HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
163/2023/NQ-HĐND
|
Lâm Đồng, ngày 07
tháng 3 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG,
MỨC HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM
ĐỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025;
Xét Tờ trình số 1180/TTr-UBND ngày 20 tháng 02
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định nội dung, mức
hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp
dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định nội dung,
mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp quy định tại Tiểu dự
án 1 Dự án 3 của Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ
mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế ổn định) trên địa bàn tỉnh.
b) Hộ nghèo dân tộc thiểu số, hộ nghèo có thành
viên là người có công với cách mạng và phụ nữ thuộc hộ nghèo.
c) Tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến nội dung
hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất
trong lĩnh vực nông nghiệp
Nội dung hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông
nghiệp theo quy định tại Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT
ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc
Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 (không
bao gồm nội dung hỗ trợ trong lĩnh vực khai thác ngư nghiệp và diêm nghiệp).
Điều 3. Mức hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
Mức hỗ trợ tối đa của 01 dự án thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 5 Điều 21 và điểm a khoản 5 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia. Mức hỗ trợ cụ thể cho từng nội dung
như sau:
1. Chi hỗ trợ tập huấn kỹ thuật; xây dựng tài liệu tập
huấn, tư vấn xây dựng cẩm nang, sổ tay hướng dẫn về quản lý tiêu thụ nông sản,
thí điểm, nhân rộng các giải pháp, sáng kiến phát triển sản xuất nông nghiệp gắn
với chuỗi giá trị hiệu quả; chi hỗ trợ tổ chức, quản lý các lớp tập huấn: Thực
hiện theo Quy định tại Điều 1 Nghị quyết
số 186/2020/NQ-HĐND ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng
quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn.
2. Chi hỗ trợ
cán bộ đến tận hộ gia đình tư vấn chuyển giao kỹ thuật theo các lĩnh vực quy
định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 04/2022/TT-BNNPTNT ; tư vấn chuyển giao kỹ
thuật kiến thức sản xuất nông nghiệp đảm bảo dinh dưỡng, sản xuất nông nghiệp
an toàn, sử dụng lương thực, thực phẩm đảm bảo đủ dinh dưỡng, gồm:
a) Chế độ công tác phí thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 59/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm
Đồng quy định mức chi công tác phí và mức chi hội nghị tại các cơ quan, đơn vị,
tổ chức thuộc tỉnh Lâm Đồng.
b) Hỗ trợ cho cán bộ
(ngoài tiền công tác phí theo chế độ quy định): 50.000 đồng/người/buổi thực địa.
3. Chi hỗ trợ chi phí mua giống cây trồng, vật
nuôi; vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất nông
nghiệp; sơ chế, chế biến, bảo quản lương thực, thực phẩm để nâng cao giá trị
nông sản, an toàn thực phẩm và đảm bảo dinh dưỡng theo quy định tại Nghị quyết
số 104/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm
Đồng phê duyệt chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Nghị quyết số 186/2020/NQ-HĐND. Mức
hỗ trợ không quá 500 triệu đồng/dự án.
4. Chi hỗ trợ xây dựng, quản lý dự án: Mức tối đa
bằng 5% tổng dự toán kinh phí thực hiện dự án, gồm:
a) Chi nghiên cứu, lập dự án và xây dựng kế hoạch
chi tiết thực hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất; xây
dựng dự án nhân rộng và xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện dự án, mô hình, kế
hoạch liên kết, phương án sản xuất đã được thử nghiệm thành công: Nội dung và
mức chi thực hiện theo quy định tại Điều 7, Điều 8 và Điều
9 Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-KHCN ngày 24 tháng 4 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức
xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước.
b) Chi khảo sát, xác định, lựa chọn địa bàn thực
hiện dự án, mô hình, kế hoạch liên kết, phương án sản xuất, lựa chọn
hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, người khuyết tật (không có sinh kế
ổn định) và các hộ khác có nhu cầu, điều kiện để tham gia dự án, mô hình, kế
hoạch liên kết, phương án sản xuất: Nội dung và mức chi thực hiện theo quy định
tại Nghị quyết số 62/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân
dân tỉnh Lâm Đồng quy định nội dung, mức chi thực hiện các cuộc điều tra thống kê do ngân sách địa
phương bảo đảm.
c) Chi triển khai, đánh giá, tổng kết rút kinh
nghiệm: Mức chi thực hiện theo quy định tại Nghị
quyết 59/2017/NQ-HĐND.
d) Chi các nội dung khác về quản lý dự án, mô hình,
kế hoạch liên kết, phương án sản xuất (nếu có).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện
Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, các văn bản được viện
dẫn để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm
Đồng Khóa X Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 07 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực từ
ngày 17 tháng 3 năm 2023./.