|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
58/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Phúc
|
|
Người ký:
|
Hoàng Thị Thúy Lan
|
Ngày ban hành:
|
21/12/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/NQ-HĐND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 21 tháng 12 năm 2021
|
NGHỊ
QUYẾT
VỀ
DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH VĨNH PHÚC NĂM 2022
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH
PHÚC KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 2047/QĐ-TTg ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà
nước năm 2022;
Căn cứ Quyết định số 2291/QĐ-BTC ngày
03 tháng 12 năm 2021 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán thu, chi ngân sách
nhà nước năm 2022;
Trên cơ sở xem xét Báo cáo số
328/BC-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh đánh giá tình
hình thực hiện nhiệm vụ tài chính ngân sách năm 2021 và xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2022; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Dự toán ngân
sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022 như sau:
1. Tổng thu ngân sách nhà nước: 33.140.886
triệu đồng, bao gồm:
a) Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
31.892.000 triệu đồng, bằng 100% dự toán Trung ương giao, trong đó;
- Thu nội địa: 27.277.000 triệu đồng bằng
100% dự toán Trung ương giao;
- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 4.615.000
triệu đồng bằng 100% dự toán Trung ương giao.
b) Ghi thu số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định: 368.941 triệu
đồng;
c) Ghi thu số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định: 304.345
triệu đồng;
d) Vay để bù đắp bội chi: 575.600 triệu đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương: 18.867.993
triệu đồng, bao gồm:
a) Chi cân đối ngân sách địa phương: 17.135.839
triệu đồng, trong đó:
- Chi đầu tư phát triển: 6.155.286 triệu đồng;
- Chi thường xuyên: 10.643.076 triệu đồng;
- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính: 1.510 triệu
đồng;
- Dự phòng ngân sách: 335.967 triệu đồng.
b) Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách cấp trên: 1.058.868 triệu đồng, trong đó:
- Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách trung ương: 883.085 triệu đồng;
- Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp
dưới: 175.783 triệu đồng.
c) Ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định: 368.941 triệu
đồng;
d) Ghi chi số tiền bồi thường, giải phóng mặt
bằng được trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định: 304.345
triệu đồng.
3. Bội chi ngân sách địa phương: 575.600 triệu
đồng.
(Chi tiết
theo các biểu số 01, 02, 03 và 04 kèm theo)
4. Về giải pháp thực hiện: Hội đồng nhân dân
tình tán thành với các giải pháp nêu tại báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh và nhấn
mạnh một số nội dung sau:
a) Tập trung chỉ đạo quyết liệt trong công
tác quản lý thu ngân sách nhà nước, cơ cấu lại các khoản thu. Tăng cường công
tác thanh tra, kiểm tra, chống thất thu, đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, chống chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; mở rộng
triển khai hóa đơn điện tử.
b) Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các giải pháp
về ngân sách nhà nước, cơ cấu lại chi ngân sách nhà nước theo hướng bền vững, bố
trí tỷ trọng chi đầu tư hợp lý, giảm tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới
mạnh mẽ khu vực dịch vụ sự nghiệp công; ưu tiên bố trí kinh phí phục vụ công
tác phòng, chống dịch Covid-19, tập trung đảm bảo cho các nhiệm vụ quốc phòng -
an ninh, các chính sách an sinh xã hội.
c) Điều hành chi ngân sách nhà nước theo dự
toán được giao, thực hiện nghiêm kỷ luật tài chính, tiết kiệm triệt để các khoản
chi thường xuyên, chống lãng phí, tăng cường kiểm tra, giám sát và công khai,
minh bạch việc sử dụng ngân sách nhà nước, quản lý chặt chẽ mua sắm, sử dụng
tài sản công theo quy định.
d) Tập trung thực hiện quyết liệt các giải
pháp, nhiệm vụ cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải cách thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi đê các doanh nghiệp
phát triển ổn định, cạnh tranh bình đẳng.
đ) Kiểm soát chặt chẽ nợ công, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn vay, tập trung cho các công trình, dự án trọng điểm có hiệu quả,
đảm bảo cân đối nguồn trả nợ.
e) Đẩy mạnh công tác đấu giá đất của các dự
án, các cơ sở nhà đất dôi dư sau khi sắp xếp lại để dành nguồn lực cho đầu tư
phát triển.
g) Thực hiện có hiệu quả Đề án Tái cơ cấu
ngành nông nghiệp, khuyến khích đưa khoa học công nghệ cao vào sản xuất nông
nghiệp.
h) Thực hiện tốt Luật Đầu tư công; rà soát,
đánh giá toàn diện các quy định về quản lý đầu tư công. Tập trung đẩy nhanh tiến
độ và giải ngân nguồn vốn đầu tư công, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia,
vốn ODA; tăng cường thanh toán tạm ứng vốn đầu tư; xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản
và thu hồi vốn ứng trước theo quy định, kiên quyết thu hồi nguồn vốn bố trí cho
các dự án chậm triển khai để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, cần thiết khác;
hạn chế chuyển nguồn sang năm sau.
i) Thực hiện thoái vốn nhà nước tại các doanh
nghiệp theo Quyết định số 1323/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
chuyển đổi các đơn vị sự nghiệp công lập thành Công ty cổ phần theo Nghị định số
150/2020/NĐ-CP ngày 25/12/2020 của Chính phủ; Quyết định số 26/2021/QĐ-TTg ngày
12/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
k) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TU
ngày 20/10/2017 của Tỉnh ủy về đầu tư tập trung xây dựng kết cấu hạ tầng đô thị
Vĩnh Phúc đến năm 2025. Tạo điều kiện phát triển sản xuất công nghiệp, dịch vụ,
du lịch để ngành công nghiệp là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, đưa du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân
dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này, dự kiến số kết dư ngân sách năm
2021, đề xuất phương án sử dụng trình Hội đồng nhân dân vào kỳ họp gần nhất.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội
đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Vĩnh Phúc khóa XVII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 15 tháng 12 năm 2021 và có hiệu
lực từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Đoàn đại biểu quốc hội tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đảng ủy Khối các cơ quan, Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực các huyện, thành ủy; Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam cấp huyện;
- Báo Vĩnh Phúc, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Cổng Thông tin - Giao tiếp
điện tử tỉnh;
- Chánh, Phó Văn phòng, chuyên viên Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND(Ol). T(50).
|
CHỦ TỊCH
Hoàng Thị Thúy Lan
|
Biểu
số 01
CÂN
ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm theo Nghị quyết số 58 /NQ-HĐND
ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Dự toán năm
2021
|
Ước thực hiện
năm 2021
|
Dự toán năm
2022
|
So sánh
(DT2022/DT2021)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
A
|
TỔNG NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.804.367
|
41.238.547
|
18.867.993
|
1.063.626
|
106,0%
|
I
|
Thu ngân sách địa phương được hưởng
theo phân cấp
|
14.659.049
|
16.283.184
|
16.736.022
|
2.076.973
|
114,2%
|
-
|
Các khoản thu ngân sách địa phương hưởng
100%
|
2.197.000
|
5.408.047
|
2.462.500
|
265.500
|
112,1%
|
-
|
Thu ngân sách địa phương hưởng từ các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ điều tiết
|
12.462.049
|
10.875.137
|
14.273.522
|
1.811.473
|
114,5%
|
II
|
Số bổ sung từ ngân sách trung ương
cho ngân sách địa phương
|
2.268.018
|
2.264.232
|
883.085
|
-1.384.933
|
38,9%
|
1
|
Số bổ sung cân đối từ ngân sách trung
|
|
|
|
|
|
2
|
Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung
ương cho ngân sách địa phương
|
784.331
|
780.545
|
883.085
|
98.754
|
112,6%
|
-
|
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn
ngoài nước
|
223.662
|
202.662
|
254.761
|
31.099
|
113,9%
|
-
|
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn
trong nước
|
493.950
|
493.950
|
538.354
|
44.404
|
109,0%
|
-
|
Kinh phí sự nghiệp từ vốn nước ngoài
|
8.200
|
8.200
|
28.780
|
20.580
|
351,0%
|
-
|
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
|
39.467
|
39.467
|
42.190
|
2 723
|
106,9%
|
-
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo
trật tự ATGT
|
19.052
|
19.052
|
19.000
|
-52
|
99,7%
|
-
|
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ khác
|
|
17.214
|
|
|
|
3
|
Số bổ sung để thực hiện các chính
sách tiền lương theo quy định hiện hành
|
1.483.687
|
1.483.687
|
0
|
-1.483.687
|
0,0%
|
III
|
Vay để bù đắp bội chi
|
875.000
|
570.502
|
575.600
|
-299.400
|
65,8%
|
IV
|
Thu từ quỹ dự trữ tài chính
|
0
|
379.079
|
0
|
0
|
|
V
|
Thu kết dư
|
0
|
1.417.497
|
0
|
0
|
|
VI
|
Các khoán huy động, đóng góp
|
0
|
7.633
|
0
|
0
|
|
VII
|
Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển
sang
|
0
|
20.314.120
|
0
|
0
|
|
VIII
|
Thu viện trợ trực tiếp cho địa
phương
|
2.300
|
2.300
|
0
|
-2.300
|
0,0%
|
IX
|
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
0
|
368.941
|
368.941
|
|
X
|
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
0
|
304.345
|
304.345
|
|
B
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.804.367
|
37.939.309
|
18.867.993
|
1.063.626
|
106,0%
|
I
|
Tổng chi cân đối ngân sách địa
phương
|
16.685.219
|
37.828.239
|
17.135.839
|
450.620
|
102,7%
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.950.686
|
9.019.538
|
6.155.286
|
204.600
|
103,4%
|
2
|
Chi thường xuyên
|
9.587.485
|
9.918.508
|
10.643.076
|
1.055.591
|
111,0%
|
3
|
Chi trả nợ lãi vay
|
46.500
|
46.500
|
0
|
-46.500
|
0,0%
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100,0%
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
322.855
|
0
|
335.967
|
13.112
|
104,1%
|
6
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được trừ
vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
240.000
|
310.000
|
0
|
-240.000
|
0,0%
|
7
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
|
536.183
|
536.183
|
0
|
-536.183
|
0,0%
|
8
|
Chi chuyển nguồn sang năm sau
|
0
|
17.996.000
|
0
|
0
|
|
II
|
Chi nộp ngân sách cấp trên
|
0
|
111.070
|
0
|
0
|
|
III
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp trên
|
1.116.848
|
0
|
1.058.868
|
-57.980
|
94,8%
|
1
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân
sách trung ương
|
784.331
|
0
|
883.085
|
98.754
|
112,6%
|
2
|
Chi bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp
dưới
|
332.517
|
0
|
175.783
|
-156.734
|
52,9%
|
IV
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
|
368.941
|
368.941
|
|
V
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
|
304.345
|
304.345
|
|
VI
|
Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp cho
địa phương
|
2.300
|
0
|
0
|
-2.300
|
0,0%
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
875.000
|
570.502
|
575.600
|
-299.400
|
65,8%
|
D
|
CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
78.300
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
148,7%
|
I
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
78.300
|
78.300
|
116.400
|
38,100
|
148,7%
|
II
|
Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi,
kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
0
|
0
|
|
0
|
|
E
|
TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
953.300
|
648.802
|
692.000
|
-261.300
|
72,6%
|
I
|
Vay trong nước
|
0
|
0
|
|
0
|
|
II
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài
|
953.300
|
648.802
|
692.000
|
-261.300
|
72,6%
|
Biểu
số 02
DỰ
TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 58 /NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện
năm 2021
|
Dự toán năm
2022
|
So sánh (%)
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSĐP
|
Tổng thu
NSNN
|
Thu NSDP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5=3/1
|
6=4/2
|
|
TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
32.666.849
|
16.855.986
|
33.140.886
|
17.984.908
|
101,5%
|
106,7%
|
A
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
32.094.047
|
16.283.184
|
31.892.000
|
16.736.022
|
99,4%
|
102,8%
|
I
|
Thu nội địa
|
27.694.047
|
16.283.184
|
27.277.000
|
16.736.022
|
98,5%
|
102,8%
|
1
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do Trung ương quản lý
|
182.000
|
96.460
|
175.000
|
108.041
|
96,2%
|
112,0%
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
170.000
|
90.100
|
165.000
|
101.867
|
97,1%
|
113,1%
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
12.000
|
6.360
|
10.000
|
6.174
|
83,3%
|
97,1%
|
2
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý
|
53.000
|
30.910
|
53.000
|
34.634
|
100,0%
|
112,0%
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
32.000
|
16.960
|
32.000
|
19.756
|
100,0%
|
116,5%
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
15.000
|
7.950
|
16.000
|
9.878
|
106,7%
|
124,3%
|
|
Thuế tài nguyên
|
6.000
|
6.000
|
5.000
|
5.000
|
83,3%
|
83,3%
|
3
|
Thu từ khu vực
doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
|
19.080.000
|
9.381.000
|
21.710.000
|
12.573.441
|
113,8%
|
134,0%
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
2.700.000
|
1.431.000
|
3.745.000
|
2.312.066
|
138,7%
|
161,6%
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
5.480.000
|
2.904.400
|
5.200.000
|
3.210.345
|
94,9%
|
110,5%
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
10.900.000
|
5.045.600
|
12.765.000
|
7.051.030
|
117,1%
|
139,7%
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Thu từ hàng hóa nhập khẩu tiếp tục
bán ra trong nước
|
1.380.000
|
|
1.344.000
|
|
97,4%
|
|
|
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
9.520.000
|
5.045.600
|
11.421.000
|
7.051.030
|
120,0%
|
139,7%
|
|
Thuế tài nguyên
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh
tế ngoài quốc doanh
|
1.350.000
|
724.430
|
1.228.000
|
765.788
|
91,0%
|
105,7%
|
|
Thuế giá trị gia tăng
|
915.000
|
484.950
|
912.000
|
563.045
|
99,7%
|
1 16.1%
|
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
395.000
|
209.350
|
270.000
|
166.691
|
68,4%
|
79,6%
|
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
21.000
|
11.130
|
26.000
|
16.052
|
123,8%
|
144,2%
|
|
Thuế tài nguyên
|
19.000
|
19.000
|
20.000
|
20.000
|
105,3%
|
105,3%
|
5
|
Thuế thu nhập cá
nhân
|
1.080.000
|
572.400
|
1.070.000
|
660.590
|
99,1%
|
115,4%
|
6
|
Lệ phí trước bạ
|
550.000
|
550.000
|
500.000
|
500.000
|
90,9%
|
90,9%
|
|
Trước bạ nhà đất
|
59.000
|
59.000
|
56.000
|
56.000
|
94,9%
|
94,9%
|
|
Trước bạ không phải nhà đất
|
491.000
|
491.000
|
444.000
|
444.000
|
90,4%
|
90,4%
|
8
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
480.000
|
94.637
|
525.000
|
155.578
|
109,4%
|
164,4%
|
|
Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
301.440
|
0
|
273.000
|
0
|
90,6%
|
|
|
Thu từ hàng hóa sản xuất trong nước
|
178.560
|
94.637
|
252.000
|
155.578
|
141,1%
|
164,4%
|
9
|
Các loại phí, lệ
phí
|
97.000
|
70.000
|
90.000
|
63.000
|
92,8%
|
90,0%
|
-
|
Thu phí, lệ phí trung ương
|
27.000
|
0
|
27.000
|
0
|
100,0%
|
|
-
|
Thu phí, lệ phí tỉnh
|
47.000
|
47.000
|
28.700
|
28.700
|
61,1%
|
61,1%
|
|
Thu phí, lệ phí huyện
|
18.000
|
18.000
|
21.050
|
21.050
|
116,9%
|
116,9%
|
|
Thu phí, lệ phí xã
|
5.000
|
5.000
|
13.250
|
13.250
|
265,0%
|
265,0%
|
|
Trong đó: Phi bảo vệ môi trường đối với
khai thác khoáng sản
|
8.000
|
8.000
|
10.000
|
10.000
|
125,0%
|
125,0%
|
10
|
Thuế sử dụng đất
phi nông nghiệp
|
24.000
|
24.000
|
23.000
|
23.000
|
95,8%
|
95,8%
|
|
Trên địa bàn phường
|
12.200
|
12.200
|
11.720
|
11.720
|
96,1%
|
96,1%
|
|
Trên địa bàn xã, thị trấn
|
11.800
|
11.800
|
11.280
|
11.280
|
95,6%
|
95,6%
|
11
|
Thuế sử dụng đất
nông nghiệp
|
47
|
47
|
0
|
0
|
0,0%
|
0,0%
|
12
|
Thu tiền thuê mặt đất,
mặt nước
|
500.000
|
500.000
|
200.000
|
200.000
|
40,0%
|
40,0%
|
|
Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu
tư ứng trước để bồi thường, GPMB
|
310.000
|
310.000
|
0
|
0
|
0,0%
|
0,0%
|
13
|
Thu tiền sử dụng đất
|
3.900.000
|
3.900.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
38,5%
|
38,5%
|
14
|
Thu tiền cấp quyền
khai thác khoáng sản, tài nguyên nước
|
6.500
|
5.800
|
6.000
|
4.950
|
92,3%
|
85,3%
|
|
Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản (địa
phương cấp)
|
3.300
|
3.300
|
4.400
|
4.400
|
133,3%
|
133,3%
|
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(trung ương cấp)
|
1.000
|
300
|
1.500
|
450
|
150,0%
|
150,0%
|
|
Thu tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước
(địa phương cấp)
|
2.200
|
2.200
|
100
|
100
|
4,5%
|
4,5%
|
15
|
Thu hoa lợi công sản,
quỹ đất công ích,... tại xã
|
43.000
|
43.000
|
20.000
|
20.000
|
46,5%
|
46,5%
|
|
Thu tiền thuê đất một lần được nhà đầu
tư ứng trước để bồi thường, GPMB
|
35.000
|
35.000
|
11.000
|
11.000
|
31,4%
|
31,4%
|
16
|
Thu khác ngân sách
|
320.000
|
262.000
|
150.000
|
100.000
|
46,9%
|
38,2%
|
-
|
Thu khác ngân sách trung ương
|
58.000
|
0
|
50.000
|
0
|
86,2%
|
|
-
|
Thu khác ngân sách tỉnh
|
220.000
|
220.000
|
77.000
|
77.000
|
35,0%
|
35,0%
|
-
|
Thu khác ngân sách huyện
|
27.000
|
27.000
|
16.900
|
16.900
|
62,6%
|
62,6%
|
-
|
Thu khác ngân sách xã
|
15.000
|
15.000
|
6.100
|
6.100
|
40,7%
|
40,7%
|
17
|
Thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
100,0%
|
100,0%
|
18
|
Thu cổ tức và lợi
nhuận sau thuế (địa phương hưởng 100%)
|
4.500
|
4.500
|
3.000
|
3.000
|
66,7%
|
66,7%
|
II
|
Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu
|
4.400.000
|
0
|
4.615.000
|
0
|
104,9%
|
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
4.564
|
0
|
5.200
|
0
|
113,9%
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
391.824
|
0
|
890.200
|
0
|
227,2%
|
|
3
|
Thuế giá trị gia tăng
|
4.002.122
|
0
|
3.718.000
|
0
|
92,9%
|
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
1.463
|
0
|
1.600
|
0
|
109,4%
|
|
5
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
26
|
0
|
0
|
0
|
0,0%
|
|
B
|
Vay để bù đắp bội chi
|
570.502
|
570.502
|
575.600
|
575.600
|
100,9%
|
100,9%
|
C
|
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
0
|
368.941
|
368.941
|
|
|
D
|
Ghi thu số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
0
|
304.345
|
304.345
|
|
|
E
|
Thu viện trợ trực tiếp cho địa
phương
|
2.300
|
2.300
|
0
|
0
|
0,0%
|
0,0%
|
Biểu
số 03
DỰ
TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đ/v: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Dự toán năm
2021
|
Dự toán năm
2022
|
So sánh
DT2022/DT202I (%)
|
Trung ương
|
Địa phương
|
Trung ương
giao
|
Địa phương
giao
|
Trung ương
giao
|
Địa phương
giao
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
Tuyệt đối
|
Tương đối
(%)
|
|
TỔNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
17.802.067
|
17.804.367
|
18.194.707
|
18.867.993
|
392.640
|
102
|
1.063.626
|
106
|
A
|
Chi cân đối ngân sách địa phương
|
17.017.736
|
16.685.219
|
17.311.622
|
17.135.839
|
293.886
|
102
|
450.620
|
103
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
5.943.686
|
5.950.686
|
6.144.286
|
6.155.286
|
200.600
|
103
|
204.600
|
103
|
1
|
Chi đầu tư xây dựng cơ bản
|
4.044.686
|
4.044.686
|
4.044.686
|
4.044.686
|
0
|
100
|
0
|
100
|
|
Trong đó: Chi trả nợ gốc
|
78.300
|
78.300
|
116.400
|
116.400
|
38.100
|
149
|
38.100
|
149
|
|
- Chi trả nợ lãi do địa phương vay
|
0
|
0
|
49.500
|
49.500
|
49.500
|
|
49.500
|
|
2
|
Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
1.000.000
|
1.000.000
|
1.500.000
|
1.500.000
|
500.000
|
150
|
500.000
|
150
|
3
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
24.000
|
0
|
100
|
0
|
100
|
4
|
Chi đầu tư từ tiền đền bù thiệt hại khi Nhà
nước thu hồi đất công
|
0
|
7.000
|
0
|
11.000
|
0
|
|
4.000
|
157
|
5
|
Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP
|
875.000
|
875.000
|
575.600
|
575.600
|
-299.400
|
66
|
-299.400
|
66
|
II
|
Chi thường xuyên
|
10.167.002
|
9.587.485
|
10.831.106
|
10.643.076
|
664.104
|
107
|
1.055.591
|
111
|
1
|
Chi quốc phòng
|
|
256.790
|
|
227.689
|
|
|
-29.101
|
89
|
2
|
Chi an ninh, trật tự, an toàn xã hội
|
|
73.204
|
|
109.972
|
|
|
36.768
|
150
|
3
|
Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.907.560
|
3.327.404
|
3.247.418
|
3.603.870
|
339.858
|
112
|
276.466
|
108
|
4
|
Chi sự nghiệp y tế, dân số và gia đình
|
|
876.073
|
|
1.025.047
|
|
|
148.974
|
117
|
5
|
Chi sự nghiệp khoa học và công nghệ
|
44.191
|
44.625
|
45.835
|
45.835
|
1.644
|
104
|
1.210
|
103
|
6
|
Chi sự nghiệp văn hóa-thông tin
|
|
268.360
|
|
365.453
|
|
|
97.093
|
136
|
7
|
Chi sự nghiệp phát thanh, truyền hình
|
|
54.174
|
|
62.191
|
|
|
8.017
|
115
|
8
|
Chi sự nghiệp thể dục thể thao
|
|
134.541
|
|
153.987
|
|
|
19.446
|
114
|
9
|
Chi bảo đảm xã hội
|
|
784.336
|
|
886.408
|
|
|
102.072
|
113
|
10
|
Chi hoạt động kinh tế
|
|
1.782.820
|
|
2.088.257
|
|
|
305.437
|
117
|
11
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
206.340
|
247.690
|
|
301.662
|
-206.340
|
|
53.972
|
122
|
12
|
Chi quản lý hành chính
|
|
1.682.174
|
|
1.712.920
|
|
|
30.746
|
102
|
13
|
Chi khác ngân sách
|
|
48.897
|
|
59.785
|
|
|
10.888
|
122
|
14
|
Chi thường xuyên khác
|
|
6.397
|
|
0
|
|
|
-6.397
|
|
III
|
Chi trả nợ lãi vay
|
46.500
|
46.500
|
0
|
0
|
-46.500
|
|
-46.500
|
|
IV
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
1.510
|
0
|
100
|
0
|
100
|
V
|
Dự phòng ngân sách
|
322.855
|
322.855
|
334.720
|
335.967
|
11.865
|
104
|
13.112
|
104
|
VI
|
Chi viện trợ
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0
|
|
VII
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
240.000
|
0
|
0
|
0
|
|
-240.000
|
|
VIII
|
Chi tạo nguồn thực hiện cải cách tiền
lương
|
536.183
|
536.183
|
0
|
0
|
-536.183
|
0
|
-536.183
|
|
B
|
Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ
ngân sách cấp trên
|
784.331
|
1.116.848
|
883.085
|
1.058.868
|
98.754
|
113
|
-57.980
|
95
|
I
|
Chi từ nguồn bổ
sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương
|
784.331
|
784.331
|
883.085
|
883.085
|
98.754
|
113
|
98.754
|
113
|
1
|
Vốn đầu tư phát triển từ nguồn vốn ngoài nước
|
223.662
|
223.662
|
254.761
|
254.761
|
31.099
|
114
|
31.099
|
114
|
2
|
Vốn đầu tư phát triển lừ nguồn vốn trong nước
|
493.950
|
493.950
|
538.354
|
538.354
|
44.404
|
109
|
44.404
|
109
|
3
|
Kinh phí sự nghiệp từ vốn nước ngoài
|
8.200
|
8.200
|
28.780
|
28.780
|
20.580
|
351
|
20.580
|
351
|
4
|
Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ
|
39.467
|
39.467
|
42.190
|
42.190
|
2.723
|
107
|
2.723
|
107
|
5
|
Kinh phí thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự
ATGT
|
19.052
|
19.052
|
19.000
|
19.000
|
-52
|
100
|
-52
|
100
|
II
|
Chi bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách cấp dưới
|
0
|
332.517
|
0
|
175.783
|
|
|
-156.734
|
53
|
1
|
Kinh phí hỗ trợ xử lý rác thải sinh hoạt bằng
lò đốt rác
|
0
|
14.139
|
0
|
14.235
|
0
|
|
96
|
101
|
2
|
Kinh phí thực hiện bảo vệ môi trường khu vực
khai thác khoáng sản
|
0
|
5.656
|
0
|
8.188
|
0
|
|
2.532
|
145
|
3
|
Kinh phí hỗ trợ chỉnh trang đô thị, trồng
cây xanh, điện trang trí, cải tạo nâng cấp sửa chữa, XD các công trình, các
tuyến đường giao thông, tăng cường cơ sở vật chất và hỗ trợ thực hiện các
chương trình, nhiệm vụ khác ở địa phương
|
0
|
284.000
|
0
|
0
|
0
|
|
-284.000
|
|
4
|
Kinh phí thực hiện miễn thủy lợi phí
|
0
|
25.422
|
0
|
0
|
0
|
|
-25.422
|
|
5
|
Hỗ trợ kinh phí thực hiện công tác phòng,
chống dịch bệnh trên
|
0
|
0
|
0
|
150.000
|
0
|
|
150.000
|
#DIV/0!
|
6
|
Hỗ trợ kinh phí diễn tập khu vực phòng thủ,
chiến đấu trị an, phòng chống lụt bão, phòng chống cháy rừng và tìm kiếm cứu
nạn cấp xã
|
0
|
3.300
|
0
|
3.360
|
0
|
|
60
|
|
C
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền thuê đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
0
|
0
|
368.941
|
0
|
|
368.941
|
|
D
|
Ghi chi số tiền bồi thường GPMB được
trừ vào tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách theo quy định
|
0
|
0
|
0
|
304.345
|
0
|
|
304.345
|
|
E
|
Chi từ nguồn viện trợ trực tiếp cho
địa phương
|
0
|
2.300
|
0
|
0
|
0
|
|
-2.300
|
0
|
Biểu
số 04
BỘI
CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2022
(Kèm
theo Nghị quyết số 58/NQ-HĐND ngày 21 tháng 12 năm 2021 của HĐND tỉnh Vĩnh
Phúc)
Đơn vị: Triệu
đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
Ước thực hiện
năm 2021
|
Dự toán năm
2022
|
So sánh
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
A
|
THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC HƯỞNG
THEO PHÂN CẤP
|
16.283.184
|
16.736.022
|
452.838
|
B
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
37.828.239
|
17.135.839
|
-20.692.400
|
C
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
570.502
|
575.600
|
5.098
|
D
|
HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO QUY ĐỊNH
|
4.884.955
|
5.020.807
|
135.852
|
E
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
1.485.272
|
2.055.774
|
570.502
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư
nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
30,4%
|
40.9%
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
1.485.272
|
2.055.774
|
570.502
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của pháp
luật
|
0
|
0
|
0
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
1
|
Theo nguồn vốn vay
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
-
|
Vốn khác
|
|
|
|
2
|
Theo nguồn trả nợ
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
-
|
Từ nguồn vay để trả nợ gốc
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
|
|
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp
tỉnh
|
|
|
0
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
648.802
|
692.000
|
43.198
|
1
|
Theo mục đích vay
|
648.802
|
692.000
|
43.198
|
-
|
Vay để bù đắp bội chi
|
570.502
|
575.600
|
5.098
|
-
|
Vay để trả nợ gốc
|
78.300
|
116.400
|
38.100
|
2
|
Theo nguồn vay
|
648.802
|
692.000
|
43.198
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
648.802
|
692.000
|
43.198
|
-
|
Vốn trong nước khác
|
|
|
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
2.055.774
|
2.631.374
|
575.600
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
42,1%
|
52,4%
|
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước
|
2.055.774
|
2.631.374
|
575.600
|
3
|
Vốn khác
|
|
|
0
|
F
|
TRẢ NỢ LÃI, PHÍ
|
46.500
|
49.500
|
3.000
|
Nghị quyết 58/NQ-HĐND năm 2021 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 58/NQ-HĐND ngày 21/12/2021 về dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc năm 2022
4.586
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|