HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
09/2008/NQ-HĐND
|
Gia
Nghĩa, ngày 25 tháng 7 năm 2008
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI TÀI CHÍNH PHỤC
VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
KHOÁ I - KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Quy chế hoạt động của
Hội đồng nhân dân các cấp được ban hành kèm theo Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH
ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số
1157/NQ-UBTVQH11 ngày 10 tháng 7 năm 2007 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về quy
định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội,
các cơ quan của Quốc hội, các Ban của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc
hội, các Đoàn đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số
127/2007/TT-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ
sung Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21 tháng 3 năm 2007 và Thông tư số
57/2007/TT-BTC ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Thường trực
HĐND tỉnh tại Tờ trình số 07/TTr-TT.HĐND ngày 01/7/2008 về việc đề nghị thông
qua quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội
đồng nhân dân các cấp;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra
số 13/BC-BKTNS, ngày 08 tháng 7 năm 2008 của Ban kinh tế - ngân sách của HĐND tỉnh
và ý kiến của các đại biểu tham dự kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục
vụ hoạt động của HĐND các cấp, với các nội dung sau:
I. Quy định
chung:
1. Quy định này ban hành một số
chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp. Các
khoản chi hoạt động của Hội đồng nhân dân cấp nào thì được đưa vào dự toán kinh
phí hàng năm của Hội đồng nhân dân cấp đó và được quyết toán với ngân sách cùng
cấp.
2. Các chế độ, định mức chi tiêu
phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân không quy định trong Quy định này được
thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Nội dung
cụ thể:
1. Chi cho công tác giám sát, khảo
sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp
(ngoài chế độ công tác phí theo quy định hiện hành):
Chi cho công tác giám sát, khảo
sát của Thường trực Hội đồng nhân dân và các Ban của Hội đồng nhân dân các cấp
bao gồm: Chi xây dựng nội dung, tổ chức đoàn đi, báo cáo kết quả giám sát, khảo
sát. Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, mức chi cho
Trưởng đoàn, các thành viên, cán bộ, công chức, nhân viên tham gia phục vụ đoàn
giám sát, khảo sát như sau:
a) Chi cho việc xây dựng nội
dung giám sát, khảo sát và tổng hợp báo cáo kết quả giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 100.000 đồng/bộ văn
bản/cuộc;
- Cấp huyện: 70.000 đồng/bộ văn
bản/cuộc;
- Cấp xã: 50.000 đồng/bộ văn bản/cuộc.
b) Chi cho Trưởng đoàn giám sát,
khảo sát (Nếu Trưởng đoàn vắng thì Phó Trưởng đoàn thay thế Trưởng đoàn) mức
chi:
- Cấp tỉnh: 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày.
c) Chi cho thành viên của đoàn
giám sát, khảo sát và chuyên viên phục vụ trực tiếp đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
d) Chi cho việc thuê chuyên gia,
tư vấn, kiểm toán độc lập phục vụ đoàn giám sát, khảo sát của Thường trực HĐND,
các Ban của HĐND: Căn cứ vào hợp đồng của Thường trực HĐND, các Ban của HĐNDvề
việc thuê chuyên gia, tư vấn, kiểm toán độc lập, Thường trực HĐND quyết định mức
chi cụ thể.
2. Chế độ chi cho công tác tiếp
xúc cử tri:
a) Hỗ trợ tiền trang trí, tiền
nước uống tại các điểm tiếp xúc cử tri: Chi cho Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam các huyện, thị xã không quá 500.000 đồng/kỳ tiếp xúc; các xã, phường, thị
trấn không quá 1.000.000 đồng/kỳ tiếp xúc để phục vụ cho hoạt động tiếp xúc cử
tri của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
b) Chi cho cán bộ, chuyên viên
tham mưu giúp việc Thường trực HĐND các cấp tổng hợp các ý kiến, kiến nghị của
cử tri sau các đợt tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/báo
cáo;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/báo
cáo;
- Cấp xã: 50.000 đồng/báo cáo.
3. Chế độ chi tiêu phục vụ kỳ họp
HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ của HĐND, các hội nghị do Thường trực HĐND chủ
trì:
a) Chi cho đại biểu HĐND và các đại
biểu khách mời dự kỳ họp HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ của HĐND, các hội nghị
do Thường trực HĐND chủ trì:
- Cấp tỉnh: 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
b) Chi cho Đại biểu HĐND, khách
mời dự kỳ họp HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ của HĐND, các hội nghị do Thường
trực HĐND chủ trì trong những ngày nghỉ, ngày lễ:
- Cấp tỉnh: 90.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện: 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 45.000 đồng/người/ngày.
c) Chi cho phóng viên báo, đài,
cán bộ, nhân viên phục vụ kỳ họp HĐND, hội nghị tổng kết nhiệm kỳ của HĐND, các
hội nghị do Thường trực HĐND chủ trì:
- Cấp tỉnh: 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã: 30.000 đồng/người/ngày.
4. Chi cho Chủ toạ kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh: 200.000 đồng/người/kỳ
họp;
- Cấp huyện: 150.000 đồng/người/kỳ
họp;
- Cấp xã: 100.000 đồng/người/kỳ
họp.
5. Chi cho Đoàn Thư ký kỳ họp
HĐND các cấp theo mức:
- Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/kỳ
họp;
- Cấp huyện: 100.000 đồng/người/kỳ
họp;
- Cấp xã: 50.000 đồng/người/kỳ họp.
6. Chi cho đại biểu không hưởng
lương hoặc không hưởng phụ cấp lương từ ngân sách Nhà nước trong những ngày làm
việc cho HĐND các cấp (kể cả kỳ họp):
- Cấp tỉnh: 70.000 đồng/người/ngày
- Cấp huyện: 50.000 đồng/người/ngày
- Cấp xã: 40.000 đồng/người/ngày
7. Chi cho các cán bộ, chuyên
viên biên tập, hoàn chỉnh Nghị quyết Hội đồng nhân dân các cấp mức 50.000 đồng/Nghị
quyết.
8. Chế độ thông tin cho đại biểu
Hội đồng nhân dân: Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện và xã được cấp Báo
người đại biểu.
9. Chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp
khó khăn đột xuất…cho đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 400.000 đồng/lần;
- Cấp huyện: 300.000 đồng/lần;
- Cấp xã: 200.000 đồng/lần.
Trường hợp bị bệnh hiểm nghèo thì
mức hỗ trợ tối đa không quá: 2.000.000 đồng.
Đại biểu HĐND đương chức không
hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, không có chế độ bảo hiểm xã hội và không phải
là người có công khi từ trần được hưởng một khoản tiền mai táng phí bằng 10
tháng lương tối thiểu.
10. Chế độ trang phục: Chi may
trang phục cho đại biểu HĐND các cấp một nhiệm kỳ 02 bộ trang phục (lễ phục);
cho cán bộ công chức Văn phòng phục vụ HĐND các cấp một nhiệm kỳ 01 bộ trang phục,
với mức chi:
- Cấp tỉnh: 1.200.000 đồng/bộ;
- Cấp huyện: 900.000 đồng/bộ;
- Cấp xã: 600.000 đồng/bộ;
(Đối với Đại biểu HĐND hoạt động
nhiều cấp thì chỉ được hưởng mức cao nhất)
Điều 2.
Nghị quyết này thay Nghị quyết số 27/2006/NQ-HĐND ngày 25
tháng 12 năm 2006 của HĐND tỉnh về việc quy định tạm thời một số khoản chi cho
hoạt động của HĐND các cấp.
Điều 3.
Giao UBND tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết
này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện cho Hội đồng nhân dân tại các kỳ họp.
Nghị quyết này có hiệu lực sau
10 ngày kể từ ngày HĐND tỉnh thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Đắk Nông khóa I, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 17 tháng 7 năm
2008./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản, Bộ Tư Pháp;
- Bộ Tài chính;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Tây Nguyên;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thị xã;
- Thường trực HĐND, UBND các xã, phường, thị trấn;
- LĐ, CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Lưu VT, PCTHĐND (s).
|
CHỦ
TỊCH
K’ Beo
|