HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/2019/NQ-HĐND
|
Bình Thuận, ngày 02 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ ĐỊNH MỨC CHI HOẠT ĐỘNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA X, KỲ HỌP BẤT THƯỜNG
(LẦN 4)
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2019 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Quyết định số 46/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên
ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
71/2014/TTLT-BTC-BNV ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ quy
định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà
nước;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 3 năm 2015 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ quy định về danh mục khung vị trí việc làm và
định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở
giáo dục mầm non công lập;
Xét Tờ trình số 4054/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về định
mức phân bổ chi hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh
và định mức phân bổ dự toán ngân sách cấp dưới năm 2020; Tờ trình số 4520/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
điều chỉnh định mức chi thuê khoán hợp đồng nấu ăn đối với bậc học mầm non tại
Tờ trình số 4054/TTr-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo
cáo thẩm tra số 135/BC-HĐND
ngày 28 tháng 11 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí định mức chi
hoạt động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp
dưới năm 2020 như sau:
1. Đối với khối quản
lý hành chính, khối đảng, đoàn thể cấp tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
Khối Tỉnh
|
|
- Khối Đảng,
đoàn thể và quản lý nhà nước
|
26
|
Khối huyện,
thị xã, thành phố
|
|
- Khối Đảng,
đoàn thể và quản lý nhà nước
|
26
|
Riêng huyện Phú
Quý
|
30
|
2. Đối với kinh phí hoạt động HĐND khối
huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
|
Thành phố Phan
Thiết
|
1.210 triệu đồng/năm
|
Thị xã La Gi
|
1.180 triệu đồng/năm
|
Các huyện còn lại
|
1.160 triệu đồng/năm
|
3. Định mức chi đối
với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
a) Sự nghiệp giáo dục:
- Đối với bậc học Mầm non, Tiểu học,
Trung học cơ sở, trường Phổ thông dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị
xã, thành phố:
Địa bàn
|
Định
mức (triệu đồng/trường/năm)
|
Mầm
non
|
Tiểu
học
|
Trung
học cơ sở
|
DTNT
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Phan Thiết
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Tuy Phong
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Bắc Bình
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Hàm Thuận Bắc
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Hàm Thuận Nam
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Hàm Tân
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
La Gi
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Tánh Linh
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
280
|
Đức Linh
|
95
|
90
|
165
|
160
|
235
|
230
|
|
Phú Quý
|
172
|
170
|
315
|
310
|
455
|
450
|
|
* Ghi chú:
- Loại 1:
+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du,
đồng bằng, thành phố có 9 nhóm, lớp trở lên hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có 6 nhóm, lớp trở lên.
+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du,
đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường
ở miền núi, vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở
trung du, đồng bằng, thành phố có từ 28 lớp trở lên hoặc trường ở miền núi,
vùng sâu, hải đảo có từ 19 lớp trở lên.
- Loại 2:
+ Bậc Mầm non: Trường ở trung du,
đồng bằng, thành phố dưới 9 nhóm, lớp hoặc trường ở
miền núi, vùng sâu, hải đảo dưới 6 nhóm, lớp.
+ Bậc Tiểu học: Trường ở trung du,
đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng sâu, hải
đảo có từ 18 lớp trở xuống.
+ Bậc Trung học cơ sở: Trường ở
trung du, đồng bằng, thành phố từ 27 lớp trở xuống hoặc trường ở miền núi, vùng
sâu, hải đảo có từ 18 lớp trở xuống.
Đối với các Trường
có sắp xếp lại và thành lập trường mới có nhiều cấp học:
+ Trường hợp sắp
xếp, sáp nhập 2 hoặc nhiều trường cùng cấp học thì trường (tại điểm chính) tính
100% định mức, các trường còn lại (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức.
+ Trường hợp sắp
xếp, sáp nhập khác cấp học: Trường có cấp học cao nhất tính 100% định mức, các
trường có cấp học thấp hơn (trước sáp nhập) tính bằng 95% định mức của cấp đó.
Mức chi cho hợp đồng thuê khoán nấu
ăn đối với bậc học mầm non tính theo vùng quy định tại Nghị định số
90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ như sau: Vùng II là 46,62 triệu đồng/người/năm học; Vùng III là
40,79 triệu đồng/người/năm học; Vùng IV là 36,51 triệu đồng/người/năm học. Về số lượng hợp đồng thuê khoán
nấu ăn, UBND tỉnh phê duyệt số lượng người theo quy định tại
khoản 1 Điều 6 Thông tư liên tịch số 06/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16/3/2015 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo và Bộ Nội vụ.
Định mức phân bổ nêu trên là cơ sở để
phân bổ dự toán chi sự nghiệp giáo dục cho các huyện, thị xã, thành phố. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương, UBND các huyện, thị xã, thành phố giao dự toán cho các trường, trong đó
có lưu ý trường có nhiều điểm trường, trường ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó
khăn.
- Đối với bậc học Trung học phổ thông
và Trường phổ thông dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
+ Định mức chi hoạt động trên lớp: 13 triệu đồng/lớp.
+ Kinh phí hỗ trợ
đối với các trường có số lớp ít: Các trường có số lớp dưới
10 lớp, tính cộng thêm 5 triệu đồng/lớp/năm; trường có số
lớp từ 10 đến 20 lớp, tính cộng thêm
4 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 21 đến 30 lớp, tính
cộng thêm 3 triệu đồng/lớp/năm; trường có số lớp từ 31 đến 40 lớp, tính cộng thêm 2 triệu đồng/lớp/năm; các trường có số lớp trên 40 lớp, không cộng thêm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường
cách xa đơn vị chủ quản: Các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và
Đào tạo từ 80 km trở lên, bố trí thêm 175 triệu đồng/trường/năm; các trường có
khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo từ 60 đến dưới 80 km, bố trí
thêm 150 triệu đồng/trường/năm; các trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo
dục và Đào tạo từ 40 đến dưới 60 km, bố trí thêm 120 triệu đồng/trường/năm; các
trường có khoảng cách từ trường đến Sở Giáo dục và Đào tạo trên 20 đến dưới 40
km, bố trí thêm 70 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với những trường
cách xa trung tâm huyện lỵ: khoảng cách từ trường đến
Trung tâm huyện, lỵ trên 20 km được bố trí thêm 30 triệu đồng/trường/năm;
khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ 15 đến dưới 20 km được bố trí
thêm 20 triệu đồng/trường/năm; khoảng cách từ trường đến Trung tâm huyện, lỵ từ
10 đến dưới 15 km được bố trí thêm 4 triệu đồng/trường/năm.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với các trường
thuộc đối tượng được hưởng chính sách theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính
phủ: Trường Trung học Phổ thông chuyên Trần Hưng Đạo, cộng thêm các khoản đặc
thù của Trường chuyên biệt là 500 triệu đồng; Trường Phổ thông Dân tộc nội trú
và trường THPT Huỳnh Thúc Kháng, cộng thêm khoản chi đặc thù của Trường là 100
triệu đồng.
+ Kinh phí hỗ trợ đối với Trường thuộc
vùng hải đảo: Trường Trung học Phổ thông Ngô Quyền (huyện Phú Quý), bố trí thêm
300 triệu đồng bù chi phí đắt đỏ, công tác phí và các hoạt động khác của trường.
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn
vị: triệu đồng
Đơn
vị
|
Định mức/học sinh/năm
|
Định mức/biên chế/năm
|
1. Trường Cao Đẳng cộng đồng
|
|
|
- Hệ Cao đẳng khối kỹ thuật, du lịch
|
2,6
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề
|
3,4
|
|
- Hệ Cao đẳng sư phạm
|
2,6
|
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác
|
2,6
|
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác
|
2,4
|
|
- Hệ Trung cấp khối kỹ thuật, du lịch
|
2,4
|
|
2. Trường Cao đẳng Y tế
|
|
|
+ Hệ Cao đẳng
|
3,6
|
|
+ Hệ Trung cấp
|
3,2
|
|
3. Trường Cao đẳng nghề
|
|
|
- Hệ Cao đẳng
|
3,4
|
|
- Hệ Trung cấp
|
3,2
|
|
4. Trường Chính trị tỉnh
|
|
25,5
|
5. Các Trung tâm bồi dưỡng chính trị
cấp huyện.
Riêng Phú Quý
|
|
18,5
20
|
6. Trung tâm Đào tạo, Huấn luyện và
Thi đấu thể dục thể thao tỉnh
|
|
18,5
|
c) Sự nghiệp y tế:
- Định mức phân bổ dự toán chi ngân
sách năm 2020 của Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và các Trung tâm chuyên
ngành cấp tỉnh là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế huyện, thị xã,
thành phố: khối dự phòng là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, khối khám chữa bệnh
là 19 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm Dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị
xã, thành phố là 17,5 triệu đồng/biên chế/năm, riêng Trung tâm Dân số kế hoạch
hóa gia đình huyện Phú Quý là 22,5 triệu đồng/biên chế/năm; Trung tâm y tế quân
dân y huyện Phú Quý là 25,5 triệu đồng/biên chế/năm.
- Định mức phân bổ dự toán chi ngân
sách năm 2020 của y tế xã, phường, thị trấn là 10,5 triệu đồng/biên chế/năm,
riêng y tế xã của huyện Phú Quý là 20,5 triệu đồng/biên chế/năm.
4. Đối với các sự
nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
|
Định mức chi
(triệu đồng/biên chế/năm)
|
- Khối tỉnh
|
19
|
- Khối huyện,
thị xã, thành phố
|
19
|
+ Riêng huyện
Phú Quý
|
20,5
|
5. Đối với khối xã,
phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách,
công chức (Chỉ tính kinh phí hoạt động):
|
Định
mức chi
(triệu đồng/người/năm)
|
- Xã loại 1
|
16,5
|
- Xã loại 2
|
16,5
|
- Xã loại 3
|
16
|
b) Đối với người hoạt động không
chuyên trách (Bao gồm phụ cấp và kinh phí hoạt động):
Chức danh
|
Định mức chi
(triệu đồng/người/năm)
|
1. Khối xã,
phường, thị trấn
|
|
- Khối Đảng
|
|
- Phó Chủ nhiệm
Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng ban tổ chức Đảng, Trưởng ban Tuyên giáo (hoặc
Phó trưởng ban Thường trực hay Ủy viên Thường trực Ban Tuyên giáo - Dân vận)
và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã
|
32,2
|
- Khối đoàn
thể
|
|
+ Phó chủ tịch Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc
|
32,2
|
+ Phó các đoàn
thể: Đoàn thanh niên, Hội liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh
|
26,3
|
+ Chủ tịch Hội
Chữ thập đỏ, người cao tuổi
|
32,2
|
- Khối hành
chính nhà nước
|
|
+ Không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn
|
24,8
|
- Các chức danh
không chuyên trách khác
|
|
+ Phó trưởng
công an, phó chỉ huy trưởng quân sự
|
32,2
|
+ Công an viên
thường trực
|
24,8
|
2. Khối
thôn, khu phố
|
|
+ Bí thư chi bộ
thôn kiêm trưởng ban công tác mặt trận
|
27,8
|
+ Bí thư chi bộ
khu phố
|
19,7
|
+ Trưởng thôn, khu
phố
|
19,7
|
+ Trưởng ban
công tác mặt trận khu phố
|
19,7
|
+ Công an viên ở
thôn
|
16,3
|
Khi Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành
Nghị quyết quy định mới đối với người hoạt động không chuyên trách cấp xã và thôn,
khu phố thì thực hiện theo quy định tại Nghị quyết đó.
c) Đối với chi hoạt động của Hội đồng
nhân dân xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của Hội
đồng nhân dân xã, phường, thị trấn là 420 triệu đồng/xã/năm.
UBND các huyện, thị xã, thành phố căn
cứ tình hình thực tế của từng xã, phường, thị trấn có trách nhiệm trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp quyết định cụ thể mức phân bổ để đảm bảo hoạt động của Hội đồng
nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn.
6. Đối với hợp đồng
một số loại công việc tại các cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ, định mức chi được tính bằng một nửa (1/2) định mức
phân bổ dự toán chi ngân sách của biên chế tương ứng.
Điều 2. Định mức phân bổ chi hoạt
động cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ dự toán chi ngân sách cấp dưới
là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân
sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố.
Điều 3. Tổ chức
thực hiện:
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh khóa X, kỳ họp bất thường (lần 4) thông qua ngày
29 tháng 11 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Ban công tác Đại biểu - UBTV Quốc hội;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh
Bình Thuận;
- Các ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Website Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT. (TH.09) Tấn Duy
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hùng
|