HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2019/NQ-HĐND
|
Long An, ngày 29 tháng 10 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG CHI, MỨC CHI VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ KINH PHÍ NGUỒN
KINH PHÍ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 16
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Quyết định số
22/2017/QĐ-TTg ngày 22/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổ chức và hoạt động
của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia và Ban An toàn giao thông tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018 của Bộ
Tài chính Quy định
việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông;
Thực hiện quyết định số 901/QĐ-BTC ngày 13/6/2018 của Bộ Tài chính về việc đính chính Thông tư số 01/2018/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự an toàn giao thông;
Căn cứ Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ
Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Thông tư số 01/2018/TT-BTC
ngày 02/01/2018 của Bộ Tài chính Quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí bảo đảm
trật tự an toàn giao thông;
Xét Tờ trình số 163/TTr-UBND ngày 09/10/2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định một số nội dung chi, mức chi việc sử dụng nguồn kinh phí đảm bảo trật tự an
toàn giao thông trên địa bàn tỉnh; Báo cáo thẩm
tra số 665/BC-HĐND
ngày 14/10/2019 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Hội đồng nhân dân tỉnh thống nhất thông qua quy
định một số nội dung chi, mức chi và định mức phân bổ kinh phí nguồn kinh phí đảm
bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí đảm bảo trật
tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An.
Các nội dung, mức chi khác phục vụ
công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Long An không quy
định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo các quy định tại Thông tư số
01/2018/TT-BTC ngày 02/01/2018, Thông tư số 28/2019/TT-BTC ngày 21/5/2019 của Bộ
Tài chính và các quy định về chế độ công tác phí, hội nghị, tập huấn; đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức; thi đua khen thưởng;... được triển khai
trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban An toàn
giao thông tỉnh; Sở Giao thông Vận tải; Công an tỉnh và Ủy ban nhân dân, Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp
huyện).
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân khác có liên quan đến việc quản lý sử dụng kinh phí đảm bảo trật tự an
toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
c) Các lực lượng trực tiếp tham gia
công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh.
3. Nội dung chi, mức chi
a) Chi hỗ trợ các đối tượng làm nhiệm
vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông:
- Hỗ trợ lực lượng Công an xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi tắt là cấp xã), lực lượng dân phòng, dân phố, lực lượng dân quân tự vệ, lực lượng đoàn
viên thanh niên làm nhiệm vụ điều tiết giao thông trong các khu vực có lưu lượng
phương tiện tham gia giao thông cao và các khung giờ cao điểm, các ngày nghỉ cuối
tuần, các ngày nghỉ Lễ, Tết: chi
100.000 đồng/người/ca (thời gian
làm nhiệm vụ từ đủ 4 giờ trở lên).
- Hỗ trợ lực lượng tình nguyện viên
tham gia sơ cấp cứu cho người bị nạn trong các vụ tai nạn giao thông trên địa
bàn các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An: chi 300.000 đồng/người/ca
(thời gian làm nhiệm vụ từ đủ 4 giờ trở lên).
b) Chi hỗ trợ lập báo cáo thống kê,
theo dõi, phân tích số liệu tai nạn giao thông (báo cáo tháng, định kỳ, báo cáo
đợt cao điểm, đột xuất) phục vụ công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông:
- Cấp tỉnh: chi 500.000 đồng/đơn vị/tháng.
- Cấp huyện: chi 400.000 đồng/đơn vị/tháng.
c) Chi vận hành số điện thoại đường
dây nóng về trật tự an toàn giao thông:
- Cấp tỉnh: 300.000 đồng/đơn vị/tháng.
- Cấp huyện: 200.000 đồng/đơn vị/tháng.
d) Chi xây dựng các chương trình, đề án về bảo đảm TTATGT, nhân rộng các mô hình
điểm về bảo đảm TTATGT:
- Cấp tỉnh: 500.000 đồng/văn bản.
- Cấp huyện: 300.000 đồng/văn bản.
- Cấp xã: 200.000 đồng/văn bản.
đ) Chi xây dựng kế hoạch, kiểm tra,
biện pháp phối hợp với các ban ngành và chính quyền các cấp (bao gồm cấp xã)
trong việc thực hiện các biện pháp về bảo đảm TTATGT và khắc phục ùn tắc giao thông, nhân rộng các mô hình điểm về bảo đảm TTATGT (Xây dựng kế hoạch, mời các ngành liên quan, thành
lập đoàn kiểm tra, báo cáo, đề xuất phương hướng xử lý):
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/cuộc,
trong đó: Trưởng đoàn là 150.000 đồng/buổi, Thành viên là 100.000 đồng/buổi.
- Cấp huyện: 1.200.000 đồng/cuộc,
trong đó: Trưởng đoàn là 120.000 đồng/buổi, Thành viên là 80.000 đồng/buổi.
- Cấp xã: 1.000.000 đồng/cuộc, trong
đó: Trưởng đoàn là 80.000 đồng/buổi, Thành viên là 60.000 đồng/buổi.
e) Chi hội nghị sơ kết, tổng kết, hội
thảo, tập huấn triển khai thực hiện
nhiệm vụ, công tác bảo đảm TTATGT; tập huấn về công tác đảm bảo TTATGT thực hiện
theo quy định tại Quyết định số 72/2017/QĐ-UBND ngày 29/12/2017 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội
nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
f) Đối với các nội dung chi chưa có mức
chi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định, Trưởng Ban An toàn giao thông cấp tỉnh, cấp huyện quyết định mức
chi phù hợp với hóa đơn, chứng từ hợp pháp, hợp lệ trong phạm vi dự toán được
giao và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
4. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách địa phương bố trí từ nguồn chi các hoạt động kinh tế theo
phân cấp quản lý ngân sách hiện hành.
b) Ngân sách Trung ương bổ sung có mục
tiêu cho ngân sách tỉnh thực hiện nhiệm vụ bảo đảm TTATGT.
c) Các nguồn thu khác theo quy định của
pháp luật.
5. Định mức phân bổ kinh phí
Căn cứ vào tình hình thu xử phạt vi
phạm hành chính trên lĩnh vực giao thông của các địa phương, tỷ lệ phân bổ kinh
phí an toàn giao thông (do Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh) năm 2019 trở về sau đối với Công an tỉnh
và Ban An toàn giao thông 15 huyện, thị xã, thành phố cụ thể như sau:
a) Phân bổ 70% kinh phí an toàn giao
thông cho Công an tỉnh (bao gồm cả công an các huyện, thị xã, thành phố).
b) Phân bổ 30% còn lại của kinh phí
an toàn giao thông cho Ban An toàn giao thông các huyện, thị xã, thành phố, cụ
thể như sau:
- Đối với huyện Bến Lức, huyện Đức Hòa và Thành phố Tân An: mỗi
địa phương 2,5%.
- Đối với huyện Cần Giuộc, huyện Tân Thạnh, huyện Cần Đước, huyện Thủ Thừa, huyện Thạnh Hóa và Thị
xã Kiến Tường: mỗi địa phương 2%.
- Đối với huyện Tân Trụ, huyện Châu
Thành, huyện Mộc Hóa: mỗi địa phương 1,8%.
- Đối với huyện Đức Huệ, huyện Vĩnh
Hưng, huyện Tân Hưng: mỗi địa phương 1,7%.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực, các
Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa IX, kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 29/10/2019 và có hiệu lực
kể từ ngày 11/11/2019./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Tài chính; Giao thông vận tải;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa IX;
- UBND tỉnh, UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND huyện, thị xã, thành phố;
- VP. Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử HĐND tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Rạnh
|