Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 42/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Nông Người ký: Lưu Văn Trung
Ngày ban hành: 11/12/2024 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/NQ-HĐND

Đắk Nông, ngày 11 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN; THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHÓA IV, KỲ HỌP THỨ 9

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm;

Căn cứ Quyết định số 1500/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 30 tháng 11 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán kinh phí Phân giới cắm mốc biên giới đất liền Việt Nam - Campuchia năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 1524/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ký thừa ủy quyền Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Xét Báo cáo số 839/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông về tình hình thực hiện ngân sách nhà nước năm 2024 và dự toán ngân sách nhà nước, phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 và Báo cáo số 872/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông giải trình, tiếp thu và cập nhật, bổ sung nội dung, số liệu đánh giá tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2024, dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2025 theo ý kiến thẩm tra, kết luận của cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tình; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 như sau:

1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 3.350.000 triệu đồng (Ba nghìn, ba trăm năm mươi tỷ đồng), chi tiết như Biểu số 16 kèm theo.

2. Tổng thu ngân sách địa phương là 10.849.830 triệu đồng (Mười nghìn, tám trăm bốn mươi chín tỷ, tám trăm ba mươi triệu đồng), chi tiết như Biểu số 15 kèm theo.

3. Chi ngân sách địa phương năm 2025:

a) Thống nhất với các nguyên tắc phân bổ chi ngân sách địa phương theo Báo cáo số 839/BC-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2024 và Báo cáo số 872/BC-UBND ngày 06 tháng 12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông.

b) Tổng chi ngân sách địa phương là 10.898.630 triệu đồng (Mười nghìn, tám trăm chín mươi tám tỷ, sáu trăm ba mươi triệu đồng), chi tiết như Biểu số 17 kèm theo.

4. Bội chi ngân sách địa phương là 48.800 triệu đồng (Bốn mươi tám tỷ, tám trăm triệu đồng), chi tiết như Biểu số 18 kèm theo.

Điều 2. Các giải pháp thực hiện dự toán thu, chi ngân sách năm 2025

Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chủ động nghiên cứu và triển khai thực hiện chi tiết các giải pháp về dự toán thu, chi ngân sách năm 2025, cụ thể như sau:

1. Về xây dựng cơ chế, chính sách

- Đẩy mạnh phân cấp, khuyến khích các địa phương sáng tạo, tăng thu, huy động các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn, tạo sự chủ động và tự chịu trách nhiệm cho chính quyền địa phương trong việc quyết định, sử dụng ngân sách.

- Hạn chế tối đa việc đề xuất, ban hành các chính sách mới làm giảm thu ngân sách nhà nước; trừ trường hợp thực hiện theo cam kết quốc tế, theo quyết định của cấp có thẩm quyền trong những tình huống thực sự cần thiết, cấp bách, tình huống bất khả kháng do thiên tai, dịch bệnh gây ra; chỉ ban hành mới chính sách chi ngân sách khi thực sự cần thiết và có nguồn tài chính đảm bảo, phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách từng cấp.

2. Về quản lý thu ngân sách nhà nước:

- Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp, biện pháp quản lý thu, chống thất thu, đảm bảo thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản thu phát sinh theo quy định. Tiếp tục nghiên cứu mở rộng và chống xói mòn cơ sở thuế, khai thác các nguồn thu còn dư địa, mở rộng cơ sở thu mới.

- Đẩy mạnh và hiệu quả hơn nữa chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong công tác quản lý thu, nhất là thu các giao dịch thương mại điện tử, nhà cung cấp nước ngoài, triển khai cổng dữ liệu thông tin về sàn thương mại điện tử và mở rộng triển khai hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh hoạt động, cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp đến người tiêu dùng, nhất là dịch vụ ăn uống... Trên cơ sở đó, phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm 2025 đạt dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao để đảm bảo nguồn lực đáp ứng các nhiệm vụ chi theo dự toán, tăng chi tạo nguồn cải cách tiền lương và xử lý các nhiệm vụ đột xuất phát sinh.

- Tăng cường phòng, chống gian lận thương mại, chuyển giá, gian lận giá nhập khẩu và buôn lậu qua biên giới, nhất là các hoạt động kinh doanh trên nền tảng số, chuyển nhượng bất động sản. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy định về quản lý giá, thuế, phí, ổn định giá nguyên vật liệu, mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống của nhân dân.

- Đối với việc giao thu tiền sử dụng đất, Ủy ban nhân dân tỉnh lập kế hoạch theo vị trí, khu vực, địa bàn cụ thể và có quyết định giao thu cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương để gắn trách nhiệm khi Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.

- Nhằm tăng thu cho ngân sách, tránh thất thoát các nguồn thu trong lĩnh vực xây dựng cơ bản có nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, cho phép tiếp tục thực hiện cơ chế ủy nhiệm cho Kho bạc Nhà nước thu thuế giá trị gia tăng của các công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn khi thực hiện thanh toán vốn đầu tư; đồng thời, tiếp tục thực hiện cơ chế trích kinh phí để chi trả cho các đối tượng có liên quan đến công tác thu vượt dự toán (trên cơ sở Quy chế phối hợp). Phần trích hỗ trợ chi phí này giao cho cơ quan tài chính trình Ủy ban nhân dân các cấp tính toán, hỗ trợ một cách hợp lý trên cơ sở số thu vượt dự toán và số chi phí phục vụ công tác thu hằng năm.

3. Tổ chức điều hành chi ngân sách nhà nước chủ động, tiết kiệm chi ngân sách nhà nước, siết chặt kỷ luật, kỷ cương, nâng cao hiệu quả sử dụng ngân sách nhà nước.

- Thực hiện chi ngân sách nhà nước theo đúng quy định, trong phạm vi dự toán được giao và khả năng thu theo phân cấp, đảm bảo chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả; chủ động sử dụng dự phòng, dự trữ, kết dư ngân sách và các nguồn lực hợp pháp của địa phương để xử lý các nhiệm vụ chi phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh và các nhiệm vụ chi đột xuất, cấp bách phát sinh theo quy định; tập trung nguồn lực thực hiện chính sách cải cách tiền lương, các chính sách, chế độ an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Rà soát, sắp xếp, điều chỉnh dự toán chi theo quy định; chủ động cắt giảm các khoản chi chưa thực sự cần thiết; triệt để tiết kiệm chi thường xuyên, đặc biệt là các khoản chi hội nghị, hội thảo, khánh tiết, đi công tác trong nước, nghiên cứu, khảo sát nước ngoài.

- Đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân vốn đầu tư công, nhất là các công trình, dự án trọng điểm, các chương trình mục tiêu quốc gia; kịp thời điều chuyển vốn từ các nhiệm vụ, dự án không đủ điều kiện để giải ngân hoặc giải ngân chậm để bổ sung cho các nhiệm vụ, dự án có khả năng giải ngân nhanh và có nhu cầu bổ sung vốn theo quy định, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

- Đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản công theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức, đảm bảo tiết kiệm. Tổ chức rà soát, sắp xếp lại tài sản công, xử lý tài sản không còn nhu cầu sử dụng đúng quy định; kiên quyết thu hồi các tài sản sử dụng sai đối tượng, sai mục đích, vượt tiêu chuẩn, định mức; không để lãng phí thất thoát tài sản công.

- Các huyện, thành phố bố trí tối thiểu 10% số thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký đất đai, lập cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24 tháng 8 năm 2011 và Quyết định số 191/QĐ-TTg ngày 08 tháng 02 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ (ngân sách cấp tỉnh sẽ không hỗ trợ thêm cho ngân sách các huyện, thành phố trong trường hợp các địa phương không bố trí đủ 10% theo yêu cầu).

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai, thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông Khóa IV, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh, đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Các Ban đảng Tỉnh ủy;
- Các Sở, Ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- Báo Đắk Nông, Đài PT&TH tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Trung tâm Lưu trữ - Sở Nội vụ;
- Website cơ quan;
- Lưu: VT, CTHĐND, HC-TC-QT, HSKH.

CHỦ TỊCH




Lưu Văn Trung

 

 

Biểu mẫu số 15
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

 

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(
Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

ƯTH năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3

4

5

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

8.967.726

13.298.431

10.849.830

(2.448.601)

82

1

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

2.983.000

2.701.408

2.918.550

217.142

108

-

Thu NSĐP hưởng 100%

1.766.500

1.432.315

1.546.450

114.135

108

-

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

1.216.500

1.269.094

1.372.100

103.006

108

II

Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên

5.924.975

5.936.322

7.931.280

1.994.958

134

1

Thu bổ sung cân đối ngân sách

3.437.536

3.437.536

3.506.336

68.800

102

2

Thu bổ sung thực hiện cải cách tiền lương

387.864

387.864

1.350.306

962.442

348

3

Thu bổ sung có mục tiêu

2.099.575

2.110.922

3.074.638

963.716

146

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

-

-

-

-

 

IV

Thu kết dư

-

95.952

-

(95.952)

-

V

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

59.751

4.553.602

-

(4.553.602)

-

VI

Các khoản thu huy động đóng góp

 

11.147

-

(11.147)

-

B

TỔNG CHI NSĐP

8.985.126

13.306.431

10.898.630

1.913.504

82

I

Tổng chi cân đối NSĐP

6.885.551

6.828.504

7.823.992

938.441

115

1

Chi đầu tư phát triển

1.369.843

1.337.574

1.298.353

(71.490)

97

2

Chi thường xuyên

5.373.845

5.486.030

6.159.984

786.139

112

3

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

2.900

3.200

(300)

110

4

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

2.000

1.000

-

50

5

Dự phòng ngân sách

137.363

-

163.893

26.530

 

6

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

-

197.561

197.561

 

II

Chi các chương trình mục tiêu

2.099.575

2.297.780

3.074.638

975.063

134

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

907.869

845.027

523.984

(383.885)

62

2

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.191.706

1.452.753

2.550.654

1.358.948

176

III

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

4.169.000

 

(4.169.000)

-

IV

Chi từ nguồn thu huy động đóng góp

 

11.147

 

-

-

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

17.400

8.000

48.800

31.400

610

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

12.600

12.600

12.600

-

100

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

12.600

12.600

12.600

-

100

II

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi, kết dư ngân sách cấp tỉnh

-

-

-

-

 

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

30.000

20.600

61.400

31.400

298

1

Vay để bù đắp bội chi

17.400

8.000

48.800

31.400

610

II

Vay để trả nợ gốc

12.600

12.600

12.600

-

100

 

 

Biểu mẫu số 16
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

STT

Nội dung

ƯTH năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh (%)

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

Tổng thu NSNN

Thu NSĐP

A

B

1

2

3

4

5=3/1

6=4/2

 

TỐNG THU NSNN (I+II+III+IV)

3.070.000

2.712.555

3.350.000

2.918.550

109

108

1

Thu nội địa

2.900.629

2.701.408

3.156.000

2.918.550

109

108

l

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý (1)

564.500

564.500

563.000

563.000

100

100

-

Thuế giá trị gia tăng

241.845

241.845

237.000

237.000

98

98

 

Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên địa bàn 2 huyện

 -

-

 

-

 

 

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

23.350

23.350

25.000

25.000

107

107

-

Thuế tài nguyên

299.305

299.305

301.000

301.000

101

101

 

Trong đó: Thu từ thủy điện và khoáng sản bô xít

287.327

287.327

288.250

288.250

100

100

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý (2)

19.000

19.000

18.000

18.000

95

95

-

Thuế giá trị gia tăng

7.910

7.910

7.600

7.600

96

96

 

Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên địa bàn 2 huyện

100

100

-

-

 -

 -

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

10.490

10.490

10.000

10.000

95

95

 

Thuế tài nguyên

600

600

400

400

67

67

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

-

-

-

 

 

3

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (3)

61.100

61.100

110.000

110.000

180

180

-

Thuế giá trị gia tăng

28.060

28.060

66.000

66.000

235

235

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

33.040

33.040

44.000

44.000

133

133

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

 -

 -

-

-

 

 

-

Thuế tài nguyên

 -

 -

-

-

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh (4)

690.452

690.452

707.000

707.000

102

102

-

Thuế giá trị gia tăng

437.214

437.214

450.500

450.500

103

103

 

Trong đó: Thuế GTGT vãng lai phát sinh trên địa bàn 2 huyện

3.000

3.000

-

 -

-

-

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

101.640

101.640

108.200

108.200

106

106

-

Thuế tiêu thụ đặc biệt

1.880

1.880

1.800

1.800

96

96

-

Thuế tài nguyên

149.718

149.718

146.500

146.500

98

98

 

Trong đó: Thu từ thủy điện

128.828

128.828

125.600

125.600

97

97

5

Thuế thu nhập cá nhân

304.337

304.337

275.000

275.000

90

90

6

Thuế bảo vệ môi trường

132.213

79.328

245.000

147.000

185

185

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất, kinh doanh trong nước

79.328

79.328

147.000

147.000

185

185

-

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

52.885

 -

98.000

-

185

 

7

Lệ phí trước bạ

222.500

222.500

191.000

191.000

86

86

8

Thu phí, lệ phí

179.530

157.920

175.000

156.370

97

99

-

Phí và lệ phí trung ương

21.610

 -

18.630

 -

86

 

-

Phí và lệ phí tỉnh

136.390

136.390

136.347

136.347

100

100

-

Phí và lệ phí huyện, xã

21.530

21.530

20.023

20.023

93

93

 

Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản

119.430

119.430

120.740

120.740

101

101

9

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

-

-

-

-

 

 

10

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

960

960

700

700

73

73

11

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

28.379

28.379

24.000

24.000

85

85

 

Trong đó: Tiền thuê đất, thuê mặt nước do UBND tỉnh quyết định

26.790

26.790

22.200

22.200

83

83

12

Thu tiền sử dụng đất

400.000

400.000

600.000

600.000

150

150

 

Trong đó: Thu từ dự án do tỉnh quy hoạch, đầu tư xây dựng hoặc quản lý

120.000

120.000

140.000

140.000

717

117

13

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

-

-

-

-

 

 

14

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

42.000

42.000

42.000

42.000

100

100

-

Thuế giá trị gia tăng

17.500

17.500

18.000

18.000

103

103

-

Thuế thu nhập doanh nghiệp

250

250

-

-

-

-

-

Thuế liệu thụ đặc biệt

23.250

23.250

23.000

23.000

99

99

-

Thu từ các quỹ của doanh nghiệp xổ số kiến thiết

1.000

1.000

1.000

1.000

100

100

15

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

91.456

40.831

90.000

39.180

98

96

-

Giấy phép do Trung ương cấp

72.322

21.697

72.600

21.780

100

100

-

Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh cấp

19.134

19.134

17.400

17.400

91

91

 

Trong đó: Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản do cấp tỉnh thực hiện đối với tài nguyên nước

5.093

5.093

4.274

4.274

84

84

16

Thu khác ngân sách

163.889

89.789

115.000

45.000

70

50

-

Thu khác NSTW (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan Trung ương thực hiện)

74.100

-

70.000

-

94

 

-

Thu khác ngân sách tỉnh (đã bao gồm phạt vi phạm hành chính, tịch thu khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện)

69.289

69.289

27.110

27.110

39

39

 

Thu khác ngân sách huyện, xã

20.500

20.500

17.890

17.890

87

87

17

Thu từ quỹ đất công ích, hoa lợi công sản khác

-

-

-

-

 

 

18

Thu hồi vốn, thu cổ tức (5)

-

-

 

-

 

 

19

Lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước (5)

313

313

300

300

96

96

20

Chênh lệch thu chi Ngân hàng Nhà nước (5)

 

-

 

 

 

 

II

Thu từ dầu thô

-

-

 

-

 

 

III

Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

145.000

-

194.000

-

134

 

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

14.900

-

71.000

-

477

 

2

Thuế xuất khẩu

130.000

 

95.000

-

73

 

3

Thuế nhập khẩu

100

-

28.000

-

28.000

 

4

Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

-

-

-

 

 

5

Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

-

-

-

-

 

 

6

Thu khác

-

-

-

-

 

 

IV

Thu viện trợ

13.224

-

-

-

 

 

V

Thu huy động đóng góp

11.147

11.147

-

-

-

-

Ghi chú :

(1) Doanh nghiệp nhà nước do trung ương quản lý là doanh nghiệp do bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(2) Doanh nghiệp nhà nước do địa phương quản lý là doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện Nhà nước chủ sở hữu 100% vốn điều lệ.

(3) Doanh nghiệp có Vốn đầu tư nước ngoài là các doanh nghiệp mà phần vốn do tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh.

(4) Doanh nghiệp khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là các doanh nghiệp thành lập theo Luật doanh nghiệp. Luật các tổ chức tín dụng, trừ các doanh nghiệp nhà nước do trung ương, địa phương quản lý, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nêu trên.

(5) Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu ngân sách địa phương cấp huyện, xã không có thu từ cổ tức, lợi nhuận được chia của Nhà nước và lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước, chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước, thu từ dầu thô, thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu. Thu chênh lệch thu, chi Ngân hàng Nhà nước chỉ áp dụng đối với thành phố Hà Nội.

 

 

Biểu mẫu số 17
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

Tuyệt đối

Tương đối (%)

A

B

1

2

3=2-1

4=2/1

 

TỔNG CHI NSĐP

8.985.126

10.898.630

1.913.504

121,30

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

6.885.551

7.823.992

938.441

113,63

I

Chi đầu tư phát triển

1.369.843

1.298.353

(71.490)

94,78

1

Chi đầu tư cho các dự án

1.164.843

1.237.353

72.510

106,22

 

Trong đó: Chia theo lĩnh vực

 

 

 

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

 

 

 

 

 

- Chi khoa học và công nghệ

 

 

 

 

 

Trong đó: Chia theo nguồn vốn

 

 

 

 

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

595.000

540.000

(55.000)

90,76

 

- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

32.000

42.000

10.000

131,25

 

- Chi đầu tư từ nguồn bội chi NSĐP

17.400

48.800

31.400

280,46

2

Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do Nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật

170.000

1.000

 

 

3

Chi đầu tư phát triển khác (trích đo đạc, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ địa chính từ nguồn thu tiền sử dụng đất)

35.000

60.000

25.000

171,43

II

Chi thường xuyên

5.373.845

6.159.984

786.139

114,63

 

Trong đó:

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

2.407.703

3.004.383

596.680

124,78

2

Chi khoa học và công nghệ

15.792

17.850

2.058

113,03

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

3.500

3.200

(300)

91,43

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.000

1.000

-

100,00

V

Dự phòng ngân sách

137.363

163.893

26.530

119,31

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

-

197.561

197.561

 

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

2.099.575

3.074.638

975.063

146,44

1

Chi các chương trình mục tiêu quốc gia

907.869

523.984

(383.885)

57,72

1

Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới

203.278

162.310

(40.968)

79,85

2

Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững

319.642

80.549

(239.093)

25,20

3

Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

384.949

281.125

(103.824)

73,03

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

1.191.706

2.550.654

1.358.948

214,03

1

Chi đầu tư

968.480

1.886.199

917.719

194,76

a

Vốn ngoài nước

76.000

248.199

172.199

326,58

b

Vốn trong nước

892.480

1.638.000

745.520

183,53

2

Chi thực hiện các chế độ, chính sách theo quy định

223.226

664.455

441.229

297,66

a

Vốn ngoài nước

31.290

8.288

(23.002)

26,49

b

Vốn trong nước

191.936

656.167

464.231

341,87

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

 

 

 

 

 

Biểu mẫu số 18
(Ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP của Chính phủ)

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Nông)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

Nội dung

ƯTH năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

A

B

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

13.298.431

10.849.830

(2.448.601)

B

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

6.828.504

7.823.992

995.488

C

BỘI CHI NSĐP/BỘI THU NSĐP

8.000

48.800

40.800

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

540.282

583.710

43.428

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

 

I

Tổng dư nợ đầu năm

104.061

124.661

20.600

1

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

19

23

4

 

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

104.061

124.661

20 600

3

Vay trong nước khác

 

 

 

II

Trả nợ gốc vay trong năm

12.600

12.600

 

1

Theo nguồn vốn vay

12.600

12.600

 

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

12.600

12.600

 

-

Vốn khác

 

 

 

2

Theo nguồn trả nợ

12.600

12.600

 

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

12.600

12.600

 

-

Bội thu NSĐP

 

 

 

-

Tăng thu, tiết kiệm chi

 

 

 

 

Kết dư ngân sách cấp tỉnh

 

 

 

III

Tổng mức vay trong năm

20.600

61.400

40.800

1

Theo mục đích vay

20.600

61.400

40.800

 

Vay để bù đắp bội chi

8.000

48.800

40.800

-

Vay dễ trả nợ gốc

12.600

12.600

 

2

Theo nguồn vay

20.600

61.400

40.800

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

20.600

61.400

40.800

-

Vốn trong nước khác

 

 

 

IV

Tổng dư nợ cuối năm

124.661

186.061

61.400

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

23

32

9

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

 

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

124.661

186.061

61.400

3

Vốn khác

 

 

 

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ

2.900

3.200

300

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 42/NQ-HĐND ngày 11/12/2024 dự toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Đắk Nông ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.119.149
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!