HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2023/NQ-HĐND
|
Bắc Giang, ngày
14 tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ SẢN XUẤT GIỐNG PHỤC VỤ
PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP, THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG GIAI ĐOẠN
2023 - 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
KHÓA XIX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BNNPTNT ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Hướng dẫn nội dung đầu tư, hỗ trợ đầu tư thực hiện
nhiệm vụ “Phát triển sản xuất giống” theo Quyết định số 703/QĐ-TTg ngày 28 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 107/2021/TT-BTC ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp thực hiện nhiệm
vụ phát triển sản xuất giống trong Chương trình phát triển nghiên cứu, sản xuất
giống phục vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2030;
Xét Tờ trình số
173 /TTr-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm
tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định
nguyên tắc, nội dung và mức hỗ trợ sản xuất giống phục vụ phát triển nông, lâm
nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2023 - 2030.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý
Nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập ở tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi là cơ
quan, đơn vị) có chức năng, nhiệm vụ quản lý, nghiên cứu sản xuất giống cây
nông, lâm nghiệp, giống vật nuôi và giống thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
b) Doanh nghiệp, hợp tác
xã, tổ hợp tác, cá nhân (sau đây gọi là tổ chức, cá nhân) ở tỉnh Bắc Giang có
đủ điều kiện để sản xuất giống cây nông nghiệp, lâm nghiệp, vật nuôi và giống
thủy sản trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Nguyên tắc,
nội dung và mức hỗ trợ
1. Nguyên tắc hỗ trợ
a) Mỗi chủng loại giống
cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản, giống lâm nghiệp chỉ được hỗ trợ 1
lần/năm, sau khi được nghiệm thu sản phẩm.
b) Tổng mức hỗ trợ tối đa
không quá 500.000.000 đồng/đơn vị, tổ chức, cá nhân.
2. Nội dung và mức hỗ trợ
a) Đối với lĩnh
vực trồng trọt
Hỗ trợ chi phí sản xuất
giống lúa siêu nguyên chủng, sản xuất giống cây ăn quả (vải, nhãn, cam, bưởi,
ổi, vú sữa) từ vườn cây đầu dòng, gồm: Nhân công (lao động kỹ thuật, lao động
phổ thông); vật tư (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật).
Mức hỗ trợ: Chi phí sản
xuất giống lúa siêu nguyên chủng: 39.000.000 đồng/ha/vụ, giống vải: 5.000
đồng/cây, giống nhãn: 5.000 đồng/cây, giống cam: 6.000 đồng/cây, giống bưởi:
6.000 đồng/cây, giống ổi: 4.000 đồng/cây, giống vú sữa: 8.000 đồng/cây.
b) Đối với lĩnh
vực chăn nuôi
Hỗ trợ chi phí sản xuất
giống bố mẹ đối với giống lợn, giống gà, gồm chi phí: Nhân công (công lao động
kỹ thuật, công lao động phổ thông), vật tư (thức ăn tinh nuôi đàn giống cấp bố
mẹ; chi phí mua tinh, vật tư phối giống và thụ tinh nhân tạo phục vụ sản xuất
giống lợn).
Mức hỗ trợ: Hỗ trợ chi
phí sản xuất giống lợn: 500.000 đồng/con, giống gà: 1.400 đồng/con.
c) Đối với lĩnh vực thủy
sản
Hỗ trợ chi phí sản xuất
giống bố mẹ (bao gồm chi phí nuôi cá chép, cá rô phi, cá trắm bố mẹ để sản xuất
giống thủy sản sạch bệch); gồm: Nhân công (lao động kỹ thuật, lao động phổ
thông); vật tư (Thức ăn công nghiệp, thuốc phòng bệnh, hóa chất, chế phẩm sinh
học, sản phẩm xử lý môi trường).
Mức hỗ trợ: Chi phí sản
xuất giống cá rô phi bố mẹ: 39.000 đồng/con, giống cá chép bố mẹ: 45.000
đồng/con, giống cá trắm bố mẹ: 70.000 đồng/con.
d) Đối với lĩnh
vực lâm nghiệp
Hỗ trợ chi phí sản xuất
giống cây lâm nghiệp (bạch đàn, keo) bằng phương pháp nuôi cấy mô, gồm: Nhân
công (công lao động kỹ thuật, công lao động phổ thông); vật tư (hóa chất, bình
hoặc túi nuôi cấy mô).
Mức hỗ trợ: Chi phí sản
xuất giống bạch đàn, giống keo: 250 đồng/cây.
Điều 3. Nguồn kinh phí
Ngân sách cấp tỉnh và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang Khóa XIX, Kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 14
tháng 7 năm 2023, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2023./.