
xã Trạm
Hành
|
62
|
16
|
Xã Tà
Nung
|
184
|
17
|
Đơn Dương (1)
|
Xã Lạc
Lâm
|
142
|
18
|
Lâm Hà (1)
|
xã Phi Tô
|
279
|
19
|
Đam Rông (1)
|
Xã Liêng
Srônh
|
197
|
20
|
Di Linh (5)
|
Xã Đinh
Trang Thượng
|
86
|
21
|
Xã Tân
Thượng
|
97
|
22
|
Xã Tân
Châu
|
232
|
23
|
Xã Hoà
Trung
|
131
|
24
|
Xã Gia Bắc
|
106
|
25
|
Bảo Lâm (4)
|
Xã Lộc Bảo
|
258
|
26
|
Xã Lộc Bắc
|
294
|
27
|
Xã B'Lá
|
147
|
28
|
Xã Lộc Đức
|
284
|
29
|
TP.Bảo Lộc (2)
|
Phường 1
|
208
|
30
|
Phường 2
|
259
|
31
|
Đạ Huoai (5)
|
Thị trấn
Đạm M’Ri
|
148
|
32
|
Xã Hà Lâm
|
106
|
33
|
Xã Phước
Lộc
|
102
|
34
|
Xã ĐạPloa
|
91
|
35
|
Xã Đoàn Kết
|
66
|
36
|
ĐạTẻh (1)
|
Xã Đạ Pal
|
214
|
37
|
Cát Tiên (1)
|
Xã Đồng
Nai Thượng
|
130
|
2. Xã có từ
300 đến dưới 1.000 đơn vị vật nuôi: 65 xã
STT
|
Huyện
|
Xã/ phường/ Thị trấn
|
Tổng đơn vị vật nuôi
|
1
|
Lạc Dương (4)
|
Xã Lát
|
462
|
2
|
Thị trấn
Lạc Dương
|
893
|
3
|
Xã Đạ
Chais
|
328
|
4
|
Xã Đưng
K'Nớ
|
310
|
5
|
Đơn Dương (5)
|
Thị trấn
Thạnh Mỹ
|
479
|
6
|
Thị trấn
D' Ran
|
849
|
7
|
Xã Lạc
Xuân
|
975
|
8
|
Xã Ka Đô
|
553
|
9
|
Xã Quảng
Lập
|
634
|
10
|
Đức Trọng (4)
|
Xã Hiệp
An
|
342
|
11
|
Xã Tà
Hine
|
821
|
12
|
Xã Ninh
Loan
|
454
|
13
|
Xã Đà
Loan
|
789
|
14
|
Lâm Hà (7)
|
Xã Đạ Đờn
|
886
|
15
|
Xã Phú
Sơn
|
567
|
16
|
Xã Tân
Văn
|
717
|
17
|
Xã Tân Hà
|
765
|
18
|
Xã Liên Hà
|
446
|
19
|
Xã Hoài Đức
|
902
|
20
|
Xã Đan
Phượng
|
623
|
21
|
Đam Rông (7)
|
Xã Đạ
Long
|
403
|
22
|
Xã ĐạM'Rông
|
544
|
23
|
Xã Phi
Liêng
|
443
|
24
|
Xã ĐạK'Nàng
|
635
|
25
|
Xã Rô Men
|
300
|
26
|
Xã ĐạRsal
|
486
|
27
|
Di Linh (13)
|
Thi trấn
Di Linh
|
442
|
28
|
Xã Tân
Lâm
|
357
|
29
|
Xã Đinh Lạc
|
933
|
30
|
Xã Tân
Nghĩa
|
348
|
31
|
Xã Tam Bố
|
914
|
32
|
Xã Đinh
Trang Hoà
|
419
|
33
|
Xã Liên Đầm
|
388
|
34
|
Xã Gung
Ré
|
524
|
35
|
Xã Bảo
Thuận
|
443
|
36
|
xã Hoà
Ninh
|
686
|
37
|
Xã Hoà
nam
|
640
|
38
|
xã Hoà Bắc
|
612
|
39
|
Xã Sơn Điền
|
388
|
40
|
Bảo Lâm (8)
|
Thị trấn
Lộc Thắng
|
471
|
41
|
Xã Lộc
Lâm
|
309
|
42
|
Xã Lộc
Phú
|
363
|
43
|
Xã Lộc
Ngãi
|
700
|
44
|
Xã Lộc
Tân
|
569
|
45
|
Xã Lộc An
|
729
|
46
|
Xã Tân Lạc
|
458
|
47
|
Xã Lộc
Nam
|
643
|
48
|
TP.Bảo Lộc (6)
|
Phường Lộc
Phát
|
381
|
49
|
Phường
B'Lao
|
535
|
50
|
Phường Lộc
Sơn
|
339
|
51
|
Phường Lộc
Châu
|
867
|
52
|
Xã Lộc
Thanh
|
534
|
53
|
Xã Lộc
Nga
|
431
|
54
|
Đạ Huoai (5)
|
Thị trấn
Madaguoi
|
509
|
55
|
Xã Đạ Tồn
|
599
|
56
|
xã Đạ Oai
|
657
|
57
|
Xã
Madaguoi
|
642
|
58
|
Đạ Tẻh (2)
|
Xã An
Nhơn
|
836
|
59
|
Xã Đạ Kho
|
542
|
60
|
Cát Tiên (6)
|
Thị trấn
Cát Tiên
|
864
|
61
|
Xã Thiên
Hoàng
|
590
|
62
|
Xã Phước
Cát 2
|
816
|
63
|
Xã Gia Viễn
|
571
|
64
|
Xã Nam
Ninh
|
621
|
65
|
Xã Đức Phổ
|
844
|
3. Xã có
từ 1.000 đơn vị vật nuôi trở lên: 40 xã
STT
|
Huyện
|
Xã/ phường/ Thị trấn
|
Tổng đơn vị vật nuôi
|
1
|
Lạc Dương (2)
|
Xã Đa
Nhim
|
1.153
|
2
|
Xã Đa Sar
|
1.088
|
3
|
Đơn Dương (5)
|
Xã ĐạRòn
|
2.831
|
4
|
Xã Próh
|
1.691
|
5
|
Xã Ka Đơn
|
1.691
|
6
|
Xã Tu Tra
|
4.369
|
7
|
Đức Trọng (11)
|
Thị trấn
Liên Nghĩa
|
1.318
|
8
|
Xã Hiệp
Thạnh
|
2.508
|
9
|
Xã liên
Hiệp
|
4.532
|
10
|
Xã Bình
Thạnh
|
3.847
|
11
|
Xã N'
Thôl Hạ
|
3.272
|
12
|
Xã Tân Hội
|
2.332
|
13
|
Xã Tân
Thành
|
3.049
|
14
|
Xã Phú Hội
|
3.408
|
15
|
Xã Ninh
Gia
|
2.067
|
16
|
Xã Tà
Năng
|
2.227
|
17
|
Xã Đa
Quyn
|
2.405
|
18
|
Lâm Hà (8)
|
Thị trấn
Đinh Văn
|
2.875
|
19
|
Thị trấn
Nam Ban
|
2.110
|
20
|
Xã Nam Hà
|
1.564
|
21
|
Xã Phúc
Thọ
|
3.726
|
22
|
Xã Tân
Thanh
|
1.964
|
23
|
Xã Gia
Lâm
|
4.144
|
24
|
Xã Đông
Thanh
|
1.126
|
25
|
Xã Mê
Linh
|
2.831
|
26
|
Đam Rông (1)
|
Xã Đạ
Tông
|
1.038
|
27
|
Di Linh (1)
|
Xã Gia Hiệp
|
1.588
|
28
|
Bảo Lâm (2)
|
Xã Lộc Quảng
|
1.616
|
29
|
Xã Lộc
Thành
|
1.012
|
30
|
TP.Bảo Lộc (6)
|
Phường Lộc
Tiến
|
1.052
|
31
|
Xã Đam
Bri
|
1.515
|
32
|
Xã Đại
Lào
|
1.381
|
33
|
Đạ Tẻh (6)
|
Thị trấn
ĐạTẻh
|
1.125
|
34
|
Xã Mỹ Đức
|
3.287
|
35
|
Xã Quốc
Oai
|
3.376
|
36
|
Xã Đạ Lây
|
4.448
|
37
|
Xã Quảng
Trị
|
2.541
|
38
|
Xã Triệu
Hải
|
3.921
|
39
|
Cát Tiên (2)
|
Xã Phước
Cát 1
|
1.896
|
40
|
Xã Quảng
Ngãi
|
2.495
|
PHỤ LỤC 02
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TRẢ DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 1134/QĐ-UBND ngày 10/5
/2021 của UBND tỉnh )
ĐVT : Triệu đồng
STT
|
Địa phương
|
Dịch vụ Chăn nuôi, Thú y và Thuỷ sản
|
Dịch vụ Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
1
|
Thành phố Đà Lạt
|
429
|
630
|
2
|
Huyện Lạc Dương
|
174
|
311
|
3
|
Huyện Đơn Dương
|
290
|
455
|
4
|
Huyện Đức Trọng
|
445
|
780
|
5
|
Huyện Lâm Hà
|
467
|
881
|
6
|
Huyện Đam Rông
|
228
|
409
|
7
|
Huyện Di Linh
|
534
|
1.015
|
8
|
Thành phố Bảo Lộc
|
315
|
519
|
9
|
Huyện Bảo Lâm
|
395
|
807
|
10
|
Huyện Đạ Huoai
|
248
|
412
|
11
|
Huyện Đạ Tẻh
|
265
|
432
|
12
|
Huyện Cát Tiên
|
258
|
392
|
Tổng cộng
|
4.047
|
7.042
|
Quyết định 1134/QĐ-UBND năm 2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1134/QĐ-UBND ngày 10/05/2021 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công hoạt động kinh tế nông nghiệp và phát triển nông thôn trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
1.427
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|