HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2015/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 15 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
PHÊ DUYỆT CHẾ ĐỘ CHI ĐÓN TIẾP, THĂM HỎI, CHÚC MỪNG ĐỐI VỚI MỘT SỐ ĐỐI TƯỢNG DO
UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC TỈNH, UỶ BAN MẶT TRẬN TỔ QUỐC CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH
PHỐ THỰC HIỆN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ 15
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân, Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà
nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP
ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 76/2013/QĐ-TTg
ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy định chế
độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Uỷ ban mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, cấp huyện
thực hiện;
Sau khi xem xét Tờ trình số
353/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc
ban hành chế độ chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách, tiếp thu ý kiến
của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ chi đón tiếp,
thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh,
Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc các huyện, thị xã, thành phố thực hiện, với nội dung cụ
thể như sau:
I. Đối tượng được hưởng chế độ:
1. Các cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt
trận Tổ Quốc tỉnh, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện, gồm:
a) Các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách
mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang;
b) Các chức sắc, chức việc tôn giáo, người có uy
tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu
có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và củng cố khối
đại đoàn kết dân tộc;
c) Người Việt Nam ở nước ngoài tiêu biểu có quan
hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và
củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc;
d) Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp
cao của Đảng và nhà nước, Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam.
2. Các đoàn đại biểu đến thăm và làm việc với Uỷ
ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, Uỷ ban mặt trận tổ quốc cấp huyện:
a) Các đoàn đại diện lão thành cách mạng, chiến
sĩ cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang;
b) Các đoàn đại diện các dân tộc thiểu số, các
tổ chức tôn giáo có nhiều đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ Tổ
quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
c) Các đoàn đại diện người Việt Nam ở nước ngoài có quan hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ
Tổ quốc và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
3. Uỷ ban Mặt trận Tổ Quốc tỉnh đến thăm hỏi,
chúc mừng:
a) Các vị lão thành cách mạng, chiến sĩ cách
mạng tiêu biểu, Bà mẹ Việt Nam anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang;
b) Các đồng chí lãnh đạo, nguyên lãnh đạo cấp
cao của Đảng và nhà nước, Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam.
c) Các chức sắc, chức việc tôn giáo, người có uy
tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, các sỹ nhân, trí thức tiêu biểu
có đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối
đại đoàn kết dân tộc, gồm:
+ Giáo mục quản nhiệm giáo phận;
+ Linh mục hạt trưởng; Quản nhiệm sứ; Trưởng
dòng tu; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng giáo sứ (Đạo Công giáo);
+ Trưởng, Phó ban đại diện hội Phật giáo tỉnh
hoặc ban Trị sự Phật giáo cấp tỉnh (Đạo phật);
+ Mục sư Tin lành, Giảng sư, Truyền đạo viên tin
lành (Đạo Tin lành);
+ Người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân
tộc thiểu số phạm vi ảnh hưởng trong nhiều huyện; Người có uy tín tiêu biểu
trong đồng bào dân tộc thiểu số phạm vi ảnh hưởng trong một tỉnh đến nhiều vùng.
+ Các nhân sỹ, trí thức tiêu biểu có đóng góp
tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối đại đoàn kết
dân tộc.
- Người việt nam ở nước ngoài tiêu biểu có quan
hệ mật thiết và đóng góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc và
củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
4. Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện đến thăm
hỏi, chúc mừng:
Các chức sắc, chức việc tôn giáo, người có uy
tín tiêu biểu trong đồng bào dân tộc thiểu số, các sỹ nhân, trí thức có đóng
góp tích cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối đại đoàn
kết dân tộc, gồm:
a) Các Linh mục quản nhiệm họ đạo; Tu sỹ;
Trưởng; Phó ban hành giáo họ đạo (Đạo Công giáo);
b) Trưởng; Phó ban đại diện phật giáo cấp huyện;
Trưởng Ban hộ tự các chùa (Đạo phật);
c)Trưởng điểm nhóm; người giảng đạo Tin lành hợp
pháp (Đạo tin lành);
d) Người có uy tín tiêu biểu trong đồng bào dân
tộc thiểu số phạm vi ảnh hưởng trong nhiều xã đến một huyện;
đ) Các nhân sỹ, trí thức có đóng góp tích
cực trong công cuộc xây dựng, bảo vệ tổ quốc, và củng cố khối đại đoàn kết dân
tộc.
II. Nội dung chi và mức chi
1. Chi tiếp xã giao
Chi đón tiếp các đoàn đại biểu và các cá nhân
đến thăm và làm việc với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp tỉnh, Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc cấp huyện: Thực hiện theo quy định hiện hành của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên
Bái về chế độ chi tiêu tiếp khách trong nước.
2. Chi tặng quà lưu niệm.
a) Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn
đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc:
- Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn
đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh.
Mức chi: 500.000 đồng/1 đại biểu.
- Chi tặng quà lưu niệm nhân dịp đón các đoàn
đại biểu và cá nhân đến thăm và làm việc với Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện.
Mức chi: 400.000 đồng/1 đại biểu.
b) Chi tặng quà chúc mừng tết nguyên đán, ngày
lễ hoặc ngày lễ trọng (ngày lễ kỷ niệm trọng thể nhất của từng dân tộc, tổ chức
tôn giáo):
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh tặng quà chúc
mừng đối với các đối tượng quy định tại khoản 3 mục I Điều 1 Nghị quyết này.
Mức chi: 500.000 đồng/1lần/ người.
- Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện tặng quà
chúc mừng đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 mục I Điều 1 Nghị quyết
này.
Mức chi: 400.000 đồng/1lần/ người.
Việc tặng quà chúc mừng ngày tết nguyên đán,
ngày lễ hoặc ngày lễ trọng một năm không quá 02 lần, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc
các cấp tự quyết định việc chọn ngày lễ nào để tặng quà chúc mừng cho phù hợp
với đặc thù của từng đối tượng.
3. Chi thăm hỏi ốm đau, chi phúng viếng, chi
hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn:
a) Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh thăm hỏi đối với
các đối tượng quy định tại khoản 3 mục I Điều 1 Nghị quyết này.
+ Chi thăm hỏi khi ốm đau: 1.000.000/ người/
năm.
+ Chi phúng viếng khi qua đời: 1.000.000 đồng/
người
+ Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn (thiên
tai, hỏa hoạn):1.000.000 đồng/ gia đình/ năm
b) Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc cấp huyện thăm hỏi
khi ốm đau đối với các đối tượng quy định tại khoản 4 mục I Điều 1 Nghị quyết
này.
+ Chi thăm hỏi khi ốm đau: 500.000/ người/ năm.
+ Chi phúng viếng khi qua đời: 500.000 đồng/
người
+ Chi hỗ trợ khi gia đình gặp khó khăn khăn
(thiên tai, hỏa hoạn): 500.000 đồng/ gia đình/ năm
III. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí đảm bảo cho chế độ chi đón tiếp
thăm hỏi, chúc mừng nói trên thuộc nhiệm vụ cấp nào do ngân sách cấp đó đảm bảo
và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của Uỷ ban mặt trận Tổ quốc
tỉnh và Uỷ ban mặt trận Tổ quốc cấp huyện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Giao Uỷ ban nhân dân tỉnh tổ chức
triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh
Yên Bái khoá XVII, kỳ họp thứ 15 thông qua và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày thông qua./.
Nơi nhận:
- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UB MTTQ tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng công báo);
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, TP;
- Chánh, Phó VP Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, Ban KT&NS.
|
CHỦ TỊCH
Dương Văn Thống
|