|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 Điện Biên
Số hiệu:
|
80/2017/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Điện Biên
|
|
Người ký:
|
Lò Văn Muôn
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
80/2017/NQ-HĐND
|
Điện Biên,
ngày 09 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH TIÊU
CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định 48/2016/QĐ-TTg ngày
31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo
bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 01/2017/TT-UBDT ngày
10/5/2017 của Ủy ban Dân tộc quy định chi tiết thực hiện Dự án 2 (Chương trình
135) thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020;
Xét Tờ trình số 3512/TTr-UBND ngày 29 tháng
12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên, về việc phê duyệt Nghị quyết
quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn
2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội
đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định tiêu chí, định mức
phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện
Biên.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các xã, thôn
bản được phê duyệt tại Quyết định số 900/QĐ-TTg ngày 20/6/ 2017 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn
khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020; Quyết định số
414/QĐ-UBDT ngày 11/7/2017 của Ủy ban Dân tộc, phê duyệt danh sách thôn đặc biệt
khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 và các Quyết
định bổ sung (nếu có).
Điều 3. Tiêu chí định mức, phân bổ vốn
1. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng
cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, các thôn bản đặc biệt khó khăn
a) Đối với
các xã khu vực II không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có các
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 thì áp dụng
định mức phân bổ 200 triệu đồng/thôn bản/năm theo quy định tại Điều 1, Quyết định
số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 2, Quyết định số
01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo nguyên tắc không
quá 04 thôn bản đặc biệt khó khăn/xã.
b) Đối với
các xã thuộc diện đầu tư của Chương trình 135
- Các tiêu chí cụ thể:
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
thôn, bản đặc biệt khó khăn
Tiêu chí về
thôn, bản đặc biệt khó khăn
|
Hệ số
(H1)
|
Cứ 01 thôn, bản đặc biệt khó khăn được tính
|
1,8
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về
tỷ lệ hộ nghèo
Tỷ lệ hộ
nghèo của xã
|
Hệ số
(H2)
|
+ Thấp hơn tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0
|
+ Từ 1,0 lần đến bằng 1,45 lần so với tỷ
lệ chung của cả tỉnh
|
0,02
|
+ Cao hơn 1,45 lần đến bằng 1,70 lần so
với tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,03
|
+ Cao hơn 1,70 lần đến bằng 2,00 lần so
với tỷ lệ chung của cả tỉnh
|
0,04
|
+ Cao hơn 2,00 lần so với tỷ lệ chung của
cả tỉnh
|
0,05
|
Ghi chú: Tỷ lệ hộ nghèo lấy theo số liệu được
cấp có thẩm quyền công bố của năm gần nhất năm kế hoạch.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về
tỷ lệ người dân tộc thiểu số
Tỷ lệ
người dân tộc thiểu số trong xã
|
Hệ số
(H3)
|
+ Dưới 90%
|
0,03
|
+ Từ 90% đến dưới 95%
|
0,04
|
+ Từ 95% trở lên
|
0,05
|
- Phương pháp tính định mức
phân bổ vốn:
Kinh phí phân bổ cho
xã “n” bằng: Xn = M/N x Yn
Trong đó:
+ Xn: Kinh
phí phân bổ cho xã “n”.
+ M: Tổng số vốn đầu
tư hoặc tổng số vốn sự nghiệp cần phân bổ.
+ N: Tổng số hệ số
các tiêu chí của tất cả các xã được thụ hưởng.
M/N = hệ số K
+ Yn: Tổng
hệ số các tiêu chí của xã “n”
Yn = (H1n + H2n + H3n)
c) Kinh phí duy tu, bảo dưỡng hằng năm phân bổ
cho từng huyện bằng 6,3% vốn đầu tư phát triển của huyện đó.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã đặc biệt khó khăn,
xã biên giới, các thôn bản đặc biệt khó khăn
a) Đối với
các xã khu vực II không thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 nhưng có các
thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 thì áp dụng
định mức phân bổ 50 triệu đồng/thôn bản/năm theo quy định tại Điều 1, Quyết định
số 101/2009/QĐ-TTg ngày 05/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Điều 2, Quyết định số
01/2008/QĐ-UBDT ngày 11/01/2008 của Ủy ban Dân tộc, đảm bảo nguyên tắc không
quá 04 thôn bản đặc biệt khó khăn/xã.
b) Đối với các xã thuộc diện đầu tư của
Chương trình 135: Định mức phân bổ kinh phí hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng
hóa sinh kế cho các xã được áp dụng theo các tiêu chí và phương pháp tính như
tiểu dự án 1 của Dự án 2 - Chương trình 135 nêu trên.
c) Nhân rộng mô hình giảm nghèo: Căn cứ nguồn
kinh phí trung ương phân bổ hàng năm, nhu cầu và tình hình thực tế của từng cơ
sở, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc phân bổ kinh phí thực hiện
nhân rộng các mô hình cho từng huyện.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện Nghị quyết
theo quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban
của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và Đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thi hành Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội
đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIV, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 09 tháng 12
năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2017./.
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND về quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 80/2017/NQ-HĐND ngày 09/12/2017 về quy định tiêu chí, định mức phân bổ vốn thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
1.575
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|