|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
67/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Phạm Văn Hiểu
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 67/NQ-HĐND
|
Cần Thơ, ngày 08
tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUYẾT ĐỊNH DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN,
THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ TƯ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
2047/QĐ-TTg ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về giao dự toán
ngân sách nhà nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2327/QĐ-BTC
ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu,
chi ngân sách nhà nước năm 2022;
Xét Tờ trình số 278/TTr-UBND
ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quyết định dự
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm
2022; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quyết
định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương
năm 2022 của thành phố Cần Thơ, như sau:
I. Về dự
toán thu, chi ngân sách
(ĐVT:
Triệu đồng)
|
Trung ương giao
|
HĐND TP giao
|
1. Tổng thu ngân sách nhà nước
theo chỉ tiêu giao
|
11.117.000
|
11.117.000
|
- Thu nội địa:
|
10.617.000
|
10.617.000
|
- Thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu:
|
500.000
|
500.000
|
2. Tổng thu ngân sách địa
phương:
|
14.106.120
|
14.511.610
|
- Thu ngân sách địa phương được
hưởng theo phân cấp:
|
9.667.926
|
9.667.926
|
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên:
|
4.438.194
|
4.438.194
|
- Thu kết dư ngân sách cấp
thành phố:
|
|
405.490
|
3. Tổng chi ngân sách địa
phương:
|
14.923.420
|
15.328.910
|
- Chi cân đối ngân sách địa
phương:
|
10.485.226
|
12.396.872
|
- Chi các chương trình mục
tiêu:
|
4.438.194
|
2.851.038
|
- Chi trả nợ gốc của ngân sách
địa phương:
|
|
81.000
|
4. Bội chi ngân sách địa
phương: 817.300 triệu đồng.
(Kèm
theo Phụ lục I, II, III)
II. Về kế hoạch vay, trả nợ
năm 2022
1. Tổng số chi trả nợ gốc các
khoản vay của thành phố năm 2022: 81.000 triệu đồng.
2. Tổng mức vay của thành phố
năm 2022: 898.300 triệu đồng; trong đó:
- Vay để bù đắp bội chi ngân
sách:
817.300 triệu đồng
- Vay để trả nợ gốc:
81.000 triệu đồng
(Kèm
theo Phụ lục IV)
Điều 2. Các
giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2022
Giao Ủy ban nhân dân thành phố
chỉ đạo các ngành, các cấp của thành phố thực hiện một số giải pháp thực hiện dự
toán thu, chi ngân sách năm 2022, cụ thể như sau:
1. Đối với
công tác thu ngân sách
- Tập trung thực hiện có hiệu
quả các giải pháp tháo gỡ, giải quyết kịp thời khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp khôi phục hoạt động sản xuất
kinh doanh ngay sau khi dịch bệnh được kiểm soát. Tăng cường thực hiện cải
cách hành chính, thực hiện có hiệu quả nền hành chính hiện đại, phát triển
Chính quyền điện tử, hướng tới Chính quyền số, kinh tế số. Tăng cường ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính, góp phần cắt giảm thời
gian, chi phí và tăng tính công khai, minh bạch.
- Thực hiện hiệu quả Luật quản
lý thuế, bảo đảm thu đúng, đủ, kịp thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác
vào ngân sách Nhà nước, quản lý có hiệu quả các nguồn thu mới phát sinh từ các
giao dịch thương mại điện tử và nền kinh tế số.
- Nâng cao hiệu quả công tác
tuyên truyền đối thoại với người nộp thuế; thực hiện nghiêm túc về hóa đơn và
hóa đơn điện tử, thanh toán thuế điện tử 24/7 và phương pháp nhờ thu qua các
ngân hàng thương mại, đảm bảo việc thu nộp thuế được thực hiện mọi lúc, mọi
nơi, mọi phương tiện; tăng cường theo dõi, kiểm tra, kiểm soát việc kê khai thuế,
nộp thuế, quyết toán thuế của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật
về thuế,... để phát hiện kịp thời các trường hợp kê khai không đúng, không đủ,
gian lận thuế.
- Tăng cường công tác quản lý
thu phù hợp với từng lĩnh vực, địa bàn, đối tượng thu; đẩy mạnh chống thất thu,
chuyển giá, buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế,… bảo đảm thu đúng, đủ, kịp
thời các khoản thuế, phí, lệ phí và thu khác vào ngân sách nhà nước; chú trọng
công tác thanh tra, kiểm tra, đôn đốc xử lý thu hồi nợ đọng thuế và áp dụng các
biện pháp cưỡng chế thuế, hạn chế nợ mới phát sinh. Thực hiện việc đăng tải
công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng những trường hợp trốn thuế,
gian lận thuế, chây ỳ không nộp thuế đúng thời hạn theo quy định của Luật Quản
lý thuế.
- Kiểm soát chặt chẽ số hoàn
thuế giá trị gia tăng, hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu, đảm bảo hoàn thuế đúng đối
tượng, theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Rà soát, xác định cụ thể các
đối tượng đang được nhà nước giao đất, cho thuê đất trên địa bàn, nhất là các dự
án hết thời gian được hưởng ưu đãi theo quy định của Luật Đất đai năm 2013, cơ quan
tài nguyên và môi trường hoàn chỉnh hồ sơ về đất đai, chuyển cho cơ quan thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính và đôn đốc, thu nộp đầy đủ, kịp thời các khoản thu
từ đất đai vào ngân sách nhà nước.
- Thu hồi kịp thời số tiền thuế,
tiền phạt và các khoản phải thu theo kiến nghị của cơ quan kiểm toán, kết luận
của cơ quan thanh tra và các cơ quan bảo vệ pháp luật.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
trong công tác quản lý thuế, quản lý nợ thuế, kiên quyết đấu tranh, phòng ngừa,
xử lý kịp thời đối với những hành vi gây phiền hà, sách nhiễu trong việc thực
thi công vụ. Phấn đấu thu vượt dự toán Hội đồng nhân dân thành phố giao để có
nguồn đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán và xử lý các nhiệm vụ phát sinh.
2. Quản
lý chi đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước
- Rà soát các vướng mắc để đẩy
nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt là các công trình trọng điểm
của thành phố, có sức lan tỏa, có tính kết nối, động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế - xã hội liên vùng. Việc xây dựng, phân bổ và giao kế hoạch vốn phù hợp
với khả năng thực hiện của từng nguồn vốn, từng dự án. Quản lý chặt chẽ, tránh
thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư công.
- Thực hiện bố trí vốn ngân
sách cho các dự án phải tuân thủ đúng quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân
sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn điều hành, khắc phục tình trạng bố trí vốn
phân tán, dàn trải, nâng cao hiệu quả đầu tư theo kế hoạch đầu tư công trung hạn
giai đoạn 2021 - 2025. Ưu tiên phân bổ vốn đầu tư xây dựng cơ bản để hoàn thành
và đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh
tế - xã hội của thành phố; ưu tiên bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn ODA
và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; các dự án chuyển tiếp hoàn
thành trong năm 2022; tập trung xử lý thu hồi dứt điểm vốn ứng trước; phần còn
lại mới bố trí cho các dự án khởi công mới đã có đủ thủ tục đầu tư theo quy định
của pháp luật, trong đó ưu tiên dự án cấp bách về phòng chống dịch bệnh, phòng
chống, khắc phục lũ lụt, thiên tai, bảo vệ môi trường.
- Sử dụng nguồn thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển theo đúng Nghị quyết số 10/2020/NQ-HĐND
ngày 04 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân thành phố về quy định nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2021 - 2025 thành phố Cần Thơ. Trong đó dành một phần để mua sắm thiết bị dạy học
phục vụ chương trình đổi mới sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
- Tiếp tục tháo gỡ khó khăn vướng
mắc từng dự án (về thủ tục, về bồi thường hỗ trợ tái định cư…), thực hiện giải
ngân vốn đầu tư công phù hợp với khối lượng hoàn thành. Kịp thời điều chỉnh các
nguồn vốn đã bố trí nhưng không có khả năng, hoặc khả năng giải ngân đạt thấp để
chuyển cho các công trình khác đang thiếu vốn, trong đó tập trung cho các công
trình đã đăng ký hoàn thành trong năm 2022, bảo đảm giải ngân hết nguồn vốn được
giao.
- Thực hiện nghiêm quy định quyết
toán dự án hoàn thành, không để tình trạng tồn đọng các dự án đầu tư công đã
hoàn thành nhưng chậm phê duyệt quyết toán; khắc phục tình trạng tạm ứng vốn lớn,
tạm ứng sai quy định, tạm ứng kéo dài qua nhiều năm chậm thu hồi.
3. Tổ chức
điều hành, quản lý chi ngân sách nhà nước chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự
toán được cấp có thẩm quyền quyết định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức,
tránh tình trạng chi không đúng nguồn kinh phí, mua sắm vượt nhu cầu gây lãng
phí ngân sách nhà nước
- Quản lý chặt chẽ chi ngân
sách nhà nước ngay từ khâu lập dự toán đến tổ chức thực hiện. Thực hiện nghiêm
các quy định về việc tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí. Triệt để
tiết kiệm các khoản chi chưa thực sự cấp thiết, các khoản kinh phí tổ chức hội
nghị, công tác phí trong và ngoài nước, mua sắm trang thiết bị đắt tiền. Ưu
tiên dành nguồn thực hiện các chính sách an sinh xã hội, đảm bảo các nhiệm vụ về
an ninh - quốc phòng, các dịch vụ quan trọng thiết yếu.
- Phân bổ dự toán chi phải bảo
đảm về thời gian theo quy định, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách
do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Đồng thời, việc phân bổ và giao dự
toán chi thường xuyên phù hợp với tiến độ và lộ trình thực hiện tinh giản biên
chế, sắp xếp tổ chức bộ máy, nâng cao mức độ tự chủ của các đơn vị sự nghiệp
công lập, điều chỉnh giá phí,... theo các quy định.
- Chủ động sắp xếp chi thường
xuyên, ưu tiên các nhiệm vụ quan trọng, bảo đảm nguồn lực thực hiện các khoản
chi cho con người, chính sách đảm bảo an sinh xã hội theo các chính sách, chế độ
đã ban hành, những nhiệm vụ quan trọng đã được cấp có thẩm quyền quyết định và
phù hợp với khả năng thu ngân sách và tiến độ một số nguồn thu gắn với dự toán
chi đầu tư phát triển (thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết); sử dụng dự
phòng ngân sách địa phương theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước. Hạn chế
việc ban hành các chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách vượt quá khả
năng nguồn lực hiện có để đảm bảo cân đối thu chi ngân sách.
- Bảo đảm kinh phí thực hiện chế
độ, chính sách cho lực lượng tuyến đầu phòng, chống dịch COVID -19 và hỗ trợ
người dân bị ảnh hưởng bởi dịch COVID-19.
- Thực hiện tiết kiệm triệt để
các khoản chi thường xuyên, trong đó thực hiện tiết kiệm 10% chi thường xuyên
năm 2022 (không kể tiền lương và các khoản có tính chất lương) được giữ lại tại
mỗi cấp ngân sách theo quy định; giảm mạnh kinh phí tổ chức hội nghị, hội thảo,
khánh tiết, đi nghiên cứu, khảo sát nước ngoài; thực hiện mua sắm trang thiết bị
chặt chẽ, đúng quy định, không mua sắm khi chưa thực sự cần thiết; tiếp tục thực
hiện khoán sử dụng xe công. Ngoài việc thực hiện tiết kiệm triệt để các khoản
chi ngân sách, còn phải thực hiện đầy đủ các quy định của Luật Phòng, chống
tham nhũng.
- Thực hiện cải cách thủ tục
hành chính, mở rộng ứng dụng công nghệ thông tin, đi đôi với tăng cường giám
sát trong quản lý chi ngân sách nhà nước.
- Xử lý nghiêm những sai phạm,
vi phạm trong chấp hành pháp luật ngân sách nhà nước, nhất là trách nhiệm của
người đứng đầu. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo sắp xếp, cắt giảm, giãn
các nhiệm vụ chi chưa thật sự bức xúc, cần thiết, phát sinh ngoài dự toán; kiểm
tra, kiểm soát chặt chẽ việc chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định.
- Trường hợp đánh giá khả năng
hụt thu cân đối ngân sách địa phương, phải chủ động dành 50% dự phòng ngân sách
địa phương và sử dụng một phần quỹ dự trữ tài chính theo quy định, kết hợp với
sắp xếp, cắt giảm, giãn các nhiệm vụ chi chưa thật cần thiết để đảm bảo cân đối
ngân sách địa phương.
4. Đẩy mạnh
đổi mới cơ chế tài chính đơn vị sự nghiệp công lập
- Tiếp tục đổi mới cơ chế tài
chính đơn vị sự nghiệp công lập, giá dịch vụ công. Tiếp tục lộ trình điều chỉnh
giá dịch vụ sự nghiệp công, đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ và nâng cao
chất lượng, hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập. Thực hiện quy
hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập. Sắp xếp và tổ chức lại hoạt động
đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý, tăng cường phân cấp, giao quyền
tự chủ cho đơn vị theo quy định.
- Tăng cường cơ chế giao dự
toán kinh phí cung cấp sản phẩm, dịch vụ công theo phương thức đấu thầu, đặt
hàng, giao nhiệm vụ. Hoàn thiện danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân
sách nhà nước, các định mức kinh tế - kỹ thuật làm cơ sở xác định giá dịch vụ sự
nghiệp công. Thực hiện lộ trình đẩy mạnh cơ chế đấu thầu, đặt hàng phù hợp với
lộ trình điều chỉnh giá dịch vụ sự nghiệp công và khả năng cân đối ngân sách
nhà nước.
5. Tiếp tục
thực hiện sắp xếp các doanh nghiệp, đảm bảo chặt
chẽ, đúng quy định của pháp luật; tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát,
không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản nhà nước trong quá trình sắp xếp, quản
lý và sử dụng vốn nhà nước.
6. Tiếp tục
quản lý, điều hành giá các mặt hàng nhà nuớc còn định giá, mặt hàng bình ổn giá
theo cơ chế thị trường có sự điều tiết của nhà nước
- Thực hiện quản lý giá theo
nguyên tắc thị trường, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
Thực hiện cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước đối với các mặt hàng
quan trọng, nhà nước còn định giá, bình ổn giá. Đẩy mạnh thực hiện công khai,
minh bạch trong điều hành đối với giá. Thực hiện hiệu quả các biện pháp điều
hành, quản lý, bình ổn giá cả thị trường khi có những biến động phức tạp, thiên
tai, dịch bệnh.
- Giá các sản phẩm, dịch vụ được
nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch tiếp tục được rà soát theo nguyên tắc bảo đảm
bù đắp chi phí sản xuất - kinh doanh thực tế hợp lý, phù hợp với mặt bằng giá
thị trường, thu hút các thành phần kinh tế khác cùng tham gia cung ứng dịch vụ
công. Thực hiện công khai thông tin về giá, điều hành giá để tạo sự đồng thuận
và giám sát từ nhân dân. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giá kết hợp với
thuế để ngăn chặn và kiên quyết xử lý các hành vi tăng giá bất hợp lý, nhất là
đối với các nguyên vật liệu quan trọng và mặt hàng tiêu dùng thiết yếu; kiểm
tra, kiểm soát, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại, đầu cơ, găm hàng
thao túng thị trường; giám sát chặt chẽ việc kê khai giá của các doanh nghiệp đối
với mặt hàng bình ổn giá, mặt hàng thuộc danh mục kê khai giá; kiểm soát chặt
chẽ giá hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá; hàng hóa, dịch vụ được trợ cước,
trợ giá; hàng hóa, dịch vụ mua sắm từ ngân sách nhà nước.
7. Tăng cường
quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công
- Triển khai thực hiện nghiêm
túc Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi
hành Luật. Tiếp tục rà soát, kiểm tra, đôn đốc thực hiện các phương án sắp xếp
lại, xử lý nhà, đất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện sắp xếp lại,
xử lý xe ô tô, máy móc, thiết bị bảo đảm theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng tài
sản công và phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ; đẩy mạnh việc xử lý tài sản không còn
nhu cầu sử dụng để tạo nguồn tài chính bổ sung ngân sách nhà nước phục vụ cho mục
tiêu đầu tư phát triển và các nhu cầu khác theo quy định; kiên quyết thu hồi
các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; tổ
chức xử lý tài sản đúng pháp luật, công khai, minh bạch, không để lãng phí thất
thoát tài sản công.
- Khai thác hiệu quả tài sản
công tại đơn vị sự nghiệp công lập, tài sản kết cấu hạ tầng vào mục đích kinh
doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử
dụng tài sản công; chấm dứt việc sử dụng tài sản cho thuê, cho mượn, liên
doanh, liên kết, kinh doanh không đúng quy định.
- Đầu tư xây dựng, mua sắm ô
tô, tài sản công phải theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm,
công khai, minh bạch; không mua sắm xe ô tô, trang thiết bị đắt tiền không đúng
quy định.
- Thực hiện nghiêm việc đấu giá
khi thực hiện giao đất, cho thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
8. Chủ động
trong công tác quản lý nợ công và nợ chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn nợ. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay,
sử dụng vốn vay và trả nợ.
9. Thực hiện
nghiêm các kết luận thanh tra, kiểm toán
Xử lý kịp thời, đầy đủ những
sai phạm được phát hiện qua công tác kiểm tra, thanh tra, kiểm toán; làm rõ
trách nhiệm của từng tổ chức, cá nhân và thực hiện chế độ trách nhiệm đối với
thủ trưởng đơn vị sử dụng ngân sách trong quản lý điều hành ngân sách khi để xảy
ra thất thoát, lãng phí, sử dụng ngân sách sai chế độ, chính sách.
10. Tổ chức
công khai minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước
Các đơn vị sử dụng ngân sách phải
thực hiện công khai theo quy định. Thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính - ngân
sách nhà nước, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai, minh bạch việc sử dụng
ngân sách nhà nước, nhất là trong các lĩnh vực dễ phát sinh tham nhũng, lãng
phí. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát, thanh tra, giám sát chặt chẽ việc
chi tiêu, đảm bảo đúng chính sách, chế độ quy định, đề cao và làm rõ trách nhiệm
cá nhân của Thủ trưởng đơn vị thụ hưởng ngân sách trong việc quản lý và sử dụng
ngân sách nhà nước.
Điều 3.
Trách nhiệm thi hành
1. Giao Ủy ban nhân dân
thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại
biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 4.
Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ tư thông qua ngày 08 tháng 12 năm
2021./.
PHỤ LỤC I
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NSĐP
|
15.118.334
|
20.919.648
|
14.511.610
|
|
|
I
|
Thu NSĐP được hưởng theo
phân cấp
|
9.603.826
|
8.101.874
|
9.667.926
|
1.566.052
|
119,33
|
1
|
- Thu NSĐP hưởng 100%
|
4.041.360
|
2.794.294
|
4.053.800
|
1.259.506
|
145,07
|
2
|
- Thu NSĐP hưởng từ các khoản
thu phân chia
|
5.562.466
|
5.307.580
|
5.614.126
|
306.546
|
105,78
|
II
|
Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên
|
4.135.561
|
4.135.561
|
4.438.194
|
302.633
|
107,32
|
1
|
Thu bổ sung cân đối ngân sách
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu bổ sung có mục tiêu
|
3.236.668
|
3.236.668
|
4.438.194
|
1.201.526
|
137,12
|
3
|
Thu bổ sung thực hiện các
chính sách tiền lương theo quy định
|
898.893
|
898.893
|
|
- 898.893
|
-
|
III
|
Thu từ quỹ dự trữ tài
chính
|
|
251.337
|
|
|
|
IV
|
Thu kết dư
|
1.378.947
|
6.243.799
|
405.490
|
|
|
V
|
Thu chuyển nguồn từ năm
trước chuyển sang
|
|
2.187.077
|
|
|
-
|
B
|
TỔNG CHI NSĐP
|
14.971.173
|
11.692.139
|
15.328.910
|
357.737
|
102,39
|
I
|
Tổng chi cân đối NSĐP
|
12.636.836
|
10.350.852
|
12.396.872
|
- 239.964
|
98,10
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
4.475.980
|
3.483.408
|
5.636.590
|
1.160.610
|
125,93
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.819.014
|
6.637.431
|
6.482.800
|
- 1.336.214
|
82,91
|
3
|
Chi trả nợ lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay
|
54.000
|
25.000
|
50.000
|
- 4.000
|
92,59
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.380
|
1.380
|
1.380
|
-
|
100,00
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
286.462
|
203.632
|
226.102
|
- 60.360
|
78,93
|
6
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền
lương
|
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu
|
2.254.337
|
1.261.287
|
2.851.038
|
596.701
|
126,47
|
1
|
Chi các chương trình mục tiêu
quốc gia
|
|
|
-
|
|
|
2
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
2.254.337
|
1.261.287
|
2.851.038
|
596.701
|
126,47
|
III
|
Chi chuyển nguồn sang năm
sau
|
|
|
|
|
|
IV
|
Chi trả nợ gốc của NSĐP
|
80.000
|
80.000
|
81.000
|
1.000
|
101,25
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
334.461
|
334.461
|
817.300
|
482.839
|
244,36
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
80.000
|
80.000
|
81.000
|
|
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
|
|
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng
thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
80.000
|
80.000
|
81.000
|
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP
|
694.600
|
334.461
|
898.300
|
203.700
|
129,33
|
I
|
Vay để bù đắp bội chi
|
654.600
|
334.461
|
817.300
|
162.700
|
124,85
|
II
|
Vay để trả nợ gốc
|
40.000
|
|
81.000
|
41.000
|
202,50
|
Ghi chú: Tổng chi NSĐP không
bao gồm chi nộp NS cấp trên và chi XDCB từ vốn tạm ứng các năm trước chuyển
sang
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh giữa dự toán năm 2022 và ước
thực hiện năm 2021 (%)
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
Bộ Tài chính giao
|
HĐND thành phố giao
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu NSNN
|
Thu NSĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7 = 3/1
|
8 = 4/2
|
9 = 5/1
|
10 = 6/2
|
|
TỔNG THU NSNN THEO CHỈ TIÊU (I + II)
|
10.370.071
|
8.101.874
|
11.117.000
|
9.667.926
|
11.117.000
|
9.667.926
|
107,20
|
119,33
|
107,20
|
119,33
|
I
|
Thu nội địa
|
9.650.000
|
8.101.874
|
10.617.000
|
9.667.926
|
10.617.000
|
9.667.926
|
110,02
|
119,33
|
110,02
|
119,33
|
1
|
Thu
từ khu vực DNNN do trung ương quản lý
|
1.100.024
|
1.001.026
|
1.080.000
|
1.058.600
|
1.080.000
|
1.058.600
|
98,18
|
105,75
|
98,18
|
105,75
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
783.736
|
713.199
|
746.000
|
731.080
|
746.000
|
731.080
|
95,19
|
102,51
|
95,19
|
102,51
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
143.175
|
130.289
|
130.000
|
127.400
|
130.000
|
127.400
|
90,80
|
97,78
|
90,80
|
97,78
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
173.068
|
157.492
|
194.000
|
190.120
|
194.000
|
190.120
|
112,09
|
120,72
|
112,09
|
120,72
|
- Thuế tài nguyên
|
45
|
45
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
10.000
|
22.222,22
|
22.222,22
|
22.222,22
|
22.222,22
|
2
|
Thu
từ khu vực DNNN do địa phương quản lý
|
210.954
|
192.472
|
211.000
|
206.860
|
211.000
|
206.860
|
100,02
|
107,48
|
100,02
|
107,48
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
125.837
|
114.511
|
134.000
|
131.320
|
134.000
|
131.320
|
106,49
|
114,68
|
106,49
|
114,68
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
79.354
|
72.212
|
72.900
|
71.442
|
72.900
|
71.442
|
91,87
|
98,93
|
91,87
|
98,93
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
162
|
147
|
100
|
98
|
100
|
98
|
61,89
|
66,65
|
61,89
|
66,65
|
- Thuế tài nguyên
|
5.602
|
5.602
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
4.000
|
71,40
|
71,40
|
71,40
|
71,40
|
3
|
Thu
từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
1.177.023
|
1.071.177
|
1.035.000
|
1.014.332
|
1.035.000
|
1.014.332
|
87,93
|
94,69
|
87,93
|
94,69
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
342.243
|
311.441
|
325.000
|
318.500
|
325.000
|
318.500
|
94,96
|
102,27
|
94,96
|
102,27
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
328.102
|
298.573
|
258.400
|
253.232
|
258.400
|
253.232
|
78,76
|
84,81
|
78,76
|
84,81
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
505.724
|
460.209
|
450.000
|
441.000
|
450.000
|
441.000
|
88,98
|
95,83
|
88,98
|
95,83
|
- Thuế tài nguyên
|
954
|
954
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
167,68
|
167,68
|
167,68
|
167,68
|
4
|
Thu
từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
|
2.069.653
|
1.883.507
|
2.080.000
|
2.038.442
|
2.080.000
|
2.038.442
|
100,50
|
108,23
|
100,50
|
108,23
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.048.420
|
954.062
|
1.057.900
|
1.036.742
|
1.057.900
|
1.036.742
|
100,90
|
108,67
|
100,90
|
108,67
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
603.475
|
549.162
|
615.000
|
602.700
|
615.000
|
602.700
|
101,91
|
109,75
|
101,91
|
109,75
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
416.394
|
378.918
|
405.000
|
396.900
|
405.000
|
396.900
|
97,26
|
104,75
|
97,26
|
104,75
|
- Thuế tài nguyên
|
1.364
|
1.364
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
2.100
|
153,98
|
153,98
|
153,98
|
153,98
|
5
|
Thuế
thu nhập cá nhân
|
782.365
|
711.952
|
750.000
|
735.000
|
750.000
|
735.000
|
95,86
|
103,24
|
95,86
|
103,24
|
6
|
Thuế
bảo vệ môi trường
|
1.343.377
|
455.411
|
1.230.000
|
578.592
|
1.230.000
|
578.592
|
91,56
|
127,05
|
91,56
|
127,05
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
241.595
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước
|
144.250
|
131.268
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế BVMT thu từ hàng hóa bán ra trong nước
|
957.532
|
324.144
|
1.230.000
|
578.592
|
1.230.000
|
578.592
|
|
|
|
|
7
|
Lệ
phí trước bạ
|
363.307
|
363.307
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
400.000
|
110,10
|
110,10
|
110,10
|
110,10
|
8
|
Thu
phí, lệ phí
|
177.803
|
117.254
|
160.000
|
100.000
|
160.000
|
100.000
|
89,99
|
85,28
|
89,99
|
85,28
|
|
- Phí và lệ phí trung ương
|
60.548
|
0
|
60.000
|
|
60.000
|
|
99,09
|
|
99,09
|
|
- Phí và lệ phí địa phương
|
117.254
|
117.254
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
100.000
|
85,28
|
85,28
|
85,28
|
85,28
|
9
|
Thuế
sử dụng đất nông nghiệp
|
127
|
127
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thuế
sử dụng đất phi nông nghiệp
|
32.278
|
32.278
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
92,94
|
92,94
|
92,94
|
92,94
|
11
|
Tiền
cho thuê đất, thuê mặt nước
|
164.193
|
164.193
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
200.000
|
121,81
|
121,81
|
121,81
|
121,81
|
|
- Thu tiền thuê mặt đất, mặt nước trong dự toán
|
164.193
|
164.193
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
150.000
|
91,36
|
91,36
|
91,36
|
91,36
|
- Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
0
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
|
|
|
|
12
|
Thu
tiền sử dụng đất
|
600.633
|
600.633
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
249,74
|
249,74
|
249,74
|
249,74
|
|
- Thu tiền sử dụng đất trong dự toán
|
600.633
|
600.633
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
700.000
|
116,54
|
116,54
|
116,54
|
116,54
|
- Ghi thu ghi chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
0
|
0
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
800.000
|
|
|
|
|
13
|
Tiền
cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
46.487
|
46.487
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
50.000
|
107,56
|
107,56
|
107,56
|
107,56
|
14
|
Thu
từ hoạt động xổ số kiến thiết
|
1.330.218
|
1.330.218
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
1.600.000
|
120,28
|
120,28
|
120,28
|
120,28
|
|
- Thu hoạt động XSKT truyền thống
|
1.290.000
|
1.290.000
|
1.560.000
|
1.560.000
|
1.560.000
|
1.560.000
|
120,93
|
120,93
|
120,93
|
120,93
|
- Thu hoạt động XSKT điện toán
|
40.218
|
40.218
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
40.000
|
99,46
|
99,46
|
99,46
|
99,46
|
15
|
Thu
khác ngân sách
|
230.277
|
115.100
|
270.000
|
140.000
|
270.000
|
140.000
|
117,25
|
121,63
|
117,25
|
121,63
|
|
- Thu khác ngân sách trung ương
|
115.177
|
0
|
130.000
|
|
130.000
|
|
112,87
|
|
112,87
|
|
+
Thu phạt vi phạm ATGT
|
65.000
|
|
65.000
|
|
65.000
|
|
100,00
|
|
|
|
- Thu khác ngân sách địa phương
|
115.100
|
115.100
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
140.000
|
121,63
|
121,63
|
121,63
|
121,63
|
16
|
Thu
cổ tức, lợi nhuận
|
12.253
|
12.253
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
12.000
|
97,94
|
97,94
|
97,94
|
97,94
|
17
|
Thu
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản
|
9.029
|
4.479
|
9.000
|
4.100
|
9.000
|
4.100
|
99,68
|
91,54
|
99,68
|
91,54
|
|
- Giấy phép do cơ quan trung ương cấp
|
6.500
|
2.529
|
7.000
|
2.100
|
7.000
|
2.100
|
|
|
|
|
- Giấy phép do UBND cấp tỉnh cấp
|
2.529
|
1.950
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
79,08
|
102,56
|
79,08
|
102,56
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
720.071
|
|
500.000
|
|
500.000
|
|
69,44
|
|
69,44
|
|
1
|
Thuế
GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
659.995
|
|
438.500
|
|
438.500
|
|
66,44
|
|
66,44
|
|
2
|
Thuế
xuất khẩu
|
4
|
|
|
|
|
|
0,00
|
|
0,00
|
|
3
|
Thuế
nhập khẩu
|
47.523
|
|
55.300
|
|
55.300
|
|
116,36
|
|
116,36
|
|
4
|
Thuế
TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
5.832
|
|
6.000
|
|
6.000
|
|
102,88
|
|
102,88
|
|
5
|
Thuế
BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
229
|
|
200
|
|
200
|
|
87,34
|
|
|
|
6
|
Thu
khác
|
6.488
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM
2022
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Dự toán năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
Tuyệt đối
|
Tương đối (%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4=2/1
|
|
TỔNG CHI NSĐP
|
16.230.271
|
15.328.910
|
(901.361)
|
94,45
|
A
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
13.495.203
|
12.396.872
|
(1.098.331)
|
91,86
|
I
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.334.347
|
5.636.590
|
302.243
|
105,67
|
1
|
Chi đầu tư cho các dự án
|
5.179.400
|
5.436.590
|
257.190
|
104,97
|
a
|
Từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
1.520.000
|
1.350.000
|
(170.000)
|
88,82
|
|
Trong đó: Ghi thu ghi chi
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất
|
850.000
|
850.000
|
-
|
100,00
|
b
|
Từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
1.490.000
|
1.600.000
|
110.000
|
107,38
|
c
|
Từ nguồn cân đối ngân sách
địa phương
|
1.394.800
|
1.394.800
|
-
|
100,00
|
d
|
Chi đầu tư từ bội chi
|
654.600
|
817.300
|
162.700
|
124,85
|
đ
|
Chi từ các nguồn khác
|
120.000
|
274.490
|
154.490
|
228,74
|
2
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích Nhà nước đặt hàng, các tổ chức
kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định pháp luật
|
30.000
|
200.000
|
170.000
|
|
|
- Quỹ phát triển đất
|
30.000
|
200.000
|
170.000
|
666,67
|
3
|
Chi đầu tư phát triển khác
|
124.947
|
|
(124.947)
|
|
II
|
Chi thường xuyên
|
7.819.014
|
6.482.800
|
(1.336.214)
|
82,91
|
|
Trong đó:
|
|
|
-
|
|
1
|
Chi giáo dục - đào tạo và
dạy nghề
|
2.434.196
|
2.456.815
|
|
100,93
|
2
|
Chi khoa học và công nghệ
|
47.311
|
46.902
|
|
99,14
|
III
|
Chi trả nợ lãi các khoản
do chính quyền địa phương vay
|
54.000
|
50.000
|
(4.000)
|
92,59
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.380
|
1.380
|
-
|
100,00
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
286.462
|
226.102
|
(60.360)
|
78,93
|
VI
|
Chi tạo nguồn, điều chỉnh
tiền lương
|
|
|
-
|
|
B
|
CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU
|
2.655.068
|
2.851.038
|
195.970
|
107,38
|
I
|
Chi các chương trình mục
tiêu quốc gia
|
|
|
-
|
|
II
|
Chi các chương trình mục
tiêu, nhiệm vụ
|
2.655.068
|
2.851.038
|
195.970
|
107,38
|
1
|
Chi đầu tư
|
2.537.022
|
2.723.778
|
186.756
|
107,36
|
|
- Vốn ngoài nước
|
1.828.662
|
1.566.093
|
(262.569)
|
85,64
|
|
- Vốn trong nước
|
708.360
|
1.157.685
|
449.325
|
163,43
|
2
|
Chi sự nghiệp
|
118.046
|
127.260
|
9.214
|
107,81
|
|
- Vốn ngoài nước
|
|
|
-
|
|
|
- Vốn trong nước
|
118.046
|
127.260
|
9.214
|
107,81
|
|
+ Hỗ trợ khác
|
54.000
|
50.000
|
(4.000)
|
92,59
|
|
+ Kinh phí thực hiện nhiệm
vụ đảm bảo trật tự an toàn giao thông
|
23.210
|
36.499
|
13.289
|
157,26
|
|
+ Kinh phí quản lý bảo trì
đường bộ cho Quỹ bảo trì đường bộ địa phương
|
40.836
|
40.761
|
(75)
|
99,82
|
C
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU
|
|
|
-
|
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP
|
80.000
|
81.000
|
1.000
|
101,25
|
PHỤ LỤC IV
BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 67/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng
nhân dân thành phố)
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Nội dung
|
Ước thực hiện năm 2021
|
Dự toán năm 2022
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NSĐP
|
9.302.666
|
9.667.926
|
365.260
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
9.676.718
|
10.485.226
|
808.508
|
C
|
BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP
|
374.052
|
817.300
|
443.248
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP THEO QUY ĐỊNH
|
3.721.066
|
3.867.170
|
146.104
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
750.797
|
1.005.258
|
254.461
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với
mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
20,18
|
25,99
|
5,82
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
750.797
|
1.005.258
|
254.461
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
80.000
|
81.000
|
1.000
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
80.000
|
81.000
|
1.000
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
80.000
|
81.000
|
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
0
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
80.000
|
81.000
|
1.000
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
-
|
Bội thu NSĐP
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
|
|
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp thành phố
|
80.000
|
81.000
|
1.000
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
334.461
|
817.300
|
482.839
|
1
|
Theo mục đích vay
|
334.461
|
817.300
|
482.839
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
334.461
|
817.300
|
482.839
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
|
|
0
|
-
|
Vay vốn tín dụng ưu đãi
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn vay
|
334.461
|
817.300
|
482.839
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
334.461
|
817.300
|
482.839
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy định
của pháp luật
|
|
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
1.005.258
|
1.741.558
|
736.300
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với
mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
27,02
|
45,03
|
18,02
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
1.005.258
|
1.741.558
|
736.300
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
F
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
25.000
|
50.000
|
25.000
|
Nghị quyết 67/NQ-HĐND năm 2021 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 67/NQ-HĐND ngày 08/12/2021 về quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương năm 2022 do thành phố Cần Thơ ban hành
4.541
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|