HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2021/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
13 tháng 01 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ MỨC CHI THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 21
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số
163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 18/2013/TT
-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về hướng
dẫn thi hành một số quy định tại Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 2 tháng 3 năm
2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
03/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về
nguồn kinh phí, nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động
sáng kiến;
Xét Tờ trình số 6978/TTr-UBND
ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định về nội
dung, mức chi để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Quảng Nam; Báo
cáo thẩm tra số 07/BC-HĐND ngày 12 tháng 01 năm 2021 của Ban Kinh tế - ngân
sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về nội
dung và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh, bao gồm: Hoạt
động của Hội đồng sáng kiến; phổ biến sáng kiến; khuyến khích phong trào thi
đua lao động sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân
có hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Nguồn
kinh phí thực hiện hoạt động sáng kiến
1. Các cơ quan quản lý nhà nước
và các đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước bảo đảm toàn bộ kinh phí hoạt động
sử dụng dự toán chi ngân sách hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách (nguồn
ngân sách chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước; nguồn ngân sách chi
hoạt động sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp) để thực hiện hoạt động sáng kiến thuộc
trách nhiệm thực hiện của cơ quan, đơn vị.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ một
phần đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm một phần kinh phí hoạt động
thường xuyên theo phân cấp quản lý ngân sách. Trên cơ sở khả năng thu, đơn vị
được sử dụng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp của đơn vị để thực hiện hoạt động
sáng kiến.
3. Ngân sách tỉnh đảm bảo kinh
phí thực hiện hoạt động sáng kiến trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3. Nội
dung, mức chi của Hội đồng sáng kiến
1. Chủ tịch Hội đồng: 500.000 đồng/buổi
họp.
2. Phó Chủ tịch Hội đồng, thành
viên Hội đồng, thư ký Hội đồng: 200.000 đồng/người/buổi họp.
3. Đại biểu được mời tham dự:
100.000 đồng/người/buổi họp.
4. Chi tiền tài liệu, văn phòng
phẩm phục vụ họp Hội đồng sáng kiến được thanh toán theo hóa đơn thực tế phát
sinh trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
Điều 4. Nội
dung và mức chi phổ biến sáng kiến
1. Tổ chức dịch vụ môi giới
chuyển giao sáng kiến và các hình thức giao dịch về sáng kiến (hội chợ, triển
lãm) hỗ trợ việc chuyển giao sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí,
phương tiện vật chất - kỹ thuật, hoặc sáng kiến của cá nhân, tổ chức không có đủ
năng lực để áp dụng:
a) Tổ chức dịch vụ môi giới
chuyển giao sáng kiến: Thực hiện theo các quy định hiện hành về chế độ và định
mức chi tiêu ngân sách nhà nước, thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh
trong phạm vi dự toán được phê duyệt.
b) Thực hiện các hình thức giao
dịch về sáng kiến (hội chợ, triển lãm):
Ngân sách nhà nước hỗ trợ các
khoản chi phí thuê mặt bằng (điện nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ); chi phí vận
chuyển và thiết kế, dàn dựng gian hàng; chi phí hoạt động chung của Ban tổ chức
(trang trí tổng thể, lễ khai mạc, bế mạc, in ấn tài liệu và các chi phí khác
liên quan).
Mức hỗ trợ 08 triệu đồng/01 đơn
vị tham gia.
2. Tổ chức hội nghị để hỗ trợ
việc triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi
các sáng kiến (gồm: sáng kiến có khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích
to lớn cho xã hội, sáng kiến là giải pháp quản lý và giải pháp tác nghiệp trong
lĩnh vực hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và các sáng kiến tạo ra do Nhà nước
đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật): Thực hiện theo quy định tại
Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Nam quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng đối
với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh.
Điều 5. Nội
dung và mức chi khuyến khích phong trào thi đua lao động sáng tạo
1. Tổ chức các hội thi sáng tạo,
triển lãm kết quả lao động sáng tạo, tổng kết và khen thưởng hoạt động sáng kiến
hàng năm và các hoạt động khác để tôn vinh tổ chức, cá nhân điển hình và biểu
dương các sáng kiến có thể áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích thiết thực cho
xã hội: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 04/2019/NQ-HĐND ngày 12 tháng
7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam quy định mức chi tổ chức Hội
thi sáng tạo kỹ thuật và cuộc thi sáng tạo thanh thiếu niên nhi đồng do tỉnh Quảng
Nam tổ chức và các văn bản quy định khác có liên quan.
2. Thông tin, tuyên truyền về
các tổ chức, cá nhân điển hình trong phong trào thi đua sáng tạo: Thực hiện
theo các quy định hiện hành về chế độ và định mức chi tiêu ngân sách nhà nước,
thanh toán theo hợp đồng và thực tế phát sinh trong phạm vi dự toán được phê
duyệt.
3. Ưu tiên xem xét, cấp kinh
phí cho các tổ chức, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc tạo ra và áp dụng
sáng kiến thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để nghiên cứu phát triển
và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến: Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ
dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng
ngân sách nhà nước và các văn bản quy định khác có liên quan.
4. Tổ chức hội nghị tổng kết hoạt
động sáng kiến ở các ngành, các cấp: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số
20/2017/NQ-HĐND .
Điều 6. Điều
khoản thi hành
1. Mức chi quy định tại Điều 3
Nghị quyết này hết hiệu lực thi hành khi văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền ban hành quy định về chế độ tiền lương mới theo Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21/5/2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban chấp hành Trung ương khóa XII về cải
cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ
trang và người lao động trong doanh nghiệp có hiệu lực thi hành.
2. Trường hợp các văn bản được
dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới
thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân
dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này có hiệu lực từ
ngày 25 tháng 01 năm 2021.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 21 thông qua ngày 13 tháng 01 năm
2021./.
Nơi nhận1:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ, Tài chính;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- BTVTU, TT HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban HĐND tỉnh; Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- TTXVN tại Quảng Nam;
- Báo Q.Nam, Đài PT-TH tỉnh Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Thủy).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|
1 Gửi qua trục văn bản
liên thông.