HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
03/2022/NQ-HĐND
|
Hà Giang, ngày 27
tháng 5 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH HÀ GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ SÁU (CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 01 năm
2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm
2019;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ về quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các
chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách
địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025;
Xét Tờ trình số 29/TTr-UBND ngày 10 tháng 5 năm
2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của
HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung
ương và tỷ lệ vốn đối ứng từ ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà
Giang; Báo cáo thẩm tra số: 06/BC-VHXH ngày 26 tháng 5 năm 2022 của Ban Văn hóa
- Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân
tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Nghị quyết này bãi bỏ:
a) Nghị quyết số 69/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4
năm 2017 của HĐND tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân
sách nhà nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương, thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn
2016 - 2020.
b) Nghị quyết 18/2018/NQ-HĐND ngày 10 tháng 7 năm
2018 của HĐND tỉnh ban hành Quy định một số nội dung về quản lý, sử dụng kinh
phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
c) Nghị quyết số 30/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12
năm 2019 của HĐND tỉnh sửa đổi nội dung điểm d khoản 2 Điều 5 tại Quy định ban
hành kèm theo Nghị quyết số 69/2017/NQ-HĐND ngày 24 tháng 4 năm 2017 của HĐND tỉnh
về việc Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước
và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn 2016 - 2020.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà
Giang khóa XVIII - Kỳ họp thứ Sáu (chuyên đề) thông qua ngày 27 tháng 5 năm
2022 và có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính; Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTr Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- TTr.HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Vnptioffice;
- Lưu VT, HĐND tỉnh.
|
CHỦ TỊCH
Thào Hồng Sơn
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ
GIANG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 5 năm 2022 của
Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang (Sau đây gọi tắt
là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị sử dụng kinh phí Chương trình.
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có liên quan đến
lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách
nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ các quy định
của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có
liên quan.
2. Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung,
thống nhất về mục tiêu cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu
tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ban, ngành và
các cấp chính quyền địa phương.
3. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự
nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ của Chương trình; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền
vững, trọng tâm là các huyện nghèo.
4. Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước và mức vốn
đối ứng từ ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng
cân đối của ngân sách nhà nước; nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hằng
năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện vốn đầu tư công năm
trước.
5. Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho
các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn
chi thường xuyên.
6. Đảm bảo thực hiện hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ
của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà
Giang, giai đoạn 2021 - 2025 và các mục tiêu, nhiệm vụ Nghị quyết số 07-NQ/ĐH
ngày 17/10/2020 Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII, Nghị quyết số
26-NQ/TU ngày 27/4/2022 của Tỉnh ủy về tăng cường lãnh đạo thực hiện Chương
trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025; lồng
ghép hiệu quả nguồn vốn của Chương trình để phấn đấu hoàn thành các tiêu chí tại
các huyện, xã, thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2022 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Quy định chung về tiêu
chí phân bổ vốn
1. Quy mô dân số được xác định căn cứ theo Quyết định
số 2694/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt kết quả tổng rà
soát hộ nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
2. Số hộ nghèo, hộ cận nghèo và tỷ lệ hộ nghèo, cận
nghèo của các huyện, thành phố được xác định căn cứ theo Quyết định số
2694/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2021 về việc phê duyệt kết quả tổng rà soát hộ
nghèo, hộ cận nghèo cuối năm 2021 trên địa bàn tỉnh Hà giang (Theo chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025).
3. Đơn vị hành chính cấp xã, xã biên giới và xã nội
địa của cấp huyện được xác định căn cứ vào Quyết định của cơ quan có thẩm quyền
đến ngày 31 tháng 12 năm 2020.
4. Danh sách huyện nghèo giai đoạn 2021-2025 được
xác định căn cứ theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ.
5. Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5
tuổi, số lượng tuyển sinh, số lượng lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên
trên địa bàn huyện, thành phố căn cứ vào số liệu công bố năm 2020 của các cơ
quan quản lý nhà nước cấp tỉnh.
6. Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong
cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.
Điều 5. Quy định cụ thể tiêu
chí phân bổ và xác định hệ số, định mức của từng tiêu chí
1. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư
phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các huyện nghèo
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách nhà
nước của Dự án cho các huyện nghèo.
b) Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí, gồm:
Quy mô dân số của
huyện nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 10.000 hộ
|
0,15
|
Từ 10.000 hộ đến dưới
15.000 hộ
|
0,17
|
Từ 15.000 hộ trở lên
|
0,2
|
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện nghèo
|
Hệ số
|
Dưới 45%
|
0,3
|
Từ 45% đến dưới 50%
|
0,33
|
Từ 50% đến dưới 55%
|
0,37
|
Từ 55% đến dưới 60%
|
0,41
|
Từ 60% đến dưới 65%
|
0,46
|
Từ 65% trở lên
|
0,5
|
Đặc điểm địa lý của
huyện nghèo
|
Hệ số
|
Mỗi xã biên giới thuộc
huyện nghèo
|
0,029
|
Mỗi xã còn lại thuộc
huyện nghèo
|
0,0013
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện nghèo
|
Hệ số
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,12
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,14
|
c) Định mức phân bổ
- Đối với vốn đầu tư phát triển: Tổng vốn hỗ trợ đầu
tư phát triển phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:
Ai= Q. Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Quy mô dân
số của huyện nghèo, Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện nghèo, Đặc điểm
địa lý của huyện nghèo, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện nghèo của huyện
thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng vốn đầu tư phát triển ngân sách nhà nước
phân bổ cho các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh để thực hiện Dự án 1.
- Đối với kinh phí sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng
10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách nhà nước theo kế hoạch vốn đầu tư phát
triển trung hạn của từng địa phương.
2. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh
kế, phát triển mô hình giảm nghèo
a) Phân bổ 100% vốn ngân sách nhà
nước của Dự án cho các huyện, thành phố.
b) Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
c) Định mức phân bổ
Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển phân bổ cho từng huyện
được tính theo công thức Ai= Q. Xi.Yi. Trong
đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công
thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Dự án 2.
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố và tiêu chí Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí Địa bàn khó
khăn và tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ
i theo công thức:
Yi = (HNi
x 2,5) + ĐVi
HNi là hệ số tiêu chí Địa bàn khó khăn của
huyện thứ i.
ĐVi là hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ i.
3. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển
sản xuất, cải thiện dinh dưỡng
a) Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong
lĩnh vực nông nghiệp
- Phân bổ vốn ngân sách nhà nước
của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các
huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
- Định mức phân bổ:
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức:
Ai=Q. Xi.
Yi
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà nước
phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 1 thuộc Dự án 3 (Sau khi trừ
số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các sở, ngành).
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố và tiêu chí Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí Địa bàn khó
khăn và tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ
i theo công thức:
Yi = (HNi
x 2,5) + ĐVi
HNi là hệ số tiêu chí Địa bàn khó khăn của
huyện thứ i.
ĐVi là hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ i.
b) Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng
- Phân bổ vốn ngân sách nhà nước
của Tiểu dự án: Tối đa 10% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 90% cho các
huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 03 tiêu chí, gồm:
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Trên 30%
|
0,17
|
Từ 25% đến 30%
|
0,15
|
Từ 20% đến dưới 25%
|
0,13
|
Dưới 20%
|
0,1
|
- Định mức phân bổ:
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức: Ai= Q. Yi. DDi Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 3
(Sau khi trừ số vốn ngân sách nhà nước phân bổ cho các sở,
ngành).
Yi là tổng hệ số tiêu chí Địa bàn khó
khăn và tiêu chí số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ
i theo công thức:
Yi = (HNi
x 3) + ĐVi
HNi là hệ số tiêu chí Địa bàn khó khăn của
huyện thứ i.
ĐVi là hệ số tiêu chí số đơn vị hành
chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ i.
DDi là hệ số tiêu chí Tỷ lệ suy dinh dưỡng
thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện, thành phố của huyện thứ i.
4. Dự án 4: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp, việc làm bền vững
a) Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp
vùng nghèo, vùng khó khăn
- Đối với vốn đầu tư phát triển
Phân bổ 100% vốn đầu tư phát triển cho các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh. Phân bổ vốn trên cơ sở nhu cầu
thực tế của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và theo danh mục dự án đầu
tư cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt, giao Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
chi tiết.
- Đối với vốn sự nghiệp
+ Phân bổ tối đa 50% tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu
dự án để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn. Tùy
thuộc vào điều kiện và nhu cầu thực tế hàng năm để lựa chọn cơ sở giáo dục nghề
nghiệp công lập được hỗ trợ và số vốn hỗ trợ.
+ Phân bổ tối thiểu 50% tổng số vốn sự nghiệp của
Tiểu dự án để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 05 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 500 người/năm
|
0,04
|
Từ 500 người/năm đến dưới
1.000 người/năm
|
0,05
|
Từ 1.000 người/năm trở
lên
|
0,06
|
- Định mức phân bổ
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức: Ai= Q. Xi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 1 thuộc Dự án 4 để
hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo (Sau khi trừ 50% số vốn ngân sách nhà nước phân bổ để hỗ trợ một số cơ sở giáo
dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh).
Xi là tổng số các hệ số tiêu chí Tổng tỷ
lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố; Tổng số hộ nghèo và hộ cận
nghèo của huyện, thành phố; Địa bàn khó khăn; số đơn vị hành chính cấp xã của
huyện, thành phố; số lượng
tuyển sinh trên địa bàn huyện, thành phố của
huyện thứ i.
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở
nước ngoài theo hợp đồng
- Phân bổ vốn ngân sách nhà nước
của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các
huyện nghèo.
- Tiêu chí phân bổ vốn: Không.
- Định mức phân bổ:
Vốn hỗ trợ phân bổ cho một huyện nghèo được tính
theo công thức:
Trong đó:
A là vốn bình quân cho một huyện nghèo.
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 4
(Sau khi trừ số vốn phân bổ cho các sở, ngành cấp tỉnh).
HN là số huyện nghèo của tỉnh.
c) Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc
làm bền vững
- Phân bổ vốn ngân sách nhà nước
của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các
huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 03 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Số lượng lực lượng
lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 40.000 người
|
0,1
|
Từ 40.000 đến dưới
60.000 người
|
0,12
|
Từ 60.000 người trở lên
|
0,14
|
- Định mức phân bổ
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức: Ai= Q. Xi. Yi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 3 thuộc Dự án 4
(Sau khi trừ số vốn phân bổ cho các sở, ngành).
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố và tiêu chí Tổng số hộ nghèo và hộ
cận nghèo của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là hệ số tiêu chí Lực lượng lao động
từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện, thành phố của huyện thứ i.
5. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho
hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
a) Vốn sự nghiệp ngân sách nhà nước, Ủy ban nhân
dân tỉnh phân bổ cho các huyện nghèo trên cơ sở kế hoạch hằng năm căn cứ nhu cầu
xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn các huyện nghèo
và đề xuất kinh phí hỗ trợ thực hiện, quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
b) Định mức hỗ trợ: Nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ;
sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ.
c) Tùy điều kiện, các địa phương có thể vận động
nguồn xã hội hóa hỗ trợ thêm cho hộ nghèo, cận nghèo ngoài nguồn ngân sách nhà
nước.
6. Dự án 6: Truyền thông và
giảm nghèo về thông tin
a) Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin
- Phân bổ vốn ngân sách nhà nước
của Tiểu dự án: Tối đa 30% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 70% cho các
huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
- Định mức phân bổ
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức: Ai= Q. Xi.Yi+ Di
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 1 thuộc Dự án 6
(Sau khi trừ số vốn phân bổ cho các sở, ngành cấp tỉnh).
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố, Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí Địa bàn khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội
dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì của Tiểu dự
án 1 của huyện thứ i.
b) Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều
- Phân bổ vốn ngân sách nhà nước
của Tiểu dự án: Tối đa 35% cho các sở, ngành cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho các
huyện, thành phố.
- Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
- Định mức phân bổ
Vốn hỗ trợ phân bổ cho từng huyện được tính theo
công thức: Ai= Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Tiểu Dự án 2 thuộc Dự án 6
(Sau khi trừ số vốn phân bổ cho các sở, ngành cấp tỉnh).
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố, Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí Địa bàn khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện thứ i.
7. Dự án 7: Nâng cao năng lực
và giám sát, đánh giá Chương trình
a) Hoạt động nâng cao năng lực cán bộ làm công tác giảm
nghèo: Phân bổ kinh phí tổ chức thực hiện cho Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo cấp
tỉnh bằng 20% tổng mức vốn ngân sách nhà nước phân bổ
hàng năm.
b) Hoạt động giám sát, đánh giá:
- Ban chỉ đạo cấp tỉnh bằng 25% tổng mức vốn ngân sách nhà nước phân bổ hàng năm.
- Cấp huyện, thành phố bằng 55% tổng mức vốn ngân sách nhà nước phân bổ và tiêu chí, định mức phân bổ
như sau:
+ Tiêu chí phân bổ vốn: 04 tiêu chí, gồm:
Tổng tỷ lệ hộ nghèo
và hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 15%
|
0,01
|
Từ 15% đến dưới 25%
|
0,02
|
Từ 25% đến dưới 35%
|
0,03
|
Từ 35% đến dưới 45%
|
0,04
|
Từ 45% đến dưới 55%
|
0,05
|
Từ 55% đến dưới 65%
|
0,06
|
Từ 65% đến dưới 75%
|
0,08
|
Từ 75% trở lên
|
0,09
|
Tổng số hộ nghèo và
hộ cận nghèo của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 2.000 hộ
|
0,03
|
Từ 2.000 đến dưới 4.000
hộ
|
0,04
|
Từ 4.000 đến dưới 6.000
hộ
|
0,05
|
Từ 6.000 đến dưới 8.000
hộ
|
0,06
|
Từ 8.000 đến dưới
10.000 hộ
|
0,07
|
Từ 10.000 đến dưới
12.000 hộ
|
0,08
|
Từ 12.000 hộ trở lên
|
0,09
|
Địa bàn khó khăn
|
Hệ số
|
Mỗi xã thuộc huyện
nghèo
|
0,0068
|
Số đơn vị hành chính
cấp xã của huyện, thành phố
|
Hệ số
|
Dưới 10 xã
|
0,1
|
Từ 10 đến dưới 20 xã
|
0,13
|
Từ 20 xã trở lên
|
0,16
|
+ Định mức phân bổ: Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển
phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức: Ai= Q. Xi.Yi
Trong đó:
Ai là vốn ngân sách
nhà nước phân bổ cho huyện thứ i.
Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo
công thức:
G là tổng số vốn ngân sách nhà
nước phân bổ cho các địa phương để thực hiện Dự án 7 (Sau khi trừ số vốn
phân bổ cho Cơ quan Thường trực Ban chỉ đạo cấp tỉnh, Ban chỉ đạo cấp tỉnh).
Xi là tổng số hệ số tiêu chí Tổng tỷ lệ
hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện, thành phố, Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo
của huyện, thành phố của huyện thứ i.
Yi là tổng hệ số tiêu chí Địa bàn khó
khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện, thành phố của huyện
thứ i.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Trách nhiệm của Ủy ban
nhân dân tỉnh
1. Căn cứ nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách nhà nước quy định tại Nghị quyết này Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng
phương án phân bổ vốn thực hiện Chương trình trình Hội đồng nhân dân xem xét
quyết định.
2. Trong quá trình tổ chức, thực hiện nếu có vướng
mắc, phát sinh Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo và trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem
xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.