Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 23/2020/TT-BCT quy định phương pháp xác định và mức chi phí ngừng cấp điện trở lại

Số hiệu: 23/2020/TT-BCT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Công thương Người ký: Hoàng Quốc Vượng
Ngày ban hành: 09/09/2020 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 23/2020/TT-BCT

Hà Nội, ngày 09 tháng 9 năm 2020

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ MỨC CHI PHÍ NGỪNG, CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do các tổ chức, cá nhân liên quan phải trả cho bên bán điện để thực hiện ngừng và cấp điện trở lại trong các trường hợp như sau:

1. Ngừng, giảm cấp điện không khẩn cấp bao gồm:

a) Ngừng cấp điện theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân có liên quan trong trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình;

b) Ngừng, giảm mức cung cấp điện theo yêu cầu của bên mua điện.

2. Ngừng cấp điện do tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật bị bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp quy định tại Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Bên bán điện.

2. Bên mua điện yêu cầu bên bán điện ngừng cung cấp điện.

3. Tổ chức, cá nhân yêu cầu bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp để đảm bảo an toàn phục vụ thi công các công trình.

4. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của pháp luật bị bên bán điện ngừng cấp điện trong các trường hợp quy định tại Quy định điều kiện, trình tự ngừng, giảm mức cung cấp điện do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành.

5. Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bên bán điện là đơn vị điện lực thực hiện ngừng, cấp điện trở lại, bao gồm: Đơn vị phân phối điện, Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.

2. Bên mua điện là tổ chức, cá nhân mua điện để sử dụng hoặc để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện, bao gồm:

a) Đơn vị phân phối và bán lẻ điện;

b) Khách hàng sử dụng điện.

3. Đơn vị phân phối điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán điện, bao gồm:

a) Tổng công ty Điện lực;

b) Công ty Điện lực tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là Công ty Điện lực tỉnh) trực thuộc Tổng công ty Điện lực;

c) Công ty Điện lực cấp quận, huyện trực thuộc Tổng công ty Điện lực thành phố Hà Nội, Tổng công ty Điện lực thành phố Hồ Chí Minh.

4. Đơn vị phân phối và bán lẻ điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán lẻ điện, mua buôn điện từ Đơn vị phân phối điện để bán lẻ điện cho khách hàng sử dụng điện.

Điều 4. Thu và hạch toán chi phí ngừng, cấp điện trở lại

1. Bên bán điện được phép thu chi phí ngừng, cấp điện trở lại theo quy định tại Thông tư này. Chi phí này nhằm bù đắp cho bên bán điện để thực hiện việc ngừng, cấp điện trở lại. Tiền thu chi phí ngừng và cấp điện trở lại được hạch toán vào doanh thu của bên bán điện (phân doanh thu sản xuất kinh doanh khác) và nộp thuế theo quy định.

2. Chi phí ngừng và cấp điện trở lại được thu như sau:

a) Thu trước khi ngừng cấp điện đối với đối tượng quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 2 Thông tư này;

b) Thu trước khi cấp điện trở lại đối với đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 2 Thông tư này.

Chương II

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH VÀ MỨC CHI PHÍ NGỪNG, CẤP ĐIỆN TRỞ LẠI

Điều 5. Nguyên tắc tính mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại

1. Công thức tính mức chi phí cho một lần ngừng, cấp điện trở lại như sau:

T = M x k x n

Trong đó:

- T: Số tiền bên bán điện được phép thu để thực hiện việc ngừng, cấp điện trở lại;

- M: Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở quy định tại Điều 6 Thông tư này;

- k: Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách quy định tại Điều 7 Thông tư này;

- n: Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền quy định tại Điều 8 Thông tư này.

2. Mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại quy định tại Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 6. Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở (M)

1. Công thức tính mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở (M)

Mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại cơ sở (M) là mức chi phí cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống được xác định bằng công thức sau:

M = Chi phí nhân công + Chi phí đi lại

Trong đó:

- Chi phí nhân công tính theo các yếu tố: Mức lương cơ sở của Tập đoàn Điện lực Việt Nam cho 01 ngày công, hệ số lương bậc thợ, hệ số phụ cấp lưu động và số công cho 01 (một) lần đóng cắt theo các cấp điện áp;

- Chi phí đi lại: Được xác định là mức chi phí đi lại để thực hiện cho 01 (một) lần ngừng, cấp điện trở lại tại khu vực đồng bằng, có khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại từ 5 km trở xuống.

2. Mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cơ sở (M) được quy định như sau:

a) Tại điểm có cấp điện áp từ 0,38 kV trở xuống: M = 98.000 đồng;

b) Tại điểm có cấp điện áp trên 0,38 kV đến 35 kV: M = 231.000 đồng;

c) Tại điểm có cấp điện áp trên 35 kV: M = 339.000 đồng.

Điều 7. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (k)

1. Hệ số điều chỉnh theo khoảng cách (k) được xác định theo khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại.

2. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, hệ số điều chỉnh theo khoảng cách k = 1, không phụ thuộc vào khoảng cách từ trụ sở đơn vị trực tiếp thực hiện ngừng, cấp điện trở lại đến địa điểm thực hiện ngừng, cấp điện trở lại.

3. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện, hệ số điều chỉnh theo khoảng cách được áp dụng như sau:

a) Đến 05 km: Hệ số k = 1;

b) Trên 05 km đến 10 km: Hệ số k = 1,14;

c) Trên 10 km đến 20 km: Hệ số k = 1,28;

d) Trên 20 km đến 30 km: Hệ số k = 1,42;

đ) Trên 30 km đến 50 km: Hệ số k = 1,56;

e) Trên 50 km: Hệ số k = 1,70.

Điều 8. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n)

1. Hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n) được xác định theo khu vực thực hiện ngừng, cấp điện trở lại.

2. Đối với khách hàng sử dụng điện phục vụ mục đích sinh hoạt, hệ số vùng, miền n = 1, không phân biệt khu vực đồng bằng, miền núi, hải đảo.

3. Đối với khách hàng mua điện ngoài mục đích sinh hoạt và tổ chức, cá nhân yêu cầu ngừng cấp điện, hệ số điều chỉnh theo vùng, miền (n) được áp dụng như sau:

a) Tại khu vực đồng bằng: Hệ số n = 1;

b) Tại khu vực miền núi, hải đảo: Hệ số n = 1,15.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9. Tổ chức thực hiện

1. Cục Điều tiết điện lực có trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

2. Trường hợp có thay đổi về chính sách tiền lương dẫn đến chi phí ngừng, cấp điện trở lại thay đổi từ 30% trở lên so với mức đang được áp dụng, Tập đoàn Điện lực Việt Nam có trách nhiệm cập nhật, tính toán lại mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại theo quy định tại Chương II Thông tư này, báo cáo Cục Điều tiết điện lực nghiên cứu, đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại cho phù hợp.

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 10 năm 2020. Thông tư số 25/2014/TT-BCT ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định mức chi phí ngừng và cấp điện trở lại hết hiệu lực thi hành từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc, nội dung mới phát sinh, các đơn vị có liên quan có trách nhiệm báo cáo Cục Điều tiết điện lực nghiên cứu, đề xuất, trình Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Thông tư cho phù hợp./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Bộ trưởng Bộ Công Thương;
- Các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, ĐTĐL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Hoàng Quốc Vượng

MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 23/2020/TT-BCT

Hanoi, September 9, 2020

 

CIRCULAR

EXPENDITURE ON POWER CUT AND RESUPPLY AND DETERMINATION METHOD THEREOF

Pursuant to Decree No. 98/2017/ND-CP dated August 18, 2017 of the Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to Law on Electricity dated December 3, 2004 and Law on amendments to Law on Electricity dated November 20, 2012;

Pursuant to Decree No. 137/2013/ND-CP dated October 21, 2013 of the Government on elaborating to Law on Electricity and Law on amendments to Law on Electricity;

At request of Director General of Electricity Regulatory Authority of Vietnam;

Minister of Industry and Trade promulgates Circular on expenditure on power cut and resupply and determination method thereof.

Chapter I

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope

This Circular prescribes expenditure for power cut and resupply and determination methods thereof to be paid by relevant organizations and individual to electricity sellers to implement power cut and resupply in following cases:

1. Non-emergency power cut or reduction includes:

a) Power cut at request of relevant organizations and individuals in order to ensure safety during construction progress;

b) Power cut and reduction at request of the Buyers.

2. Power cut conducted by the Sellers for organizations and individuals violating regulations and law as specified under Regulations on conditions and procedures for cutting and reducing power supply issued by Minister of Industry and Trade.

Article 2. Regulated entities

1. The Seller.

2. The Buyers request the Sellers to cut power.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. Organizations and individuals violating regulations and law have their power cut by the Sellers as specified under Regulations on conditions and procedures for cutting and reducing power supply issued by Minister of Industry and Trade.

5. Vietnam Electricity Group.

Article 3. Term interpretation

In this Circular, terms below are construed as follows:

1. “the Sellers” refer to electricity entities that cut and resupply power, including: Electricity suppliers, Electricity suppliers and retailers.

2. “the Buyers” refer to organizations and individuals that buy electricity to use or retail to end users, including:

a) Electricity suppliers and retailers;

b) End users.

3. “electricity suppliers” refer to electricity entities licensed for electricity supply and sale, including:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Power companies of provinces and central-affiliated cities (hereinafter collectively refer to as “provincial power companies”) affiliated to power corporations;

c) Power companies of districts affiliated to Hanoi Power Corporation or Ho Chi Minh Power Corporation.

4. “power suppliers and retailers” refer to power entities licensed for supplying and retailing electricity, buying electricity from electricity suppliers and retailing electricity for end users.

Article 4. Collection and accounting of expenditure of power cut and resupply

1. The Sellers may collect expenditure on power cut or resupply as specified under this Circular. This expenditure is to compensate the Sellers for power cut and resupply. The collected expenditure on power cut and resupply shall be accounted for in revenues of the Sellers (other business revenues) and taxed as per the law.

2. Expenditure on power cut and resupply shall be collected in following manner:

a) Before cutting power for entities specified under Clause 2 and Clause 3 Article 2 of this Circular;

b) Before resupplying power for entities specified under Clause 4 Article 2 of this Circular.

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 5. Principles of calculating expenditure on power cut and resupply

1. Formula for a single instance of power cut and resupply is:

T = M x k x n

In which:

- T: Amount of money permitted for collection for power cut or resupply;

- M: Expenditure on local power cut and resupply specified under Article 6 of this Circular;

- k: Adjustable distance coefficient under Article 7 of this Circular;

- n: Adjustable region coefficient under Article 8 of this Circular.

2. Expenditure on a single instance of power cut or resupply in this Article does not include VAT.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Formula for base expenditure on power cut and resupply (M)

Base expenditure on power cut and resupply (M) refers to expenditure on a single instance of power cut or resupply in plains with distance from offices of entities that cut or resupply power of areas subject to the cut or resupply no more than 5 km and shall be determined by following formula:

M = Labor cost + Transportation cost

In which:

- Labor cost shall be calculated based on: Statutory pay rate of Vietnam Electricity for 1 working day, salary multiplier for worker level, allowance multiplier for mobile jobs and unit price for 1 instance of power cut based on different levels of voltage;

- Transportation cost: Refers to transportation cost for a single instance of power cut or resupply in plains with distance from offices of entities that cut or resupply power of areas subject to the cut or resupply no more than 5 km.

2. Base expenditure on power cut and resupply (M) is regulated as follow:

a) In areas with voltage no more than 0.38 kV: M = VND 98,000;

b) In areas with voltage ranging from exceeding 0.38 kV to 35 kV: M = VND 231,000;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 7. Adjustable distance coefficient (k)

1. Adjustable distance coefficient (k) shall be identified based on the distance from head offices of entities that cut or supply power to location where the power cut or resupply is implemented.

2. With respect to customers using electricity for domestic purposes, adjustable region coefficient shall equal 1 and not depend on distance from head offices of entities that cut or supply power to location where the power cut or resupply is implemented.

3. With respect to customers using electricity for purposes other than domestic and organizations and individuals requesting power cut, adjustable distance coefficient shall be as follow:

a) Up to 5 km: k = 1;

b) From exceeding 5 km to 10 km: k = 1.14;

c) From exceeding 10 km to 20 km: k = 1.28;

d) From exceeding 20 km to 30 km: k = 1.42;

dd) From exceeding 30 km to 50 km: k = 1.56;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Adjustable region coefficient (n)

1. Adjustable region coefficient (n) shall be determined based on areas where the power cut or resupply is implemented.

2. With respect to customers using electricity for domestic purposes, region coefficient shall equal 1 regardless of plains, mountainous regions or islands.

3. With respect to customers using electricity for purposes other than domestic and organizations and individuals requesting power cut, adjustable region coefficient shall be as follow:

a) In plains: n = 1;

b) In mountainous regions and islands: n = 1.15.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 9. Implementation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. In case of any change to salary policies which causes expenditure on power cut and resupply to change by at least 30% compared to current values, Vietnam Electricity is responsible for updating, recalculating expenditure on power cut and resupply as specified under Chapter II of this Circular, reporting to Electricity Regulatory Authority for research and requesting Minister of Industry and Trade to revise expenditure on power cut and resupply accordingly.

Article 10. Entry into force

1. This Circular comes into effect from October 30, 2020. Circular No. 25/2014/TT-BCT dated August 6, 2014 of Minister of Industry and Trade on methods of determining expenditure on power cut and resupply shall expire from the effective date of this Circular.

2. Difficulties that arise during implementation of this Circular should be reported to Electricity Regulatory Authority for consideration, research and presentation to Minister of Industry and Trade for appropriate amendments./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Hoang Quoc Vuong

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 23/2020/TT-BCT ngày 09/09/2020 quy định về phương pháp xác định và mức chi phí ngừng, cấp điện trở lại do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


12.540

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.116.195
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!