HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
139/2015/NQ-HĐND
|
Lai Châu, ngày
11 tháng 12 năm 2015
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN
BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHOÁ XIII, KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật
Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số: 40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn NSNN giai
đoạn 2016-2020;
Sau khi xem xét Tờ trình số:
1735/TTr-UBND, ngày 17/11/2015 của UBND tỉnh về dự thảo nghị
quyết quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân
bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn NSNN giai đoạn 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 370/BC-HĐND ngày 02/12/2015 của Ban Kinh tế -
Ngân sách HĐND tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định Nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển từ nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020.
(Có
Quy định chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ
đạo tổ chức triển khai thực hiện;
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện
Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XIII, kỳ họp
thứ 12 thông qua ngày 11 tháng 12 năm 2015./.
QUY ĐỊNH
NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN
TỪ NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 139/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của HĐND tỉnh Lai
Châu)
I. ĐỐI VỚI NGUỒN VỐN CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
1. Nguyên tắc
1.1. Bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật
Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước, Luật Xây dựng và các văn bản pháp luật có
liên quan.
1.2. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển phải
phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020; quy hoạch phát triển kinh tế - xã
hội các huyện, thành phố và quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai đoạn 2016 -
2020.
1.4. Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát
triển các huyện, thành phố, các địa phương có số thu lớn với việc ưu tiên hỗ
trợ các vùng biên giới, vùng dân tộc thiểu số và các vùng có điều kiện kinh tế
- xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp dần khoảng cách về trình độ phát
triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng.
1.5. Bảo đảm sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của
ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu
tư phát triển.
1.6. Bảo đảm tính công khai, minh bạch, công
bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
1.7. Việc phân bổ cho các lĩnh vực giáo dục -
đào tạo, khoa học - công nghệ đảm bảo không thấp hơn mức vốn do Trung ương giao.
1.8. Thực hiện phân bổ nguồn vốn cân đối ngân
sách địa phương hàng năm được thực hiện như sau:
- Trả nợ vay Ngân hàng phát triển theo khế ước
vay và cam kết trả nợ hàng năm; trả nợ vay Kho bạc nhà nước (nếu có); bố
trí vốn đầu tư cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ theo mức
vốn Trung ương giao.
- Số vốn còn lại phân bổ theo tỷ lệ: ngân sách
tỉnh 70%, ngân sách huyện, thành phố 30%.
a) Ngân sách tỉnh phân bổ để đầu tư các công
trình do tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:
- Để lại 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công
để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện giai đoạn 2016-2020.
- Hỗ trợ đầu tư theo chính sách của tỉnh và các
nhiệm vụ khác của tỉnh.
- Bố trí vốn lập chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu
tư các dự án.
- Bố trí vốn đối ứng các dự án sử dụng vốn
chương trình mục tiêu theo định mức, tiêu chí tại Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ.
- Bố trí vốn cho các dự án theo thứ tự ưu tiên:
Trả nợ xây dựng cơ bản, các công trình quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp theo
tiến độ dự án, các dự án khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định (nếu còn
kế hoạch vốn).
b) Ngân sách huyện, thành phố phân bổ để đầu tư
các dự án do huyện, thành phố quản lý cho các mục tiêu sau:
- Để lại 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư công
để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện giai đoạn 2016-2020.
- Phân bổ vốn cho lĩnh vực giáo dục - đào tạo
đảm bảo cơ cấu vốn tỉnh giao.
- Bố trí vốn cho các dự án thứ tự ưu tiên: Trả
nợ xây dựng cơ bản, các công trình quyết toán, hoàn thành, chuyển tiếp theo
tiến độ dự án, các dự án khởi công mới có đủ thủ tục theo quy định; chuẩn bị
chủ trương đầu tư, chuẩn bị đầu tư các dự án do huyện quản lý và quyết định đầu
tư theo quy định phân cấp thẩm định quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng
sử dụng vốn NSNN.
2. Các tiêu chí phân bổ chi đầu tư phát triển:
2.1. Tiêu chí dân số gồm 02 tiêu chí:
- Số dân trung bình của huyện, thành phố.
- Số người dân tộc thiểu số.
2.2. Tiêu chí trình độ phát triển
- Tỷ lệ hộ nghèo.
- Thu nội địa (không bao gồm số thu tiền sử
dụng đất).
2.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên
- Diện tích tự nhiên của các huyện, thành phố.
- Diện tích tự nhiên các xã có diện tích lớn hơn
100 km2.
2.4. Tiêu chí đơn vị hành chính
- Số xã, phường, thị trấn.
- Số xã đặc biệt khó khăn.
- Số xã biên giới.
2.5. Tiêu chí bổ sung
Trung tâm chính trị, kinh tế - xã hội của tỉnh:
Thành phố Lai Châu
3. Xác định điểm của từng tiêu chí cụ thể:
3.1. Tiêu chí dân số: Bao gồm tổng
dân số của huyện, thành phố và số người dân tộc thiểu số (căn cứ vào số dân
cuối năm 2014 do Cục Thống kê công bố), cụ thể như sau:
a) Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Số
dân trung bình
|
Điểm
|
Đến 20.000 người
|
10
|
Trên 20.000 người, cứ 5.000
người được thêm
|
3
|
b) Điểm của tiêu chí số người dân
tộc thiểu số (trừ dân tộc Kinh)
Số
người dân tộc thiểu số
|
Điểm
|
Cứ 10.000 người
|
4
|
3.2. Tiêu chí trình độ phát
triển:
a) Điểm của tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo (tỷ lệ hộ nghèo năm 2014)
Tỷ
lệ hộ nghèo
|
Điểm
|
Nhỏ hơn hoặc bằng 5% hộ nghèo
|
3,5
|
Trên 5%, cứ 1% tăng thêm được
tính
|
0,5
|
b) Điểm của tiêu chí số thu nội
địa (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất, theo số quyết toán năm 2014)
Thu
nội địa
|
Điểm
|
Đến 10 tỷ đồng
|
3
|
Trên 10 tỷ đồng đến 200 tỷ đồng,
cứ 05 tỷ đồng tăng thêm được tính thêm
|
4
|
3.3. Tiêu chí diện tích tự
nhiên:
a) Điểm của tiêu chí diện tích tự
nhiên của các huyện, thành phố:
Diện
tích tự nhiên
|
Điểm
|
Đến 500 km2
|
6
|
Trên 500 km2 đến
1.250 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính
|
2
|
Trên 1.250 km2 đến
2.500 km2, cứ 250 km2 tăng thêm được tính
|
1
|
Trên 2.500 km2, cứ
250 km2 tăng thêm được tính
|
0,5
|
b) Điểm của tiêu chí diện tích tự
nhiên của các xã:
Diện
tích tự nhiên
|
Điểm
|
Xã có diện tích từ 100 km2 đến 200 km2, mỗi xã
được tính
|
0,5
|
Xã có diện tích từ 200 km2 đến 300 km2, mỗi xã
được tính
|
1
|
Xã có diện tích từ 300 km2 đến 400 km2, mỗi xã
được tính
|
1,5
|
Xã có diện tích lớn hơn 400 km2, mỗi xã được
tính
|
2
|
3.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành
chính cấp xã
|
Điểm
|
Mỗi xã, phường, thị trấn được
tính
|
1
|
Cứ 01 xã đặc biệt khó khăn được
tính thêm
|
0,5
|
Cứ 01 xã biên giới được tính thêm
|
1
|
3.5. Tiêu chí bổ sung
Tiêu
chí bổ sung
|
Điểm
|
Thành phố Lai Châu
|
20
|
4. Xác định vốn đầu tư trong
cân đối của các huyện, thành phố:
- Vốn phân bổ cho 1 đơn vị địa
phương được tính theo công thức:
Vn
= (VĐT/Đ) x Đn
Trong đó:
Vn là vốn đầu tư phát
triển từ nguồn cân đối ngân sách địa phương phân bổ cho 1 đơn vị huyện, thành
phố, ứng với Đn.
VĐT là phần vốn đầu tư phát triển
nguồn cân đối ngân sách địa phương hàng năm cho các huyện, thành phố.
Đ là tổng số điểm của các huyện,
thành phố.
Đn là số điểm của một
đơn vị huyện, thành phố.
- Căn cứ các tiêu chí, công thức
tính nêu trên để tính ra số điểm của từng huyện, thành phố. Tổng số điểm của
các huyện, thành phố là 965 điểm. Cụ thể:
Thành phố Lai Châu: 119 điểm;
Huyện Tam Đường: 94 điểm;
Huyện Phong Thổ: 143 điểm;
Huyện Sìn Hồ: 148 điểm;
Huyện Mường Tè: 130 điểm;
Huyện Than Uyên: 138 điểm;
Huyện Tân Uyên: 90 điểm;
Huyện Nậm Nhùn: 103 điểm;
II. ĐỐI VỚI NGUỒN
VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT
Ngân sách huyện, thành phố quyết
định đầu tư 100% số tiền thu từ sử dụng đất, sau khi đã trích nộp 30% về ngân
sách tỉnh để bổ sung quỹ phát triển đất, chi đo đạc địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, chi lập cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định tại Nghị
định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai và chi hoàn thiện, hiện đại hóa
hồ sơ bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành
chính theo Quyết định số 513/QĐ-TTg ngày 02/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt Dự án "Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành
chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính".
III. ĐỐI VỚI ĐẦU
TƯ TỪ NGUỒN THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Chỉ thực hiện đầu tư xây dựng trạm
y tế xã hoặc trường mầm non, tiểu học. Mức vốn mỗi năm phân bổ cho mỗi huyện,
thành phố là 03 (ba) tỷ đồng. Số còn lại do ngân sách tỉnh quyết định theo quy
định.
IV. ĐỐI VỚI CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Thực hiện theo Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14/9/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các nguyên tắc,
tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn NSNN giai đoạn
2016-2020 và hướng dẫn các Bộ, ngành Trung ương./.