HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 211/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày
10 tháng 12 năm 2020
|
NGHỊ QUYẾT
PHÊ CHUẨN QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN;
QUYẾT TOÁN THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước; Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng
12 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ;
Căn cứ Quy chế lập, thẩm tra,
quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn
05 năm địa phương, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự
toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương
hằng năm ban hành kèm theo Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2018
của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 9626/TTr-UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê chuẩn quyết toán
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; quyết toán thu, chi ngân sách tỉnh Lâm Đồng
năm 2019; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh
và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê chuẩn quyết toán
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh năm 2019
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn: 8.674.739.783.255 đồng, gồm:
1. Thu nội địa:
8.292.738.091.922 đồng;
a) Thu từ thuế, phí, lệ phí:
5.233.508.415.143 đồng;
b) Thu từ đất, nhà: 1.511.453.887.320 đồng;
c) Thu khác ngân sách: 225.755.301.555 đồng;
d) Thu cấp quyền khai thác khoáng
sản: 127.423.837.388 đồng;
đ) Thu từ cổ tức và lợi nhuận sau
thuế: 12.712.775.785 đồng;
e) Thu từ quỹ đất công ích: 2.079.809.131 đồng.
f) Thu xổ số kiến thiết:
1.087.855.469.609 đồng;
g) Thu huy động đóng góp và các
khoản khác: 91.948.595.991 đồng.
2. Thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu:
382.001.691.333 đồng;
Điều 2. Phê chuẩn quyết toán
thu, chi ngân sách địa phương năm 2019
1. Tổng thu ngân sách địa phương:
17.210.517.418.451 đồng, gồm:
a) Thu hưởng theo phân cấp: 7.757.844.066.793
đồng;
b) Thu bổ sung từ ngân sách cấp
trên: 5.722.381.046.136 đồng;
c) Thu kết dư ngân sách: 1.418.235.414.027 đồng;
d) Thu chuyển nguồn năm trước chuyển
sang: 2.274.696.507.163 đồng;
đ) Thu từ ngân sách cấp dưới nộp
lên: 37.360.384.332 đồng.
2. Tổng chi ngân sách địa phương:
15.693.443.365.597 đồng, gồm:
a) Chi đầu tư phát triển:
2.938.983.159.779 đồng;
b) Chi thường xuyên:
7.862.019.698.957 đồng;
c) Chi chương trình mục tiêu :
1.237.329.044.140 đồng;
d) Chi chuyển nguồn sang năm sau:
3.567.420.261.335 đồng;
đ) Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính: 1.300.000.000 đồng;
e) Chi nộp ngân sách cấp trên:
85.231.331.386 đồng.
g) Chi viện trợ:
1.159.870.000 đồng.
3. Chi trả nợ gốc của ngân sách địa
phương (bội thu ngân sách địa phương): 71.000.000.000 đồng
4. Kết dư ngân sách địa phương:
1.517.074.052.854 đồng, gồm:
a) Kết dư ngân sách tỉnh :
888.458.139.680 đồng:
- Tồn quỹ ngân sách :
378.723.182.848 đồng;
- Tạm ứng ngân sách :
509.734.956.832 đồng;
b) Kết dư ngân sách huyện :
628.615.913.174 đồng:
- Tồn quỹ ngân sách :
532.504.043.957 đồng;
- Tạm ứng ngân sách :
96.111.869.217 đồng.
5. Xử lý kết dư ngân sách địa
phương năm 2019:
a) Đối với
kết dư ngân sách cấp tỉnh:
- Chuyển vào thu ngân sách địa phương năm 2020 để tiếp tục theo dõi, thu hồi tạm ứng ngân sách theo quy định: 509.734.956.832 đồng;
- Phân bổ để
tiếp tục thực hiện và thanh quyết toán trong niên độ ngân sách năm 2020:
378.723.182.848 đồng (chi tiết theo Phụ lục XIII).
b) Đối với kết dư ngân sách huyện,
thành phố: Chuyển 100% vào thu ngân sách huyện, thành phố năm 2020 tương ứng với
từng cấp ngân sách.
6. Các Phụ lục kèm theo gồm: Phụ lục
I (biểu 48), Phụ lục II (biểu 49), Phụ lục III (biểu 50), Phụ lục IV (biểu 51),
Phụ lục V (biểu 52), Phụ lục VI (biểu 53), Phụ lục VII (biểu 54), Phụ lục VIII
(biểu 58), Phụ lục IX (biểu 59), Phụ lục X (biểu 61), Phụ lục XI (biểu 63), Phụ
lục XII (biểu 64).
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước tỉnh và các sở, ngành, địa phương có liên quan
thực hiện việc hạch toán chuyển số kết dư ngân sách địa phương năm 2019 sang
năm 2020 để tiếp tục theo dõi, quản lý và quyết toán theo đúng quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh,
các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của
pháp luật.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lâm Đồng Khóa IX, Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 10 tháng 12 năm
2020 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua./.