ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1183/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 09
tháng 9 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Bộ Luật dân sự
năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí
tuệ ngày 29/11/2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp và Nghị định số
122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của
Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi
hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công
nghiệp; Thông tư số 05/2013/TT- BKHCN ngày 20/02/2013 của Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14/02/2007; Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công
nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày
14/02/2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu
trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-
BKHCN ngày 30/7/2010;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 919/TTr-SKHCN ngày 29/8/2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho
sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi của tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực kể từ ngày Cục Sở hữu trí tuệ ban hành Quyết định cấp Giấy
chứng nhận đăng ký cho nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, đơn vị có
liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá
nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm Sâm Lai Châu mang nhãn hiệu
chứng nhận “Sâm Lai Châu” có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như
Điều 3;
- U;
- Cục
Sở hữu trí tuệ;
- Các Sở: NN&PTNT, Công Thương, KH&ĐT;
- Sở KH&CN (10 bản giấy);
- V, C, CB;
- Lưu: VT, Vx2.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống
Thanh Hải
|
QUY
CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM
LAI CHÂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1183/QĐ-UBND ngày 09/9/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Chương
I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Mục đích
Quy chế này quy định
việc quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho
sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi được trồng tại tỉnh Lai Châu thành một thương
hiệu mạnh trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có
hoạt động sản xuất, kinh doanh Sâm Lai Châu củ tươi trên địa bàn tỉnh Lai Châu
có nhu cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận“Sâm Lai Châu”.
Điều
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy chế này được áp
dụng cho việc quản lý và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho
sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi. Những nội dung có liên quan đến việc quản lý và
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” không được quy định
trong Quy chế này sẽ được áp dụng theo Luật Sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp
luật khác có liên quan.
Quy chế này áp dụng
đối với chủ sở hữu, cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận và các tổ chức, cá
nhân trên địa bàn tỉnh Lai Châu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai
Châu”.
Điều
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này,
các từ ngữ được sử dụng có nghĩa như sau:
1. Nhãn hiệu chứng
nhận “Sâm Lai Châu” được đề cập trong quy chế này là nhãn hiệu chứng
nhận được áp dụng cho sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi được đăng ký độc quyền tại
Cục Sở hữu trí tuệ bao gồm phần chữ “Sâm Lai Châu” và phần hình
được quy định tại phụ lục I Quy chế này.
2. “Giấy chứng
nhận quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận” (Sau đây gọi là Giấy chứng nhận)
là văn bản ghi nhận quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu chứng nhận do Chủ sở hữu
nhãn hiệu chứng nhận cấp cho người sử dụng đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại Quy chế này.
3. “Tổ chức, cá
nhân được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận” là các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác và hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh
Sâm Lai Châu củ tươi trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 4. Chủ sở hữu và
cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu là chủ sở hữu Nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
2.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ủy quyền cho Hiệp hội Sâm Lai Châu quản lý Nhãn
hiệu chứng nhận
“Sâm Lai Châu”.
Điều 5. Điều kiện
được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
Điều kiện để tổ chức,
cá nhân được cấp giấy chứng nhận đảm bảo các điều kiện:
1.
Có hoạt động sản xuất, kinh doanh Sâm Lai Châu củ tươi được trồng tại tỉnh Lai
Châu trong phạm vi khu vực địa lý trong Bản đồ theo Phụ lục II Quy chế này.
2. Sản phẩm yêu cầu
cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận là sản phẩm được quy định tại Điều 8 Quy
chế này.
3. Sản phẩm yêu cầu
cấp quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận phải đáp ứng tiêu chí chứng nhận được
quy định tại Điều 9 Quy chế này.
4. Sản phẩm được Tổ
chức chứng nhận hoặc cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm chứng nhận
theo quy định.
5. Cam kết tuân thủ
nghiêm ngặt và đầy đủ các nội dung trong giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận “Sâm Lai Châu” trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng
nhận.
Điều 6. Biểu trưng và
danh mục sản phẩm đăng ký của nhãn hiệu chứng nhận
Biểu trưng và danh
mục sản phẩm đăng ký nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” theo Phụ lục I của Quy chế này.
Điều 7. Khu vực địa
lý mang Nhãn hiệu chứng nhận
Khu vực địa lý mang
nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” được thể hiện trong bản đồ khu vực
địa lý tại Phụ lục II Quy chế này.
Chương
II
SẢN
PHẨM VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
Điều 8. Sản phẩm mang
nhãn hiệu chứng nhận
Sản phẩm mang nhãn
hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” là sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi
được trồng trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 9. Chất lượng
sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận
Các đặc trưng về chất
lượng của sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm
Lai Châu” được thể hiện tại Phụ lục III của
Quy chế này.
Điều
10. Phương pháp đánh giá các đặc tính chất lượng
1. Phương pháp lấy mẫu:
Mẫu sản phẩm để đánh giá chất lượng phải được lấy ngẫu nhiên của lô sản phẩm
Sâm Lai Châu củ tươi dự kiến sẽ được mang nhãn hiệu do cơ quan quản lý nhãn
hiệu thực hiện cùng với tổ chức hoặc cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận. Số
lượng lấy từ 3-5 mẫu tùy thuộc vào khối lượng lô sản phẩm Sâm Lai Châu củ tươi
dự kiến mang nhãn hiệu chứng nhận. Để đảm bảo tính ổn định của hàm lượng các
chất và độ chính xác của sản phẩm Sâm Lai Châu mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm
Lai Châu” trước khi tiến hành phân tích đánh giá chất lượng củ Sâm Lai Châu đã
được phơi hoặc sấy khô.
2. Phương pháp đánh
giá đặc tính chất lượng: Các chỉ tiêu chất lượng của sản phẩm dự kiến mang nhãn
hiệu chứng nhận phải được đánh giá theo chuyên luận Sâm Việt Nam Dược điển Việt
Nam V hoặc theo quy định hiện hành.
3. Đơn vị kiểm nghiệm
chất lượng: Là tổ chức có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị, nhân
lực và được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận hoặc chỉ định làm nhiệm vụ
kiểm nghiệm chất lượng.
Chương
III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CHỦ SỞ HỮU NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN VÀ ĐƠN VỊ QUẢN LÝ NHÃN HIỆU
Điều
11. Trách nhiệm của chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận
Ủy ban nhân dân tỉnh
Lai Châu là chủ sở hữu nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” có
quyền:
1. Đăng ký xác lập
quyền sở hữu đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” tại Cục
Sở hữu trí tuệ.
2. Áp dụng các biện
pháp để phát triển nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
3. Quản lý, kiểm soát
việc sử dụng và cấp giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” của các tổ
chức, cá nhân theo các quy định tại Quy chế này.
4. Phát hiện, xử lý,
thu hồi giấy chứng nhận khi đối tượng tham gia vi phạm Quy chế hoặc đề xuất,
kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều
12. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị quản lý nhãn hiệu chứng nhận
1. Phổ biến và cung
cấp đầy đủ thông tin về trách nhiệm, quyền lợi của tổ chức, cá nhân sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận.
2. Tiếp nhận đăng ký
sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Quy chế
này.
3. Tổ chức triển khai
các hoạt động cấp, đình chỉ, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu
chứng nhận theo quy định tại Quy chế này.
4. Tổ chức kiểm tra
việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
5. Ban hành các hướng
dẫn về việc in ấn Nhãn hiệu chứng nhận và chi phí của tổ chức, cá nhân phải trả
khi sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận.
6. Tiếp nhận và giải
quyết đơn khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm Quy chế này theo thẩm quyền.
7. Phối hợp với cơ
quản lý nhà nước của tỉnh có liên quan phát triển Nhãn hiệu chứng nhận.
Chương
IV
QUẢN
LÝ VÀ SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
Điều
13. Trình tự thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân có
nhu cầu cấp và sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” gửi 01
bộ hồ sơ, gồm: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm
Lai Châu” và Bản cam kết sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai
Châu” theo Phụ lục IV, Phụ V của Quy chế này và các hồ sơ khác (nếu có) đến
tổ chức quản lý nhãn hiệu.
2.
Trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đơn của tổ chức, cá nhân Đơn vị
quản lý nhãn hiệu tiến hành kiểm tra thực tế hoạt động trồng của tổ chức, cá
nhân đề nghị và đánh giá chất lượng thông qua việc lấy mẫu sản phẩm Sâm Lai
Châu dự kiến mang nhãn hiệu “Sâm Lai Châu” để tiến hành đánh giá
phân tích.
3. Trong vòng 15 ngày
làm việc kể từ ngày có kết quả kiểm tra và phân tích mẫu, đơn vị quản lý nhãn
hiệu tham mưu trình UBND tỉnh ra quyết định cấp hoặc không cấp giấy chứng nhận;
trường hợp không cấp, phải nêu rõ lý do và trả lời bằng văn bản.
4. Việc tiếp nhận hồ
sơ và trả kết quả giải quyết đề nghị cấp giấy chứng nhận cho các tổ chức, cá
nhân do đơn vị quản lý nhãn hiệu nhận và trả.
Điều
14. Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1.
Giấy chứng nhận “Sâm Lai Châu” có các nội dung sau:
- Tên và địa chỉ tổ
chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận.
- Điện thoại, Fax,
Email, Website (nếu có).
- Danh mục các sản
phẩm được mang nhãn hiệu “Sâm Lai Châu”.
- Mẫu nhãn hiệu chứng
nhận “Sâm Lai Châu”.
- Quyền lợi và nghĩa
vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận.
- Họ tên, chữ ký của
đại diện và dấu của Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu (Chủ sở hữu nhãn hiệu chứng
nhận “Sâm Lai Châu”)
2. Giấy chứng nhận “Sâm
Lai Châu” được làm thành 01 bản chính giao cho đơn vị sử dụng. Đơn vị
cấp phát mở sổ theo dõi cấp và thu hồi giấy chứng nhận. Trường hợp có yêu cầu
cấp thêm các bản sao giấy chứng nhận thì cơ quan quản lý sẽ cấp (tối đa không
quá 10 bản) nhưng trên bản sao phải có chữ “BẢN SAO”.
3. Giấy chứng nhận “Sâm
Lai Châu” có thời hạn 03 năm.
Điều
15. Sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận
1. Những trường hợp
sau đây được xem xét sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng
Nhãn hiệu chứng nhận:
a) Giấy chứng nhận
hết hạn.
b) Có sự thay đổi nội
dung thông tin trong Giấy chứng nhận đã cấp.
c) Giấy chứng nhận bị
mờ, rách nát, thất lạc.
2. Trình tự, thủ tục
sửa đổi, bổ sung và cấp lại Giấy chứng nhận:
a) Trường hợp Giấy
chứng nhận hết hạn: Trình tự, thủ tục thực hiện như cấp Giấy chứng nhận lần
đầu.
b) Trường hợp Giấy
chứng nhận thay đổi nội dung thông tin hay bị mờ, rách nát, thất lạc: Tổ chức,
cá nhân gửi văn bản đến đơn vị quản lý nhãn hiệu nêu rõ lý do đề nghị sửa đổi,
bổ sung, cấp lại và kèm theo Giấy chứng nhận gốc (trừ trường hợp bị thất lạc).
Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của tổ chức, cá
nhận đơn vị quản lý nhãn hiệu tham mưu trình UBND tỉnh ra quyết định cấp lại
giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân đó.
Điều
16. Đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
bị đình chỉ quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu trong trường hợp
không đáp ứng một trong các điều kiện quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
2. Thời hạn tạm đình
chỉ tối đa không quá 06 (sáu) tháng kể từ ngày có Quyết định đình chỉ.
3. Trong thời hạn bị
đình chỉ, tổ chức, cá nhân không được sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu
dưới bất kỳ hình thức nào.
4. Tổ chức, cá nhân
được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu lại khi đã khắc phục được
những vi phạm và gửi báo cáo kết quả khắc phục kèm theo tài liệu chứng minh.
Đơn vị quản lý nhãn hiệu xem xét và trình UBND tỉnh ra quyết định cho phép sử
dụng lại cho tổ chức, cá nhân.
Điều
17. Thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
1. Tổ chức, cá nhân
bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu
trong các trường hợp sau:
a) Khi không còn nhu
cầu sử dụng và tự đề nghị thu hồi.
b) Sau 06 (sáu) tháng
bị đình chỉ vẫn chưa khắc phục được vi phạm.
c) Bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng
nhận đầu tư hoặc bị giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật.
d) Khi không thực
hiện theo quy định tại Điều 21 Quy chế này.
2. Khi bị thu hồi
Giấy chứng nhận, tổ chức, cá nhân phải dừng ngay việc sử dụng Nhãn hiệu chứng
nhận Sâm Lai Châu.
3. Tổ chức, cá nhân
không được xem xét cấp lại Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu trong vòng 01
(một) năm tính từ ngày ra Quyết định thu hồi (thủ tục đề nghị cấp lại như lần
đầu).
Điều
18. Kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận
Đơn vị quản lý nhãn
hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” có trách nhiệm:
1. Kiểm tra định kỳ
hoặc đột xuất việc sử dụng nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng
nhận “Sâm Lai Châu” để nhằm duy trì và đảm bảo những tiêu chuẩn
và đặc tính riêng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận được thực hiện đảm bảo
đúng theo quy định.
a) Kiểm tra sau cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận trong vòng 06 (sáu) tháng kể
từ ngày cấp.
b) Kiểm tra định kỳ
01 (một) năm một lần kể từ năm thứ hai trở đi.
2.
Thành lập Tổ kiểm tra việc sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu: Tổ kiểm
tra do Đơn vị quản lý nhãn hiệu quyết định thành lập. Tổ kiểm tra gồm các cơ
quan có liên quan.
3. Nội dung kiểm tra:
a) Kiểm tra hồ sơ,
tài liệu gốc về điều kiện được quyền sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận Sâm Lai Châu.
b) Kiểm tra hiện
trạng cơ sở sản xuất, chế biến, kinh doanh các sản phẩm Sâm Lai Châu mang Nhãn
hiệu chứng nhận.
c) Trường hợp có dấu
hiệu nghi ngờ về chất lượng của sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận, chủ sở hữu
nhãn hiệu có quyền đột xuất yêu cầu tổ chức, cá nhân sử dụng nhãn hiệu lấy mẫu
để kiểm tra, đánh giá chất lượng của sản phẩm.
Điều
19. Kinh phí và các khoản chi phí cho việc chứng nhận, bảo vệ nhãn hiệu chứng
nhận
1. Tổ chức, cá nhân
được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” phải
nộp chi phí cấp giấy chứng nhận, phí duy trì thường niên theo quy định; chi trả
các khoản phí, lệ phí và các khoản phát sinh trong quá trình phân tích chất
lượng mẫu sản phẩm mang nhãn hiệu chứng nhận để cấp giấy chứng nhận và kiểm tra
chất lượng định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
2. Phí cấp giấy chứng
nhận và chi phí duy trì nhãn hiệu thường niên thực hiện theo quy định hiện hành
của pháp luật nhà nước về phí và lệ phí.
3.
Kinh phí: Từ nguồn thu của người sử dụng Nhãn hiệu chứng nhận và của cơ quan
quản lý nhãn hiệu; các nguồn tài trợ, các khoản thu hợp pháp khác.
Chương
V
QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐƯỢC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
Điều
20. Quyền của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận
1. Được sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” kèm với nhãn hiệu riêng của tổ chức, cá nhân,
nhưng không được sử dụng nhãn hiệu chứng nhận làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm
của mình.
2. Các tổ chức, cá
nhân sử dụng nhãn hiệu chứng nhận đều bình đẳng về quyền, lợi ích cũng như
nghĩa vụ liên quan đến nhãn hiệu chứng nhận.
3. Sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận trên bao bì sản phẩm, phương tiện kinh doanh, thư từ giao dịch,
phương tiện quảng cáo...
4. Khai thác, sử dụng
và hưởng các lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
5. Được nhà nước bảo
hộ quyền sử dụng hợp pháp nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Điều
21. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân được cấp giấy chứng nhận
1. Thực hiện đầy đủ
các nội dung của khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 5 và khoản 1 Điều 19 của Quy chế
này.
2. Tuân thủ nghiêm
ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần phát triển giá trị
tài sản trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
3. Khi không còn nhu
cầu sử dụng nhãn hiệu chứng nhận, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông báo đến
cơ quan quản lý để làm các thủ tục thu hồi giấy chứng nhận.
4. Kịp thời cung cấp
thông tin, đề nghị xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định trong sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
5. Phải sử dụng đúng
và chính xác dấu hiệu của nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh
logo.
6. Chỉ sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” cho các danh mục sản phẩm Sâm Lai
Châu củ tươi đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử dụng.
7. Không được tự ý
chuyển giao quyền sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” dưới
bất kỳ hình thức nào, kể cả giữa các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty, công
ty mẹ với công ty con và ngược lại.
Chương
VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều
22. Trách nhiệm phát hiện các sai phạm trong quá trình sử dụng nhãn hiệu chứng
nhận
1. Các tổ chức, cá
nhân khi phát hiện hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với nhãn hiệu
chứng nhận “Sâm Lai Châu” đều có quyền phản ánh cho chủ sở hữu
nhãn hiệu biết để giải quyết.
2. Các tổ chức, cá
nhân khi sử dụng nhãn hiệu chứng nhận phải tuân thủ tất cả các quy định tại Quy
chế này. Trường hợp vi phạm, tùy theo mức độ mà bị xử lý theo Quy chế và các
quy định khác có liên quan.
Điều
23. Cơ chế giải quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận
1. Chủ sở hữu nhãn
hiệu giải quyết tranh chấp về nhãn hiệu chứng nhận xảy ra trong nội bộ các thành
viên được cấp sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
2. Chủ sở hữu nhãn
hiệu làm đại diện giải quyết theo quy định của pháp luật các tranh chấp về nhãn
hiệu chứng nhận với bên ngoài (của thành viên được quyền sử dụng nhãn hiệu
chứng nhận hoặc Chủ sở hữu nhãn hiệu với các cá nhân, tổ chức bên ngoài).
Trường hợp tranh
chấp, mâu thuẫn không thể giải quyết được thì chủ sở hữu nhãn hiệu có quyền đề
nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều
24. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực
hiện Quy chế, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản
ánh kịp thời về Hiệp hội Sâm Lai Châu để phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu chủ sở hữu nhãn hiệu để xem xét điều
chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ
LỤC I
BIỂU TRƯNG (LOGO) NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN “SÂM
LAI CHÂU” VÀ DANH MỤC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
Nhóm 31: Củ sâm tươi (01 sản
phẩm)
NHÃN
HIỆU CHỨNG NHẬN
PHỤ
LỤC II
KHU VỰC ĐỊA LÝ SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU CHỨNG
NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09 tháng 09 năm 2022 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
PHỤ
LỤC III
BẢNG CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM MANG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Lai Châu)
I.
Xuất xứ sản phẩm Sâm Lai Châu
Sản phẩm Sâm Lai Châu
củ tươi được trồng tại tỉnh Lai Châu mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”
phải thể hiện đầy đủ các thông tin sau:
- Doanh nghiệp/đơn
vị/chủ hộ:
- Địa chỉ:
- Địa điểm sản xuất,
kinh doanh:
- Tên khoa học và tên
địa phương:
II. Tiêu chí chất
lượng
1. Mô tả:
Thân rễ, củ Sâm Lai
Châu thường có nhiều đốt, dài 5 - 15 cm, đường kính 0,5 - 1,5 cm. Mặt ngoài màu
nâu hay màu vàng xám, có nhiều sẹo do thân khí sinh hàng năm lụi để lại. Thân
rễ, củ Sâm Lai Châu có thể chất nạc, chắc, mặt cắt mịn, màu trắng, vàng nhạt
hoặc tím. Mùi thơm nhẹ, vị đắng ngọt.
2. Chất lượng
Stt
|
Chỉ
tiêu
|
Yêu
cầu
|
1
|
Độ ẩm
|
Không quá 12,0%
|
2
|
Tro toàn phần
|
Không quá 9,0%
|
3
|
Tro không tan trong
acid
|
Không quá 2,0%
|
4
|
Định tính
|
Saponin, silphiosid
E, majonosid R2.
|
5
|
Định lượng
|
- Hàm lượng saponin
tổng số không được thấp hơn 10,0% tính theo dược liệu khô kiệt.
- Hàm lượng
majonosid R2 không được thấp hơn 3,0% tính theo khối lượng dược liệu khô
tuyệt đối.
|
III. Các phương pháp
xác định tiêu chí chất lượng: Theo Dược điển Việt Nam V (Phục lục 5.3, 5.4,
9.6, 9.7, 9.8 và 12,18)
PHỤ
LỤC IV
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN SỬ DỤNG NHÃN HIỆU
CHỨNG NHẬN “SÂM LAI CHÂU”
Kính
gửi: ………………….
Tên (đơn vị, cá nhân)
đề nghị: ……………………………………………
Địa chỉ:
…………………………………………………………………
Điện thoại: …………… Fax:
……………………………
Email:
……………………….……………………………………………
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có): ……….………
Sau khi nghiên cứu
các quy định về quản lý, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”, liên hệ
với điều kiện cụ thể của đơn vị, chúng tôi đề nghị được cấp Giấy chứng nhận sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Loại sản phẩm đề nghị
cấp:………….…..…………………………………
Quy mô sản xuất, kinh
doanh của đơn vị:….………………………………
Địa điểm sản xuất,
kinh doanh của đơn vị:……...…………………………
Hồ sơ kèm theo:
- Bản cam kết về việc
sử dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Chúng tôi cam đoan
những thông tin đăng ký trên là đúng sự thật; đồng thời cam kết thực hiện
nghiêm, đầy đủ các yêu cầu của Nhà nước quy định về quản lý và sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
|
...............,
ngày ……tháng.... năm ……
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC V
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 09/09/2022 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Lai Châu)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
VỀ VIỆC SỬ DỤNG NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN
“SÂM LAI CHÂU”
Kính
gửi: …………………………..
Tên (đơn vị, cá
nhân): …………………………………………………
Địa chỉ:
……………………………………………………………….
Điện thoại: ………………………
Fax: ……………………….
Email:
……………………………………………………………
Quyết định thành lập
hoặc giấy phép kinh doanh (nếu có):………………
……………………………………………………………………………………
Nếu được cấp quyền sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”, chúng tôi cam kết tuân thủ nghiêm
ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận
nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản
trí tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”:
1. Sử dụng đúng và
chính xác nhãn hiệu chứng nhận gồm cả tên nhãn hiệu và hình ảnh logo.
2. Chỉ sử dụng nhãn
hiệu chứng nhận cho các sản phẩm đã được cơ quan quản lý cấp giấy chứng nhận sử
dụng nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
3. Nhãn hiệu chứng
nhận được sử dụng kèm với nhãn hiệu chính thức của đơn vị, nhưng không sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu” làm nhãn hiệu chính cho sản phẩm của mình.
4. Không tự ý chuyển
nhượng nhãn hiệu chứng nhận dưới bất kỳ hình thức nào.
5. Phổ biến và cung
cấp đầy đủ cho các thành viên thông tin cần thiết có liên quan đến nhãn hiệu
chứng nhận, sử dụng nhãn hiệu chứng nhận.
6. Chấp hành chế độ
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất của Cơ quan quản lý nhãn hiệu chứng nhận việc sử
dụng nhãn hiệu của đơn vị.
7. Nộp các khoản phí,
lệ phí theo quy định.
8. Thực hiện đầy đủ
các nội dung của Quy định này và các quy định tại quy chế quản lý và sử dụng
nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
9. Tuân thủ nghiêm
ngặt và đầy đủ các quy định liên quan đến việc sử dụng nhãn hiệu chứng nhận nhằm
duy trì, bảo vệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí
tuệ đối với nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
10. Duy trì và bảo
đảm chất lượng hàng hóa mang nhãn hiệu chứng nhận “Sâm Lai Châu”.
Nếu vi phạm những
điều đã cam kết trên, chúng tôi xin chịu mọi hình thức xử lý của cơ quan quản
lý nhà nước.
|
.........................,
ngày tháng năm……..
Người cam kết
(ký tên, đóng dấu)
|