|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND giá dịch vụ sử dụng đò phà Bến Tre
Số hiệu:
|
09/2023/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Trần Ngọc Tam
|
Ngày ban hành:
|
30/03/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2023/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 30
tháng 3 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng
11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4
năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải
tại Tờ trình số 555/TTr-SGTVT ngày 09 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định khung giá dịch vụ sử dụng
đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và giá tối đa dịch vụ sử
dụng đò, phà được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương
quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan đến việc đầu tư, quản lý, khai thác, kinh doanh và sử dụng
dịch vụ đò, phà do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Đối tượng được giảm giá
dịch vụ sử dụng đò, phà
1. Cán bộ, công chức cấp xã mức thu tối đa không
quá 50% mức thu so với các đối tượng khác.
2. Học sinh, sinh viên đi lại thường xuyên mức thu
tối đa không quá 30% mức thu so với các đối tượng khác.
Điều 3. Giá dịch vụ sử dụng đò,
phà
1. Khung giá dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng
nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre theo Phụ lục I kèm theo
Quyết định này.
2. Giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà được đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Bến
Tre theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
Điều 4. Bến đò dọc, ngang liên
tỉnh
1. Đối với tuyến đò dọc, ngang liên tỉnh và các tuyến
vận chuyển hành khách đường thủy nội địa ven biển liên tỉnh, Sở Giao thông vận
tải tỉnh Bến Tre có trách nhiệm thống nhất với Sở Giao thông vận tải của tỉnh có
chung tuyến để xác định giá dịch vụ sử dụng.
2. Các mức giá dịch vụ sử dụng đò, phà được tính đã
bao gồm thuế giá trị gia tăng, bảo hiểm phương tiện và bảo hiểm hành khách khi
sử dụng đò, phà; đối với xe ô tô, mức giá dịch vụ không bao gồm hành khách trên
xe.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính
hướng dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời, phối hợp với các ngành chức năng
có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức kiểm tra việc chấp
hành và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật theo quy định.
2. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ sử dụng
đò, phà có trách nhiệm lập và giao hóa đơn hoặc vé qua đò, phà cho đối tượng trả
tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử
dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết công khai giá dịch
vụ sử dụng đò, phà tại địa điểm, vị trí thuận tiện, dễ nhận thấy và thu đúng mức
giá dịch vụ đã được niêm yết.
3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh dịch vụ
sử dụng đò, phà có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa đơn hoặc
vé qua đò, phà để kinh doanh dịch vụ sử dụng đò, phà theo đúng quy định của
pháp luật về thuế.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15
tháng 4 năm 2023 và thay thế Quyết định số 66/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm
2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý rác sinh hoạt, sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Giao thông vận tải, Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH tỉnh;
- CVP và các Phó CVP UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Sở Tài chính;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
PHỤ LỤC I
KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ. PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐịA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT
|
Đối tượng qua
phà
|
Khung giá (đồng/lượt)
|
Tân Phú
|
Hưng Phong
|
Tam Hiệp
|
1
|
Hành khách đi bộ
|
1.000 - 2.000
|
1.000 - 2.000
|
1.000 - 2.000
|
2
|
Hành khách đi xe đạp
|
2.000 - 3.000
|
2.000 - 3.000
|
2.000 - 3.000
|
3
|
Hành khách đi xe gắn máy, môtô
|
5.000 - 8.000
|
4.000 - 5.000
|
5.000 - 8.000
|
4
|
Xe ba gác, lôi đạp
|
5.000 - 8.000
|
4.000 - 5.000
|
5.000 - 8.000
|
5
|
Xe lôi máy, xe lam
|
12.000 - 15.000
|
10.000- 11.000
|
15.000 - 16.000
|
6
|
Xe ô tô 4-5 chỗ
|
34.000 - 36.000
|
25.000 - 30.000
|
35.000 - 39.000
|
7
|
Xe ô tô 6-7 chỗ
|
40.000 - 43.000
|
30.000 - 34.000
|
40.00 - 46.000
|
8
|
Xe ô tô 8-9 chỗ
|
49.000 - 51.000
|
35.000 - 38.000
|
50.000 - 55.000
|
9
|
Xe ô tô 10-12 chỗ
|
58.000 - 60.000
|
38.000 - 41.000
|
60.000 - 64.000
|
10
|
Xe ô tô 13-16 chỗ
|
68.000 - 70.000
|
40.000 - 46.000
|
70.000 - 74.000
|
11
|
Xe ô tô 17-20 chỗ
|
80.000 - 83.000
|
50.000 - 53.000
|
80.000 - 87.000
|
12
|
Xe ô tô 21-25 chỗ
|
90.000 - 93.000
|
55.000 - 60.000
|
90.000 - 97.000
|
13
|
Xe ô tô 26-30 chỗ
|
100.000 - 105.000
|
60.000 - 66.000
|
100.000-109.000
|
14
|
Xe ô tô 31-35 chỗ
|
115.000 - 118.000
|
|
|
15
|
Xe ô tô 36-40 chỗ
|
127.000 - 128.000
|
|
|
16
|
Xe ô tô 41-45 chỗ
|
136.000 - 137.000
|
|
|
17
|
Xe ô tô 46 chỗ trở lên
|
144.000- 145.000
|
|
|
18
|
Xe tải từ 1 tấn trở lại, máy cày
|
50.000 - 51.000
|
30.000 - 35.000
|
50.000 - 56.000
|
19
|
Xe tải trên 1 tấn đến 2 tấn
|
58.000 - 59.000
|
40.000 - 43.000
|
60.000-63.000
|
20
|
Xe tải trên 2 tấn đến 3 tấn, máy cày có Rơ móc
|
64.000 - 65.000
|
45.000 - 50.000
|
70.000-71.000
|
21
|
Xe tải trên 3 tấn đến 4 tấn
|
70.000 - 71.000
|
50.000 - 58.000
|
85.000 - 80.000
|
22
|
Xe tải trên 4 tấn đến 5 tấn
|
79.000 - 80.000
|
60.000 - 66.000
|
80.000 - 88.000
|
23
|
Xe tải trên 5 tấn đến 6 tấn
|
85.000 - 87.000
|
|
|
24
|
Xe tải trên 6 tấn đến 7 tấn
|
90.000 - 93.000
|
|
|
25
|
Xe tải trên 7 tấn đến 8 tấn
|
95.000 - 100.000
|
|
|
26
|
Xe tải trên 8 tấn đến 9 tấn
|
100.000 - 107.000
|
|
|
27
|
Xe tải trên 9 tấn đến 10 tấn
|
100.000 - 112.000
|
|
|
28
|
Xe tải trên 10 tấn đến 13 tấn
|
125.000 - 129.000
|
|
|
29
|
Xe tải trên 13 tấn, lu bồi
|
160.000- 164.000
|
|
|
30
|
Thuê bao phà
|
|
|
|
|
Phà 25-30 tấn
|
|
300.000 -314.000
|
|
|
Phà 12-16 tấn
|
|
270.00 - 276.000
|
|
|
Phà 30-40 tấn
|
|
|
350.000 -400.000
|
|
Phà 100 tấn
|
520.000 - 527.000
|
|
|
31
|
Vé tháng cho cán bộ, công nhân viên
|
70.000 - 80.000
|
70.000 - 80.000
|
70.000 - 80.000
|
Ghi chú:
Bến phà Tân Phú hiện nay Cục Đường bộ Việt Nam quản
lý (theo Quyết định số 240/QĐ-BGTVT ngày 04 tháng 02 năm 2021 của Bộ Giao thông
vận tải thành lập Bến phà Tân Phú trên Quốc lộ 57B, tỉnh Bến Tre) giá dịch vụ của
Bến phà Tân Phú vẫn tiếp tục thực hiện theo Quyết định này cho đến khi có quy định
mới của Bộ Giao thông vận tải thì áp dụng theo quy định mức giá dịch vụ của Bộ
Giao thông vận tải.
PHỤ LỤC II
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐÒ, PHÀ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN
VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2023 của
Ủy ban nhân dân tỉnh)
A. BẾN ĐÒ
TT
|
Huyện, xã
|
Khoảng cách (m)
|
Mức giá tối đa
(đồng/lượt)
|
Người đi bộ
|
Người kèm xe đạp
|
Người kèm xe
máy
|
1
|
2
|
3
|
|
|
|
I
|
Huyện Châu Thành
|
|
|
|
|
1
|
Xã Quới Sơn
|
|
|
|
|
2
|
Xã Phước Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Ba Rô
|
250
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
|
- Bến Phước Thạnh
|
300
|
2.000
|
2.000
|
6.000
|
3
|
Xã Phú Túc
|
|
|
|
|
|
- Bến Ba Huỳnh
|
185
|
5.000
|
|
|
|
- Bến Ba Trí
|
165
|
8.000
|
|
|
4
|
Xã Phú Đức
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Đức
|
3.200
|
10.000
|
14.000
|
19.000
|
|
- Bến Phú Ninh
|
3.000
|
10.000
|
14.000
|
19.000
|
5
|
Xã Tiên Thủy
|
|
|
|
|
|
- Bến Trường Thịnh - Sóc Sải
|
2.500
|
10.000
|
13.000
|
19.000
|
|
- Bến Tám Thiện
|
1.000
|
6.000
|
10.000
|
13.000
|
|
- Bến Bảy Triệu
|
1.000
|
6.000
|
10.000
|
13.000
|
|
- Bến Tiên Thủy - Phú Sơn (Bé 6)
|
1.000
|
6.000
|
10.000
|
13.000
|
|
- Bến K26
|
2.000
|
8.000
|
11.000
|
16.000
|
6
|
Xã Tiên Long
|
|
|
|
|
|
- Bến Tiên Thạnh-Tiên Lợi
|
450
|
3.000
|
5.000
|
6.000
|
7
|
Xã Tân Thạch
|
|
|
|
|
|
- Bến chùa Tân Long
|
500
|
3.000
|
6.000
|
10.000
|
|
- Bến Tân Thạch - Cồn Phụng (HTX)
|
800
|
3.000
|
6.000
|
6.000
|
8
|
Xã Tân Phú
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Phú - Ngũ Hiệp - Tiền Giang (HTX)
|
2.000
|
|
13.000
|
16.000
|
9
|
Xã An Khánh
|
|
|
|
|
|
Bến đò du lịch ấp 6A (theo tour)
|
|
Không quá 8.000 đồng/km/người;
Không quá 8.000 đồng/km/50kg xe
|
|
|
II
|
Huyện Giồng Trôm
|
|
|
|
|
1
|
Xã Châu Hòa
|
|
|
|
|
|
Bến Thới An-Thới Lai
|
750
|
3.000
|
8.000
|
11.000
|
2
|
Xã Phong Mỹ
|
|
|
|
|
|
Bến ấp 2 Phong Mỹ - Bình Đại
|
500
|
5.000
|
6.000
|
10.000
|
3
|
Xã Phong Nam
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp Phong Hòa - Bình Đại
|
900
|
3.000
|
6.000
|
10.000
|
|
- Bến ấp Kinh Cũ - Bình Đại
|
900
|
3.000
|
6.000
|
10.000
|
4
|
Xã Lương phú
|
|
|
|
|
|
- Bến Lương Hòa - Lương Phú
|
305
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Xã Sơn Phú
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 1 - Sơn Phú
|
800
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
6
|
Xã Hưng Phong
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 2 Hưng Phong - Phước Hiệp (Mỏ Cày Nam),
Định Thủy
|
800
|
2.000
|
8.000
|
11.000
|
|
- Bến ấp 1 Hưng Phong -Định Thủy (Mỏ Cày Nam)
|
800
|
3.000
|
8.000
|
11.000
|
|
- Bến ấp 1 đi Cồn Đeo
|
400
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
7
|
Xã Thạnh Phú Đông
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 4 - Tân Trung (Mỏ Cày Nam)
|
6.000
|
8.000
|
11.000
|
21.000
|
|
- Bến Bao Ngạn ấp 5 - Thạnh Phú
Đông
|
800
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
|
- Bến ấp 6 - Thạnh Phú Đông
|
300
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
8
|
Xã Hưng Lễ
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 8 - ấp 11
|
200
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến Hưng Lễ - Phú Khánh (Thạnh Phú)
|
2.000
|
11.000
|
16.000
|
22.000
|
9
|
Xã Châu Bình
|
|
|
|
|
|
- Bến Châu Bình - Giồng Kiến (Bình Đại)
|
500
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
III
|
Huyện Mỏ Cày Nam
|
|
|
|
|
1
|
Xã Định Thủy
|
|
|
|
|
|
- Bến Định Thủy - Tân Thành Bình
|
150
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
|
- Bến Định Thủy - Hòa Lộc
|
130
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
2
|
Xã Thành Thới B
|
|
|
|
|
|
- Bến Thát Lát
|
100
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến Tân Hưng
|
200
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
3
|
Xã Phước Hiệp
|
|
|
|
|
|
Bến Phước Hiệp - Hưng Phong (Bến đò Thầy Tống)
|
1.300
|
3.000
|
8.000
|
13.000
|
4
|
Xã Tân Trung
|
|
|
|
|
|
Bến Tân Trung - Thạnh Phú Đông
|
6.000
|
8.000
|
11.000
|
21.000
|
5
|
Xã Bình Khánh Đông
|
|
|
|
|
|
- Bến Phước Lý - Phú Tây Thượng
|
200
|
2.000
|
4.000
|
6.000
|
IV
|
Huyện Mỏ Cày Bắc
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thanh Tân
|
|
|
|
|
|
Bến Thanh Tân (ấp Tân Thông 2) - Thạnh Ngãi
|
120
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
2
|
Xã Thạnh Ngãi
|
|
|
|
|
|
- Bến Thanh Tân (ấp Tân Thông 2) - Thạnh Ngãi
|
120
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến Trường Thịnh, xã Thạnh Ngãi, huyện Mỏ Cày Bắc
- Ấp Tiên Tây Vàm. xã Tiên Thủy, Châu Thành
|
2.500
|
10.000
|
13.000
|
19.000
|
3
|
Xã Tân Thành Bình
|
|
|
|
|
|
- Bến Vàm Nước Trong - Định Thủy
|
160
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
4
|
Xã Khánh Thạnh Tân
|
|
|
|
|
|
- Bến Thát Lát (Tân Lợi)
|
100
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Rạch Dầu (ấp Tân Hưng)
|
100
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
5
|
Xã Phú Mỹ
|
|
|
|
|
|
- Bến 8 Thiện xã Phú Mỹ, huyện mỏ Cày Bắc - Ấp
Khánh Hội đồng, xã Tiên Thủy, huyện Châu Thành
|
1.000
|
6.000
|
10.000
|
13.000
|
6
|
Xã Nhuận Phú Tân
|
|
|
|
|
|
- Bến Nhuận Phú Tân - Thanh Bình
|
1.200
|
2.000
|
5.000
|
10.000
|
7
|
Xã Hòa Lộc
|
|
|
|
|
|
Bến đò Hòa Phú 2, xã Hòa Lộc, Mỏ Cày Bắc - Định
Thủy, huyện Mỏ Cày Nam
|
180
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
V
|
Huyện Chợ Lách
|
|
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Bình
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Hiệp - Phú Đa
|
800
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
|
- Bến Phú Bình - Mỹ An
|
1.000
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
2
|
Xã Hòa Nghĩa
|
|
|
|
|
|
- Bến Hòa Nghĩa - An Phước
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
16.000
|
3
|
Xã Phú Phụng
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Phụng - Tân Phong
|
1.600
|
5.000
|
8.000
|
12.000
|
4
|
Xã Sơn Định
|
|
|
|
|
|
- Bến Thới Lộc - Ngũ Hiệp
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
13.000
|
|
- Bến Sơn Châu - Mỹ Phước
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
13.000
|
|
- Bến Phụng Châu - An Phước
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
13.000
|
5
|
Xã Tân Thiềng
|
|
|
|
|
|
- Bến Đình Thiết - Chánh An
|
1.600
|
3.000
|
6.000
|
13.000
|
|
- Bến Đáy - Gạch Sâu
|
1.600
|
3.000
|
6.000
|
13.000
|
|
- Bến Thanh Tịnh - Quới An
|
1.600
|
3.000
|
|
13.000
|
6
|
Xã Phú Sơn
|
|
|
|
|
|
- Bến Mỹ Sơn Tây - Tiên Thủy
|
1.200
|
5.000
|
8.000
|
11.000
|
|
- Bến Lân Bắc - Tiên Thủy
|
1.200
|
5.000
|
8.000
|
11.000
|
|
- Bến Lân Tây - Tiên Thủy
|
2.000
|
6.000
|
10.000
|
13.000
|
7
|
Xã Hưng Khánh Trung B
|
|
|
|
|
|
- Bến Phú Hòa - Gạch Vọp
|
1.200
|
5.000
|
8.000
|
11.000
|
|
- Bến Thanh Trung - Quới Thiện
|
1.200
|
5.000
|
8.000
|
11.000
|
VI
|
Huyện Thạnh Phú
|
|
|
|
|
1
|
Xã Thới Thạnh
|
|
|
|
|
|
Bến Luông - Long Hưng 1
|
2.000
|
3.000
|
6.000
|
13.000
|
3
|
Xã Phú Khánh
|
|
|
|
|
|
Phú Khánh - Hưng Lễ
|
2.000
|
11.000
|
16.000
|
22.000
|
4
|
Xã Hòa Lợi
|
|
|
|
|
|
- Hòa Lợi - Hòa Minh
|
2.000
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
5
|
Xã An Thạnh
|
|
|
|
|
|
Bến Vàm Giồng Miễu
|
90
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
6
|
Xã An Qui
|
|
|
|
|
|
Bến Chỏi - Long Hòa
|
1.800
|
13.000
|
16.000
|
24.000
|
7
|
Xã Giao Thạnh
|
|
|
|
|
|
Giao Thạnh - An Điền
|
200
|
2.000
|
3.000
|
8.000
|
8
|
Xã An thuận
|
|
|
|
|
|
Bến trại - Rạch Dầu
|
1.700
|
10.000
|
13.000
|
22.000
|
9
|
Xã An Điền
|
|
|
|
|
|
- Bến Rạch Cừ -An Hòa Tây
|
100
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến Thủ -Giao Thạnh
|
100
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
10
|
Xã Mỹ An
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Giồng Chùa
|
100
|
2.000
|
2.000
|
3.000
|
|
- Bến Rạch Mỏ
|
250
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến Rạch Cỏ
|
250
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến đò Nước Chảy
|
250
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
11
|
Xã Thạnh Hải
|
|
|
|
|
|
Bến Vàm Rỏng
|
70
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
12
|
Xã Bình Thạnh
|
|
|
|
|
|
- Bến Thạnh Bình - Hòa Minh
|
3.000
|
10.000
|
11.000
|
19.000
|
|
- Bến Thạnh An - Long Hòa
|
3.000
|
8.000
|
11.000
|
19.000
|
VII
|
Huyện Ba Tri
|
|
|
|
|
1
|
Xã Bảo Thạnh
|
|
|
|
|
|
Bến Trại
|
900
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
2
|
Xã An Hiệp
|
|
|
|
|
|
Bến Giồng Lân
|
1.800
|
3.000
|
5.000
|
11.000
|
3
|
Xã Tân Mỹ
|
|
|
|
|
|
- Bến Tân Mỹ - Rạch Gừa
|
1.300
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
|
- Bến Tân Mỹ - Giồng Kiến
|
1.200
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
VIII
|
Huyện Bình Đại
|
|
|
|
|
1
|
Xã Lộc Thuận
|
|
|
|
|
|
Bến Lộc Thành- Tân Thành
|
1.500
|
8.000
|
10.000
|
16.000
|
2
|
Xã Thạnh Phước
|
|
|
|
|
|
- Bến Đò Thủ
|
560
|
3.000
|
5.000
|
10.000
|
3
|
Xã Tam Hiệp
|
|
|
|
|
|
- Bến Tam Hiệp - Hòa Định
|
200
|
2.000
|
4.000
|
7.000
|
|
- Bến Tam Hiệp - Long Định
|
800
|
2.000
|
4.000
|
7.000
|
|
- Bến Tam Hiệp - Tân Thới
|
200
|
4.000
|
6.000
|
8.000
|
4
|
Xã Bình Thắng
|
|
|
|
|
|
- Bến ấp 4 -ấp 5
|
100
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến ấp 5 - ấp 3
|
100
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
|
- Bến ấp 5- ấp 1
|
100
|
2.000
|
3.000
|
5.000
|
5
|
Xã Châu Hưng
|
|
|
|
|
|
- Bến Châu Hưng- Phong Mỹ
|
600
|
5.000
|
6.000
|
11.000
|
6
|
Xã Phú Long
|
|
|
|
|
|
- Bến Giồng Kiến ấp 1
|
550
|
3.000
|
5.000
|
8.000
|
|
- Bến Rạch Gừa
|
200
|
2.000
|
4.000
|
7.000
|
7
|
Xã Long Định
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Long Định - Tam Hiệp
|
200
|
2.000
|
4.000
|
7.000
|
8
|
Xã Vang Quới Đông
|
|
|
|
|
|
- Bến đò Vang Quới Đông - Tân Thới
|
200
|
5.000
|
6.000
|
8.000
|
9
|
Xã Thới Lai
|
|
|
|
|
|
Bến Thới lai -Châu Hòa
|
200
|
5.000
|
6.000
|
8.000
|
Ghi chú: Bổ sung mức thu giá dịch vụ đò. phà
đối với bến nêu tại Mục A được phép Chở xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự
với mức thu tối đa không quá 20.000 đồng/ lượt.
B. BẾN PHÀ
I. Bến phà Mỹ An
STT
|
Đối tượng
|
Giá tối đa (đồng/lượt)
|
1
|
Khách đi bộ
|
3.000
|
2
|
Khách đi bộ mua vé tháng
|
64.000
|
3
|
Khách đi xe đạp
|
8.000
|
4
|
Khách đi xe đạp mua vé tháng
|
128.000
|
5
|
Xe môtô, xe gắn máy 2 bánh
|
22.000
|
6
|
Xe môtô, gắn máy 2 bánh mua vé tháng
|
288.000
|
7
|
Xe ba gác
|
26.000
|
8
|
Xe lôi máy, xe lam
|
33.000
|
9
|
Xe ôtô chở người từ 4-6 ghế
|
50.000
|
10
|
Xe ôtô chở người từ 7-14 ghế
|
60.000
|
11
|
Xe ôtô chở người từ 15-20 ghế
|
75.000
|
12
|
Xe ôtô chở người từ 21-25 ghế
|
90.000
|
13
|
Xe chở hàng trọng tải từ 2 tấn trở lại
|
80.000
|
14
|
Xe chở hàng trọng tải trên 2 đến 5 tấn
|
100.000
|
II. Bến phà Phước An
STT
|
Đối tượng
|
Giá tối đa (đồng/lượt)
|
1
|
Khách đi bộ
|
3.000
|
2
|
Một người kèm xe đạp
|
8.000
|
3
|
Một người kèm xe môtô, xe gắn máy 2 bánh
|
13.000
|
4
|
Xe lôi không chở hàng
|
40.000
|
5
|
Xe lôi có chở hàng
|
50.000
|
6
|
Xe ôtô dưới 7 chỗ
|
50.000
|
7
|
Xe ôtô từ 7-15 chỗ
|
70.000
|
8
|
Xe ôtô từ 16 chỗ trở lên
|
100.000
|
9
|
Xe tải từ 500kg đến 550kg
|
50.000
|
10
|
Xe tải từ 550kg đến dưới 1 tấn
|
60.000
|
11
|
Xe tải 1-1.2 tấn không chở hàng
|
100.000
|
12
|
Xe tải 1-1.2 tấn có chở hàng
|
120.000
|
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 09/2023/QĐ-UBND ngày 30/03/2023 quy định giá dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Bến Tre
1.781
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|