ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 190/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 07 tháng 10 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ XÂY DỰNG VÀ SỬA CHỮA NHÀ Ở CHO NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI CÁCH MẠNG THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 22/2013/QĐ-TTG NGÀY 26/4/2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70 NĂM NGÀY THƯƠNG BINH, LIỆT SỸ (27/7/1947 - 27/7/2017)
Căn cứ Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở; Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ
Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ; Thông tư số 98/2013/TT-BTC ngày 24/7/2013 của Bộ Tài chính hướng
dẫn việc quản lý, cấp phát, thanh toán, quyết toán nguồn vốn hỗ trợ người có
công với cách mạng về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của
Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 1733/QĐ-UBND
ngày 31/3/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc phê duyệt
Đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở trên địa
bàn thành phố Hà Nội; Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 09/3/2016 của UBND Thành phố
tổ chức các hoạt động kỷ niệm 69 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ hướng tới kỷ niệm
70 năm Ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017);
Thực hiện văn bản số 228/TB-TU ngày
17/6/2016 của Thành ủy Hà Nội thông báo kết luận của Thường trực Thành ủy về việc
xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công hướng tới kỷ niệm 70 năm Ngày Thương
binh - Liệt sỹ;
Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban
hành Kế hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng
thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng
tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ (27/7/1947 - 27/7/2017), như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
- Đẩy mạnh công tác hỗ trợ nhà ở góp
phần nâng cao điều kiện sống cho người có công với cách mạng.
- Hoàn thành việc xây mới và sửa chữa
nhà ở của người có công với cách mạng theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày
31/3/2014 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ
người có công với cách mạng về nhà ở trên địa bàn thành phố Hà Nội trong 02 năm
2016 và 2017 nhằm thiết thực kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ
(27/7/1947 - 27/7/2017).
- Nâng cao ý thức, trách nhiệm của
các cấp, các ngành, đoàn thể, doanh nghiệp và nhân dân Thủ đô trong việc chăm
lo đời sống người có công với cách mạng.
2. Yêu cầu
- Việc hỗ trợ nhà ở cho người có công
với cách mạng phải được các cấp, các ngành triển khai với nỗ lực và quyết tâm
cao nhất; bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng, đúng đối tượng và đủ điều kiện.
- Huy động sự tham gia của toàn bộ hệ
thống chính trị, cộng đồng xã hội vào công tác hỗ trợ nhà ở cho người có công với
cách mạng.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Đối tượng hỗ trợ
- Thực hiện hỗ trợ xây mới và sửa chữa nhà ở đối với số hộ gia đình người có công với cách mạng theo
Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014 của UBND Thành phố. Theo báo cáo của
các quận, huyện, thị xã, tính đến 30/9/2016, toàn Thành phố
còn 7.298 hộ chưa được hỗ trợ, bao gồm:
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ xây mới
nhà ở: 3.520 hộ, trong đó số hộ đã tự xây mới: 1.649 hộ.
+ Số hộ thuộc diện được hỗ trợ sửa chữa
nhà ở: 3.778 hộ, trong đó số hộ đã tự sửa chữa: 1.190 hộ.
- Những trường hợp phát sinh mới
ngoài danh sách theo Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày
31/3/2014 của UBND Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã chủ động bố trí kinh phí thực hiện bằng nguồn ngân sách địa phương và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa.
2. Điều kiện được hỗ trợ
Hộ đang ở nhà tạm hoặc nhà ở bị hư hỏng
nặng với mức độ như sau:
- Phải phá dỡ để xây mới nhà ở.
- Phải sửa chữa khung, tường và thay
mới mái nhà ở.
3. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 70 triệu đồng/hộ đối với trường
hợp phải phá dỡ xây mới nhà ở.
- Hỗ trợ 35 triệu đồng/hộ đối với trường
hợp phải sửa chữa khung, tường và thay mới mái nhà ở.
4. Nguyên tắc hỗ trợ
Hỗ trợ trực tiếp cho hộ gia đình có một
hoặc nhiều người có công với cách mạng có nhà ở bị hư hỏng, dột nát để hộ gia
đình này xây dựng nhà ở mới hoặc sửa chữa nhà ở hiện có.
5. Nguồn vốn hỗ trợ
- Từ nguồn ngân sách:
Ngân sách Trung ương, Thành phố hỗ trợ
3.520 hộ gia đình thuộc diện xây mới nhà ở mức 40 triệu đồng/hộ và 3.778 hộ thuộc
diện sửa chữa nhà ở mức 20 triệu đồng/hộ. Tổng kinh phí: 216.360 triệu đồng.
- Từ nguồn vận động xã hội hóa:
Từ nguồn vận động được từ xã hội hóa,
Thành phố và các quận, huyện, thị xã sẽ hỗ trợ thêm 3.520 hộ thuộc diện xây mới
nhà với mức 30 triệu đồng/hộ, 3.778 hộ thuộc diện sửa chữa nhà ở với mức 15 triệu
đồng/hộ (căn cứ số kinh phí huy động thực tế để hỗ trợ). Tổng kinh phí: 162.270
triệu đồng.
Tổng số kinh phí để thực hiện hỗ trợ
7.298 hộ là 378.630 triệu đồng.
(Phụ lục
đính kèm)
6. Thời
gian hoàn thành: Trước ngày 27/7/2017.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Là cơ quan thường trực thực hiện Kế
hoạch hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách
mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh - Liệt sỹ
(27/7/1947 - 27/7/2017).
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham
mưu UBND Thành phố phân bổ nguồn kinh phí ngân sách Trung ương, ngân sách Thành
phố và nguồn kinh phí vận động xã hội hóa để thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người có công cho các quận, huyện, thị
xã.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tài chính, Sở Xây dựng xây dựng văn bản liên
ngành hướng dẫn cụ thể các đơn vị, địa phương thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng (ảnh chụp
hiện trạng nhà ở, xác nhận của chính quyền phường, xã, thị trấn, các giấy tờ nhà đất liên quan theo quy định...).
- Chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng, đơn
vị liên quan kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện việc hỗ trợ xây
dựng và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng, đảm bảo hoàn thành đúng
tiến độ theo Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
tham mưu, dự thảo, trình UBND Thành phố thư kêu gọi, vận động các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp và cá nhân ủng hộ kinh phí hỗ trợ người có công với cách mạng
về nhà ở theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố kết
quả thực hiện việc hỗ trợ về nhà ở đối với người có công theo Kế hoạch.
2. Sở Xây dựng
- Tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện
Kế hoạch số 153/KH-UBND ngày 30/9/2013 của UBND Thành phố
về việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ
tướng Chính phủ; Quyết định số 1733/QĐ-UBND ngày 31/3/2014
của UBND Thành phố phê duyệt đề án hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
trên địa bàn Thành phố từ năm 2013 đến
nay. Bàn giao toàn bộ, đầy đủ hồ sơ, tài liệu liên quan đến
việc triển khai thực hiện Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg
ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ cho Sở Lao động Thương binh và Xã hội tiếp
nhận, tiếp tục thực hiện.
- Cung cấp mẫu thiết kế nhà để gia
đình người có công xây dựng và sửa chữa tham khảo.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm
quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc
thực hiện hỗ trợ về nhà ở theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư số 09/2013/TT-BXD ngày 01/7/2013 của Bộ Xây dựng.
3. Sở Tài chính
- Trình UBND Thành phố báo cáo, đề
nghị Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng cấp kinh hỗ trợ theo Quyết định số
22/2013/QĐ-TTg ngày 26/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ.
- Cân đối, trình UBND Thành phố bố
trí ngân sách Thành phố thực hiện việc hỗ trợ xây dựng, sửa chữa nhà ở cho người
có công theo Kế hoạch.
- Tiếp nhận nguồn kinh phí do các tổ
chức, cá nhân ủng hộ xây, sửa nhà cho người có công.
- Hướng dẫn các đơn vị quản lý, sử dụng,
thanh quyết toán các nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp
Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính vận động các đơn vị, doanh nghiệp
trên địa bàn Thành phố ủng hộ kinh phí để hỗ trợ xây dựng
và sửa chữa nhà ở cho người có công với cách mạng.
5. Sở Thông
tin và truyền thông
Chỉ đạo, hướng dẫn Đài Phát thanh và
Truyền hình Hà Nội, các cơ quan báo chí của Thành phố, hệ thống truyền thanh
các quận, huyện, thị xã tổ chức tuyên truyền Kế hoạch và kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch.
6. Ban Thi đua khen thưởng Thành
phố
Chủ trì, phối hợp Sở Lao động Thương
binh và Xã hội xây dựng Kế hoạch tổ chức phát động thi đua thực hiện các hoạt động
chăm sóc người có công với cách mạng hướng tới kỷ niệm 70 năm ngày Thương binh
- Liệt sỹ; phối hợp Sở Xây dựng, Sở Lao động Thương binh
và Xã hội hướng dẫn, trình UBND Thành phố xem xét khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu có nhiều
thành tích đóng góp trong việc hỗ trợ nhà ở cho người có công với cách mạng
thành phố Hà Nội theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
7. UBND các quận, huyện, thị xã
- Xây dựng và tổ chức thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch hỗ trợ người có công với cách mạng về nhà ở
theo Quyết định số 22/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ hướng tới kỷ niệm 70
năm ngày Thương binh - Liệt sỹ.
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra,
giám sát, đôn đốc, hướng dẫn UBND các xã, phường, thị trấn thực hiện việc hỗ trợ
người có công về nhà ở.
- Thực hiện hỗ trợ đối với những hộ
gia đình người có công có tên trong danh sách đã được phê duyệt sau khi đã kiểm
tra, rà soát lại về đối tượng, tiêu chí, điều kiện nhà ở cần hỗ trợ xây mới và
sửa chữa theo quy định.
- Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ bảo
đảm công khai, đúng quy định.
- Phân bổ kinh phí cho UBND các xã,
phường, thị trấn thực hiện.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành
vi vi phạm trong việc thực hiện hỗ trợ nhà ở theo thẩm quyền.
- Tổng hợp định
kỳ báo cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ xây dựng và sửa chữa nhà ở cho người
có công với cách mạng gửi Sở Lao động Thương binh và Xã hội trước ngày 10 hàng
tháng.
8. UBND các xã, phường, thị trấn
- Kiểm tra, rà soát, xác minh danh
sách, đánh giá thực trạng nhà ở của từng hộ gia đình người
có công để thực hiện hỗ trợ đúng đối tượng, đúng chế
độ chính sách. Niêm yết công khai danh sách
và mức hỗ trợ người có công với cách mạng tại trụ sở UBND cấp xã.
- Tổ chức xây dựng, sửa chữa nhà ở
cho các hộ có hoàn cảnh khó khăn không có khả năng tự xây dựng, sửa chữa được
nhà ở (gia đình có hoàn cảnh già cả, neo đơn, khuyết tật...).
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát các hộ
gia đình xây dựng, sửa chữa nhà ở đảm bảo yêu cầu về diện tích, chất lượng theo
quy định.
- Tổ chức nghiệm thu, thanh, quyết
toán việc xây dựng, sửa chữa nhà ở của từng hộ gia đình được
hỗ trợ đảm bảo chặt chẽ, công khai và đúng quy định.
- Tổng hợp, báo
cáo kết quả thực hiện việc hỗ trợ đối với người có công với
cách mạng về nhà ở, báo cáo UBND quận, huyện, thị xã để tổng hợp, báo cáo Thành phố.
UBND Thành phố yêu cầu các đơn vị tổ
chức triển khai Kế hoạch đảm bảo đúng tiến độ và hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu phát sinh khó khăn
vướng mắc, các đơn vị kịp thời tổng hợp, gửi Sở Lao động Thương binh và xã hội tổng hợp chung, báo cáo UBND Thành phố xem
xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Các Bộ: LĐTBXH, XD,
TC;
- Văn phòng Chính phủ;
- Đ/c Bí thư Thành ủy;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- T.Trực: Thành ủy, HĐND
Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- Ủy ban MTTQ thành phố Hà Nội;
- Ban Tuyên giáo Thành ủy;
- Văn phòng Thành ủy;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- Đài PT&THHN, các báo: HNM KT&ĐT;
- VPUB: CVP, PCVP N.N.Kỳ, P.V .Chiến, T.V.Dũng, các Phòng KGVX, TKBT, ĐT, KT,
TH;
- Lưu: VT, KGVX(Tue).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chung
|
TỔNG
HỢP HỘ NCC THỰC HIỆN HỖ TRỢ XÂY DỰNG, SỬA CHỮA VỀ NHÀ Ở HƯỚNG TỚI KỶ NIỆM 70
NĂM NGÀY TBLS
(Phụ
lục kèm theo Kế hoạch số: 190/KH-UBND ngày 07/10/2016 của UBND Thành phố)
TT
|
Quận, huyện, thị xã
|
Hộ NCC chưa được
hỗ trợ báo cáo T8/2016
|
Dự kiến nguồn kinh phí hỗ
trợ (Tr đồng)
|
Tổng số hộ đề nghị hỗ trợ
|
Xây mới (hộ)
|
Sửa chữa (hộ)
|
Nguồn kinh phí TW, TP, các
|
Nguồn kinh phí vận động XHH
|
Tổng cộng kinh phí hỗ trợ
|
Đã tự xây mới nhưng chưa được hỗ trợ (hộ)
|
Chưa xây mới (hộ)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Đã tự sửa chữa nhưng chưa được hỗ
trợ (hộ)
|
Chưa sửa chữa (hộ)
|
Tổng cộng (hộ)
|
Nguồn kinh phí TW, TP
|
Tổng cộng
|
Hỗ trợ thêm KP xây mới (30tr/hộ)
|
Hỗ trợ thêm KP sửa chữa (15tr/hộ)
|
Tổng cộng
|
Xây mới (40 tr/hộ)
|
Sửa chữa (20 tr/hộ)
|
1
|
2
|
3=6+9
|
4
|
5
|
6=4+5
|
7
|
8
|
9=7+8
|
10=6*40
|
11=9*20
|
12=10+11
|
13=6*30
|
14=9*15
|
15=13+14
|
16=12+15
|
1
|
Hoàn Kiếm
|
73
|
0
|
6
|
6
|
9
|
58
|
67
|
240
|
1.340
|
1.580
|
180
|
1.005
|
1.185
|
2.765
|
2
|
Đống Đa
|
117
|
3
|
8
|
11
|
35
|
71
|
106
|
440
|
2.120
|
2.560
|
330
|
1.590
|
1.920
|
4.480
|
3
|
Ba Đình
|
26
|
1
|
3
|
4
|
5
|
17
|
22
|
160
|
440
|
600
|
120
|
330
|
450
|
1.050
|
4
|
Hai Bà
Trưng
|
11
|
1
|
1
|
2
|
0
|
9
|
9
|
80
|
180
|
260
|
60
|
135
|
195
|
455
|
5
|
Tây Hồ
|
62
|
1
|
11
|
12
|
4
|
46
|
50
|
480
|
1.000
|
1.480
|
360
|
750
|
1.110
|
2.590
|
6
|
Cầu Giấy
|
11
|
0
|
0
|
0
|
3
|
8
|
11
|
0
|
220
|
220
|
0
|
165
|
165
|
385
|
7
|
Hoàng Mai
|
104
|
0
|
6
|
6
|
18
|
80
|
98
|
240
|
1.960
|
2.200
|
180
|
1.470
|
1.650
|
3.850
|
8
|
Long Biên
|
12
|
0
|
1
|
1
|
5
|
6
|
11
|
40
|
220
|
260
|
30
|
165
|
195
|
455
|
9
|
Thanh Xuân
|
20
|
2
|
3
|
5
|
5
|
10
|
15
|
200
|
300
|
500
|
150
|
225
|
375
|
875
|
10
|
Hà Đông
|
45
|
5
|
15
|
20
|
0
|
25
|
25
|
800
|
500
|
1.300
|
600
|
375
|
975
|
2.275
|
11
|
Bắc Từ
Liêm
|
30
|
2
|
0
|
2
|
8
|
20
|
28
|
80
|
560
|
640
|
60
|
420
|
480
|
1.120
|
12
|
Nam Từ Liêm
|
0
|
|
|
0
|
|
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
13
|
Đông Anh
|
368
|
94
|
99
|
193
|
22
|
153
|
175
|
7.720
|
3.500
|
11.220
|
5.790
|
2.625
|
8.415
|
19.635
|
14
|
Sóc Sơn
|
201
|
29
|
66
|
95
|
19
|
87
|
106
|
3.800
|
2.120
|
5.920
|
2.850
|
1.590
|
4.440
|
10.360
|
15
|
Gia Lâm
|
206
|
23
|
51
|
74
|
41
|
91
|
132
|
2.960
|
2.640
|
5.600
|
2.220
|
1.980
|
4.200
|
9.800
|
16
|
Thanh Trì
|
219
|
26
|
55
|
81
|
51
|
87
|
138
|
3.240
|
2.760
|
6.000
|
2.430
|
2.070
|
4.500
|
10.500
|
17
|
Ba Vì
|
293
|
41
|
122
|
163
|
15
|
115
|
130
|
6.520
|
2.600
|
9.120
|
4.890
|
1.950
|
6.840
|
15.960
|
18
|
Chương Mỹ
|
699
|
146
|
299
|
445
|
65
|
189
|
254
|
17.800
|
5.080
|
22.880
|
13.350
|
3.810
|
17.160
|
40.040
|
19
|
Đan Phượng
|
110
|
54
|
28
|
82
|
17
|
11
|
28
|
3.280
|
560
|
3.840
|
2.460
|
420
|
2.880
|
6.720
|
20
|
Hoài Đức
|
119
|
27
|
23
|
50
|
19
|
50
|
69
|
2.000
|
1.380
|
3.380
|
1.500
|
1.035
|
2.535
|
5.915
|
21
|
Mỹ Đức
|
141
|
12
|
24
|
36
|
24
|
81
|
105
|
1.440
|
2.100
|
3.540
|
1.080
|
1.575
|
2.655
|
6.195
|
22
|
Phú Xuyên
|
1.121
|
256
|
151
|
407
|
345
|
369
|
714
|
16.280
|
14.280
|
30.560
|
12.210
|
10.710
|
22.920
|
53.480
|
23
|
Phúc Thọ
|
475
|
155
|
95
|
250
|
76
|
149
|
225
|
10.000
|
4.500
|
14.500
|
7.500
|
3.375
|
10.875
|
25.375
|
24
|
Quốc Oai
|
316
|
71
|
96
|
167
|
35
|
114
|
149
|
6.680
|
2.980
|
9.660
|
5.010
|
2.235
|
7.245
|
16.905
|
25
|
Thạch Thất
|
136
|
51
|
40
|
91
|
25
|
20
|
45
|
3.640
|
900
|
4.540
|
2.730
|
675
|
3.405
|
7.945
|
26
|
Thanh Oai
|
684
|
284
|
116
|
400
|
163
|
121
|
284
|
16.000
|
5.680
|
21.680
|
12.000
|
4.260
|
16.260
|
37.940
|
27
|
Thường Tín
|
455
|
98
|
124
|
222
|
57
|
176
|
233
|
8.880
|
4.660
|
13.540
|
6.660
|
3.495
|
10.155
|
23.695
|
28
|
Ứng Hòa
|
440
|
100
|
135
|
235
|
63
|
142
|
205
|
9.400
|
4.100
|
13.500
|
7.050
|
3.075
|
10.125
|
23.625
|
29
|
Mê Linh
|
673
|
146
|
247
|
393
|
45
|
235
|
280
|
15.720
|
5.600
|
21.320
|
11.790
|
4.200
|
15.990
|
37.310
|
30
|
Sơn Tây
|
131
|
21
|
46
|
67
|
16
|
48
|
64
|
2.680
|
1.280
|
3.960
|
2.010
|
960
|
2.970
|
6.930
|
|
Tổng cộng
|
7.298
|
1.649
|
1.871
|
3.520
|
1.190
|
2.588
|
3.778
|
140.800
|
75.560
|
216.360
|
105.600
|
56.670
|
162.270
|
378.630
|