BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
58/2018/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 10 tháng 07 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN BIỂU, MẪU CUNG CẤP THÔNG TIN, BÁO CÁO ĐỐI VỚI CÁC CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Căn cứ Luật Quản lý nợ công năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý nợ và Tài chính đối ngoại;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư hướng dẫn biểu, mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được
Chính phủ bảo lãnh.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về biểu, mẫu
cung cấp thông tin, báo cáo do Ngân hàng phục vụ, Đối tượng được bảo lãnh (sau
đây gọi chung là tổ chức cung cấp thông tin) có trách nhiệm cung cấp cho Người
bảo lãnh (Bộ Tài chính) trong quá trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Đối tượng được bảo lãnh;
2. Người bảo
lãnh;
3. Ngân hàng phục vụ;
4. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
trong quá trình cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ.
Điều 3. Yêu cầu
báo cáo, cung cấp thông tin
1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm
cung cấp thông tin, báo cáo đảm bảo đúng hạn, đầy đủ nội
dung theo quy định.
2. Cá nhân, người đại diện theo pháp luật của tổ chức cung cấp thông tin, báo cáo chịu
trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của thông tin, báo cáo đã cung cấp.
Chương II
CUNG CẤP THÔNG
TIN, BÁO CÁO ĐỐI VỚI KHOẢN VAY, KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO
LÃNH CỦA DOANH NGHIỆP
Điều 4. Thông
tin, báo cáo trong quá trình rút vốn
1. Văn bản do Ngân hàng phục vụ lập:
Văn bản xác nhận trong quá trình rút vốn được lập theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này.
2. Văn bản do Đối tượng được bảo lãnh
lập: Báo cáo sau từng đợt phát hành trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh lập theo quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 21 Nghị định
số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông
tư này.
Điều 5. Thông
tin, báo cáo định kỳ
1. Báo cáo định kỳ do Ngân hàng phục
vụ lập: Báo cáo 6 tháng về việc thực hiện cam kết của Đối tượng được bảo lãnh
trong thời gian thực hiện khoản vay được Chính phủ bảo lãnh theo quy định tại Điểm đ Khoản 3 Điều 22 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu văn
bản tại Phụ lục 2 Thông tư này.
2. Báo cáo định kỳ do Đối tượng được
bảo lãnh lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 39 Nghị định số
91/2018/NĐ-CP:
a) Báo cáo định kỳ hàng quý về tình
hình rút vốn, trả nợ được lập theo mẫu tại Phụ lục 4
kèm theo Biểu 4a Thông tư này;
b) Báo cáo định kỳ 6 tháng được lập
trên cơ sở tổng hợp số liệu báo cáo định kỳ hàng quý về rút vốn, trả nợ (báo
cáo tổng số), thuyết minh về tình hình thực hiện dự án, tình hình sử dụng vốn
được lập theo mẫu tại Phụ lục 4 kèm theo Biểu 4b và 4e
(đối với dự án có góp vốn thực hiện dự án) hoặc biểu
4d (đối với dự án phải ứng vốn trả nợ) Thông tư này và gửi cùng với báo cáo
định kỳ Quý II và Quý IV hàng năm.
c) Báo cáo đánh giá kết thúc giai đoạn
xây dựng được lập theo mẫu tại Phụ lục 6 kèm theo Biểu 6a Thông tư này.
d) Báo cáo kết thúc khoản vay được lập
theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này.
Điều 6. Thông tin, báo cáo khác
Các văn bản, báo cáo khác do Đối
tượng được bảo lãnh lập
theo quy định về các mẫu, biểu sau đây:
1. Văn bản đề nghị thay đổi Ngân hàng phục vụ,
Tài khoản Dự án theo quy định tại Khoản 5
Điều 22 và Khoản 4 Điều 23 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông tư này.
2. Văn bản đề nghị gia hạn thời gian
rút vốn, điều chỉnh lịch trả nợ, điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo
lãnh theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 26 Nghị định số
91/2018/NĐ-CP được lập theo mẫu tại Phụ lục 5 Thông tư này.
3. Văn bản đề nghị chuyển nhượng hoặc chuyển giao khoản vay quy định tại Khoản 4 Điều 34; chuyển nhượng hoặc chuyển giao cổ phần, vốn góp quy định tại Khoản
2 Điều 35; chuyển nhượng hoặc chuyển giao dự án, tài sản sau đầu tư quy định
tại Khoản 1 Điều 36 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này.
4. Văn bản nêu ý kiến đối với việc
Người nhận bảo lãnh chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay được Chính phủ bảo lãnh quy định tại Điểm
b Khoản 2 Điều 34 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này.
5. Báo cáo tình hình trả nợ khi phát
sinh tình trạng khó khăn tài chính, có nguy cơ không trả được nợ quy định tại Khoản 4 Điều 39 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này.
Chương III
CUNG CẤP THÔNG
TIN, BÁO CÁO ĐỐI VỚI KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH CỦA
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
Điều 7. Thông
tin, báo cáo trong quá trình phát hành trái phiếu
1. Văn bản đề nghị xem xét cấp bảo
lãnh do ngân hàng chính sách lập theo mẫu tại Phụ lục
11 Thông tư này kèm theo hồ sơ quy định tại Điều 47 Nghị định
số 91/2018/NĐ-CP.
2. Báo cáo sau khi kết thúc từng đợt
phát hành quy định tại Khoản 4 Điều 49 do ngân hàng chính
sách lập theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư này.
Điều 8. Báo cáo định
kỳ đối với trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Báo cáo tình hình huy động và trả nợ
gốc, lãi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh định kỳ hàng quý, năm theo quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 52 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP do
ngân hàng chính sách lập theo mẫu tại Phụ lục 13
Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2018.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
81/2014/TT-BTC ngày 24/6/2014 của Bộ Tài chính quy định về chế độ cung cấp
thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án vay vốn được cấp bảo lãnh
Chính phủ.
3. Đối với tổ chức tín dụng đã được
Chính phủ cấp bảo lãnh vay vốn nước ngoài trước khi Thông tư này có hiệu lực và
Thư bảo lãnh đang còn hiệu lực thực hiện, tổ chức tín dụng có trách nhiệm báo
cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình khoản vay nước ngoài được Chính phủ bảo
lãnh theo mẫu tại Phụ lục 4 và Biểu 4a, Phụ lục 5,
Phụ lục 7, Phụ lục 8
(nếu chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay), Phụ lục 9 Thông tư này khi phát
sinh các nghiệp vụ liên quan.
4. Trong quá trình thực hiện, nếu các
văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì sẽ áp dụng theo các văn bản sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc hoặc chưa được hướng dẫn tại Thông tư này, các cơ quan, đơn vị có
liên quan phản ánh kịp thời cho Bộ Tài chính để hướng dẫn, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Tổng bí
thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội,
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Ban chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- Các Bộ Công thương; GTVT; Xây dựng;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Các DN, NHCS được bảo lãnh;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu VT, QLN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
PHỤ LỤC 1.
MẪU VĂN BẢN XÁC NHẬN HỒ SƠ RÚT VỐN CỦA
NGÂN HÀNG PHỤC VỤ
(TÊN
NGÂN HÀNG PHỤC VỤ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……..
V/v: Xác nhận hồ sơ rút vốn của dự án ... được Chính phủ bảo lãnh
|
……., ngày……. tháng…… năm………
|
Kính gửi:
|
- (Tên Đối tượng được bảo lãnh);
- Bộ Tài chính.
|
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Ngân hàng phục vụ) đã nhận được hồ sơ rút vốn lần ... của (Tên Đối tượng được bảo lãnh)
cho (Tên dự án) theo Thỏa thuận vay ngày.. tháng.. năm.. ký giữa (Tên Đối tượng được bảo lãnh) và
(Tên ngân hàng cho vay). (Tên Ngân hàng phục vụ) xin xác nhận như sau:
1. Về trị giá và
thời gian dự kiến rút vốn:
- Trị giá rút vốn:
- Ngày dự kiến rút vốn:
2. Về sự phù hợp
của hồ sơ, chứng từ rút vốn:
(Nêu rõ sự phù hợp của hồ sơ, chứng từ đã nộp cho đợt rút vốn theo quy định của hợp đồng thương mại và
thỏa thuận vay).
Theo ý kiến của (Tên Ngân hàng phục vụ),
các hồ sơ chứng từ là phù hợp để (Tên Đối tượng được bảo
lãnh) thực hiện rút vốn.
3. Ý kiến khác: (Trường hợp hồ sơ
không phù hợp theo quy định của hợp đồng thương mại, thỏa thuận vay, Ngân hàng
phục vụ nêu rõ nguyên nhân và đề xuất giải pháp xử lý)./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG PHỤC VỤ
(Ký lên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
PHỤ LỤC 2.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG CỦA NGÂN
HÀNG PHỤC VỤ
(Về theo dõi thực hiện cam kết duy trì số dư Tài
khoản Dự án của Đối tượng được bảo lãnh)
----------------------
(TÊN
NGÂN HÀNG PHỤC VỤ)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Báo cáo định kỳ 6 tháng tình hình thực hiện cam kết
TKDA của …
|
……., ngày…… tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Ngân hàng phục vụ) xin báo cáo Bộ Tài chính tình hình thực hiện cam kết của (Tên Đối
tượng được bảo lãnh) tại Ngân hàng phục vụ liên quan tới việc duy trì số dư Tài khoản Dự án của khoản vay được Chính phủ bảo
lãnh để thực hiện (các) dự án như sau:
1. Về duy trì số
dư Tài khoản Dự án (theo Biểu 2a đính kèm)
2. Đánh giá tình hình thực hiện cam kết
của doanh nghiệp
(Cần đánh giá ĐTĐBL tuân thủ/chưa
tuân thủ quy định về duy trì số dư TK DA và lý giải nguyên nhân dẫn đến việc
chưa tuân thủ).
3. Đề xuất (nếu có).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đối tượng được bảo lãnh;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA NGÂN HÀNG PHỤC VỤ
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
Biểu 2a.
(Kèm theo công văn số... ngày ...)
Dự
án
|
ĐTĐBL
|
Ngân
hàng cho vay
|
Số
hiệu TKDA
|
Đồng
tiền vay
|
Thời
điểm duy trì1
(từ ngày ... đến ngày....)
|
Số
dư TKDA cần duy trì2
|
Số
dư TKDA đã thực hiện3
|
Biến
động trong kỳ (+/-)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI NGÂN
HÀNG PHỤC VỤ/TÀI KHOẢN DỰ ÁN
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO
LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Đề nghị thay đổi Ngân hàng
phục vụ/Tài khoản Dự án đối với dự án ...
|
……, ngày….. tháng….. năm……
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn biểu, mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) đề nghị thay đổi Ngân hàng phục vụ/Tài khoản Dự án đối với dự án (Tên
Dự án) theo Thỏa thuận vay (Tên ngân hàng cho vay) được Chính phủ bảo lãnh như
sau:
1. Ngân hàng phục vụ ban đầu: (Tên
ngân hàng phục vụ).
Số TKDA:
2. Ngân hàng phục vụ mới: (Tên ngân
hàng phục vụ).
Số TKDA (nếu có)
3. Lý do thay đổi
4. Tài liệu chứng minh ngân hàng phục
vụ đủ điều kiện: (Gửi kèm theo).
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ngân hàng phục vụ;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ (QUÝ, 6 THÁNG)
RÚT VỐN, TRẢ NỢ, SỬ DỤNG KHOẢN VAY, KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO
LÃNH CỦA DOANH NGHIỆP
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Báo cáo định kỳ rút vốn, trả
nợ khoản vay được Chính phủ bảo lãnh
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) xin báo cáo Bộ Tài chính tình hình rút vốn, trả nợ
quý... /năm... đối với (các) khoản vay được Chính phủ bảo lãnh
như sau:
1. Số liệu rút vốn, trả nợ
- Theo biểu mẫu đính kèm (theo mẫu tại
Biểu 4a), trong đó cần có đầy đủ các thông tin, số liệu chi tiết từng lần rút vốn,
trả nợ (gốc, lãi, phí và phí bảo lãnh) của khoản vay được Chính phủ bảo lãnh của
quý trước đó.
2. Tình hình sử dụng vốn trong kỳ
a) Nếu đang trong thời kỳ rút vốn:
- Nêu tóm tắt các hạng mục hoặc dịch
vụ đã thanh toán, đã hoàn thành đến giai đoạn báo cáo.
- Tiến độ thực hiện Dự án: Tỷ lệ phần
trăm hoàn thành so với kế hoạch ban đầu (nếu trong giai đoạn rút vốn).
- Tình hình góp vốn hoặc bố trí vốn
chủ sở hữu theo cam kết của Đối tượng được bảo lãnh để thực hiện Dự án được
Chính phủ bảo lãnh (theo mẫu tại Biểu 4b). Trường hợp Đối tượng được bảo lãnh
là doanh nghiệp cổ phần và các cổ đông hoặc công ty mẹ góp
vốn điều lệ để thực hiện Dự án cần báo cáo bổ sung về tình
hình góp vốn điều lệ (theo mẫu tại Biểu 4c). Giải trình rõ lý do chậm góp, bố
trí vốn (nếu có) hoặc lý do nộp vượt so với dự kiến ban đầu.
b) Nếu đang trong thời kỳ vận hành và
trả nợ:
- Tình hình vận hành, công suất vận
hành nhà máy (nêu rõ tỷ lệ phần trăm đang vận hành so với
công suất thiết kế), tình hình tiêu thụ sản phẩm và đánh
giá thị trường tiêu thụ sản phẩm, kết quả sản xuất kinh doanh (doanh thu 6
tháng, lỗ/lãi sau thuế);
c) Đối với các dự án đang gặp khó
khăn tài chính và phải vay ứng vốn từ Quỹ Tích lũy trả nợ hoặc
Ngân sách Nhà nước để trả nợ, Người được bảo lãnh có trách
nhiệm cung cấp bổ sung tình hình trả nợ cho Quỹ Tích lũy trả nợ hoặc Ngân sách Nhà nước và đánh giá khả năng trả nợ trong các kỳ tiếp
theo, nêu rõ nguồn trả nợ và đề xuất các biện pháp dự kiến để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính hiện tại và ý kiến của cơ quan chủ quản về các biện pháp đó (theo mẫu tại Biểu 4d).
3. Những thuận lợi, khó khăn vướng mắc
trong quá trình thực hiện.
4. Đề xuất (nếu có) với Bộ Tài chính
và cơ quan chủ quản để giải quyết các vướng mắc hiện tại.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ
tên)
|
BIỂU 4a.
Đối tượng được bảo lãnh:
Dự án:
BÁO
CÁO SỐ LIỆU RÚT VỐN, TRẢ NỢ ĐỊNH KỲ HÀNG QUÝ/6 THÁNG
Quý:
STT
|
Khoản
vay/Khoản phát hành (*)
|
Người
cho vay
|
Trị
giá vay/phát hành
|
Ngày
ký vay/ phát hành
|
Đồng
tiền
|
Ngày
rút vốn/nhận tiền/Ngày trả nợ
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Trị
giá rút vốn/nhận tiền
|
Trả
nợ
|
Lãi
suất (cố định/thả nổi) (**)
|
Dư nợ cuối kỳ
|
Dư nợ lũy kế
|
Gốc
|
Lãi
|
Phí
|
Từ...
|
đến...
|
Lãi
suất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú :
Khoản thanh toán nào được gốc hóa.
(*) Trường hợp một Dự án có nhiều khoản
vay, khoản phát hành được bảo lãnh
(**) Trường hợp lãi suất khoản vay là
lãi suất thả nổi, đề nghị cung cấp thêm thông tin về lãi
suất lề
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký, ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày
(lập báo cáo)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU 4b.
Đối tượng được bảo lãnh:
|
|
|
|
|
Dự án:
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH GÓP VỐN/BỐ TRÍ VỐN CHỦ SỞ HỮU
THEO CAM KẾT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
|
|
|
Kỳ 6 tháng (Tháng.../năm ...)
|
|
|
Số
lũy kế vốn CSH đã góp đầu kỳ báo cáo
|
Số
vốn CSH đã góp trong giai đoạn báo cáo
|
Số
lũy kế vốn CSH đã góp cuối kỳ báo cáo
|
Tỷ
lệ % lũy kế vốn CSH đã góp so với cam kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký và ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
(lập báo cáo)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU 4c. (Áp
dụng trong trường hợp Đối tượng được bảo lãnh là công ty cổ phần góp vốn điều lệ để thực hiện Dự án)
Đối tượng được bảo lãnh:
|
|
|
|
|
|
|
Dự án:
|
|
|
|
|
|
|
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH GÓP VỐN ĐIỀU LỆ THEO CAM KẾT
CỦA CÁC CỔ ĐÔNG ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
|
|
|
|
Kỳ 6
tháng (Tháng.../Năm ...)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
cổ đông
|
Số
vốn điều lệ đã góp trong giai đoạn báo cáo
|
Số
vốn điều lệ đã góp trong giai đoạn báo cáo
|
Số
lũy kế vốn điều lệ đã góp
|
Tỷ
lệ % đã góp so với cam kết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký và ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
(lập báo cáo)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(ký tên, đóng dấu)
|
BIỂU 4d.
Đối tượng được bảo lãnh:
Dự án:
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH VAY TRẢ NỢ KHOẢN VAY ỨNG VỐN
TỪ QUỸ TÍCH LŨY TRẢ NỢ, NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Kỳ 6 tháng (Tháng.../Năm ...)
STT
|
Hợp
đồng vay Quỹ tích lũy/ NSNN (*)
|
Trị
giá vay
|
Đồng
tiền
|
Thời
gian vay (năm)
|
Dư nợ đầu kỳ
|
Trả
nợ
|
Lãi suất (cố định/thả
nổi (**)
|
Dư
nợ cuối kỳ
|
Dư nợ lũy kế
|
Ngày
|
Gốc
|
Lãi
|
Từ...
|
đến...
|
Lãi
suất
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Khoản thanh toán nào được gốc hóa
(*) Trường hợp một Dự án có nhiều Hợp
đồng vay Quỹ Tích lũy trả nợ/NSNN
(**) Trường hợp lãi suất khoản vay là
lãi suất thả nổi, đề nghị cung cấp thêm thông tin về lãi suất lề và mức lãi suất
thả nổi (%) áp dụng trong kỳ.
NGƯỜI LẬP BIỂU
(ký và ghi rõ họ tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày
(lập báo cáo)
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT GIA HẠN RÚT
VỐN, ĐIỀU CHỈNH LỊCH TRẢ NỢ, ĐIỀU CHỈNH, SỬA ĐỔI THƯ BẢO LÃNH
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: đề nghị xem xét gia hạn rút
vốn/ điều chỉnh lịch trả nợ/điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh cho dự án ...
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC
ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) đề nghị Bộ Tài chính xem xét,
chấp thuận việc gia hạn rút vốn/điều chỉnh lịch trả nợ/điều chỉnh, sửa đổi Thư
bảo lãnh đối với khoản vay cho dự án ... theo Thỏa thuận vay ký ngày .... giữa (Tên
Đối tượng được bảo lãnh) và (Tên ngân hàng cho vay) được Chính phủ bảo lãnh như sau:
1. Tình hình thực hiện Dự án
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến
thời điểm đề nghị, gồm các nội dung:
- Tổng số vốn đã rút;
- Tổng dư nợ vay;
- Tình hình trả nợ (gốc, lãi, phí) và
trả phí bảo lãnh;
- Tình hình triển khai dự án (tỷ lệ
hoàn thành nếu đang trong quá trình xây dựng, rút vốn, tình hình sản xuất kinh doanh
nếu đang trong quá trình vận hành và trả nợ).
2. Sự cần thiết gia hạn rút vốn/điều
chỉnh lịch trả nợ/điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh:
- Lý do cần thực hiện;
- Nội dung đề nghị (theo Thư bảo lãnh
đã phát hành, theo Thỏa thuận vay đã ký,...).
3. Ảnh hưởng của
việc gia hạn rút vốn/điều chỉnh lịch trả nợ/điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh:
- Đánh giá tác động, ảnh hưởng của việc
gia hạn rút vốn/điều chỉnh lịch trả nợ/điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh đối với tình
hình triển khai dự án, tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình thực hiện nghĩa
vụ trả nợ khoản vay của Đối tượng được
bảo lãnh trong dự án (Khó khăn, thuận lợi và biện pháp khắc phục những ảnh hưởng
đến việc trả nợ khoản vay).
- Thời gian dự kiến hoàn thành dự án
(trong trường hợp điều chỉnh, sửa đổi Thư bảo lãnh do điều chỉnh lịch trả nợ
hay gia hạn rút vốn).
4. Hồ sơ kèm theo
(Đối tượng được bảo lãnh) xin gửi kèm
theo công văn này các văn bản bao gồm: (liệt kê các văn bản gửi kèm theo quy định
tại Nghị định số --/2018/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh
Chính phủ).
Chúng tôi xin cam kết và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ hồ sơ kèm theo công văn này.
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, xử lý
theo quy định của pháp luật về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ngân hàng phục
vụ;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 6.
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
KẾT THÚC GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG
(Áp dụng cho doanh nghiệp)
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Báo cáo đánh giá kết thúc giai đoạn xây dựng
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của
Bộ Tài chính hướng dẫn biểu, mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương
trình, dự án được Chính phủ bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) xin báo cáo Bộ Tài chính kết thúc
giai đoạn xây dựng dự án (Tên dự án) theo Thỏa thuận vay
ký ngày .... giữa (Tên Đối tượng được bảo
lãnh) và (Tên ngân hàng cho vay) được Chính phủ bảo
lãnh như sau:
1. Tiến độ thực
hiện dự án:
a) Tiến độ thực hiện so với kế hoạch;
Nêu rõ nguyên nhân của kết quả thực hiện (nhanh/chậm so với
tiến độ dự kiến, lý do và biện pháp xử lý);
b) Tổng
chi phí thực hiện Dự án (ước tính) so với Tổng mức đầu tư
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong đó nêu rõ giá trị
giải ngân từ nguồn vốn đối ứng/vốn chủ sở hữu và vốn vay của
Dự án;
c) Tổng số trả nợ (tách riêng gốc,
lãi, phí các loại) trong giai đoạn xây dựng;
d) Kết
quả triển khai dự án theo mục tiêu ban đầu;
đ) Đánh giá khả năng vận hành (công suất
dự kiến trong 3 năm tiếp theo) và khả năng trả nợ trong tương lai của dự án;
e) Lịch trả nợ hoàn chỉnh cho toàn bộ
khoản vay được bảo lãnh theo tổng số vốn đã rút thực tế (kèm theo công văn và được lập theo mẫu tại Biểu 6a).
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Biểu 6a
Tên Đối tượng được bảo lãnh
Lịch
trả nợ hoàn chỉnh cho toàn bộ khoản vay
(Kèm
theo công văn số ... ngày...)
- Ngân hàng cho vay:
- Tổng số tiền thực rút (theo nguyên
tệ):
- Lãi suất vay:
Ngày
đến hạn
|
Gốc
phải trả
|
Lãi
phải trả (dự kiến)
|
15/1/2014
|
|
|
15/7/2014
|
|
|
...
|
|
|
Tổng nghĩa vụ
|
|
|
(Ghi chú: Trường hợp lãi suất áp dụng
là lãi suất thả nổi, đề nghị lấy mức lãi suất vào thời điểm rút vốn cuối cùng để
dự tính lãi phải trả cho các kỳ hạn tiếp theo).
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 7.
MẪU BÁO CÁO KẾT THÚC KHOẢN VAY
(Áp dụng cho doanh nghiệp)
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Báo cáo kết thúc khoản vay cho dự án ...
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình,
dự án được Chính phủ bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) xin báo cáo Bộ Tài chính kết thúc khoản vay dự án (Tên dự án) theo Thỏa
thuận vay ký ngày .... giữa (Tên Đối tượng được bảo lãnh) và (Tên ngân
hàng cho vay) được Chính phủ bảo lãnh như sau:
1. Các thông tin tổng hợp về khoản
vay
- Số, ngày của Thỏa thuận vay;
- Bên cho vay;
- Bên vay;
- Ngày của Thư bảo lãnh;
- Số tiền ký vay;
- Các điều kiện thời hạn, lãi suất,
phí của khoản vay;
- Số tiền thực rút và bản kê chi tiết
các khoản đã rút;
- Số tiền đã trả và bản kê các đợt trả
gốc, lãi, phí;
- Số phí bảo lãnh đã trả (bản kê chi
tiết).
2. Thư xác nhận đã trả hết nợ của Bên
cho vay (bản sao chứng thực).
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 8.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CHUYỂN NHƯỢNG/
CHUYỂN GIAO KHOẢN VAY/ CỔ PHẦN/ VỐN GÓP/ DỰ ÁN/TÀI SẢN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO
LÃNH
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Chuyển nhượng/chuyển giao khoản vay....
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo
lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận việc chuyển nhượng/chuyển giao khoản vay (dự án/cổ phần/vốn
góp/tài sản) đối với dự án ... theo Thỏa thuận vay ký ngày .... giữa (Tên Đối
tượng được bảo lãnh) và (Tên ngân hàng cho vay) được Chính phủ bảo lãnh như
sau:
1. Tình hình thực
hiện Dự án
Báo cáo tình hình thực hiện dự án đến
thời điểm đề nghị điều chỉnh, gồm các nội dung:
- Tổng số vốn đã rút;
- Tổng dư nợ vay;
- Tình hình trả nợ (gốc, lãi, phí) và
trả phí bảo lãnh;
- Tình hình thực hiện dự án (tỷ lệ hoàn
thành nếu đang trong quá trình xây dựng, rút vốn, tình hình sản xuất kinh doanh
nếu đang trong quá trình vận hành và trả nợ).
2. Các thông tin liên quan đến việc
chuyển nhượng/chuyển giao
a) Danh sách cổ đông lớn của Công ty
(nếu là công ty cổ phần);
b) Bên chuyển nhượng, chuyển giao.
c) Trị giá chuyển nhượng, chuyển giao:
- Nếu là chuyển
nhượng cổ phần, vốn góp: Số lượng và tính chất của cổ phần dự kiến chuyển nhượng, chuyển giao;
- Nếu là chuyển nhượng, chuyển giao khoản vay: Trị giá khoản vay
được chuyển nhượng, chuyển giao.
- Nếu là chuyển nhượng, chuyển giao dự
án, tài sản sau đầu tư: Trị giá dự án, tài sản được chuyển
nhượng, chuyển giao.
c) Tổ chức, cá nhân dự kiến nhận chuyển
nhượng, chuyển giao;
d) Phương thức chuyển nhượng, chuyển giao;
đ) Lý do chuyển
nhượng, chuyển giao;
e) Trách nhiệm của các bên trong giao
dịch chuyển nhượng, chuyển giao, trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ có liên
quan của Người được bảo lãnh, của cổ đông lớn theo quy định hiện hành khi chuyển nhượng, chuyển giao và khả năng thực hiện.
3. Hồ sơ kèm theo
(Đối tượng được bảo lãnh) xin gửi kèm
theo công văn này các văn bản bao gồm: (liệt kê các văn bản gửi kèm theo quy định
tại Nghị định số 91/2018/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ).
Chúng tôi xin cam kết và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ hồ sơ kèm theo công văn này.
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, xử lý
theo quy định của pháp luật về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ngân hàng phục vụ;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 9.
MẪU VĂN BẢN Ý KIẾN CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC
BẢO LÃNH VỀ VIỆC CHUYỂN NHƯỢNG/ CHUYỂN GIAO KHOẢN VAY CỦA NGƯỜI NHẬN BẢO LÃNH
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Chuyển nhượng/chuyển giao khoản vay....
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp
thuận việc chuyển nhượng/chuyển giao
khoản vay của (Tên Người nhận bảo lãnh) đối với dự án ... theo Thỏa thuận vay
ký ngày .... giữa (Tên Đối tượng được bảo
lãnh) và (Tên ngân hàng cho vay) được Chính phủ bảo
lãnh như sau:
1. Các thông tin liên quan đến việc
chuyển nhượng/chuyển giao
a) Bên chuyển
nhượng/chuyển giao;
b) Bên nhận chuyển nhượng/chuyển
giao;
c) Trị giá chuyển
nhượng/chuyển;
d) Lý do chuyển
nhượng/chuyển giao;
đ) Các nghĩa vụ có liên quan giữa các
bên trong giao dịch, các thay đổi về nghĩa vụ của Người nhận bảo lãnh, ngân
hàng đại lý và Đối tượng được bảo lãnh trong giao dịch (nếu có) và hướng xử lý.
2. Ý kiến của Đối tượng được bảo lãnh
về giao dịch
Ý kiến của Đối tượng được bảo lãnh về
Thư thông báo của tổ chức cho vay (Người nhận bảo lãnh) về giao dịch chuyển nhượng,
chuyển giao, các thỏa thuận có liên quan khác giữa các bên hoặc thay đổi ngân
hàng đại lý cho khoản vay được Chính phủ bảo lãnh.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Ngân hàng phục vụ;
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 10.
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH TRẢ NỢ KHOẢN
VAY, KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
(Khi có dấu hiệu khó khăn trong trả nợ)
(TÊN
ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: trả nợ Dự án ... được Chính phủ bảo lãnh
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên Đối tượng được bảo lãnh) xin báo cáo Bộ Tài chính về tình hình trả nợ cho khoản vay của (Tên
Người nhận bảo lãnh) đối với dự án ... theo Thỏa thuận vay ký ngày .... giữa (Tên
Đối tượng được bảo lãnh) và (Tên ngân hàng cho vay) được Chính phủ bảo lãnh
như sau:
1. Số liệu khoản vay dự án
- Tổng số vốn đã rút;
- Tổng dư nợ vay;
- Tình hình trả nợ (gốc, lãi, phí) và
trả phí bảo lãnh;
2. Tình hình thực hiện dự án
a) Tỷ lệ hoàn thành (nếu đang trong
quá trình xây dựng), tình hình sản xuất kinh doanh (nếu đang trong quá trình vận
hành và trả nợ);
b) Khó khăn, vướng mắc;
3. Tình hình trả nợ:
a) Tình hình tài chính của Người được
bảo lãnh, kèm theo báo cáo tài chính năm gần nhất và nêu rõ lý do không đảm bảo
khả năng thanh toán;
b) Khả năng và các biện pháp hỗ trợ
tài chính của Công ty mẹ, các cổ đông sáng lập, cổ đông lớn
của Đối tượng được bảo lãnh đã và sẽ thực hiện theo cam kết khi cấp bảo lãnh
kèm theo báo cáo tài chính năm gần nhất của công ty mẹ hoặc cổ đông
chi phối;
c) Kế hoạch hoạt động của Đối tượng
được bảo lãnh; nguồn thu từ dự án, nguồn trả nợ dự kiến và kế hoạch trả nợ
trong thời gian được hỗ trợ tài chính.
d) Ý kiến của Công ty mẹ, các cổ
đông sáng lập, cổ đông lớn và cơ quan chủ quản về thực trạng và đề
xuất của Đối tượng được bảo lãnh.
4. Đề xuất, kiến nghị đối với Bộ Tài
chính.
(Đối tượng được bảo lãnh) xin gửi kèm
theo công văn này các văn bản bao gồm: (liệt kê các văn bản gửi kèm theo quy định
tại Khoản 4 Điều 42 Nghị định số 91/2018/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính
phủ).
Chúng tôi xin cam kết và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ hồ sơ kèm theo công văn này.
Đề nghị Bộ Tài
chính xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật về cấp và quản lý bảo lãnh
Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Công ty mẹ (nếu có);
- Cơ quan đại diện vốn CSH (nếu có);
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC BẢO LÃNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 11.
MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT CẤP BẢO LÃNH
CHO KHOẢN PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
(Áp dụng đối với ngân hàng chính sách)
(TÊN
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: đề nghị xem xét phương án phát hành trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên tổ chức phát hành) đề nghị Bộ Tài chính xem xét, chấp thuận cho (Tên tổ chức phát
hành) được huy động vốn dưới hình thức phát hành trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh tại thị trường trong nước năm ….. để thực hiện các chương trình tín dụng chính sách với các nội dung chủ yếu
sau đây:
I. Điều kiện phát hành
(Tổ chức phát hành) nhận thấy (Tên tổ chức phát hành) đủ điều kiện phát hành trái phiếu
được bảo lãnh theo các tiêu chuẩn quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP, cụ
thể như sau:
II. Dự kiến phương án phát hành
1. Tên tổ chức phát hành
2. Tên trái phiếu
3. Khối lượng phát hành dự kiến
4. Mục đích phát hành
5. Điều kiện, điều khoản dự kiến của
trái phiếu được bảo lãnh:
- Kỳ hạn trái phiếu dự kiến
- Lãi suất phát hành dự kiến
- Mệnh giá trái phiếu dự kiến
- Đồng tiền phát
hành
- Đồng tiền thanh toán
- Hình thức phát hành dự kiến
6. Thị trường phát hành dự kiến
7. Thời gian dự kiến phát hành trái phiếu
(Tên tổ chức phát hành) xin gửi kèm theo công văn này Đề án phát hành trái phiếu và các văn bản
bao gồm: (liệt kê các văn bản gửi kèm theo quy định tại Điều 47 Nghị định số
91/2018/NĐ-CP về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ).
Chúng tôi xin cam kết và chịu trách
nhiệm về tính chính xác, trung thực của toàn bộ hồ sơ kèm theo phương án phát
hành trái phiếu.
Đề nghị Bộ Tài chính xem xét, có ý kiến
về Đề án theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 12.
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ
TỪNG ĐỢT PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
(TÊN
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Báo cáo kết quả phát hành
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày
26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên tổ
chức phát hành) xin báo cáo kết quả phát hành trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh đợt --- năm --- theo Đề án phát hành ngày ... cho các chương trình/dự án --- như sau:
BÁO
CÁO KẾT QUẢ PHÁT HÀNH TRÁI PHIẾU
ĐỢT... NĂM
STT
|
Kỳ
hạn
|
Mã
trái phiếu
|
Ngày
phát hành
|
Ngày đến hạn
|
Phương
thức phát hành
|
Phát
hành lần đầu/Phát hành bổ sung
|
Kết quả phát hành
|
Khối
lượng đạt được
|
Lãi
suất phát hành
|
Số
tiền (tỷ đồng)
|
% so
với khối lượng dự kiến phát hành
|
Lãi
suất (%/năm)
|
Phương
thức trả lãi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 13.
MẪU BÁO CÁO ĐỊNH KỲ QUÝ/NĂM
Về
tình hình huy động, sử dụng và trả nợ gốc, lãi, trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh (Áp dụng đối với ngân hàng chính
sách)
(TÊN
TỔ CHỨC PHÁT HÀNH)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……
V/v: Báo cáo định kỳ kết quả phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
……., ngày….. tháng…… năm…….
|
Kính gửi:
Bộ Tài chính
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP
ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số --/2018/TT-BTC ngày ... tháng ... năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn biểu,
mẫu cung cấp thông tin, báo cáo đối với các chương trình, dự án được Chính phủ
bảo lãnh;
(Tên tổ chức phát hành) xin báo cáo định kỳ (quý/năm) kết quả phát hành trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh theo Đề án phát hành ngày ... cho các chương trình/dự án --- như sau:
I. Tình hình huy động và trả nợ
trái phiếu
TT
|
Nội
dung báo cáo
|
Tổng
|
I
|
Tình hình phát hành trái phiếu
trong kỳ
|
|
|
Tổng số phát hành trong kỳ:……………….,
Trong đó:
- Kỳ hạn 2 năm:
- Kỳ hạn 3 năm:
- Kỳ hạn 5 năm:
- Kỳ hạn 10 năm:
- Kỳ hạn khác:
|
|
II
|
Tình hình dư nợ trái phiếu
|
|
1
|
Dư nợ đầu kỳ
|
|
2
|
Phát hành trong kỳ
|
|
3
|
Thanh toán nợ gốc lãi trái phiếu đến hạn trong kỳ
|
|
|
- Gốc
|
|
|
- Lãi
|
|
4
|
Dư nợ cuối kỳ
|
|
II. Tình hình sử dụng vốn huy động
trái phiếu
Nơi nhận:
- Như trên:
- Lưu: ...
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC PHÁT HÀNH
(Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
1 Thời điểm duy trì số dư
TKDA trùng với ngày trả nợ theo lịch
của Thỏa thuận vay được Chính phủ bảo lãnh.
2 Số dư TKDA cần duy trì là số dư tại từng thời
điểm (hàng tháng) doanh nghiệp phải đảm bảo theo quy định
tại Nghị định số --/2018/NĐ-CP từ kỳ trả nợ trước đó theo lịch trả nợ Thỏa thuận vay được
Chính phủ bảo lãnh.
3 Số dư TKDA đã thực hiện là số dư tại từng thời điểm doanh nghiệp thực tế đã thực hiện so với số dư TKDA cần duy trì.