BỘ CÔNG
THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2022/TT-BCT
|
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2022
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN ÁP 6 KV
PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng
hoá
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm
2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị
định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP
ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8
năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật;
Căn cứ Nghị
định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm
2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng
12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn
và Môi trường công
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
Ký hiệu: QCVN 17: 2022/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7
năm 2023.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Kỹ
thuật an toàn và Môi trường công nghiệp; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Quốc
hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang
Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
QCVN 17:2022/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN ÁP 6 KV PHÒNG NỔ SỬ
DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
National
technical regulation on safety for high voltage 6kV distribution equipment explosion-proof
used in underground mine
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 17:2022/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc
gia về an toàn đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm
lò biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành theo Thông tư số 28/2022/TT-BCT ngày 31 tháng 10 năm 2022.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN ĐỐI VỚI TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN ÁP 6 KV PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ
HẦM LÒ
National
technical regulation on safety for high voltage 6kV distribution equipment explosion-proof
used in underground mine
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu
cầu kỹ thuật an toàn và quản lý đối với tủ phân phối điện áp 6 kV phòng nổ trong
mạng điện cao áp xoay chiều ba pha trung tính cách ly sử dụng trong mỏ hầm
lò có khí cháy và bụi nổ (sau đây gọi là tủ phân phối 6 kV phòng nổ), có
mã HS 8537.20.90.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận,
giám định, sử dụng và các cá nhân khác có liên quan đến tủ phân phối 6 kV phòng nổ trong mỏ hầm lò
trên lãnh thổ Việt Nam.
3. Giải thích từ ngữ
3.1. Khí quyển nổ là hỗn hợp của các chất dễ cháy ở dạng khí, hơi, bụi, sợi hoặc vật
bay với không khí, trong điều kiện
khí quyển mà sau khi bắt
cháy, cho phép ngọn lửa lan truyền tự duy trì.
3.2. Tủ phân phối 6 kV là thiết bị
đóng cắt có khả năng đóng và cắt mạng điện trong điều kiện bình thường, cũng như tự động cắt
điện trong điều kiện không bình thường
và sự cố sử dụng trong lưới điện cao áp.
3.3. Mạch chính của tủ phân phối 6 kV
phòng nổ
là toàn bộ phần mang điện trong mạch được dùng để truyền năng lượng điện cho
phụ tải.
3.4. Mạch phụ của tủ phân phối 6 kV
phòng nổ là
toàn bộ phần mang điện (không phải mạch chính) có trong các mạch điều khiển, bảo vệ, đo lường, tín
hiệu.
3.5. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ là tủ phân phối
6 kV được chế tạo để sử dụng trong môi trường có khí cháy và bụi nổ.
3.6. Cổ cáp vào, ra là bộ phận
dùng để nhận và bảo vệ các đầu cáp, làm kín các ruột dẫn và vật liệu cách điện
của cáp bằng một hợp chất làm đầy hoặc vòng bịt kín được gắn vào vỏ thiết bị bằng
ren hoặc bu lông.
3.7. Vỏ không xuyên nổ
dạng "d”
là kết cấu trong đó chứa các bộ phận
có thể làm bốc
cháy hỗn hợp khí nổ và
có thể chịu được áp lực xuất hiện trong vụ nổ bên trong của hỗn hợp khí nổ đó và ngàn ngừa sự lan
truyền vụ nổ ra khí quyển nổ xung quanh vỏ.
3.8. Dạng bảo vệ an toàn tia lửa
“i" là dạng bảo vệ
mà năng lượng điện của thiết bị và các thành phần đầu nối khi đặt trong khí
quyển nổ được hạn chế thấp hơn mức có thể gây cháy hỗn hợp nổ bằng các hiệu ứng
tia lửa hoặc hiệu ứng nhiệt.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
AN TOÀN
4. Tài liệu viện dẫn
4.1. QCVN QTĐ-5:2009/BCT Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về kỹ thuật điện - Tập 5 Kiểm định trang thiết bị hệ thống điện.
4.2. QCVN 01:2011/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong khai thác than hầm lò.
4.3. QCVN 04:2017/BCT Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về an toàn trong khai thác quặng hầm lò.
4.4. TCVN
4255:2008 (IEC 60529:2001 ) cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP).
4.5. TCVN 6099-1-2007 (IEC 60060-1:1989)
Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao - Phần 1 : Định nghĩa chung và yêu cầu thử nghiệm.
4.6. TCVN
6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007) Thiết bị đóng cắt và điều khiển hạ áp - Phần
1 : Quy tắc chung.
4.7. TCVN 8096-200-2010 (IEC
62271-200:2003) Tủ đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 200: Tủ điện đóng cắt
và điều khiển xoay chiều có vỏ bọc bằng kim loại dùng cho điện áp danh định lớn
hơn 1 kV đến và bằng 52 kV.
4.8. TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) Khí quyển nổ - Phần 0: Thiết bị - Yêu cầu
chung.
4.9. TCVN
10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) Khí quyển nổ - Phần 1: Bảo vệ thiết bị bằng
vỏ không xuyên nổ “d”.
4.10. TCVN
7079-7:2002 Thiết bị dùng trong mỏ hầm lò - Phần 7: An toàn tăng cao - dạng
bảo vệ “e".
4.11. TCVN
7079-11:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 11 : An toàn tia lửa
- dạng bảo vệ "i".
4.12. TCVN
7079-17:2003 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò - Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết
bị.
4.13. IEC 60079-7:2015 Explosive
atmospheres - Part 7: Equipment protection by increased safety "e"
(Khí quyển nổ - Phần 7: Bảo vệ thiết bị bằng an toàn tăng cao “e").
4.14. IEC 60079-11:2011 Explosive
atmospheres - Part 11: Equipment protection by intrinsic safety "i" (Khí quyển nổ
- Phần 11: Bảo vệ thiết
bị bằng an toàn tia lửa “i”).
4.15. IEC 60079-17:2013 Explosive
atmospheres - Part 17: Electrical installations inspection and maintenance (Khí
quyển nổ - Phần 17:
Kiểm tra và bảo dưỡng lắp đặt điện).
4.16. IEC 62271-1:2017 và Sửa đổi 1:2021
High-voltage switchgear and controlgear - Part 1: Common specifications (Thiết
bị đóng cắt và điều khiển cao áp - Phần 1: Đặc tính kỹ thuật chung)
5. Yêu cầu chung
5.1. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ dùng
trong mỏ hầm lò phải đảm bảo các yêu cầu
kỹ thuật an toàn đối với tủ phân phối 6 kV thông thường sử dụng trong môi trường
không có khí cháy và bụi nổ.
5.2. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò phải có một trong các dạng bảo vệ nổ sau: Ex d I Mb, Ex d [ia]
I Mb, Ex d [ib] I Mb theo ký hiệu tại 29.4 TCVN
10888-0:2015.
5.3. Phân loại tủ phân phối 6 kV phòng nổ
5.3.1. Phân loại theo cơ cấu đóng - cắt:
5.3.1.1. Tủ đóng cắt bằng cơ cấu lò xo;
5.3.1.2. Tủ đóng cắt bằng cơ cấu nam châm điện.
5.3.2. Phân loại theo chức năng:
5.3.2.1. Tủ đầu vào;
5.3.2.2. Tủ phân đoạn;
5.3.2.3. Tủ đầu ra;
5.3.2.4. Tủ cách ly
5.4. Yêu cầu về điều kiện vận hành
5.4.1. Tần số danh định: 50 Hz.
5.4.2. Chế độ làm việc: Liên tục, hoạt động
ổn định trong phạm vi (từ 85 đến 115) % điện áp danh định.
5.4.3. Nhiệt độ môi trường:
5.4.3.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C; giá trị của
độ ẩm tương đối đến (98 ± 2) % ở nhiệt độ 35 °C;
5.4.3.2. Môi trường nguy hiểm có khí
cháy và bụi nổ, hàm lượng bụi không vượt quá 1200 mg/m3.
5.5. Yêu cầu về vị trí lắp đặt
5.5.1. Độ nghiêng không quá ±15 ° về mọi
phía so với trục thẳng đứng và ở những khám, trạm và đường lò có kết cấu chống giữ đảm
bảo an toàn.
5.5.2. Khô ráo và được thông gió đảm
bảo theo quy định tại Điều 42 QCVN 01:2011/BCT đối với mỏ than, Điều 43 QCVN
04:2017/BCT đối với mỏ quặng.
5.5.3. Không có tác động của hơi hoặc
các chất khí ăn mòn và làm hỏng cách điện.
5.5 4 Độ cao không quá 1000 m so với mực
nước biển;
5.6. Yêu cầu về kết cấu
5.6.1. Yêu cầu về bộ phận nối đất
5.6.1.1. Các yêu cầu về nối đất phải
tuân thủ theo các yêu cầu tại Điều 5.3 TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003), khoản 20 Điều 102 QCVN 01:2011/BCT và
các Điều 5.1, Điều 5.2, Điều 5.4 và Điều 5.5 TCVN
10888- 0:2015 (IEC 60079-0:2011).
5.6.1.2. Trong các khoang đầu cáp phải có cơ cấu để
bắt chặt dây tiếp đất và được hàn vào vỏ; các cổ cáp phải có cơ cấu để bắt chặt dây tiếp
đất.
5.6.2. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ
hầm lò phải có giá đỡ lắp ở phần dưới của
vỏ và các móc phía trên để thuận tiện trong quá trình lắp đặt, di chuyển và vận
hành.
5.6.3. Cơ cấu liên động của tủ phải tuân
thủ theo quy định tại Điều 5.11 TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003), Điều 10 TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
5.6.4. Tất cả các nắp mở chậm phải được bắt chặt bằng các
vít hoặc bulông và có dấu hiệu cảnh báo
nguy hiểm "Cấm mở khi có điện”.
5.6.5. Các vị trí nút bấm, cơ cấu điều
khiển, thao tác của tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải có kí hiệu thao tác tương ứng
rõ ràng, không thể tẩy xóa được.
5.6.6. Các bộ phận điện thường xuyên điều
chỉnh trong quá trình vận hành phải được đặt trong khoang có nắp mở nhanh; các
đầu nối cáp và thanh cái kết nối của các đầu vào, ra được đặt trong các khoang
có nắp mở chậm.
5.6.7. Cơ cấu liên động cơ khí phải tuân
thủ theo quy định tại Điều 5.6.3 Quy chuẩn kỹ thuật này và
phải đáp ứng các yêu cầu sau:
5.6.7.1. Nắp mở nhanh chỉ có thể mở được khi:
5.6.7.1.1. Tay đóng - cắt đã ở trạng thái cắt;
5.6.7.1.2. Bộ tiếp điểm cách ly mạch
chính đã mở;
5.6.7.1.3. Cơ cấu khóa liên động được giải
phóng;
5.6.7.1.4. Thiết bị phóng điện dung được
nối đất tin cậy.
5.6.7.2. Khi nắp mở nhanh ở vị trí mở, bộ
tiếp điểm cách ly mạch chính không thể đóng được.
5.6.7.3. Khi máy cắt ở vị trí đóng thì không thể thao tác được
bộ tiếp điểm cách ly mạch chính.
5.6.7.4. Khi máy cắt ở vị trí đóng cơ cấu
tích trữ năng lượng lò xo không thể tích trữ năng lượng đề thực hiện
thao tác đóng
5.6.8. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải
được trang bị cửa xuyên sáng để quan sát các thông số vận hành; chỉ báo cơ học
vị trí đóng, cắt của tay
đóng
- cắt; vị trí đóng và mở của bộ tiếp điểm
cách ly mạch chính.
5.6.9. Sơ đồ nguyên lý, sơ đồ đấu nối mạch
điện phải được bắt chặt vào thành tủ và ở vị trí dễ quan sát.
5.6.10. Các mạch điện để điều khiển từ
xa của tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải là mạch an toàn tia lửa dạng “i” với mức độ an
toàn ia hoặc ib theo các Điều 3.7 và Điều 3.8 TCVN
7079-11:2002.
5.6.11. Các khối chức năng điều khiển và bảo vệ phải có chế
độ loại trừ việc lắp đặt sai.
5.6.12. Các kết nối hạ áp bên trong và các kết nối
cao áp đầu vào, ra mạch chính của tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải tuân thủ theo quy
định tại Điếu 5.4.5.2 IEC 62271-1:2017 và Sửa đổi 1:2021.
5.6.12.1. Các đầu nối dây phải duy trì
áp lực tiếp xúc cần thiết và có chi tiết chống tự nới lỏng, tương ứng với thông
số dòng điện và dòng điện ngắn mạch của mạch điện.
5.6.13. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của các khối
thiết bị điều khiển từ xa, khóa liên động điện, bảo vệ được tích hợp trong tủ
phân phối 6 kV phòng nổ phải được chế tạo với mức độ bảo vệ không thấp hơn IP54
theo hướng dẫn tại Điều 5.2 TCVN 4255:2008.
5.6.14. Vỏ của tủ phân phối 6 kV phòng nổ
phải có kết cấu lắp các đầu vào, ra cao áp để tủ có thể vận hành độc lập hoặc ghép nối với nhau tạo
thành trạm phân phối cao áp đảm bảo các tính năng kỹ thuật và phòng nổ.
6. Yêu cầu đối với các cấu trúc phòng nổ
của tử phân phối 6 kV phòng nổ
Tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong
mỏ hầm lò có khí cháy và bụi nổ phải được thiết kế, chế tạo, thử nghiệm tuân
thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011 ), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079- 1:2014); tiêu chuẩn TCVN
7079-7 (IEC 60079-7), TCVN 7079-11 (IEC 60079- 11) tương ứng với các dạng bảo vệ
nổ và các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
6.1. Các bộ phận chính của bảo vệ vỏ
không xuyên nổ dạng "d” gồm:
6.1.1. Khoang đấu cáp
6.1.2. Cổ cáp đầu vào và cổ cáp đầu ra,
các phễu cáp.
6.1.3. Sứ xuyên qua thành và vách của vỏ phòng nổ.
6.1.4. Phần tử xuyên sáng.
6.1.5. Nút bấm điều khiển, khóa chuyển
mạch.
6.1.6. Cơ cấu điều khiển truyền chuyển động quay hoặc tịnh
tiến.
6.1.7. Chốt, lỗ liên quan và các phần tử
trống.
6.1.8. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt.
6.1.9. Cơ cấu liên động.
6.1.10. Nắp mở nhanh.
6.1.11. Các khoang chứa các thiết bị điện.
6.2. Yêu cầu đối với vỏ không xuyên nổ dạng “d”
6.2.1. Các dạng mối ghép phòng nổ
Các mối ghép phòng nổ phải tuân theo Điều
5, Điều 6, Điều 7 và Điều 8 TCVN 10888-1:2015
(IEC 60079-1:2014) và theo các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật chuẩn này.
6.2.1.1. Mối ghép phòng nổ dạng ống, hình
trụ không có lỗ bắt bu lông như Hình 1.
Chú dẫn:
c - Bề rộng mối ghép
phòng nổ phần mặt phẳng, mm.
d - Bề rộng mối ghép
phòng nổ phần hình trụ, mm.
F - Khoảng hở của mép vát, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của
mối ghép phòng nổ, mm; L = c + d với điều kiện: c ≥ 3,0 mm, f ≤ 1,0 mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 1. Mối
ghép phòng nổ dạng ống, hình
trụ không có lỗ bắt bu lông
6.2.1.2. Mối ghép phòng nổ dạng ống,
hình trụ có lỗ bắt bu lông như Hình 2.
Chú dẫn:
a - Bề rộng mối ghép phần
hình trụ, mm.
b - Bề rộng mối ghép phần
mặt phẳng đến lỗ bu lông, mm.
i - Khe hở của mối ghép hình trụ, mm.
l – Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết
bị đến lỗ bu lông, mm; I = a + b nếu i ≤ 0,2 mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của
mối ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 2. Mối ghép
phòng nổ dạng ống, hình trụ có lỗ bắt bu lông
6.2.1.3. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích
phẳng như Hình 3.
Chú dẫn:
l - Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị đến
lỗ bu lông, mm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối
ghép phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ thiết bị.
Hình 3. Mối
ghép phòng nổ dạng mặt bích phẳng
6.2.1.4. Khoảng cách nhỏ nhất từ bên trong thiết bị
đến lỗ bu lông phải đảm bảo theo quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 1. Khoảng
cách nhỏ nhất từ bên trong
thiết bị đến lỗ bu lông.
I
(mm)
|
L
(mm)
|
6
|
< 12,5
|
8
|
12,5 ≤ L <25
|
9
|
≥ 25
|
6.2.1.5. Mối ghép phòng nổ dạng mặt bích có gioăng đệm
như Hình 4.
Chú dẫn:
G - Gioăng đệm.
L - Bề rộng nhỏ nhất của
mặt bích phòng nổ, mm.
T - Phía bên trong của vỏ
thiết bị.
Hình 4. Mối
ghép phòng nổ mặt bích có gioăng đệm
6.2.1.6. Mối ghép phòng nổ dạng trục
xoay hoặc tịnh tiến như Hình 5.
Chú dẫn:
L - Bề rộng nhỏ nhất của
mối ghép phòng nổ, mm.
Trường hợp cần thao tác đi qua thành của
vỏ không xuyên nổ, chiều rộng của
mối ghép phải tuân thủ theo Điều 7 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
Hình 5. Mối ghép phòng nổ
dạng trục xoay
6.2.1.7. Mối ghép phòng nổ dạng trục
xoay có bạc lót như Hình 6.
Chú dẫn:
L - Bề rộng nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ,
mm.
Hình 6. Mối ghép phòng nổ dạng
trục xoay có bạc lót
6.2.1.8. Mối ghép phòng nổ dạng ren vít
tuân thủ theo các Điều 5.2.8 và Điều 5.3 TCVN
10888-1:2015 (IEC 60079-1), như Hình 7.
Chú dẫn:
T - Bước ren.
Y - Chiều dài ăn khớp của ren, mm.
α- Góc đỉnh ren, độ,
Hình 7. Mối
ghép phòng nổ dạng ren, vít
6.2.2. Chiều rộng và khe hở nhỏ nhất của mối ghép
phòng nổ:
6.2.2.1. Đối với các mối ghép dạng: Ống, hình trụ, mặt bích,
trục xoay, theo quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn kỹ thuật này, độ nhấp nhô của bề
mặt (độ nhám) Ra không được lớn hơn 63 µm.
Bảng 2. Chiều rộng
và khe hở nhỏ nhất của mối ghép phòng nổ
Dạng mối ghép
|
Chiều rộng nhỏ nhất
của mối ghép L (mm)
|
Khe hở nhỏ nhất
(mm)
|
Thể tích
(cm3)
V ≤ 100
|
Thể tích
(cm3)
100 < V ≤
500
|
Thể tích
(cm3)
500 < V ≤
2000
|
Thể tích
(cm3)
2000 < V ≤
5 750
|
Thể tích
(cm3)
V > 5 750
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
I
|
IIA
|
IIB
|
Ống, hình trụ, mặt
bích, trục xoay
|
≤ 6
|
0,30
|
0,30
|
0,20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
≤ 9,5
|
0,35
|
0,3
|
0,2
|
0,35
|
0,30
|
0,20
|
0,08
|
0,08
|
0,08
|
-
|
0,08
|
0,08
|
-
|
0,08
|
-
|
≤ 12,5
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,30
|
0,20
|
0,40
|
0,20
|
0,15
|
0,40
|
0,20
|
0,15
|
≤ 25
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
0,50
|
0,40
|
0,20
|
Chú dẫn:
Kí hiệu: I là nhóm thiết
bị dùng cho các mỏ có khi mê tan; IIA và IIB là nhóm thiết bị dùng cho các mỏ có khí cháy khác mêtan
được quy định tại Điều 4.2 TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011).
|
6.2.2.2. Đối với mối ghép dạng ren, vít
tuân thủ theo các yêu cầu sau:
6.2.2.2.1. Ít nhất năm ren được ăn khớp với nhau.
6.2.2.2 2. Bước ren ≥ 0,7 mm.
6.2.2.2 3. Góc đỉnh răng bằng 60 ° (± 5
°).
6.2.2.2.4. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 5 mm với
V ≤ 100 cm3.
6.2.2.2.5. Chiều dài ăn khớp của ren ≥ 8 mm với V
> 100 cm3.
6.2.3. Cơ cấu bắt chặt đặc biệt
6.2.3.1. Cơ cấu bắt chặt phải tuân thủ theo Điều 9 TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6 2.3.2. Đối với cơ cấu bắt chặt dạng bảo
vệ không xuyên nổ “d” phải tuân thủ quy định tại khoản 2.3.1 Điều này và Điều
11 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
6.2.3.3. Tất cả các mốt ghép phòng nổ sử
dụng bu lông bắt chặt phải
có các vòng đệm vềnh chống
trôi và chỉ mở được khi sử dụng các dụng
cụ.
6.2.4. Nắp mở nhanh phải có cơ cấu khóa
liên động: chỉ mở được sau khi đã cắt điện
và cơ cấu khóa liên động đã được giải phóng.
6.2.5. Cổ cáp vào thiết bị
Các đầu vào dẫn cáp đến khoang đấu cáp của
tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải tuân thủ theo Điều 16 và Phụ lục A TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079- 0:2011), Điều 13 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và các
yêu cầu sau:
6.2.5.1. Được bắt chặt vào vỏ thiết bị
và có đầy đủ các chi tiết để
làm kín và kẹp chặt cáp, một trong các loại cổ cáp như Hình 8.
Chú dẫn:
1- Vòng cao su bịt kín cáp.
2- Cáp điện cao su.
3- Chi tiết kẹp cáp.
4- Chi tiết vào cáp để ép chặt gioăng đệm
cao su
5- Vỏ thiết bị.
d- Đường kính ngoài của cáp điện cao su, mm.
D1 - Đường kính trong của
cổ cáp, mm.
D2, D3 - Đường kính ngoài, trong của
gioăng đệm cao su, mm.
Hình 8. Cổ cáp
khi được đấu nối
6.2.5.2. Khoảng cách giữa cổ cáp, gioăng
đệm và cáp điện cao su theo quy định tại Bảng 3 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 3. Khoảng
cách giữa cổ cáp, gioăng đệm và cáp điện cao su
D2
(mm)
|
Khoảng cách từ
D1 -:- D2
(mm)
|
Khoảng cách từ
D3 -:- d
(mm)
|
< 20
|
≤ 1
|
≤ 2
|
20 -:- 60
|
≤ 2
|
> 60
|
≤ 3
|
6.2.5.3. Các chi tiết của cổ cáp phải được
vặn chặt đề đảm bảo tính năng làm kín.
6.2.5.4. Vòng bịt kín cao su phải đảm bảo không bị nứt,
đàn hồi tốt, cáp điện không bị kéo căng hoặc bẻ gập trong quá trình lắp ráp và
vận hành.
6.2.5.5. Ở cổ cáp cao áp có sử dụng
vật liệu điền đầy cách điện, khối điền đầy khi đông cứng phải đảm bảo không có
vết nứt.
6.2.6. Cổ cáp chưa được đấu nối phải được bịt kín
như Hình 9 hoặc cách khác với sự làm kín tương tự.
Chú dẫn:
1 - Nút bịt kín.
2 - Vòng cao su bịt kín.
3 - Chi tiết cổ cáp vào, ra để ép kín.
4 - Chi tiết kẹp cáp.
Hình 9. Cổ cáp
chưa được đấu nối
6.3. Phần tử xuyên sáng
Phần tử xuyên sáng phải tuân thủ theo Điều
9 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014} và Điều
26 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.4. Vật liệu chế tạo vỏ
6.4.1. Vật liệu chế tạo phi kim loại
Vật liệu phi kim loại được dùng để chế tạo
các chi tiết, thành phần và các bộ phận của vỏ tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải
tuân thủ theo quy định tại Điều 7 TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.4.2. Vật liệu chế tạo kim loại
Vật liệu kim loại được dùng để chế tạo
các chi tiết và các bộ phận của vỏ tủ phân phối 6 kV phòng nố phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 8 TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0).
6.5. Các ống lót (sứ xuyên), cọc đấu dây dẫn điện qua các
thành và vách của vỏ tủ phải
tuân thủ theo quy định
tại Điều 11 TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011 ) và đảm bảo không bị hư hỏng trong quá trình đấu nối các dây dẫn điện.
6.6. Các phương tiện đấu nối và các
khoang đấu cáp phải tuân thủ theo quy định tại Điều 14 và Điều 15
TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
6.7. Chỉ số phóng điện tương đối của vật liệu
cách điện rắn sử dụng trong tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải tuân thủ theo quy định
tại Điều 4.1 IEC 60079-7:2015, chỉ số phòng điện tương đối của vật liệu cách điện
rắn (CTl) theo quy định tại Bảng 4 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 4. Chỉ số phóng điện
tương đối của vật liệu cách điện rắn
Nhóm vật liệu
|
Chỉ số phóng
điện tương đối (CTI)
|
I
|
600 ≤ CTI
|
II
|
400 ≤ CTI ≤
600
|
IIIa
|
175 ≤ CTI ≤ 400
|
Vật liệu cách điện rắn được sử dụng
trong các mạch điện làm việc ở điện áp vượt quá 250 V hoặc mang dòng điện lớn
hơn 16 A phải có chỉ số CTI không nhỏ hơn 400.
6.8. Các yêu cầu khe hở và chiều dài đường
rò
Các yêu cầu về khe hở trong không khí giữa
hai phần mang điện và chiều dài đường rò dọc theo bề mặt của vật liệu cách điện
giữa hai phần dẫn điện tuân thủ theo quy định tại Điều 4.3 và Điều 4.4 IEC
60079-7:2015 và theo quy định tại Bảng 5 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 5. Khe hở
và chiều dài đường rò
Điện áp làm
việc danh định
Ue
(V)
|
Chiều dài đường rò nhỏ
nhất (mm)
|
Khe hở nhỏ nhất
(mm)
|
Nhóm vật liệu
|
I
|
II
|
IIIa
|
≤ 10 (xem chú
dẫn)
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
≤ 12,5
|
16
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
≤ 16
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
≤ 20
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
1,6
|
≤ 25
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
1,7
|
≤ 32
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
1,8
|
≤ 40
|
1,9
|
2,4
|
3,0
|
1,9
|
≤ 50
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
≤ 63
|
2,1
|
2,6
|
3,4
|
2,1
|
≤ 80
|
2,2
|
2,8
|
3,6
|
2,2
|
≤ 100
|
2,4
|
3,0
|
3,8
|
2,4
|
≤ 125
|
2,5
|
3,2
|
4
|
2,5
|
≤ 160
|
3,2
|
4
|
5
|
3,2
|
≤ 200
|
4,0
|
5,0
|
6,3
|
4,0
|
≤ 250
|
5,0
|
6,3
|
8
|
5
|
≤ 320
|
6,3
|
8,0
|
10,0
|
6,0
|
≤ 400
|
8
|
10
|
12,5
|
6
|
≤ 500
|
10,0
|
12,5
|
16,0
|
8,0
|
≤ 630
|
12,0
|
16,0
|
20,0
|
10
|
≤ 800
|
16,0
|
20,0
|
25,0
|
12
|
≤ 1 000
|
20
|
25
|
32
|
14
|
≤ 1 250
|
22
|
26
|
32
|
18
|
≤ 1 600
|
23
|
27
|
32
|
20
|
≤ 2 000
|
25
|
28
|
32
|
23
|
≤ 2 500
|
32
|
36
|
40
|
29
|
≤ 3 200
|
40
|
45
|
50
|
36
|
≤ 4 000
|
50
|
56
|
63
|
44
|
≤ 5 000
|
63
|
71
|
80
|
50
|
≤ 6 300
|
80
|
90
|
100
|
60
|
≤ 8 000
|
100
|
110
|
125
|
80
|
≤ 10 000
|
125
|
140
|
160
|
100
|
Chú dẫn:
- Điện áp làm việc có thể quá 10 % mức
điện áp ghi trong bảng trên.
- Giá trị khoảng cách rò và khe hở trên
dựa vào sức chịu đựng điện áp nguồn lớn nhất dao động trong mức ±10 %.
- Với các điện áp dưới 10 V, giá trị của
CTI không thích hợp. Khi đó các vật liệu không theo yêu cầu vật liệu nhóm IIIa được chấp
nhận.
|
6.9. Yêu cầu đối với bộ phận có dạng bảo
vệ an toàn tia lửa “i” của tủ phân phối
6 kV phòng nổ phải tuân thủ theo TCVN 7079-11:2002
và đảm bảo các yêu cầu sau:
6.9.1. Cấp bảo vệ vỏ ngoài của bộ phận
an toàn tia lửa (mã IP) phải lớn hơn hoặc bằng mức IP54 được quy định tại TCVN
4255:2008 (IEC 60529:2001).
6.9.2. Các thông số R, L & C của mạch điện phải đảm
bảo khi mạch được thử nghiệm, đánh giá không làm bốc cháy hỗn hợp khí thử nghiệm bởi
tia lửa.
6.9.3. Các hiệu ứng về nhiệt độ sinh ra
trong các mạch an toàn tia lửa ở bất cứ trường hợp nào phải đảm bảo không làm bốc
cháy hỗn hợp khí do nóng bề mặt gây ra.
6.9.4. Các mạch điện an toàn tia lửa phải
được cách ly với nhau và
cách ly với các mạch không an toàn tia lửa.
7. Các yêu cầu kỹ thuật đối với tủ phân
phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
7.1. Các thông số cơ bản
7.1.1. Điện áp danh định (Ur): 6 kV.
7.1.2. Dòng điện danh định (Ir) là một giá trị
trong dãy sau: 50 A, 100 A, , 200 A, 315 A, 400 A, 500 A, 630 A, 800 A, 1 000
A, 1 250 A.
7.1.3. Dòng điện cắt ngắn mạch danh định
(/k) là một giá trị
trong dãy sau: 6,3 kA, 8 kA, 12,5 kA, 16 kA, 20 kA, 25 kA, 31,5 kA.
7.1.4. Dòng điện đóng ngắn mạch danh định
(Ip) lớn nhất bằng 2,5 lần
giá trị hiệu dụng của
thánh phần xoay chiều của dòng điện cắt ngắn mạch danh định.
7.1.5. Thời gian ngắn mạch danh định (tk): 2 s.
7.1.6. Phạm vi điện áp làm việc của thiết
bị phụ (điều khiển, bảo vệ, giám sát, tín hiệu và truyền thông điện tử) là 75 % đến
120 %. Điện áp nguồn danh định của cơ cấu đóng - cắt và mạch phụ (Ua).
7.1.6.1. Đối với điện áp một chiều: 24
Vdc, 48 Vdc, 60 Vdc, 110 Vdc, 220 V và không lớn hơn 250 Vdc;
7.1.6.2. Đối với điện áp xoay chiều: 120
Vac, 230 Vac.
7.2. Yêu cầu với kết cấu và sơ đồ điện
7.2.1. Yêu cầu về chức năng hoạt động và bảo vệ:
7.2.1.1. Hoạt động bình thường khi điện áp
lưới dao động trong phạm vi (từ 85 đến 115) % điện áp danh định;
7.2.1.2. Bảo vệ quá dòng điện;
7.2.1.3. Bảo vệ quá dòng có thời gian
tác động trễ xác định;
7.2.1.4. Bảo vệ quá dòng có thời gian
tác động trễ nghịch đảo (bảo vệ quá tải);
7.2.1.5. Bảo vệ dòng ngắn mạch;
7.2.1.6. Bảo vệ chạm đất (rò điện);
7.2.1.7. Bảo vệ điện áp thấp;
7.2.1.8. Bảo vệ quá điện áp.
7.2.2. Hiển thị các thông số trong quá
trình vận hành, tín hiệu trạng thái làm việc của tủ: đóng - cắt; tác động của
các loại bảo vệ và liên động.
7.2.3. Có chế độ kiểm tra hoạt động và
báo lỗi sự cố của các bộ bảo vệ.
7.3. Yêu cầu cách điện
7.3.1. Giá trị điện trở cách điện
7.3.1.1. Mạch chính 6 kV phải được kiểm
tra theo tài liệu của nhà chế tạo hoặc
theo quy định tại Bảng 2-24-1 Điều 28 QTĐ 05:2009/BCT, không được nhỏ hơn 200 MΩ
ở nhiệt độ 30 °C.
7.3.1.2. Các mạch phụ (điều khiển, bảo vệ,
đo lường và tín hiệu) phải được kiểm tra, không thấp hơn 2 MΩ theo quy định
tại Điều 32 QTĐ- 05:2009/BCT.
7.3.2. Mức chịu cách điện
Cách điện của tủ phân phối 6 kV phòng nổ
phải chịu được điện áp thử nghiệm xoay chiều tần số 50 Hz với thời gian 1 phút
mà không có sự phóng điện bề mặt hoặc đánh thủng cách điện theo quy định tại Điều
4.2 IEC 62271- 1:2017 và Sửa đổi 1:2021.
7.3.2.1. Đối với mạch điện chính 6 kV
Giá trị điện áp thử nghiệm độ bền cách
điện của mạch chính theo quy định tại Bảng 6 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 6. Điện áp
thử nghiệm độ bền cách điện của mạch chính
Điện áp danh
định (điện áp lớn nhất)
kV
|
Điện áp thử nghiệm
(giá trị hiệu dụng) kV
|
Điện áp xung
(giá trị đỉnh) kV
|
Giá trị
|
Khe hở tiếp điểm mở
|
Giá trị
|
Khe hở tiếp điểm mở
|
6
|
23
|
26
|
40
|
60
|
Chú dẫn: Khi thử nghiệm điện áp xung
sử dụng điện áp xung tiêu chuẩn 1,2/50µs.
|
7.3.2.2. Đối với mạch mạch phụ
7.3.2.2.1. Mức chịu cách điện của mạch
phụ tuân thủ theo quy định tại Điều 7.2.3 TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007).
Giá trị điện áp thử
nghiệm độ bền cách điện của mạch phụ theo quy định tại Bảng 7 Quy chuẩn kỹ thuật
này.
Bảng 7. Điện áp
thử nghiệm độ bền cách điện của mạch phụ
Điện áp danh
định
V
|
Điện áp thử
nghiệm (giá trị hiệu dụng)
V
|
Ui
≤
60
|
1 000
|
60 < Ui
≤ 300
|
1 500
|
7.3.2.2.2. Đối với mạch an toàn tia lửa
phải đáp ứng các quy định tại Điều 7.3.2.2.1 Quy chuẩn kỹ thuật
này
và Điều 6.3.13 IEC 60079-11:2015.
7.4. Yêu cầu về đặc tính bảo vệ
7.4.1. Điện áp nguồn danh định cho hệ thống
bảo vệ
Điện áp nguồn danh định của bảo vệ rơle
nằm trong các dải sau: 24 Vdc, 48 Vdc, 60 Vdc, 110 Vdc, 120 Vdc. Tần số 50 Hz, mức
tiêu thụ công suất không quá 30 VA và hoạt động đáng tin cậy trong phạm vi từ
75 % đến 120 % điện áp danh định.
7.4.2. Bảo vệ quá dòng có thời gian tác
động trễ nghịch đảo được đặt giá trị theo thang với 20 %. 30 %, 40 %, 50 %, 60
%. 70 %, 80 %, 90 %, 100 % của giá trị dòng điện danh định thứ cấp (le = 5 A) của máy
biến dòng. Các đặc
tính của bảo vệ quá dòng có thời gian nghịch được quy định tại Bảng 8 Quy chuẩn
kỹ thuật này.
Bảng 8. Đặc
tính bảo vệ quá dòng có thời gian tác động trễ nghịch đảo
Tỷ số dòng điện
quá tải/dòng đặt bảo vệ
|
1,05
|
1,2
|
1,5
|
2
|
6
|
Thời gian trễ
tác động
|
2h không tác
động
|
< 120 (s)
|
<60 (s)
|
<20 (s)
|
Thời gian có
tác động > 8 (s)
|
Trạng thái bắt
đầu
|
Trạng thái lạnh
|
Trạng thái
nóng
|
Trạng thái lạnh
|
Chú dẫn:
- Trạng thái lạnh là trạng thái mà nhiệt
độ của từng bộ phận tủ phân phối 6 kV không làm việc; đối với bộ bảo vệ điện
tử, tức là phía mạch
lực bị khóa. Dòng điện làm cho tất cả các liên kết mạch điện tử của bộ bảo vệ
điện tử đạt trạng thái ổn định.
- Trạng thái nóng là trạng thái sau
khi tăng nhiệt độ của từng bộ phận tủ phân phối 6 kV làm việc dưới tải định mức
trong một thời gian dài đã ổn định; với bộ
bảo vệ điện tử, tức là phía sơ cấp mạch điện tử của bộ bảo vệ điện tử đạt đến trạng
thái ổn định thông qua một dòng điện đặt hoặc một dòng điện xác định.
- Sai số của giá trị dòng cài đặt không
vượt quá ±10 %.
|
7.4.3. Bảo vệ ngắn mạch
7.4.3.1. Dòng điện tác động của bảo vệ ngắn mạch được
thiết lập theo thang đặt từ 1 đến 9 lần giá trị dòng điện danh định thứ cấp của
máy biến dòng (le)
và sai số của giá
trị cài đặt không vượt quá ±10 %. Khi giá trị dòng ngắn mạch bằng 1,2 lần giá trị
dòng cài đặt, bảo vệ ngắn mạch được kích hoạt với thời gian tác động phải nhỏ
hơn 0,1 s.
7.4.3.2. Khi ngắn mạch tại cuối nguồn
trong hệ thống phân phối cao áp với dòng điện vượt quá 4 lần dòng điện danh định
(lr) của máy biến dòng, nguồn dòng điện
cung cấp để bảo vệ ngắn
mạch phải đáp ứng các yêu cầu sau:
7.4.3.3. Cuộn dây nguồn dòng thứ cấp của
biến dòng (CT) phải tạo ra công suất 25 VA với điện trở tải 25 D và cắt máy cắt
một cách đáng tin cậy.
7.4.3.4. Thiết bị bảo vệ phải duy trì thời gian làm việc
bình thường ít nhất là 5 s để máy cắt - đóng mở tin cậy và đảm bảo việc lưu trữ,
truyền tải thông tin hoạt động của tủ phân phối 6 kV phòng nổ.
7.4.4. Bảo vệ điện áp
7.4.4.1. Bảo vệ điện áp thấp
Bộ nhả thấp điện áp phải hoạt động để mở thiết bị
đóng - cắt khi điện áp ở các đầu cực của bộ nhả giảm xuống dưới 35 % điện áp danh định.
Thời gian tác động trễ trong khoảng (từ 0 đến 5) s.
7.4.4.2. Bảo vệ quá áp
Khi lưới điện có điện áp tăng cao hơn giá trị định
mức 115 % thì bộ bảo vệ phải tác động. Thời gian tác động trễ trong khoảng (từ
0 đến 5) s.
7.4.5. Bảo vệ giám sát cách điện
Các tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải có bảo
vệ giám sát cách điện của cáp ra phụ tải, thông số hoạt động theo quy định tại
Bảng 9 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 9. Thông số
hoạt động của bộ bảo vệ giám sát cách điện
Trạng thái
làm việc của bảo vệ
|
Tác động tin
cậy
|
Cho phép tác
động
|
Không cho
phép tác động
|
Điện trở của mạch vòng dây giám
sát, kΩ
|
> 1,5
|
Từ 0,8 đến
1,5
|
< 0,8
|
Điện trở cách
điện giữa dây giám sát và dây đất Rd. kΩ
|
< 3,0
|
Từ 3,0 đến 5,0
|
> 5,5
|
Thời gian tác
động, s
|
-
|
< 0,1
|
-
|
7.4.6. Bảo vệ chạm đất
7.4.6.1. Bảo vệ chạm đất có hướng (nguồn
điện thứ tự không tác động theo dòng 3U0 và áp 3l0) theo quy định
tại Bảng 10 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 10. Thông
số hoạt động của bảo vệ chạm đất có hướng
Thang đặt
dòng điện thứ tư không sơ cấp 3l0 (A)
|
Thang đặt điện áp thứ
tự không thứ cấp 3U0
(V)
|
Thang đặt thời
gian tác động
(s)
|
Sai số
|
Khu vực tác động
|
0,5; 1,0;
2,0; 4,0; 6,0
|
3,0; 5,0; 10;
20; 25
|
<0,1; 0,5;
1,0; 1,5
|
Không vượt quá 10%
|
< 180°
|
7.4.6.2. Bảo vệ chạm đất không có hướng
(tác động theo dòng 3l0), dòng điện thứ tự không sơ cấp được chia thành các
thang đặt 0,5 A, 1,0 A, 2,0 A, 4,0 A, 6,0 A, thời gian tác động là 0,1 s và giá trị sai số
không lớn hơn 10%.
7.4.7. Bảo vệ quá điện áp trong quá
trình vận hành
Đầu ra của tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải
có bảo vệ chống quá xung điện áp trong quá trình vận hành bằng các phần tử
Varistor có điện áp phù hợp với lưới điện cao áp vận hành.
7.5. Đối với các tủ lộ ra có bảo vệ khóa
rò điện thì giá trị điện
trở tác động của bộ bảo vệ khóa rò điện không được nhỏ hơn 360 kΩ.
7.6. Mạch tự kiểm tra
Các bộ bảo vệ sử dụng kỹ thuật số phải
có mạch tự kiểm tra của thiết bị bảo vệ rơle và có chức năng hiển thị trạng thái làm việc của thiết bị.
7.7. Điện trở tiếp xúc mạch chính
Điện trở tiếp xúc của mạch chính bao gồm:
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm mạch chính của máy cắt, điện trở tiếp xúc của bộ
tiếp điểm cách ly cao áp. Các điện trở tiếp xúc do nhà sản xuất quy định trong
tài liệu kỹ thuật.
7.8. Đặc tính phóng điện của tụ điện
Đối với tủ phân phối 6 kV phòng nổ có tụ
điện tích hợp trong các mạch phụ thì thời gian phóng của tụ điện phải đáp ứng
các quy định tại Điều 6.3 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
7.9. Độ tăng nhiệt độ
Khi nhiệt độ không khí xung quanh không
vượt quá 40 °C, Độ tăng nhiệt
của bất kỳ bộ phận nào của tủ phân phối 6 kV phòng nổ không được vượt quá giới
hạn độ tăng nhiệt được quy định trong Bảng 11 Quy chuẩn kỹ thuật này.
Bảng 11. Độ
tăng nhiệt độ cho phép của các bộ phận
Loại của các
thành phần, vật liệu và phương tiện cách điện
|
Giá trị lớn nhất
|
Nhiệt độ °C
|
Độ tăng nhiệt
độ khi nhiệt độ môi trường không vượt quá 40 °C
K
|
1. Vật liệu cách điện và các bộ phận
kim loại tiếp xúc với vật liệu cách điện sau đây
|
90 (Y)
|
90
|
50
|
105 (A)
|
105
|
65
|
120 (E)
|
120
|
80
|
130 (B)
|
130
|
90
|
155 (F)
|
155
|
115
|
180(H)
|
180
|
140
|
2. Vật liệu cực đấu nối
|
Đồng trần
|
90
|
50
|
Đồng thau
|
105
|
65
|
Đồng thiếc
|
105
|
65
|
Đồng mạ bạc hoặc niken
|
115
|
70
|
Kim loại khác
|
105
|
65
|
3. Vật liệu chế tạo các bộ phận vỏ
|
Có thể tiếp cận trong hoạt
động bình thường
|
70
|
30
|
Không cho phép chạm trong hoạt động
bình thường
|
80
|
40
|
7.10. Nhiệt độ tối đa trên bề mặt của tủ
phân phối 6 kV
phòng nổ tuân thủ theo các Điều 5.3, Điều 26.5 TCVN 10888-0:2015 và không vượt
quá quy định dưới đây:
7.10.1. Đối với bề mặt có bụi nổ bám: 150
°C;
7.10.2. Đối với bề mặt không có bụi nổ bám:
450 °C.
8. Các yêu cầu và phương pháp kiểm tra
thử nghiệm
8.1. Yêu cầu về môi trường:
8.1.1. Nhiệt độ môi trường từ -20 °C đến +40 °C;
8.1.2. Giá trị độ ẩm tương đối đến (98 ± 2) % ở nhiệt độ 35
°C;
8.1.3. Hàm lượng ôxy là 21 % về thể
tích;
8.1.4. Không có khí chảy, khí độc hại và
hơi ăn mòn.
8.2. Thiết bị dụng cụ thử nghiệm phải có
cấp chính xác phù hợp để đo các giá trị của thông số cần thử nghiệm.
8.3. Kiểm tra, thử nghiệm các kết cấu phòng
nổ
8.3.1. Vỏ tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải
có dạng bảo vệ không xuyên nổ "d”
8.3.1.1. Kiểm tra các kết cấu phòng nổ của vỏ gồm:
8.3.1.1.1. Tất cả các bộ phận lắp ráp trên
vỏ phòng nổ phải được kiểm tra phải thỏa mãn các quy định về phòng nổ của TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014) và Điều 6 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.3.1.1.2. Cấu tạo của bề mặt mối ghép
chống cháy và độ nhám của
bề mặt phải được kiểm tra lần lượt bằng thước đo căn lá, thước cặp, panme,
thước đo độ nhám bề mặt hoặc dụng cụ thử nghiệm khác các thông số phải đảm bảo
theo quy định tại Điều 6.2.2 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.3.1.1.3. Kiểm tra khe hở cách ly và
chiều dài đường rò giữa các vật dẫn phải được kiểm tra bằng các loại thước đo
phù hợp kết quả phải tuân thủ theo quy định tại Điều 6.8 Quy chuẩn
kỹ thuật này.
8.3.1.1.4. Các cơ cấu khóa liên động phải
đảm bảo nguyên vẹn, tin cậy và không thể mở nắp mở nhanh khi tủ phân phối đang
đóng điện.
8.3.1.1.5. Kiểm tra các chỉ thị cơ khí về
vị trí công tác, vị trí đóng - cắt của
máy cát, bộ tiếp điểm cách ly thông qua các cửa sổ quan sát, các chỉ thị phải chính xác và
rõ ràng.
8.3.1.1.6. Kiểm tra chức năng hiển thị
Khi thiết bị phân phối điện có điện, phải
hiển thị điện áp và dòng điện làm việc tương ứng, đồng thời hiển thị trạng thái
đóng, cắt và phải phù hợp với trạng thái thực tế của thiết bị phân phối điện.
Khi phát hiện tín hiệu lỗi thì màn hình phải hiển thị.
8.3.1.2. Thử nghiệm các kết cấu phòng nổ
của vỏ gồm:
8.3.1.2.1. Thử nghiệm xác định nhiệt độ
bề mặt lớn nhất
Thử nghiệm xác định nhiệt độ làm việc và
nhiệt độ bề mặt lớn nhất phải tuân thủ theo quy định tại các Điều 26.5.1.2 và Điều 26.5.1.3
TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), nhiệt độ lớn nhất phải nhỏ hơn 150 °C.
8.3.1.2.2. Thử nghiệm xác định chỉ số phòng
điện tương đối (CTI)
Chỉ số CTI của vật liệu cách điện rắn sử dụng trong tủ phân
phối 6 kV phòng nổ được thử nghiệm theo tiêu chuẩn IEC 60112:2009, kết quả phải
đảm bảo theo quy định tại Điều 6.7 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.3.1.2.3. Thử nghiệm chịu áp suất của vỏ
phòng nổ
8.3.1.2.3.1. Thử nghiệm xác định áp suất chuẩn lớn nhất
của vụ nổ bên trong vỏ được thực hiện theo quy định tại Điều 15.2.2 TCVN 10888-1:2015
(IEC 60079-1:2014);
8.3.1.2.3.2. Thử nghiệm xác định quá áp
suất (độ bền của vỏ) được thực hiện theo quy định tại Điều 15.2.3 TCVN
10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
8.3.1.2.4. Thử nghiệm không lan truyền sự
cháy từ bên trong
Thử nghiệm xác định sự không lan truyền
cháy của vụ nổ bên trong vỏ phòng nổ ra môi trường khí nổ xung quanh vỏ được thực
hiện theo quy định tại Điều 15.3 TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014).
8.3.1.2.5. Thử nghiệm xác định tính năng của các cổ cáp
bao gồm:
8.3.1.2.5.1. Xác định độ kẹp chặt, thử nghiệm
kẻo, khả năng chịu va đập
của các cổ cáp thực hiện theo quy định tại Điều A3 phụ lục A TCVN 10888-0:2015
(IEC 60079-0:2011).
8.3.1.2.5.2. Độ kín của vòng đệm làm kín
cáp, độ bền cơ của các cổ cáp thực hiện theo quy định tại Điều C3 phụ lục C TCVN 10888-1:2015 (IEC
60079-1:2014).
8.3.1.2.5.3. Độ bền nhiệt của các
gioăng, vòng đệm kín bằng cao su thực hiện theo quy định tại các Điều 26.8, Điều
26.9, Điều 26.16 TCVN 10888- 0:2015 (IEC 60079-0:2011).
8.3.1.2.6. Thử nghiệm các phần tử xuyên
sáng được lắp đặt trên vỏ phòng nổ bao gồm:
8.3.1.2.6.1. Va đập của phần tử xuyên
sáng được thực hiện theo quy định tại Điều 26.4.3 TCVN 10888-0:2015 (IEC
60079-0:2011) kết quả mẫu thư phải không bị hư hỏng, nứt và vỡ.
8.3.1.2.6.2. Chịu sốc nhiệt thực hiện
theo quy định tại Điều 26.5.2 TCVN 10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011) kết quả mẫu
thử phải không bị nứt, vỡ hư hỏng.
8.3.1.2.7. Thử nghiệm mô men xoắn của các ống
luồn cáp và các cực đấu dây được thực hiện theo quy định tại Điều 26.6 TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011).
8.3.2. Kiểm tra các bộ phận có dạng bảo
vệ an toàn tia lửa bao gồm:
8.3.2.1. Tiết diện của các dây dẫn bên trong và
bảng mạch in của mạch an toàn tia lửa kết quả phải tuân thủ theo quy định tại Điều
5.6.4 IEC 60079- 11:2011.
8.3.2.2. Sự cách ly của mạch an toàn tia
lửa thực hiện theo quy định tại Điều 6.3 IEC 60079-11:2011, khoảng cách giữa
các đầu nối dây của mạch an toàn tia lửa và không an toàn tia lửa phải tuân thủ
theo quy định tại Điều 6.2.1 IEC 60079-11:2011 và phải lớn hơn 50 mm.
8.3.2.3. Các mạch an toàn tia lửa phải được thử
nghiệm đánh lửa bởi tia lửa
theo quy định tại Điều 10.1 IEC 60079-11:2015, kết quả không gây cháy hỗn hợp khí nổ thử nghiệm.
8.4. Kiểm tra, thử nghiệm các tính năng
kỹ thuật
8.4.1. Kiểm tra, thử nghiệm cách điện.
8.4.1.1. Kiểm tra điện trở cách điện
Điện trở cách điện được kiểm tra giữa
các pha và đất đối với mạch chính
và các mạch phụ, kết quả đảm bảo theo quy định tại Điều 7.3.1 Quy
chuẩn kỹ thuật này.
8.4.1.2. Thử nghiệm chịu điện áp tăng
cao tần số công nghiệp
Thử nghiệm độ bền cách điện bằng điện áp
tăng cao tần số công nghiệp thực hiện theo TCVN 6099-1-2007 (IEC 60060-1-1989) giá
trị thử nghiệm theo quy định tại Bảng 6 đối với mạch chính và Bảng 7 đối với mạch phụ, kết quả đảm bảo theo quy định
tại Điều 7.3.2 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.4.2. Kiểm tra thao tác đóng, cắt
8.4.2.1. Kiểm tra thao tác đóng, cắt bằng tay
Thực hiện đóng, cắt ba lần bằng tay thao
tác hoặc nút bấm tại hiện trường,
đảm bảo không có sự bất thường nào xảy ra trong tủ phân phối 6 kV phòng nổ.
8.4.2.2. Kiểm tra thao tác đóng, cắt bằng điện
Thực hiện đóng, cắt ba lần tại điện áp định
mức bằng điều khiển từ xa đảm bảo không có sự bất thường nào xảy ra trong tủ
phân phối 6 kV phòng nổ.
8.4.2.3. Kiểm tra cơ cấu cắt tự động
Thực hiện lệnh cắt đối với máy cắt đảm bảo
tủ phân phối 6 kV phòng nổ được cắt ngay lập tức và không bị đóng lại.
8.4.3. Thử nghiệm xác định các thông số
đóng, cắt
8.4.3.1. Xác định điện trở tiếp xúc của
tiếp điểm mạch chính
Điện trở tiếp xúc của tiếp điểm mạch
chính được đo bằng phương pháp Vôn-Ampe sử dụng dòng điện dc hoặc sử dụng các cầu
đo điện trở tiếp xúc có
giá trị thang đo đến
µΩ,
kết quả đo phải đáp ứng theo yêu cầu thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
8.4.3.2. Xác định thời gian đóng mở tiếp điểm
Phải đo, kiểm tra thời gian đóng mở tiếp
điểm, đảm bảo các thông số kỹ thuật của nhà chế tạo.
8.4.3.3. Kiểm tra sự tiếp xúc đồng thời
3 pha
Phải đo, kiểm tra thời gian đóng mở không
đồng thời ba pha để đảm bảo theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc không lớn
hơn 0,006 s.
8.4.4. Kiểm tra điện áp vận hành tối thiểu
của cơ cấu đóng mở
Không đặt điện áp vào mạch chính của tủ,
loại bỏ bộ biến đổi điện áp (PT) khỏi mạch thử nghiệm, cấp nguồn điện tương ứng
với sơ đồ của tủ cho các mạch phụ (điều khiển, bảo vệ, tín hiệu) và xác định điện
áp đóng cắt nhỏ nhất khi tủ phân phối 6 kV phòng nổ hoàn thành quá trình đóng,
cắt. Giá trị nhỏ nhất của điện áp cho phép theo quy định tại Bảng 12 Quy chuẩn
kỹ thuật này.
Bảng 12. Giá trị
điện áp vận hành nhỏ nhất của máy cắt
Hạng mục
|
Giá trị cho
phép
|
Điện áp đóng
tối thiểu
|
75 % điện áp
danh định
|
Điện áp cắt tối
thiểu
|
70 % điện áp
danh định
|
8.4.5. Thử nghiệm máy biến điện áp và
dòng điện
8.4.5.1. Thử nghiệm máy biến điện áp
(PT)
Kiểm tra, thử nghiệm máy biến điện áp thực
hiện theo quy định tại Điều 28 QCVN QTĐ-05:2009/BCT.
8.4.5.2. Thử nghiệm máy biến dòng điện
(CT)
Kiểm tra, thử nghiệm máy biến dòng điện thực hiện
theo quy định tại Điều 29 QCVN QTĐ-05:2009/BCT
8.4.6. Thử nghiệm bảo vệ điện áp thấp
Kiểm tra, thử nghiệm bảo vệ điện áp thấp
đảm bảo quy định tại Điều 7.4.4.1 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.4.7. Thử nghiệm bảo vệ quá dòng điện
Kiểm tra, thử nghiệm bảo vệ quá dòng điện
đảm bảo quy định tại Điều 7.4.2 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.4.8. Thử nghiệm bảo vệ ngắn mạch
Kiểm tra, thử nghiệm bảo vệ ngắn mạch đảm
bảo quy định tại Điều 7.4.3 Quy chuẩn kỹ thuật này.
8.4.9. Thử nghiệm mạch bảo vệ giám sát
cách điện
Kiểm tra, thử nghiệm mạch bảo vệ giám
sát cách điện đảm bảo quy định tại Điều 7.4.5 Quy chuẩn kỹ thuật
này.
8.4.10. Thử nghiệm mạch khóa rò điện
phía phụ tải
Kiểm tra, thử nghiệm mạch khóa rò điện
phía phụ tải đảm bảo quy định tại Điều 7.5 Quy chuẩn kỹ thuật
này.
III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN
LÝ
9. Quy định về nhãn
9.1. Nội dung ghi trên nhãn
Thông tin ghi trên nhãn của tủ phân phối
6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò phải tuân thủ theo quy định tại Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính
phủ quy định về nhãn hàng hóa đã được
sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 111/2021/NĐ-CP
ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14
tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hoá và các bộ phận của tủ phân phối
6 kV phòng nổ phải thể hiện các
nội dung sau:
9.1.1. Kiểu, loại;
9.1.2. Điện áp danh định, V;
9.1.3. Dòng điện danh định, A;
9.1.4. Giới hạn dòng điện cắt, kA;
9.1.5. Tần số danh định, Hz;
9.1.6. Dạng bảo vệ nổ;
9.1.7. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP);
9.1.8. Số chứng chỉ phòng nổ;
9.1.9. Số chế tạo của nhà máy;
9.1.10. Thông số của mạch an toàn tia lửa
(nếu có);
9.1.11. Năm sản xuất;
9.1.12. Khối lượng, kg.
9.2. Chất liệu và vị trí của nhãn
Nhãn được làm bằng thép trắng hoặc đồng dày 1,5
mm, các thông tin thể hiện trong bảng được khắc có chiều sâu không nhỏ hơn 0,5 mm,
phải được bố trí ở nơi dễ
nhìn và dễ thấy được bắt chặt vào vỏ bằng phương pháp đinh tán hoặc vít.
9.3. Tấm sơ đồ nguyên lý điện
Sơ đồ nguyên lý điện mô tả nguyên lý hoạt
động và cách đấu nối của tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải được gắn bên trong
thành của vỏ.
10. Quy định về hợp quy
10.1. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ thuộc
phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định
về kỹ thuật an
toàn tại Phần II của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) trước khi
lưu thông trên thị
trường.
10.2. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ nhập khẩu phải thực hiện đăng
ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Thông tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11
năm 2019 của Bộ Công Thương quy định quản lý chất
lượng sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
10.3. Công bố hợp quy
10.3.1. Việc công bố hợp quy tủ phân phối
6 kV phòng nổ phải dựa trên kết
quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã
đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của
Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp đã được sửa đổi, bổ
sung bởi Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng
11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện
đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ
và một số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số 107/2016/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định
của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31
tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và
thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp
(sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
10.3.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với tủ phân phối
6 kV phòng nổ sản xuất trong
nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá
trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc
trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu
kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất" hoặc phương thức 7 “Thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng
hoá’' tại cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư số 28/2012/TT-BKHCN.
10.3.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận
phải được thực hiện bởi một trong các
tổ chức sau:
10.3.3.1. Thử nghiệm đối với tủ phân phối 6 kV phòng nổ sản
xuất trong nước: Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP hoặc tổ chức thử nghiệm được Bộ
Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
10.3.3.2. Thử nghiệm đối với tủ phân phối
6 kV phòng nổ nhập khẩu: Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo
quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT và
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ hoặc tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN.
10.3.4. Dấu hợp quy phải tuân thủ theo
quy định tại khoản 2 Điều 4 quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
10.3.5. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công
bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với tủ
phân phối 6 kV phòng nổ sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo Thông
tư số 36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng sản phẩm,
hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
11. Yêu cầu về hồ sơ quản lý tủ phân phối 6 kV
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò
11.1. Phải có đầy đủ các tài liệu kỹ thuật của nhà
chế tạo, gồm; Hướng dẫn vận chuyển, sử
dụng, bảo dưỡng và bảo
quản. Trường hợp tài liệu kỹ thuật tiếng nước ngoài phải có bản dịch sang tiếng việt
11.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tủ phân
phối 6 kV phòng nổ phải lập hồ sơ quản lý từ khi bắt đầu đưa vào sử dụng bao gồm:
11.2.1. Thiết kế hoặc biện pháp thi công, lắp đặt của tủ phân phối
6 kV phòng nổ được phê duyệt.
11.2.2. Hồ sơ nghiệm thu sau lắp đặt.
11.2.3. Hồ sơ hoàn công lắp đặt.
11.2.4. Hồ sơ kiểm định, thử nghiệm hiệu
chỉnh.
11.2.5. Quy trình vận hành.
11.2.6. Sổ ghi kết quả kiểm tra kỹ thuật
an toàn và theo dõi tình trạng hoạt động của tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò.
11.2.7. Nội quy an toàn, quy trình trong
vận chuyển, lắp đặt, kiểm tra, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa và bảo quản tủ phân phối 6 kV
phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò.
12. Yêu cầu về kiểm tra trong quá trình
vận hành
12.1. Tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng
trong mỏ hầm lò phải được kiểm tra trong quá trình vận hành theo quy định tại Quy
chuẩn kỹ thuật này.
12.2. Kiểm tra bằng trực quan: Kiểm tra
xác định, mà không cần sử dụng tiếp cận bằng thiết bị hoặc các dụng cụ.
12.3. Kiểm tra trực tiếp: Kiểm tra những
bộ phận ở bên ngoài bằng trực quan và
xác định các khuyết tật bằng cách sử dụng dụng cụ, thiết bị. Kiểm tra trực tiếp
không được mở vỏ hoặc cắt điện thiết bị.
12.4. Kiểm tra chi tiết: Kiểm tra trọng
đó bao gồm những nội dung của kiểm tra trực tiếp và xác định các khuyết tật bằng sử dụng dụng cụ, thiết
bị. Kiểm tra chi tiết phải cắt điện và mở vỏ thiết bị.
13. Thời hạn và nội dung kiểm tra
13.1. Trách nhiệm và tần suất kiểm tra:
13.1.1. Người vận hành hoặc thợ điện thường
trực kiểm tra hàng ca vào đầu các ca làm việc.
13.1.2. Phó Quản đốc cơ điện phân xưởng
hoặc người được ủy quyền kiểm tra hàng tuần.
13.1.3. Trưởng phòng cơ điện hoặc
người được ủy quyền kiểm tra hàng quý.
13.1.4. Phó Giám đốc cơ điện hoặc những người được
chỉ định kiểm tra hàng năm.
13.2. Nội dung kiểm tra thực hiện theo
quy định tại Phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật này.
13.3. Kết quả kiểm tra phải được:
13.3.1. Ghi vào sổ kiểm tra theo quy định
tại Phụ lục C Quy chuẩn
kỹ thuật này.
13.3.2. Kết luận về tình trạng kỹ thuật
an toàn tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép đưa
vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành khi đảm bảo kỹ thuật an toàn.
13.4. Khi phát hiện thiết bị không đảm bảo
an toàn, người theo dõi, vận hành phải dừng hoạt động và báo cáo người có trách
nhiệm để xử lý.
14. Yêu cầu về thử nghiệm và kiểm định
14.1. Theo các loại hình kiểm định, các phép thử
nghiệm, kiểm định phải được thực hiện theo hướng dẫn kỹ thuật, phương pháp thử,
quy trình thử nghiệm và các thiết
bị thử nghiệm trong các Tiêu chuẩn TCVN 4255:2008 (IEC 60529:2001), TCVN 6592-1:2009 (IEC 60947-1:2007), TCVN
8096-200:2010 (IEC 62271-200:2003), TCVN
10888-0:2015 (IEC 60079-0:2011), TCVN 10888-1:2015 (IEC 60079-1:2014), TCVN 7079-7:2002, TCVN 7079-11:2002, TCVN 7079-17:2003 , IEC
60079-7:2015, (IEC 60079-11:2011, IEC 60079-17:2013, IEC 62271-1-2011 và các
yêu cầu trong quy chuẩn này.
14.1.1. Các hạng mục và thông số cụ thể
của các bước kiểm định, thử nghiệm được thực hiện theo hướng dẫn của các tiêu chuẩn kỹ
thuật được áp dụng và theo tài liệu hướng dẫn của nhà chế tạo.
14.1.2. Các phương tiện đo (đồng hồ đo U, l, f phương tiện đo điện
trở cách điện, nhiệt độ, độ ẩm, khí mêtan) dùng trong phép kiểm tra, thử nghiệm,
kiểm định tại Quy chuẩn
kỹ thuật này phải được kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm theo quy định pháp luật
về đo lường.
14.2. Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm
định
Báo cáo, đánh giá kết quả thử nghiệm, kiểm
định phải chỉ ra cụ thể kết quả kiểm tra, thử nghiệm đạt hoặc không đạt các yêu
cầu kỹ thuật trong các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
14.2.1. Thử nghiệm, kiểm định đạt yêu cầu khi: Đáp
ứng các yêu cầu kỹ thuật của các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại
Bảng B Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật này.
14.2.2. Thử nghiệm, kiểm định không đạt
yêu cầu khi: Không đáp ứng một trong các yêu cầu kỹ thuật của các Tiêu chuẩn,
Quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng tại Bảng B Phụ lục B Quy chuẩn kỹ thuật này.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
15. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
15.1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan
đến sản xuất, nhập khẩu, thử nghiệm, kiểm định, chứng nhận, giám định, sử
dụng và các cá nhân khác có liên quan đến tủ phân phối 6 kV phòng nổ trong mỏ hầm
lò phải tuân thủ theo các quy định của Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.2. Tổ chức, cá nhân sử dụng tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử
dụng trong mỏ hầm lò phải:
15.2.1. Thường xuyên kiểm tra tủ phân phối
6 kV phòng nổ theo quy định, kịp thời báo cáo, xử lý khi phát hiện sự cố, biểu
hiện mất an toàn trong quá trình vận hành.
15.2.2. Sửa chữa, bảo dưỡng, thử nghiệm,
kiểm định tủ phân phối 6 kV phòng nổ theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này
và các yêu cầu của văn bản pháp luật khác có liên quan.
15.2.3. Lập hồ sơ theo dõi, quản lý và sử
dụng an toàn tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò theo quy định tại
Điều 11 Quy chuẩn kỹ thuật này.
15.3. Các tổ chức thử nghiệm, kiểm định
Tổ chức thử nghiệm, kiểm định phải thực hiện các nội
dung quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và phải chịu trách nhiệm về các kết quả
thử nghiệm, kiểm định theo quy định hiện hành.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
16. Tổ chức thực hiện
16.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Bộ
Công Thương có trách nhiệm:
16.1.1. Hướng dẫn, tổ chức triển khai thực
hiện các quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này.
16.1.2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện
các nội dung được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này đối với các tổ chức có
liên quan tới tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong hầm lò.
16.2. Sở Công Thương các tỉnh, thành phố
theo chức năng, quyền hạn tổ
chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các nội dung được quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật này.
17. Hiệu lực thi hành
17.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01
tháng 07 năm 2023.
17.2. Trong trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn được dẫn chiếu tại Quy chuẩn kỹ thuật này được
sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng
theo các quy định của văn bản mới đó.
17.3. Tổ chức, cá nhân trong quá trình
thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp có phát sinh khó khăn, vướng mắc
trong quá trình thực hiện đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết./.
Phụ
lục A
NỘI DUNG KIỂM TRA
I. Kiểm tra hàng ca:
Nội dung kiểm tra hàng ca theo quy định tại
Bảng A1.
Bảng A1. Quy định nội dung
kiểm tra hàng ca
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Vị trí tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Đảm bảo theo quy định tại Điều 5.5 Quy
chuẩn kỹ thuật này.
- Không có nguy cơ đá rơi và nước
nhỏ giọt.
|
2
|
Lắp đặt
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Lắp đặt chắc chắn trên móng
hoặc giá đỡ tin cậy, vẹt gỗ hoặc bê tông, không bị xô lệch rung động trong vận hành.
Các đường cáp vào ra đúng kỹ thuật không bị kéo
căng, gập gẫy.
|
3
|
Tình trạng bên ngoài của vỏ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Nguyên vẹn không có các hư hỏng biến dạng
vĩnh cửu.
|
4
|
Tiếp đất
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các bộ phận tiếp đất của tủ phân phối
6 kV phòng nổ gồm:
- Thanh tiếp đất chính của cụm thiết bị
lắp đặt tủ phân phối 6 kV
phòng nổ.
- Các dây tiếp đất của các bộ phận, các cổ cáp vào,
ra
- Dây tiếp đất của của tủ với thanh tiếp
đất chính của cụm. Phải có đầy đủ, được bắt chắc chắn và tin cậy.
|
5
|
Kiểm tra các thông số vận hành của tủ
phân phối 6 kV phòng nổ thông qua bảng hiển thị hoặc các đồng hồ chỉ thị.
Tiếng kêu của tủ phân phối 6 kV phòng
nổ
Mùi
Khói, hơi
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các thông số vận hành gồm: Điện áp,
dòng điện, các tín hiệu và các
thông tin khác trong khi vận hành tiếp tục.
Xem xét các thông báo về sự cố đã xảy
ra trong ca trước (nếu có).
Bình thường không có tiếng kêu,
rung động hoặc va đập lạ. Không có mùi lạ. mùi khét của chất cách điện do quá
nhiệt. Không có khói hoặc hơi bay ra từ thiết bị.
|
6
|
Xác nhận các thông tin sự cố
(nếu có) của các ca vận hành trước đó
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Tác động của bảo vệ dòng điện,
- Tác động của bảo vệ điện áp.
- Tác động của bảo vệ chạm đất.
- Ghi kết quả kiểm tra vào sổ theo dõi vận hành tủ
phân phối 6 kV phòng nổ.
|
7
|
Kiểm tra sơ đồ nguyên lý cung cấp điện, nội quy
an toàn và quy trình vận hành của tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Phải có sơ đồ nguyên lý cung cấp điện
chính xác rõ
ràng được cập nhật theo
hiện trạng, đặt ở vị trí dễ quan sát và có các thông số bảo vệ của tủ phân phối
6 kV phòng nổ trong sơ đồ cung cấp điện.
- Phải có nội quy, quy trình vận hành
rõ ràng dễ đọc, dễ quan sát.
|
8
|
Kiểm tra thiết bị an toàn
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Phải có đầy đủ trong trạng
thái sẵn sàng làm việc tốt: găng, ủng, ghế cách điện, thùng cát chống cháy, các
bình bọt chống cháy, xẻng và phương tiện chữa cháy khác, hàng rào ngăn cách
an toàn, các biển báo nguy hiểm và biển thông báo.
|
9
|
Kiểm tra cơ cấu liên động
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các cơ cấu liên động để thao tác nắp
mở nhanh của tủ phân phối 6 kV phòng nổ phải còn tác dụng, nguyên bản không bị
cong vênh, hư hỏng
làm mất tính năng liên
động.
|
10
|
Kiểm tra các mối ghép phòng nổ
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Tất cả các mối ghép phòng nổ (nắp mở nhanh, nắp mở
chậm, các mặt bích, trục xoay) phải còn nguyên vẹn không bị biến dạng cong vềnh
vĩnh cửu, phải có đầy đủ các bu lông
đúng chủng loại, có vòng đệm vênh và được vặn chặt chắc chắn.
- Không được sử dụng các bu lông không
đúng chủng loại.
- Không cho vận hành tủ phân phối 6 kV
phòng nổ khi có, các mối ghép phòng nổ thiếu bất kỳ các bu lông bị hoặc lỏng.
|
11
|
Kiểm tra các cổ cáp vào, ra
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Các cổ dẫn cáp vào ra
phải đủ chi tiết bộ
phận được vặn chặt, loại cáp sử dụng phải phù hợp với vòng đệm cáp
bằng cao su và phải được ép chặt.
- Các cổ cáp không sử dụng phải
được bịt kín đúng yêu cầu kỹ thuật phòng nổ.
- Dây tiếp địa của cổ cáp phải được lắp đặt đúng
kỹ thuật.
- Cáp lắp đặt phải không được chịu lực
dọc hoặc lực uốn theo cáp.
|
12
|
Kiểm tra các phần tử xuyên sáng cho
màn hiển thị hoặc
tín hiệu
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
Các phần tử xuyên sáng để quan sát
thông số vận hành hoặc thông báo tín hiệu phải còn nguyên vẹn, sạch sẽ, không
được sứt, nứt, vỡ, biến dạng vĩnh cửu và được kẹp chặt đúng vị trí đảm bảo chức
năng quan sát.
|
13
|
Vệ sinh, kiểm tra các tấm nhãn của tủ
phân phối 6 kV
|
Bằng trực quan, trực tiếp
|
- Vệ sinh sạch sẽ bụi bẩn bám bên
ngoài phía trên của thành vỏ.
- Các tấm ghi nhãn phải đầy đủ
nguyên vẹn, sạch sẽ dễ đọc và không bị hư hỏng, mở các thông số, không
nhìn được rõ ràng.
|
II. Kiểm tra hàng tuần:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra
hàng ca phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng A2.
Bảng A2. Quy định nội dung kiểm
tra hàng tuần
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Mối ghép phòng nổ các nắp mở của tủ phân
phối 6 kV phòng nổ
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép
phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo Bảng 2.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
2
|
Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của tủ phân phối 6 kV phòng
nổ
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra khe hở mối ghép phòng
nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo Bảng 2.
- Vặn chặt các bu lông bị lỏng.
|
3
|
Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các cổ cáp và bu lông
của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi.
|
III. Kiểm tra hàng quý:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra
hàng tuần phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng A3.
Bảng A3. Quy định nội dung
kiểm tra hàng quý
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp kiểm
tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Mối ghép phòng nổ các nắp mở của tủ
phân phối 6 kV phòng nổ
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu
bắt chặt
phòng
nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật theo Bảng 2.
|
2
|
Mối ghép phòng nổ các khoang đấu cáp của tủ phân
phối 6 kV phòng nổ
|
Trực tiếp
|
3
|
Các cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều
khiển
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các cổ cáp và bu lông
của cổ cáp và các cơ cấu chống trôi.
|
4
|
Hệ thống tiếp đất
|
Trực tiếp
|
- Kiểm tra củng cố hệ thống tiếp đất
và đo điện trở tiếp đất.
- Giá trị điện trở tiếp đất đảm bảo Rtđ ≤ 2 Ω, đo tại bất
kỳ vị trí nào.
|
5
|
Hệ thống bảo vệ
|
Trực tiếp
|
Kiểm tra hoạt động của các hệ thống bảo vệ.
|
IV. Kiểm tra hàng năm:
Ngoài nội dung các công việc kiểm tra
hàng quý phải kiểm tra thêm các nội dung theo quy định tại Bảng A4.
Bảng A4. Quy định
nội dung kiểm tra hàng năm
STT
|
Nội dung kiểm
tra
|
Phương pháp
kiểm tra
|
Kết quả kiểm
tra cho phép vận hành
|
1
|
Các mối ghép dạng trục xoay (cơ cấu
liên động, nút bấm, trục
tay quay)
|
Trực tiếp
|
Vặn chặt tất cả các bu lông hoặc cơ cấu
bắt chặt phòng nổ, kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo chu vi của mối
ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu
kỹ thuật theo Bảng 2.
|
2
|
Các mối ghép của phần tử xuyên sáng,
tín hiệu.
|
Trực tiếp
|
Kiểm tra khe hở mối ghép phòng nổ theo
chu vi của mối ghép, khe hở phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo Bảng 2.
|
14.3. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào
sổ kiểm tra theo mẫu đã được phê duyệt.
14.4. Kết quả kiểm tra phải được xử lý và
đưa ra các quyết định cần thiết đảm bảo máy hoạt động an toàn.
14.5. Khi phát hiện tủ phân phối 6 kV
phòng nổ không đảm bảo an toàn người theo dõi, vận hành phải dừng hoạt động và
báo cáo người có trách nhiệm để xử lý.
14.6. Kết quả kiểm tra
Sau khi kiểm tra phải đưa ra kết luận về
tình trạng kỹ thuật
an toàn của tủ phân phối 6 kV phòng nổ sử dụng trong mỏ hầm lò và chỉ cho phép
đưa vào sử dụng hoặc tiếp tục vận hành những thiết bị đảm bảo kỹ thuật an toàn.
Phụ
lục B
NỘI DUNG THỬ NGHIỆM, KIỂM ĐỊNH
I. Nội dung thử nghiệm, kiểm định theo
quy định tại Bảng B
Bảng B. Quy định nội
dung thử nghiệm, kiểm định
STT
|
Nội dung thử
nghiệm, kiểm định
|
Kiểm định lần
đầu
|
Kiểm định định
kỳ
|
Kiểm định bất
thường
|
I
|
Kiểm tra, thử nghiệm
tính năng phòng nổ của tủ phân phối 6 kV phòng nổ đối với dang bảo
vệ “d” và “i”
|
|
|
|
1
|
Kiểm tra các loại mối ghép phòng nổ:
- Độ nhấp nhô của bề mặt, vết rò rỉ, xước,
rãnh.
- Chiều dài mối ghép.
- Khe hở mối ghép.
- Khe hở từ bên trong đến lỗ bắt bu
tông.
- Mối ghép ren.
- Mối ghép phần tử xuyên sáng.
- Bảo vệ môi trường của
mối ghép,
|
√
|
√
|
√
|
2
|
Kiểm tra gioăng, đệm mối ghép
|
√
|
√
|
√
|
3
|
Vật liệu chế tạo vỏ phòng nổ
|
-
|
-
|
x
|
4
|
Kiểm tra độ bền chịu
nhiệt của các vật liệu chế tạo vỏ bằng Plastic
|
-
|
-
|
x
|
5
|
Kiểm tra điện trở bề mặt của vật liệu
Plastic
|
-
|
-
|
x
|
6
|
Kiểm tra nạp tĩnh điện của vật liệu
Plastic
|
-
|
-
|
x
|
7
|
Kiểm tra các cơ cấu liên động
|
√
|
√
|
√
|
8
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn và lắp đặt đúng
của các phễu cáp, cổ cáp vào, ra mạch lực và mạch điều khiển
|
√
|
√
|
√
|
9
|
Kiểm tra sự kẹp chặt và độ kín của các cổ cáp, phễu
cáp mạch lực và mạch điều khiển
|
-
|
-
|
x
|
10
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn của hệ thống các cực tiếp
đất
|
√
|
√
|
√
|
11
|
Kiểm tra sự nguyên vẹn của các phần tử lấp chỗ
trong (phần tử Ex)
|
√
|
√
|
x
|
12
|
Kiểm tra khe hở và khoảng cách rò giữa các phần
dẫn điện trực tiếp
|
√
|
-
|
x
|
13
|
Kiểm tra sự, nguyên vẹn của mạch điều khiển an
toàn tia lửa
|
√
|
√
|
x
|
14
|
Kiểm tra tình trạng bên ngoài của vỏ
thiết bị
|
√
|
√
|
√
|
15
|
Thử nghiệm chịu va đập của phần tử
xuyên sáng, vật liệu Plastic
|
√
|
-
|
x
|
16
|
Thử nghiệm sốc nhiệt cho phần tử xuyên
sáng
|
-
|
-
|
x
|
17
|
Thử nghiệm xác định áp suất nổ chuẩn
|
-
|
-
|
x
|
18
|
Thử nghiệm quá áp suất bên trong (độ bền
cơ học) của vỏ
|
-
|
-
|
x
|
19
|
Thử nghiệm không lan truyền sự cháy của
vụ nổ từ bên trong ra bên ngoài
|
-
|
-
|
x
|
20
|
Thử nghiệm mômen xoắn cho các cọc đấu
dây và ống dẫn cáp
|
√
|
-
|
x
|
21
|
Thử nghiệm các mạch điều khiển an toàn
tia lửa
|
-
|
-
|
x
|
II
|
Kiểm tra, thử nghiệm
các tính năng kỹ thuật điện của tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
|
|
|
1
|
Đo điện trở cách điện các bộ phận của
tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
√
|
√
|
√
|
2
|
Kiểm tra các thiết bị đo lường, tín hiệu
|
√
|
√
|
√
|
3
|
Kiểm tra hoạt động của hệ thống tự kiểm
tra; thử tác động của bảo vệ
và tín hiệu
|
√
|
√
|
√
|
4
|
Kiểm tra điện trở tiếp xúc của các tiếp
điểm mạch lực
|
√
|
√
|
√
|
5
|
Kiểm tra các máy biến áp điều khiển và đo
lường (PT)
|
√
|
√
|
√
|
6
|
Kiểm tra các máy biến dòng điện điều
khiển và đo lường
(CT)
|
√
|
√
|
√
|
7
|
Kiểm tra thiết bị bảo vệ quá điện áp do đóng cắt
(varistor) của tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
√
|
√
|
√
|
8
|
Kiểm tra, thử nghiệm sự hoạt động tin
cậy của các phần cơ học, liên động của tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
√
|
√
|
√
|
9
|
Kiểm tra, thử nghiệm các đặc tính bảo vệ của
hệ thống (quá tải, ngắn mạch, thấp áp,...khác)
|
√
|
√
|
√
|
10
|
Kiểm tra, thử nghiệm xác định thời
gian cắt bảo vệ của tủ phân phối 6 kV phòng nổ.
|
√
|
-
|
√
|
11
|
Thử độ bền cách điện của các bộ phận của
tủ phân phối 6 kV phòng nổ
|
√
|
-
|
√
|
Chú dẫn:
- Kí hiệu “√” chỉ hạng mục
kiểm tra, thử nghiệm bắt buộc.
- Kí hiệu “x” chỉ hạng mục kiểm tra,
thử nghiệm khi công tác sửa chữa, đại tu có sự thay đổi của các cấu trúc và
thông số của mạch điện ảnh hưởng tới các đặc tính kỹ thuật và mức độ của dạng bảo vệ nổ
hoặc được thực hiện theo yêu cầu.
- Kí hiệu “-“ chỉ hạng mục
không cần kiểm tra, thử
nghiệm.
|
Phụ
lục C
SỔ GHI KẾT QUẢ KIỂM TRA KỸ THUẬT AN TOÀN VÀ THEO DÕI TÌNH
TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA TỦ PHÂN PHỐI 6 KV PHÒNG NỔ SỬ DỤNG TRONG MỎ HẦM LÒ
Bộ phận, Công trường, Phân xưởng: ………………………………………………………..
Đơn vị: ……………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ……………………………….
Người kiểm tra: …………………………………...
Phần I
STT
|
Các nội dung
kiểm tra
|
Kết quả
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
2
|
3
|
4
|
…
|
….
|
…
|
....
|
|
|
|
|
Chữ ký của
người kiểm tra
|
Phần II
Ngày, tháng
|
Ghi các hỏng
hóc của các cơ cấu hoặc các thiết bị
|
Phương pháp
khắc phục các bộ phận hư hỏng, thời gian thực hiện.
Họ, tên người thực
hiện
|
Đánh giá về
thực hiện khắc phục hư hỏng. Chữ ký của người thực hiện và người quản lý
|
1
|
2
|
3
|
4
|
...
|
………………
|
……………………………..
|
…………………………………
|
|
|
|
|
Hướng dẫn ghi sổ
Phần I:
Cột 1: Số thứ tự các nội dung kiểm tra.
Cột 2: Tên các nội dung kiểm tra theo
quy định tại phụ lục A Quy chuẩn kỹ thuật này.
Cột 3: Các nội dung kiểm tra đạt yêu cầu:
đánh dấu “V”.
Cột 4: Các nội dung kiểm tra không đạt
yêu cầu: đánh dấu “V”.
Phần II: Ghi các hỏng hóc (chi tiết
hỏng, mức độ hỏng hóc và phương pháp khắc phục chúng).
Người được giao nhiệm vụ tiến hành kiểm
tra ghi vào cột 2 tính chất và mức độ hỏng của các bộ phận.
Trong cột 3, Người quản lý ghi phương án
khắc phục chi tiết, bộ phận hỏng và người chịu trách nhiệm thực hiện các phương án khắc
phục.
Ghi chú:
a) Người chịu trách nhiệm về các sổ này là
người có chuyên môn về
cơ điện mỏ.
b) Sổ phải được đánh số trang và đóng dấu
giáp lai của mỏ.
c) Kết quả kiểm tra hàng quý và hàng năm không ghi vào sổ mà
được lập thành biên bản và ghi đầy đủ các thông số kỹ thuật an toàn kiểm tra được.
Phó giám đốc phụ trách cơ điện phải nhận xét và ký đóng dấu./.