HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/NQ-HĐND
|
Bình
Định, ngày 25 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP VIỆC ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ, BÁN QUYỀN THU PHÍ, CHO THUÊ QUYỀN
KHAI THÁC, CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM VI QUẢN
LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ
Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ
Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 52/2009/NĐ-CP
ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 10/2013/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2013 về việc quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác
tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 245/2009/TT-BTC
ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính Quy định thực hiện một số nội dung của
Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2009 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản nhà nước;
Thông tư số 09/2012/TT-BTC ngày 09 tháng 01 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc sửa
đổi, bổ sung Thông tư số 245/2009/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Thông tư 178/2013/TT-BTC
ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết và hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 10/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2013
của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ; Thông tư số 98/2014/TT-BTC ngày 25 tháng 7 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
99/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 29 tháng 7 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Giao
thông - Vận tải quy định bảng giá tài sản hạ tầng đường bộ;
Sau khi xem xét Tờ trình số
181/TTr-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quy định phân cấp
việc điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển
nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình
Định; Báo cáo thẩm tra số 42/BCTT-KT&NS ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Ban
Kinh tế và Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của các đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Quy
định phân cấp việc điều chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền
khai thác, chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản
lý của tỉnh Bình Định (Có Quy định kèm theo).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc
thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Khóa XI, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 25 tháng 12 năm 2015; có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 ./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tùng
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP VIỆC ĐIỀU CHUYỂN, THANH LÝ, BÁN QUYỀN THU PHÍ, CHO THUÊ QUYỀN
KHAI THÁC, CHUYỂN NHƯỢNG CÓ THỜI HẠN TÀI SẢN HẠ TẦNG ĐƯỜNG BỘ THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH BÌNH ĐỊNH.
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2015/NQ-HĐND ngày 25 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 12)
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định phân cấp việc điều
chuyển, thanh lý, bán quyền thu phí, cho thuê quyền khai thác, chuyển nhượng có
thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bình Định.
2. Quy định này không áp dụng đối với tài sản
hạ tầng đường bộ thuộc đường chuyên dùng của các tổ chức, đơn vị không do ngân
sách nhà nước đầu tư.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân sau:
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện); Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã).
2. Các đối tượng khác có liên quan đến việc
quản lý, sử dụng và khai thác tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
Chương II
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Điều 3. Lĩnh vực phân cấp về
quản lý tài sản nhà nước trong quy định này như sau:
1. Phân cấp thẩm quyền quyết định điều chuyển
tài sản hạ tầng đường bộ giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản
lý.
2. Phân cấp thẩm quyền quyết định thanh lý
tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
3. Phân cấp thẩm quyền quyết định việc bán
quyền thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
4. Phân cấp thẩm quyền quyết định việc cho
thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
5. Phân cấp thẩm quyền quyết định việc chuyển
nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
Điều 4. Điều chuyển tài sản hạ
tầng đường bộ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển
tài sản hạ tầng đường bộ giữa các Sở, ngành và cấp tương đương thuộc phạm vi quản
lý; giữa các Sở, ngành và cấp tương đương với Ủy ban nhân dân cấp huyện và giữa
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố quản lý, sử dụng.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều
chuyển tài sản hạ tầng đường bộ của các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi huyện quản
lý và thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
3. Việc điều chuyển tài sản hạ tầng đường bộ chỉ được
thực hiện giữa các cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp
công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; trừ trường hợp đặc biệt
do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 5. Thanh lý
tài sản hạ tầng đường bộ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh
quyết định thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ giữa các Sở,
ngành và cấp tương đương thuộc phạm vi quản lý.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định
thanh lý tài sản hạ tầng đường bộ của các cơ quan, đơn vị
thuộc phạm vi huyện quản lý và thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý.
Điều 6. Bán quyền
thu phí sử dụng tài sản hạ tầng đường bộ
1. Căn cứ lưu lượng vận tải thực tế,
tác động của việc thu phí đến sự phát triển kinh tế xã hội và khả năng thu phí
của từng tài sản hạ tầng đường bộ; phương án bán quyền thu phí sử dụng hạ
tầng đường bộ thuộc phạm vi địa phương quản lý, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
bán quyền thu phí sử dụng hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
2. Thời hạn bán quyền thu phí sử dụng tài sản
hạ tầng giao thông đường bộ được xác định cho từng Hợp đồng nhưng tối đa không
quá 10 năm.
Điều 7. Cho
thuê quyền khai thác tài sản hạ tầng đường bộ
Trên cơ sở thẩm định của Sở Giao
thông vận tải, Sở Tài chính về hồ sơ đề nghị cho thuê quyền khai thác tài sản hạ
tầng đường bộ do cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý tài sản hạ tầng đường bộ lập;
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cho thuê quyền khai thác
tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
Điều 8. Chuyển
nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ
1. Căn cứ
quy hoạch phát triển và kế hoạch nâng cấp, mở rộng tài sản hạ tầng đường bộ hiện
có, phương án chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc phạm vi
địa phương quản lý; Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chuyển
nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ thuộc địa phương quản lý.
2. Thời hạn
chuyển nhượng có thời hạn tài sản hạ tầng đường bộ được xác định cụ thể trong từng
Hợp đồng chuyển nhượng nhưng tối đa không quá 49 năm./.