Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 731/QĐ-UBND 2022 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp Hà Nội

Số hiệu: 731/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội Người ký: Nguyễn Mạnh Quyền
Ngày ban hành: 25/02/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 731/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 25 tháng 02 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Kết luận s 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn; Quyết định số 357/QĐ-TTg ngày 10/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận s54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X vnông nghiệp, nông dân, nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Quyết định số 150/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển nông nghiệp và nông thôn bn vững giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;

Căn cứ Quyết định số 3963/QĐ-BNN-TT ngày 07/10/2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Kế hoạch chuyn đi cơ cu cây trng trên đất lúa toàn quốc năm 2021;

Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025;

Căn cứ Chương trình s 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy Hà Nội về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới gn với cu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật cht, tinh thn của nông dân giai đoạn 2021-2025;

Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát trin nông thôn tại Tờ trình s 39/TTr-SNN ngày 15/02/2022,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.

Điều 2. Các sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc, Thủ trưởng các sở, ngành: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh thành phố Hà Nội, Cục Thống kê Thành phố, Liên minh Hợp tác xã Thành phố; Hội nông dân thành phố Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Các Sở, ngành Thành phố;
- Các quận, huyện, thị xã;
- VPUB: CVP, PCVP, KT, ĐT, TKBT;
- Lưu: VT, KT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Mạnh Quyền

 

KẾ HOẠCH

CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025
(Kèm theo Quyết định số
731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)

Thực hiện quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025; Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ thành phố Hà Nội lần thứ XVII, nhiệm kỳ 2020-2025; Chương trình số 04-CTr/TU ngày 17/3/2021 của Thành ủy về đẩy mạnh thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc Xây dựng nông thôn mới gắn với cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nông dân giai đoạn 2021-2025, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025 với các nội dung sau:

I. Mục đích, yêu cầu

1. Mục đích:

- Cụ thể hóa các mục tiêu, nội dung, giải pháp tại Quyết định số 255/QĐ-TTg ngày 25/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025 đphù hợp với điều kiện và tình hình thực tiễn của thành phố Hà Nội; thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp và phát triển kinh tế nông thôn theo chỉ đạo của Thành ủy Hà Nội; Xác định các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ chủ yếu đchỉ đạo, phân công tổ chức thực hiện mục tiêu cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025.

- Là cơ sở đcác sở, ban, ngành và địa phương xây dựng kế hoạch thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ trin khai tt các mục tiêu, định hướng cơ cấu lại ngành nông nghiệp phù hợp với tiềm năng, lợi thế của thành phố Hà Nội gn với xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2022-2025.

2. Yêu cầu

- Các sở, ban, ngành và địa phương quán triệt các mục tiêu, nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2022-2025; chủ động t chc triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp của Thành phố theo từng lĩnh vực ngành và địa phương, góp phần phát triển nông nghiệp bn vng, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng và sức cạnh tranh nông sản của Thành phố.

- Các nhiệm vụ triển khai đảm bảo thiết thực, hiệu quả; thu hút được sự tham gia của các cấp, các ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Kế hoạch.

II. Mục tiêu, định hướng phát triển

1. Mục tiêu chung:

Tiếp tục đẩy mạnh cơ cấu lại nông nghiệp, phục hồi tốc độ tăng trưởng của ngành thông qua nâng cao hiệu quả sản xuất, gia tăng giá trị, mở rộng thị trường. Xây dựng nên nông nghiệp hàng hóa tập trung, ứng dụng công nghệ mới với năng sut chất lượng cao, thân thiện môi trường, thích ứng với biến đi khí hậu và hội nhập quốc tế. Nâng cao thu nhập và đời sống dân cư, đảm bảo vng chắc an ninh lương thực, thực phẩm trong tình hình mới. Đẩy mạnh phát triển nền nông nghiệp hiện đại, nông nghiệp sạch, nông nghiệp hữu cơ, kinh tế tuần hoàn gn với phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thích ứng với biến đổi khí hậu và kết nối bền vững với chuỗi giá trị nông sản toàn cầu; tiếp tục đẩy mạnh phát triển sản xuất cây, con giống; phát triển nông nghiệp xanh, sinh thái thông minh, gn với phát triển đô thị, dịch vụ, du lịch nông thôn, giáo dục trải nghiệm, tạo việc làm cho người lao động ở nông thôn.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025

- Tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng ngành nông nghiệp đạt bình quân từ 2,5-3%/năm.

- Tỷ lệ sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên 70%.

- Tỷ lệ giá trị sản phẩm được sản xuất theo các quy trình sản xuất tốt hoặc tương đương đạt trên 30%.

- Tỷ lệ giá trị sản xuất trồng trọt tăng 0,4 - 0,7% năm trở lên; Tỷ lệ giá trị sản phẩm trồng trọt được sản xuất dưới các hình thức hợp tác và liên kết đạt 30-40%.

- Tỷ lệ giá trị sản xuất chăn nuôi tăng từ 3-4%/năm; sản phẩm chăn nuôi được sản xuất theo chui liên kết trên 50%.

- Tỷ lệ giá trị sản xuất thủy sản tăng bình quân mỗi năm từ 3-4%; sản xuất con ging chất lượng cao đáp ứng đủ nhu cầu trên địa bàn Thành phố.

- Tc độ tăng giá trị hàng nông sản qua chế biến đạt khoảng 5-7%; trên 20% scơ sở chế biến nông lâm thủy sản đảm bảo đúng quy định về an toàn thực phẩm, có áp dụng chương trình quản lý chất lượng tiên tiến HACCP, ISO...

- Phấn đấu diện tích đất trồng trọt hu cơ đạt khoảng 1,5-2% tổng diện tích gieo trng với các cây trng chủ lực: lúa, rau, đậu các loại, cây ăn quả, chè, cây dược liệu...; tỷ lệ sản phẩm chăn nuôi hữu cơ đạt khoảng 1-2% trên tổng sản phẩm chăn nuôi.

- Tăng lượng phân bón hữu cơ được sử dụng trong sản xuất lên gấp 1,5 - 2 ln so với năm 2020.

- Đẩy mạnh phong trào trng cây phân tán, cây ven đường quốc lộ, phấn đu tỷ lệ cây xanh đạt 8 - 10m2/người vào năm 2025. Thực hiện Chương trình trng 01 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ phát động; Phn đấu nâng độ che phủ rừng đạt 6,2%.

- Phn đấu đến năm 2025, Thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; 100% các huyện, các xã đạt chun nông thôn mới; 20% số huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 40% sxã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; 20% sxã đạt chuẩn nông thôn mới kiu mẫu.

- Tỷ lệ lao động nông nghiệp qua đào tạo đạt 75-80%; trên 80% hợp tác xã nông nghiệp hoạt động hiệu quả; thu nhập của nông dân khu vực nông thôn đạt 80 triệu đồng/người/năm; tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên trên 95%.

- Phấn đấu đến năm 2025, có thêm 2.000 sản phẩm OCOP được chứng nhận đạt từ 3 sao trở lên, trong đó có ít nhất 30 sản phẩm tiềm năng 5 sao đủ điều kiện tham gia đánh giá và phân hạng sản phẩm OCOP cấp quốc gia.

- Phát triển hợp tác xã chuyên ngành, phát triển chế biến sản phẩm nông sản gắn với vùng chuyên canh tập trung.

III. Nhiệm vụ đến năm 2025

- Cơ cu lại ngành nông nghiệp Hà Nội theo chức năng vừa là kinh tế ngành, vừa tạo cảnh quan, môi trường sinh thái đô thị; phát huy tiềm năng, lợi thế, đặc thù riêng của Thủ đô; chuyển từ sản xuất truyền thống sang nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp tuần hoàn và nông nghiệp đô thị.

- Tập trung vào nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, công nghệ sinh học, công nghệ tiên tiến, thân thiện với môi trường, phát triển chuỗi sản xuất nông nghiệp theo hướng hữu cơ, đạt chun VietGAP, GlobalGAP; công nghệ sản xuất ươm tạo giống; công nghệ bảo quản; công nghệ chế biến sâu.

- Xây dựng và phát triển thương hiệu hàng hóa nông, lâm sản có lợi thế so sánh; tích cực thúc đy đưa sản phẩm chủ lực của Thành phố vào Chương trình xây dựng thương hiệu nông sản Việt Nam, gn với chuỗi giá trị trong nước và hướng tới xuất khẩu; phát triển liên kết, hợp tác sản xuất theo chui; đẩy mạnh phát triển kinh tế trang trại, kinh tế hợp tác; tiếp tục chuyn đi, thành lập mới và nâng cao năng lực hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp; đẩy mạnh thực hiện Chương trình OCOP gn với phát trin du lịch; nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân nông thôn, góp phần đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.

Các nhiệm vụ cụ thể trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp cụ thể như sau:

1. Cơ cấu theo các nhóm sản phẩm

1.1. Nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia, sản phẩm chủ lực của Thành phố

Lúa gạo: Nâng cao hiệu quả sử dụng đất trồng lúa. Giảm dần diện tích trồng lúa, đến năm 2025 còn 140.000 ha, sản lượng sản xuất lúa đạt khoảng 900.000 tn thóc/năm. Tập trung phát triển lúa gạo theo hướng tăng cơ cấu ging chất lượng cao, giống lúa Japonica phục vụ tiêu dùng trong Thành phố và hướng tới xuất khẩu, với quy mô lúa chất lượng cao đến năm 2025 trên 80% diện tích... Bố trí từ 9 - 10% diện tích chuyên canh lúa để phát triển sản xuất lúa ging và thực hiện cơ giới hóa đồng bộ trong canh tác, thu hoạch, sơ chế và chế biến lúa gạo.

Cây rau: Mở rộng diện tích gieo trng lên khoảng 38.000 ha, sản lượng đạt 777 nghìn tấn; trong đó diện tích rau an toàn (RAT) đạt khoảng 8.000-9.000 ha (duy trì 5.044 ha đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm và phát triển mới 3.000-4.000 ha), diện tích sản xuất rau hữu cơ đạt khoảng 400 - 500 ha; diện tích rau ứng dụng công nghệ cao khoảng 300 - 500 ha. Đẩy mạnh phát triển các vùng sản xuất chuyên canh với từng nhóm rau, áp dụng công nghệ cao, quy trình sản xuất tt, hữu cơ, đảm bảo an toàn thực phẩm, gn với các cơ sở sơ chế, chế biến; t chc quản lý và hướng dẫn diện tích sản xuất rau không chuyên canh, nhỏ lẻ, manh mún, xen kẹt theo đúng quy trình sản xuất an toàn; phấn đấu kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật dưới ngưỡng quy định cho 90% diện tích sản xuất rau an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Cây chè: Phát triển và duy trì khoảng 2.500 ha; sản lượng 27.000 tấn, trong đó diện tích chè chất lượng cao khoảng 2.050 ha, tập trung ở các vùng sản xuất chè truyền thống tại Ba Vì, Sóc Sơn, Chương Mỹ, Quốc Oai. Duy trì diện tích sản xuất chè an toàn đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện ATTP và mở rộng diện tích chè được cấp giấy chứng nhận tăng thêm 1.000-1.500 ha. Tập trung sản xuất theo chuỗi liên kết, gắn phát triển vùng nguyên liệu với sơ chế, chế biến và tiêu thụ sản phẩm chè chất lượng cao, có thương hiệu và thực hiện kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật dưới ngưỡng quy định cho 90% diện tích sản xuất chè an toàn trên địa bàn thành phố Hà Nội.

Cây ăn quả: mở rộng diện tích cây ăn quả lên 25.750 ha vào năm 2025, trong đó diện tích chuyên canh là 11.091 ha; tập trung phát triển cây trồng đặc sản địa phương có giá trị kinh tế cao như: nhãn chín muộn, bưởi Diễn, cam Canh, táo, i, chuối...; phát triển sản xuất chuối nuôi cấy mô với quy mô 2.500 ha phục vụ tiêu dùng nội địa và hướng tới xuất khẩu; duy trì diện tích sản xuất quả an toàn đã được cấp chứng nhận đủ điều kiện ATTP, phát triển mở rộng diện tích sản xuất quả an toàn được cấp giấy chứng nhận tăng thêm 3.000 ha - 4.000 ha. Đẩy mạnh cơ giới hóa, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất, sơ chế sản phẩm quả, đến năm 2025 có 2.500 - 3.500 ha ứng dụng công nghệ cao trong canh tác và thu hái, bảo quản quả; tổ chức quản lý và hướng dẫn diện tích sản xuất quả không chuyên canh, nhỏ lẻ, manh mún, xen kẹt theo đúng quy trình sản xuất an toàn; phn đấu kiểm soát dư lượng thuốc bảo vệ thực vật dưới ngưng quy định cho 90% diện tích; nâng cao tỷ lệ sản phẩm qua sơ chế, chế biến, bảo quản và tăng cường áp dụng khoa học kỹ thuật trong bảo quản, chế biến đnâng cao giá trị gia tăng.

Hoa các loại: Diện tích đến năm 2025 đạt 8.000-9.000 ha, trong đó diện tích ứng dụng công nghệ cao đạt 500-700 ha; phát triển các vùng sản xuất hoa chuyên canh tập trung với quy mô diện tích 3.000 ha canh tác tại các huyện Mê Linh, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thạch Thất và một phần đất trồng lúa kém hiệu quả tại các địa phương sang trồng hoa giá trị kinh tế cao. Phát triển sản xuất hoa, cây cảnh theo hướng tăng trưởng bền vững hiệu quả sản xuất, chú trọng bảo vệ môi trường sinh thái; tăng cường liên kết giữa các hình thức kinh tế hợp tác nông hộ với doanh nghiệp, hình thành các vùng sản xuất - tiêu thụ kết hợp với du lịch nông nghiệp.

Phát triển các cây trng hữu cơ: tập trung vào các loại cây chủ yếu như: lúa, rau, cây ăn quả, chè, cây dược liệu... Gắn sản xuất hữu cơ với du lịch, bảo vệ môi trường (khu du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm...), gắn sản xuất hữu cơ với đào tạo. Đến năm 2025 định hướng diện tích đất trồng trọt hữu cơ đạt khoảng 1,5-2% tng diện tích đất trồng trọt với các cây trng chủ lực, năng suất cây trồng hữu cơ dự kiến đạt khoảng 90 - 95% so với năng suất thường.

Thịt ln: Đến năm 2025, giữ ổn định tổng đàn ln khoảng 1,8-2 triệu con, sản lượng thịt hơi xuất chung đạt 268-320 nghìn tấn; Tng đàn lợn hữu cơ đạt 13,6 nghìn con, sản lượng; đạt 1,5 nghìn tấn. Phát triển chăn nuôi lợn theo hướng sản xuất con ging với con giống năng suất, chất lượng cao; phát triển đàn nái ngoại và nái thuần chiếm trên 90%; 5% đàn ln nái các giống lợn bản địa; chú trọng công tác phòng chống dịch bệnh, bảo vệ môi trường trong chăn nuôi; thực hiện chăn nuôi theo vùng, xã trọng điểm, khu chăn nuôi và trại, trang trại chăn nuôi quy mô lớn ngoài khu dân cư tại các huyện, thị xã: Ba Vì, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Thanh Oai, Chương Mỹ, Sóc Sơn, Phú Xuyên, Thạch Thất, Đông Anh, Mê Linh, Đan Phượng.

Thịt bò: Giữ ổn định đàn bò sinh sản, bò thịt khoảng 150-160 nghìn con, sản lượng thịt hơi xuất chuồng khoảng 13.000 tấn; tăng tỷ lệ đàn bò Zebu hóa là 100%; trong đó 50% là bò hướng thịt cao sản chất lượng cao; Phát triển chăn nuôi theo hướng phát triển các trại, trang trại bò thịt quy mô lớn ngoài khu dân cư tại các vùng có điều kiện thuận lợi bãi ven sông tại các huyện: Ba Vì, Sơn Tây, Sóc Sơn, Đông Anh, Chương Mỹ, Mê Linh, Ứng Hòa...; Nâng cao chất lượng con giống, cải tạo đàn bò từ Zebu hóa sang Senepol hóa. Đến năm 2025, đàn bò thịt hữu cơ đạt 3,5 nghìn con, sản lượng thịt đạt 315 tấn.

Thịt và trng gia cầm: Đến năm 2025, tng đàn gia cầm giổn định 36-38 triệu con/năm, sản lượng thịt xuất chuồng đạt 144,7 nghìn tấn. Trứng gia cầm giữ ổn định khoảng 2 tỷ quả/năm; tng đàn gia cầm hữu cơ đạt 77,4 nghìn con, sản lượng thịt đạt 155 tn, trong đó đàn gia cm hu cơ có chứng nhận đạt 15,4 nghìn con, đàn gia cm nuôi chuyn đi hữu cơ đạt 62 nghìn con; phát triển chăn nuôi theo hướng VIETGAP, hữu cơ, sinh học tại các vùng, xã trọng điểm, khu chăn nuôi, các trại và trang trại quy mô lớn ngoài khu dân cư tại các huyện: Chương Mỹ, Đông Anh, Ba Vì, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thanh Oai, Ứng Hòa, Phú Xuyên, Thạch Tht, Mê Linh..; sử dụng ging có năng suất, chất lượng, lưu gi và phát triển các giống gia cầm bản địa như: gà Mía, gà Ri, giống vịt c Vân Đình.

Thủy sản: Đến năm 2025, tng diện tích đưa vào khai thác là 25.000 ha, trong đó diện tích vùng nuôi trồng thủy sản tập trung khoảng 11.500 ha, sản lượng phấn đấu đạt khoảng 145-150 nghìn tấn. Tập trung phát triển nuôi các ging: cá chép lai, cá rô phi đơn tính, trm cvà các loại thủy đặc sản như: trm đen, cá lăng, điêu hng, tôm càng xanh... Phát triển các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung theo hướng ứng dụng công nghệ cao, nuôi thâm canh nhằm tăng năng suất, chất lượng cao và an toàn thực phẩm. Thực hiện chuyển đổi các vùng đất trũng, thp sang mô hình lúa - cá, nhân rộng các mô hình ao nổi, mô hình sông trong ao đtăng năng suất, sản lượng thủy sản. Xây dựng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, an toàn dịch bệnh, sản xuất theo hướng VietGAP, GlobalGAP,... Định hướng phát triển thủy sản tập trung tại các huyện: Ba Vì, Ứng Hòa, Chương Mỹ, Phú Xuyên, Thanh Oai, Mỹ Đức... Đến năm 2025, diện tích thủy sản hu cơ có chứng nhận đạt 10 ha; diện tích nuôi thủy sản chuyển đi theo hướng hữu cơ là 150 ha.

(Sliệu chi tiết tại các phụ biu s01, 02, 08, 13 của Kế hoạch)

1.2. Nhóm sản phẩm đặc sản địa phương (sản phẩm OCOP)

- Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP) đến năm 2025.

- Xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm đặc sản trên địa bàn Thành phố; Tng bước hoàn thiện sản phẩm theo tiêu chun, quy chuẩn kỹ thuật; tăng cường áp dụng công nghệ số trong quản lý và thương mại sản phẩm đ tng bước đẩy mạnh thương hiệu OCOP của Thành phố trên thị trường trong nước và hướng đến thị trường xuất khẩu. Ưu tiên lựa chọn và phát triển các sản phẩm có lợi thế nhằm phát huy bản sc, khơi dậy tiềm năng, sức sáng tạo của người dân, đảm bảo giá trị của cộng đồng trong phát triển sản phẩm OCOP gắn với xây dựng nông thôn mới.

- Hỗ trợ phát triển các làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn Thành phố đnâng cao chất lượng sản phẩm, năng lực tổ chức sản xuất, từng bước tiếp cận thị trường bn vng theo chuỗi giá trị sản phẩm gắn với Chương trình OCOP; hỗ trợ các tổ chức, cá nhân phát triển sản phẩm mới từ ý tưởng, sản phẩm dịch vụ du lịch cộng đồng đđa dạng hóa sản phẩm, phát huy lợi thế về điều kiện tự nhiên, văn hóa và kinh nghiệm sản xuất của người dân.

2. Cơ cấu lại sản xuất theo lĩnh vực

2.1. Lĩnh vực trồng trọt

- Cơ cấu lại sản xuất trong lĩnh vực trồng trọt theo hướng giảm diện tích sản xuất lúa từ 165.593 ha xuống còn 140.000 ha; mở rộng diện tích trồng rau, đậu từ 32.696 ha lên 38.000 ha; tăng diện tích cây ăn quả từ 19.590 ha lên 25.750 ha; tăng diện tích hoa, cây cảnh đạt từ 8.000 ha đến 9.000 ha; giữ ổn định diện tích chè 2.500 ha. Chuyn đi diện tích sản xuất lúa tại các vùng khó khăn về tưới tiêu (vùng đồi gò, khu vực giáp ranh đô thị,...) sang cây trồng khác có giá trị kinh tế cao. Khai thác để tạo sinh kế và phát huy hiệu quả của đất bãi sông Hng, sông Đà, sông Đáy, sông Đuống, sông Cà Lồ đtập trung phát triển cây rau, đậu thực phẩm, cây ăn quả, hoa cây cảnh, cây công trình theo hướng trang trại gn với du lịch sinh thái, du lịch trải nghiệm.

- Quản lý và sử dụng hiệu quả đất chuyên trồng lúa, chuyển đổi linh hoạt gia trồng cây lương thực và cây thực phẩm. Phát triển nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp sinh thái đ đáp ng nhu cầu của thị trường và phục vụ du lịch.

- Phát triển sản xuất các giống cây trồng chất lượng cao, giống chống chịu sâu bệnh tốt, các ging cây thích nghi với biến đi khí hậu nhằm phục vụ nhu cầu sản xuất của Thành phố và thực hiện sản xuất theo chuỗi giá trị.

- Tiếp tục rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch chuyn đi cơ cấu cây trồng, sản phẩm phù hợp với lợi thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đi khí hậu. Từng bước giảm dần diện tích đất trồng lúa, chuyn sang trng rau, đậu thực phẩm, cây ăn quả, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản phù hợp với điều kiện th nhưng.

- Duy trì và phát triển các chuỗi liên kết sản xuất, tiêu thụ tại các vùng sản xuất chuyên canh tập trung. Tăng cường khả năng tiếp cận thị trường, xây dựng thương hiệu và hướng tới xuất khẩu. Duy trì kiểm soát 40 mô hình và mở rộng, phát triển, kiểm soát thêm 30-40 mô hình chui cung cấp rau an toàn áp dụng hệ thng đảm bảo có sự tham gia (PGS), đảm bảo 100% truy xuất nguồn gốc xuất xứ và ATTP.

- Thực hiện quản lý mã số vùng trồng, phát triển các cơ sở sơ chế, đóng gói, chế biến sâu và hệ thng kho bảo quản nông sản đáp ứng yêu cu kỹ thuật của doanh nghiệp xuất khẩu và thị trường các nước nhập khu.

- Chứng nhận VietGAP trồng trọt cho 5.000 ha; chứng nhận nông nghiệp hữu cơ 500 ha (trong đó có 100 ha chứng nhận tiêu chuẩn nông nghiệp hu cơ quốc tế, thực hành sản xuất nông nghiệp tốt toàn cầu Global GAP).

2.2. Lĩnh vực chăn nuôi

- Chuyển đổi cơ cấu đàn vật nuôi, hướng tới tăng số lượng đàn bò đạt từ 150-160 nghìn con (trong đó đàn bò cái sinh sản từ 80-100 nghìn con, đàn bò sa khoảng 14 nghìn con, bò thịt đạt từ 35 - 36 nghìn con); giữ ổn định tng đàn lợn khoảng 1,8-2 triệu con; giữ ổn định đàn gia cầm khoảng 36-38 triệu con.

- Phát triển chăn nuôi theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao, chăn nuôi tuần hoàn ở cả quy mô trang trại và hộ chăn nuôi chuyên nghiệp, bảo đảm an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh, thân thiện với môi trường và thực hiện sản xuất theo chui giá trị.... Chú trọng phát triển con giống, phấn đấu là trung tâm cung cấp con ging (bò thịt, lợn, gia cm) cho các địa phương trong cả nước. Tập trung nâng cao hiệu quả hoạt động của các cơ sở giết m công nghiệp, bán công nghiệp và cơ sở giết mtập trung được phê duyệt tại mạng lưới cơ sở giết mtrên địa bàn Thành phố; giảm scơ sở, điểm giết mnhỏ lẻ trong khu dân cư còn dưới 40% so với hiện nay.

- Phn đu vào năm 2025 có trên 50% số sản phẩm chăn nuôi trên địa bàn Hà Nội được sản xuất theo chuỗi liên kết. Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu mối đxây dựng các chuỗi khép kín và chui liên kết, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư hệ thng giết m, sơ chế, chế biến sản phẩm chăn nuôi bng các dây truyền công nghiệp, bán công nghiệp hiện đại, đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm.

- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về chăn nuôi và thú y; khuyến khích xây dựng cơ sở chăn nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh thú y, vệ sinh môi trường và gắn với các cơ sở giết m, sơ chế, chế biến.

- Chứng nhận VietGAHP chăn nuôi cho 200 cơ sở; chứng nhận Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo HACCP cho 10 chuỗi liên kết.

2.3. Lĩnh vực thủy sản

- Phát triển nuôi trng và khai thác thủy sản theo hướng hiệu quả, bn vng, an toàn dịch bệnh, bảo vệ môi trường sinh thái và nguồn lợi thủy sản tự nhiên tại các vùng chuyên canh có lợi thế và kinh nghiệm sản xuất như: Ứng Hòa, Phú Xuyên, Thanh Oai, Ba Vì, Mỹ Đức Thực hiện chuyển đổi các vùng đất trũng, thấp sang mô hình lúa - cá đảm bảo diện tích chăn nuôi thủy sản đạt 25.000 ha; trong đó diện tích nuôi tập trung khoảng 11.500 ha. Tập trung phát triển nuôi các ging: cá chép lai, cá rô phi đơn tính, trm cvà các loại thủy đặc sản như: trm đen, cá lăng, điêu hng, tôm càng xanh,...

Phát triển thủy sản theo vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, theo hình thức nuôi kết hợp, nuôi lng tại các sông, hchứa, phát triển nuôi các loài thủy sản có giá trị kinh tế cao (như cá lăng, cá quả, tôm càng xanh...), sản xuất theo hướng hàng hóa; từng bước nâng diện tích nuôi thủy sản theo hướng hữu cơ (nuôi kết hợp cá - lúa) trên các đối tượng chủ lực (cá trắm c, chép, rô phi) nhất là phát triển theo hướng VietGAP; khôi phục nguồn lợi thủy sản, trong đó có nguồn lợi thủy sản nội đng như: chạch, lươn, cua đng, rô đồng; phát triển nuôi cá lng, cá đặc sản tại các sông, h; phát triển ging bản địa và ging đặc sản của vùng, miền.

- Tăng cường sản xuất, ương dưng các giống có giá trị kinh tế, ging chủ lực, ging thủy đặc sản; Phát triển nuôi trng thủy sản mục đích làm cảnh, giải trí; nuôi trồng thủy sản gn với các hoạt động giáo dục, du lịch, thăm quan.

- Phát triển mô hình hợp tác xã thủy sản và xây dựng và nhân rộng mô hình sản xuất khép kín theo chuỗi giá trị; đẩy mạnh liên kết sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.

- Chứng nhận VietGAP thủy sản cho 1.000 ha; chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm theo HACCP cho 10 chuỗi liên kết.

- Phát triển các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, các mô hình ao ni, mô hình sông trong ao

2.4. Lĩnh vực lâm nghiệp

- Quản lý, bảo vệ và phát triển bền vững diện tích rng hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên; phát triển rừng sản xuất phù hợp với điều kiện kinh tế và nhu cầu địa phương. Phát huy hiệu quả chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái và đa dạng sinh học, góp phần giảm thiu tác hại do thiên tai, thích ứng với biến đi khí hậu. Quy hoạch phát triển trồng cây tập trung tại các khuôn viên đô thị, công viên cây xanh và đẩy mạnh phong trào trồng cây phân tán, cây ven đường quốc lộ, phấn đấu tỷ lệ cây xanh đạt 08 - 10m2/người vào năm 2025. Thực hiện Chương trình trồng 01 tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ phát động.

- Đẩy mạnh việc bảo tn và phát triển với sự tham gia tích cực của các thành phần kinh tế trong quản lý rừng. Phát triển nông lâm kết hợp lâm nghiệp đô thị, cảnh quan và các loại hình du lịch bn vững gn với rừng; phát triển mô hình gắn kết cộng đồng, địa phương tham gia trong công tác quản lý, bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện Ba Vì, Chương Mỹ, Mỹ Đức, Quốc Oai, Sóc Sơn, Thạch Thất và thị xã Sơn Tây.

- Phát triển các mô hình trng cây dược liệu, hình thành các vùng sản xuất sản phẩm dược liệu và lâm sản ngoài gỗ từ tự nhiên; hình thành và phát triển các vùng dược liệu, hương liệu chuyên canh tập trung theo chui đạt tiêu chuẩn GACP-WHO; bảo tồn và khai thác bền vững nguồn tài nguyên dược liệu bản địa và nhập nội. Định hướng phát triển cây dược liệu tập trung tại các huyện Sóc Sơn, Thường Tín, Mỹ Đức, Ba Vì, Thạch Thất.

- Từng bước áp dụng hệ thng quản lý rừng bn vững tiến tới đạt chứng chỉ rừng Việt Nam và chứng nhận quản lý rừng, chứng nhận chuỗi hành trình sản phẩm FSC đđưa sản phẩm từ rừng vào các thị trường quốc tế.

3. Cơ cấu lại sản xuất theo vùng

Phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, chuyên canh, tập trung phát triển mạnh nông nghiệp công nghệ cao theo từng tiểu vùng sinh thái, phát triển nông nghiệp thông minh, tăng cường ứng dụng trí thông minh nhân tạo trong các khâu sản xuất, quản lý và phân phối sản phẩm nông nghiệp, ứng dụng công nghệ 4.0 trong quản lý nông nghiệp.

- Phân vùng phát triển nông nghiệp phát triển nông thôn dựa trên đặc điểm địa hình thành phố Hà Nội gồm 3 tiểu vùng sinh thái có đặc điểm khác nhau là Vùng đi gò, vùng đồng bằng và vùng đất bãi ven sông.

Vùng gò đi: với thế mạnh về đất đai rộng, mật độ dân số thấp: Định hướng phát triển tập trung các sản phẩm nông nghiệp chủ lực là cây ăn quả, cây chè, phát triển trang trại và chăn nuôi gia súc tập trung (bò thịt chất lượng cao, bò sữa, ln thương phẩm), phát triển rừng kinh tế.

Vùng đồng bằng: là nơi tập trung sản xuất cây lương thực: lúa, ngô, chăn nuôi lợn, gia cm và nuôi trồng thủy sản: Đối với vùng đất vàn, vàn cao, Tập trung phát triển lúa hàng hóa chất lượng cao; trồng hoa cây cảnh, rau đậu thực phẩm (chú trọng trồng rau an toàn), trồng cây công nghiệp hàng năm như đậu tương (nhất là đậu tương đông); đối với vùng ruộng trũng, với tổng diện tích khoảng 20 nghìn ha, định hướng tiếp tục chuyn đi sang nuôi trồng thủy sản kết hợp chăn nuôi hàng hóa tập trung, đảm bảo an toàn dịch bệnh.

Vùng bãi ven sông (sông Hng, sông Đáy, sông Đung...): với diện tích tự nhiên 29,4 nghìn ha, định hướng tập trung phát triển cây rau đậu thực phẩm, rau an toàn, cây ăn quả và chăn nuôi tập trung theo hướng trang trại gắn với việc bảo vệ vành đai xanh của Hà Nội.

Cụ thể một số vùng sản xuất như sau:

- Vùng sản xuất a cht lượng cao tập trung, chuyên canh: với diện tích khoảng 52.216 ha; tập trung chủ yếu tại các huyện trọng điểm lúa của Thành phố là: Ứng Hòa, Sóc Sơn, Chương Mỹ, Ba Vì, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Thanh Oai, Đông Anh, Mê Linh, Thạch Thất, Quốc Oai.

- Vùng sản xuất rau an toàn tập trung, chuyên canh: với diện tích 8.000-9.000 ha, trong đó diện tích rau tại vùng tập trung khoảng 7.160 ha. Phát triển các loại rau, củ, quả: Sản xuất rau, mở rộng diện tích gieo trồng rau vùng sản xuất tập trung tại các khu vực có điều kiện phù hợp như vùng bãi, vùng ven đô, phân bổ chủ yếu tại huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thạch Thất, Quốc Oai, ..., trong đó chú trọng việc sản xuất rau an toàn, rau hu cơ.. Hình thành những vùng sản xuất rau an toàn quy mô lớn 20 - 25 ha trở lên; mở rộng diện tích rau chuyên canh tại 22 quận, huyện theo hướng ứng dụng kỹ thuật cao, sử dụng ging F1, sản xuất theo GAP, VIETGAP và các tiêu chuẩn tương đương, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm.

Phát triển vùng rau hu cơ chất lượng cao, rau cao cấp chủ yếu ở vùng bãi, các huyện Đông Anh, Gia Lâm, Sóc Sơn, Thanh Trì; khu vực ven sông Đáy và bãi sông Hng thuộc các huyện Phúc Thọ, Đan Phượng, Hoài Đức, Quốc Oai, Chương Mỹ, Thường Tín, Thạch Thất và Ứng Hòa.

- Vùng sản xuất cây ăn quả cây chuyên canh tập trung, giá trị kinh tế cao: với diện tích 11.091 ha. Định hướng phát triển cây ăn quả tập trung tại các tại các vùng đi gò, vùng đất bãi và một số vùng chuyển đổi ở các huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Thạch Thất, Sóc Sơn, Phúc Thọ, Đan Phượng, Quốc Oai,... Phát triển vùng cây ăn quả hữu cơ: ở các huyện Phúc Thọ, Đan Phượng, Ba Vì, Sơn Tây, Mê Linh, Đông Anh, Sóc Sơn, Thạch Thất... Các cây ăn quả chính như: bưởi đỏ, nhãn chín muộn, cam Canh, bưởi Diễn, hồng, chuối... dùng đcung cấp cho thị trường Hà Nội và vùng phụ cận.

- Vùng sản xuất hoa chuyên canh, cây cảnh: với diện tích 3.000 ha tập trung chủ yếu tại các xã ven thành phố và một phần đất trồng lúa kém hiệu quả sang trồng hoa giá trị kinh tế cao tại các huyện Mê Linh, Tây Hồ, Gia Lâm, Sóc Sơn, Thị xã Sơn Tây, Thạch Thất, Đan Phượng, Phúc Thọ, Thường Tín.

Tiếp tục đầu tư, hình thành các vùng hoa, cây cảnh tập trung với quy mô vừa và lớn từ 20 - 50 ha trở lên ng dụng công nghệ cao, thông minh với các giống chủ lực như hoa lyli, hoa lan, hoa cúc, hoa hồng, hoa đào, các giống hoa mới nhập nội, các cây cảnh, cây thế... có giá trị cao cung ứng cho thị trường vùng Thủ đô và xuất khẩu. Duy trì thương hiệu, nhãn hiệu “thanh lịch, hào hoa” của nhng làng nghề hoa truyền thống như Tây Tựu, Ngọc Hà của người Tràng An.

- Vùng sản xuất chè chất lượng cao: với diện tích 2.050 ha, tập trung ở các vùng sản xuất chè truyền thống tại Ba Vì, Sóc Sơn, Chương Mỹ, Quốc Oai. Phát triển chè hữu cơ trên diện tích chè an toàn hiện có của Thành phố, tập trung tại các huyện Sóc Sơn, Quốc Oai, Ba Vì.

- Vùng chuyên canh trồng cây dược liệu: với diện tích 600-1.000 ha tại các huyện Sóc Sơn, Ba Vì, Mỹ Đức, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Quốc Oai, ...

Hình thành các vùng chuyên canh tập trung đtrồng cây dược liệu đạt chuẩn GACP-WHO tại các vùng có điều kiện thổ nhưỡng và khí hậu phù hợp; hình thành các chuỗi liên kết sản xuất, bảo quản, chế biến dược liệu, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Đẩy mạnh phát triển sản xuất cây dược liệu dưới tán rừng tập trung tại các huyện Ba Vì, Sóc Sơn, Mỹ Đức...

- Vùng phát triển chăn nuôi đại gia súc: Thực hiện chăn nuôi tập trung theo xã, vùng trọng điểm, xa khu dân cư và thực hiện nghiêm chỉnh quy định về vùng không được phép chăn nuôi. Chăn nuôi bò chủ yếu tại các huyện vùng đồi gò và vùng bãi bồi ven sông Đà, sông Hồng, sông Đuống, sông Cà Lồ .... Trong đó, chăn nuôi bò thịt tập trung tại các huyện Ba Vì, Thạch Thất, Quốc Oai, Sóc Sơn, Mê Linh, Mỹ Đức, Ứng Hòa, Phúc Thọ, Gia Lâm, Sơn Tây, Đông Anh, Đan Phượng, Phú Xuyên; Chăn nuôi bò sa tập trung xa khu dân cư và trang trại chăn nuôi bò sữa tập trung tại các huyện Ba Vì, Gia Lâm, Quốc Oai, Đông Anh, Đan Phượng, Phúc Thọ và thị xã Sơn Tây với quy mô chăn nuôi bình quân 10 con/hộ, chăn nuôi theo hướng VIETGAP, hữu cơ.

- Vùng chăn nuôi lợn: Thực hiện chăn nuôi tập trung theo xã, vùng trọng điểm, xa khu dân cư và thực hiện nghiêm chỉnh quy định về vùng không được phép chăn nuôi. Phát triển chăn nuôi vùng tập trung xa khu dân cư tại các huyện có điều kiện về đất đai như: Mỹ Đức, Ứng Hòa, Thường Tín, Gia Lâm, Chương Mỹ, Sơn Tây, Thạch Thất, Ba Vì, Sóc Sơn, Đông Anh, Đan Phượng, Quốc Oai, Phúc Thọ, Mê Linh.

- Vùng phát triển chăn nuôi gia cầm: Thực hiện chăn nuôi tập trung theo xã, vùng trọng điểm, xa khu dân cư và thực hiện nghiêm chỉnh quy định về vùng không được phép chăn nuôi. Phát triển chăn nuôi chủ yếu tại các huyện vùng đồi gò, một số xã vùng bãi. Trong đó, phân bđàn gà ở các huyện trọng điểm như: Ba Vì, Chương Mỹ, Đông Anh, Sóc Sơn, Thạch Thất, Quốc Oai, thị xã Sơn Tây; Đàn thủy cầm phân bố ở các huyện trọng điểm như: Ứng Hòa, Phú Xuyên, Thanh Oai, Phúc Thọ, Mỹ Đức. Tập trung chăn nuôi theo hướng VIETGAP, hữu cơ, sinh học.

- Vùng nuôi trồng thủy sản tập trung: Phát triển sản xuất thủy sản tập trung chủ yếu tại các vùng trũng, thấp thuộc các huyện: Ba Vì, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Phú Xuyên, Mỹ Đức, Thanh Trì, Thanh Oai, Thường Tín, Sóc Sơn, Quốc Oai, thị xã Sơn Tây.

(Chi tiết tại phụ biu s: 03, 04, 05, 06, 07, 09, 10, 11, 12 và 13 của Kế hoạch)

IV. Giải pháp thực hiện

1. Nhóm các giải pháp đột phá

- Đi mới phương thức tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; phát triển sản xuất theo vùng chuyên canh tập trung, theo sản phẩm đặc sản vùng min. Tiếp tục đi mới, phát triển hợp tác xã trở thành tác nhân kinh tế quan trọng trong sản xuất và tiêu thụ, kết nối các thành phần trong chuỗi giá trị, đặc biệt là doanh nghiệp.

- Đề xuất chính sách, giải pháp, xây dựng các mô hình tập trung, tích truộng đất nông nghiệp, tạo tiền đề đ thu hút doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất, chế biến sản phẩm nông nghiệp; xây dựng chuỗi giá trị nông sản chủ lực; đẩy mạnh nghiên cứu, chuyn giao, ng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất, chế biến, kinh doanh nông nghiệp.

- Tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh nhm thu hút doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nông thôn. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phát triển nông nghiệp, nông thôn.

- Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách hỗ trợ và khuyến khích đi mới, sáng tạo và khởi nghiệp trong lĩnh vực phát triển nông nghiệp, nông thôn; hỗ trợ tiếp cận thông tin khoa học, kỹ thuật, thị trường; hỗ trợ chuyn giao ứng dụng tiến bộ kỹ thuật.

- Nghiên cu, đề xuất các cơ chế, chính sách để phục vụ sản xuất nông nghiệp của Hà Nội nhằm thu hút đầu tư trong lĩnh vực nông nghiệp; Xây dựng các chính sách ưu đãi thu hút doanh nghiệp tham gia đầu tư phát triển hạ tầng thương mại (chợ đầu mối, hệ thng bán buôn, bán lẻ, cửa hàng tiện lợi...) ở khu vực nông thôn, tạo sự đa dạng của các loại hình tổ chức phân phi, đthúc đy tiêu thụ nội địa đối với nông sản.

2. Công tác thông tin, tuyên truyền

Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, tạo sự thống nhất về tính tt yếu và tm quan trọng của việc thực hiện cơ cấu lại nông nghiệp theo hướng phát triển nông nghiệp toàn diện, bền vững, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng, khả năng cạnh tranh nông sản theo cơ chế thị trường và thích ứng với biến đi khí hậu đến các ngành, các cấp và người dân; tăng cường vai trò, trách nhiệm của lãnh đạo các ngành, các cấp, khuyến khích sự tham gia của các tổ chức xã hội nhằm tạo sức mạnh tng hợp đtổ chức thực hiện hiệu quả Kế hoạch này.

3. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề; trình độ hiệu quả công tác nghiên cứu, ứng dụng, chuyển giao khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo

- Đi mới hình thức tổ chức và nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho nông dân, lao động trẻ nông thôn muốn khởi nghiệp các kỹ năng về nông nghiệp, kỹ năng mới đáp ứng yêu cầu của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 và thực hiện chuyn đi s, kinh tế số theo hướng “trí thức hóa nông dân”; phát huy mạnh mẽ tim năng sáng tạo của người dân nông thôn; chuyn mạnh sang đào tạo theo nhu cầu của doanh nghiệp và thị trường đ thúc đy chuyn dịch cơ cấu lao động, gn với giải quyết việc làm, xu hướng và nhu cầu chuyn dịch cơ cấu kinh tế nông thôn.

- Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học có trọng tâm, trọng điểm gắn với chuyn giao, ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến và chuyn đi số, coi đây là một trong những động lực và giải pháp có tính chất quyết định sự thành công của tái cấu trúc ngành nông nghiệp; chuyn từ nền nông nghiệp với sản lượng cao sang nền nông nghiệp hiệu quả, giá trị cao.

- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác nghiên cứu khoa học công nghệ, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh nông nghiệp phù hợp với cơ chế thị trường. Phát triển thị trường công nghệ nông nghiệp trên cơ sở đảm bảo quyn sở hu trí tuệ. Nâng cao năng lực các cơ sở nghiên cứu khoa học công nghệ trên địa bàn Thành phố; nâng cao năng lực hệ thống quản lý, nghiên cứu, chọn tạo và sản xuất ging cây trồng, vật nuôi có chất lượng tốt và giá trị thương mại cao, tạo đột phá mới về năng suất, chất lượng và giá trị gia tăng của ngành. Khuyến khích khu vực tư nhân đầu tư nghiên cứu, ứng dụng và chuyn giao khoa học kỹ thuật phù hợp với cơ chế thị trường

- Phát triển mô hình nghiên cứu, lai tạo, ứng dụng giống mới về các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, vườn ươm công nghệ cao. Xây dựng kế hoạch phát triển nông nghiệp đô thị ứng dụng công nghệ cao nhằm nâng cao giá trị gia tăng, bảo vệ môi trường tại các huyện ven đô. Xây dựng trung tâm nông nghiệp công nghệ cao đứng dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ mới trong nước và quốc tế.

4. Đổi mới, phát triển các hình thức tổ chức sản xuất

- Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch củng cố, kiện toàn Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội. Khuyến khích và hỗ trợ các hợp tác xã phát triển thành doanh nghiệp; hợp tác xã chủ động xây dựng chuỗi giá trị nông sản... Xây dựng các liên hiệp các hợp tác xã có cùng nhóm sản phẩm hoặc cùng tham gia một chuỗi giá trị nhằm tăng quy mô, nâng cao hiệu quả.

- Phát triển các loại hình kinh tế trang trại, gia trại theo chuỗi liên kết, kết hợp phát triển du lịch sinh thái, giáo dục trải nghiệm gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề, nhằm phát huy hiệu quả sử dụng đất và đầu tư và đóng vai trò quan trọng trong phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của Thành phố.

- Tổ chức và tổ chức lại các loại hình sản xuất; xây dựng và phát huy hiệu quả hoạt động của các Hiệp hội, Công ty, Hợp tác xã, mô hình kinh tế hợp tác, nhóm sản xuất tạo thuận lợi khi áp dụng các tiêu chuẩn sản xuất bền vững. Đẩy mạnh phát triển các hình thức hợp tác, liên kết trong sản xuất: Liên kết giữa người sản xuất hình thành các HTX và thợp tác; liên kết giữa doanh nghiệp và các HTX, thợp tác và các trang trại theo chuỗi giá trị; liên kết giữa các xã, huyện có điều kiện tương đồng về địa hình tự nhiên hình thành liên kết vùng để

- Tiếp tục thực hiện Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm”, gắn hoạt động kinh tế của các làng nghề với dịch vụ du lịch và bảo tn, phát triển văn hóa truyền thng; ứng dụng chuyển đổi số trong Chương trình OCOP và chuẩn hóa các sản phẩm; thực hiện chương trình bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa của các làng ngh, đặc biệt là nghề truyền thống trong phát triển sản phẩm OCOP gắn với thúc đy hoạt động du lịch cộng đng, du lịch nông thôn.

- Đẩy mạnh liên kết 6 nhà Nhà nông - Nhà nước - Nhà khoa học - Nhà doanh nghiệp - Nhà băng - Nhà hàng” đmô hình liên kết mang lại hiệu quả, hướng đến phát triển toàn diện, hiện đại và bền vng.

5. Phát triển kết cấu hạ tầng nông nghiệp, nông thôn

- Phát triển hệ thống thủy lợi đa mục tiêu đảm bảo cấp nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp (nhất là các vùng trồng lúa tập trung, vùng nuôi thủy sản thâm canh theo hướng công nghiệp, ứng dụng công nghệ cao); ưu tiên đầu tư các công trình thủy lợi thuộc dự án trọng điểm; công trình đa mục tiêu, các công trình cải thiện môi trường nước, tăng cường đầu tư các công trình thủy lợi phục vụ vùng khó khăn về nguồn nước, các giải pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước.

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng phòng chống thiên tai đồng bộ, đảm bảo đủ khả năng chống chịu trước thiên tai và giảm thiu thiệt hại về người và sản xuất do thiên tai gây ra; trong đó ưu tiên củng cố, nâng cấp hệ thống đê sông, phòng chng sạt lở bờ sông; ứng dụng các công nghệ tiên tiến trong thiết kế xây dựng và quản lý các công trình thủy lợi.

- Từng bước xây dựng các công trình xử lý nước thải tập trung tại các cụm, điểm công nghiệp; cụm, điểm công nghiệp làng nghề và tại các làng nghề để giảm tình trạng ô nhiễm môi trường khu vực nông thôn.

6. Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp và công nghệ chế biến nông sản; phát triển công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic

- Đầu tư nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng nông thôn phù hợp việc áp dụng cơ giới hóa đng bộ ở tất cả các khâu sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản, phù hợp với điều kiện từng vùng sản xuất hàng hóa tập trung, từng loại cây trồng, vật nuôi chính như: lúa, rau, thủy sản... Đồng thời hình thành các tổ chức dịch vụ cơ giới hóa nông nghiệp đnâng cao hiệu quả của áp dụng cơ giới hóa. Bên cạnh đó, tập trung công nghiệp hỗ trợ (chế tạo máy, thiết bị phục vụ nông nghiệp...) và đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu phát triển sản xuất hàng hóa ln trong nông nghiệp.

- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, mời gọi các doanh nghiệp đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến nông sản; đa dạng hóa sản phẩm chế biến, ưu tiên đầu tư phát triển chế biến sâu, chế biến tinh, chế biến công nghệ cao; tăng chế biến từ các phụ phẩm của sản xuất nông nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư đi mới công nghệ, máy móc, thiết bị, cải tạo nâng cấp và mở rộng quy mô sản xuất và áp dụng hệ thng quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm và truy xuất nguồn gốc sản phẩm, đáp ứng tốt các yêu cầu của thị trường tiêu thụ.

- Phát triển công nghiệp hỗ trợ và dịch vụ logistic phục vụ nông nghiệp. Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển công nghệ sinh học phục vụ nông nghiệp và chế biến nông lâm thủy sản; tranh thủ tối đa các nguồn vn, kết hợp thu hút các nguồn lực đầu tư vào phát triển hạ tầng logistics phục vụ phát triển sản xuất, bảo quản, chế biến nông sản. Phát triển các cụm công nghiệp, dịch vụ hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh nông nghiệp tại một số vùng sản xuất nông nghiệp tập trung nhằm nâng cao hiệu qukinh tế, thương mại của hàng nông sản.

7. Nâng cao công tác quản lý chất lượng, an toàn thực phẩm

- Tổ chức lại sản xuất và phát triển các vùng trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản tập trung, trọng điểm, an toàn. Tăng cường hệ thống kiểm soát dịch hại, dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi, thủy sản; Khuyến khích cách tiếp cận đa ngành trong phòng trừ, kiểm soát dịch bệnh.

- Đẩy mạnh xây dựng và phát triển các chuỗi cung ứng thực phẩm an toàn gắn với vùng nguyên liệu và định hướng sản xuất theo xu hướng cầu - cung của thị trường; tổ chức sản xuất theo hướng tập trung đảm bảo an toàn thực phẩm, áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến (GAP, GMP, HACCP, ISO 22000...); tăng cường sử dụng vật tư nông nghiệp theo hướng hữu cơ, phát triển sản phẩm hữu cơ và các sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP và tương đương nhằm tạo điều kiện thuận lợi mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.

- Xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm; Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa gn với truy sut nguồn gốc sản phẩm. Hỗ trợ kết nối cung cầu, đẩy mạnh xúc tiến thương mại, phát triển thương hiệu các sản phẩm nông sản của Thành phố.

- Duy trì, phát triển Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông lâm thủy sản thực phẩm thành phố Hà Nội (www.check.hanoi.gov.vn), đảm bảo 100% sản phẩm nông lâm sản, thủy sản, thực phẩm chế biến tham gia Hệ thống truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm thành phố Hà Nội.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, hậu kim các sản phẩm nông lâm thủy sản. Nâng cấp hệ thống trang thiết bị phân tích hiện đại, mở rộng chỉ tiêu kim nghiệm, nâng cao chỉ tiêu được công nhận, chỉ định đphục vụ cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng vật tư và an toàn thực phẩm trên địa bàn Thành phố.

8. Đổi mới và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý nhà nước

- Tập trung nhân lực, nguồn lực vào nhng nhiệm vụ trọng yếu trong quản lý, kiến tạo ra giá trị mới cho ngành. Tinh giảm thủ tục, minh bạch thông tin, quy trình hóa công việc gắn với trách nhiệm cụ thể từng cá nhân, tổ chức. Đổi mới tuyn dụng, đào tạo, sử dụng, bnhiệm công chức, viên chức đảm bảo chất lượng năng lực chuyên nghiệp và đạo đức, trách nhiệm. Phát triển đội ngũ chuyên gia, nhà khoa học của ngành.

- Đào tạo nghề cho lao động nông nghiệp, nông thôn gắn với nhu cầu của thị trường, doanh nghiệp, hợp tác xã, đáp ứng yêu cầu của quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn.

- Đi mới, nâng cao vai trò của Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã đthực sự trở thành đại diện bảo vệ quyền lợi và phục vụ cho nông dân và xã viên hợp tác xã. Nâng cao vị thế, vai trò của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội; các hội, hiệp hội nghề nghiệp, đưa các tổ chức xã hội ở nông thôn vào tham gia quá trình phát triển kinh tế xã hội, môi trường, thchế trong nông nghiệp, nông thôn. Xây dựng cộng đồng dân cư ở nông thôn hiện đại, dân chủ, công bng, văn minh theo phương châm: "Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra, dân thụ hưởng” đngười dân thực sự đóng vai trò chủ th, trung tâm của quá trình phát triển.

9. Thúc đẩy chuyển đổi số trong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn; đẩy mạnh xúc tiến thương mại nông sản, nâng cao năng lực hội nhập quốc tế, phát triển thị trường

- Phát triển và hướng đến đng bộ các công cụ phục vụ chuyển đổi strong lĩnh vực nông nghiệp nông thôn, số hóa, tạo lập dliệu, chuẩn hóa cơ sở dliệu đất đai nông nghiệp, cây trồng, vật nuôi, thủy sản, thủy lợi, phòng chng thiên tai, dịch bệnh; kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dliệu ngành, lĩnh vực phục vụ chỉ đạo, điều hành của các cơ quan nhà nước và sản xuất, kinh doanh của người dân, doanh nghiệp.

- Phát triển các mô hình nông nghiệp thông minh ng dụng công nghệ số trong nông nghiệp nông thôn. Phát triển quản lý chuỗi cung ứng nông sản theo ứng dụng blockchain, quản lý nông sản từ quá trình sản xuất, thu hoạch, sơ chế, bảo quản, vận chuyn, chế biến và tiêu thụ sản phẩm tạo sự minh bạch thông tin, đảm bảo truy xuất ngun gốc sản phẩm.

- Xây dựng hệ thống thông tin và dự báo thị trường nhằm thực hiện tốt vai trò định hướng cho tiêu thụ sản phẩm chế biến nông sản của Thành phố; đẩy mạnh chuỗi liên kết của thành phố với các tỉnh trong cả nước nhằm thúc đy cung cấp nguyên liệu đầu vào chế biến và tiêu thụ sản phẩm chế biến.

- Đẩy mạnh phát triển hạ tầng thương mại (chợ đu mi, trung tâm cung ứng nông sản, siêu thị, hệ thống bán buôn, bán lẻ...); đẩy mạnh khai thác thị trường nội tỉnh, nhất là tại các khu đô thị, khu dân cư tập trung, đồng thời xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản tại thị trường ngoài Thành phố; phát triển sàn giao dịch điện tử cho nông sản, ứng dụng công nghệ điện tử trong quảng bá, thương mại sản phẩm nông sản chế biến; Phát triển quản lý chuỗi cung ứng nông sản theo ứng dụng blockchai; xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu các sản phẩm nông sản chủ lực của Thành phố và đặc sản địa phương gắn với chỉ dn địa lý, chất lượng cao, đảm bảo an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường.

- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại đ nâng cao giá trị gia tăng và sức cạnh tranh của nông sản trên thị trường như: T chc các hội chợ, triển lãm, festival, chương trình xúc tiến đầu tư, quảng bá sản phẩm nông nghiệp, hỗ trợ doanh nghiệp, nông dân tiêu thụ nông sản trong và ngoài nước; đẩy mạnh kết nối cung cầu, kết nối gia vùng sản xuất với hệ thống phân phối, kết nối thị trường trong và ngoài nước

10. Bảo vệ tài nguyên, môi trường nông thôn, nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai.

- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền vận động, giáo dục nâng cao ý thức về bảo vệ môi trường nông thôn. Xây dựng và triển khai chính sách xã hội hóa công tác bảo vệ môi trường, khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường nông thôn, nhất là ở các làng nghề; xây dựng hệ thống cảnh báo quan trắc môi trường, xây dựng các khu xử lý rác thải tập trung quy mô liên xã, liên huyện đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường. Áp dụng các biện pháp giảm phát thải khí nhà kính thông qua quản lý và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả nguồn tài nguyên đu vào; xử lý và tái sử dụng phụ phẩm, chất thải nông nghiệp; quản lý và sử dụng bền vững diện tích rừng hiện có, đẩy mạnh trồng rừng mới (nhất là rừng gỗ lớn) và tái sinh tự nhiên đtăng độ che phủ và khả năng hp thụ, lưu gicác-bon của rừng; phát triển nông nghiệp sinh thái, đa dạng thích ứng với biến đi khí hậu; khuyến khích áp dụng các công nghệ hiện đại, các ging cây trồng, vật nuôi có tính chng chịu cao. Tăng cường nghiên cứu và chuyn giao các ging vật nuôi, cây trồng thích ứng được với điều kiện biến đi khí hậu; sử dụng năng lượng tái tạo, xây dựng hệ thống giao thông, thoát nước, đê bao thích ứng biến đổi khí hậu.

- Xây dựng các phương án chủ động dự báo phòng, chng thiên tai, dịch bệnh cây trồng, vật nuôi vật nuôi và giải pháp sản xuất thích ứng với biến đi khí hậu và ứng phó kịp thời với biến đổi khí hậu, phòng chống hạn hán, úng ngập, đảm bảo phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn Thành phố.

- Quản lý, khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi bảo đảm quá trình khai thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm, phục vụ có hiệu quả sự phát triển kinh tế - xã hội trước mắt và lâu dài.

11. Triển khai thực hiện hiệu quả các Đề án, Dự án, Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt về chủ trương và nội dung

Các Đề án, Dự án, Chương trình, Kế hoạch đã được phê duyệt về chủ trương và nội dung về lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tiếp tục triển khai giai đoạn 2021-2025. (Chi tiết tại phụ biu s14 của Kế hoạch).

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, đơn vị chức năng có liên quan và UBND các quận huyện, thị xã triển khai thực hiện Kế hoạch.

- Hướng dẫn chuyên môn kỹ thuật, cơ cấu ging cây trồng, vật nuôi, thời vụ, quy trình kỹ thuật sản xuất; chuyn giao ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ, chuyển đổi s; tham mưu, chỉ đạo xây dựng kế hoạch sản xuất giống cây trồng, vật nuôi, kế hoạch cung ứng vật tư đầu vào cho sản xuất.

- Công khai danh sách, địa chỉ các vùng, cơ sở sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo hướng VietGap, hữu cơ... và khả năng cung ng các sản phẩm nông nghiệp đạt tiêu chuẩn VietGap, hữu cơ... trên địa bàn Thành phố đcác đơn vị phối hợp triển khai hoạt động kết nối, thúc đy, phân phối tiêu thụ sản phẩm; Phối hợp với sở Công Thương tổ chức hoạt động hỗ trợ kết nối tiêu thụ sản phẩm đạt tiêu chuẩn VietGap, hữu cơ ...với các tỉnh, thành phố.

- Chủ trì tham mưu Thành phố xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp đảm bảo phát triển nông nghiệp bền vững; Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo hướng tạo điều kiện thuận lợi đ thu hút đầu tư vào nông nghiệp; đề xuất các chính sách về tập trung, tích tụ ruộng đất, phù hợp với điều kiện của Thành phố.

- Chủ trì, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ tổng hợp tham mưu báo cáo UBND Thành phố và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy định; đề xuất sửa đổi, bổ sung Kế hoạch khi cần thiết.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu UBND Thành phố trình HĐND Thành phố ưu tiên btrí vốn đầu tư công cho ngành nông nghiệp thực hiện các nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp theo thẩm quyền.

- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành liên quan và UBND các quận, huyện, thị xã nghiên cứu, rà soát sửa đổi, bổ sung trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế, chính sách thu hút các thành phần kinh tế đầu tư cho nông nghiệp, hạ tầng nông thôn, công trình thủy lợi, đê điều phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và phòng chng thiên tai, ứng phó biến đổi khí hậu; rà soát, tham mưu ban hành danh mục dự án khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút doanh nghiệp, hợp tác xã đầu tư phát triển các sản phẩm nông nghiệp.

3. Sở Tài chính

Trên cơ sở đề xuất của đơn vị, căn cứ khả năng cân đối ngân sách hàng năm, tham mưu UBND Thành phố bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.

4. Sở Công Thương

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện công tác xúc tiến thương mại, quảng bá, giới thiệu sản phẩm nông nghiệp sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap, hu cơ, ứng dụng công nghệ cao.... trên địa bàn Thành phố; hỗ trợ thúc đy liên kết, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đặc biệt là sản phẩm nông nghiệp chủ lực, ứng dụng công nghệ cao, sản xuất theo quy trình tiên tiến (Vietgap, hu cơ...) của Thành phố vào hệ thống phân phối.

Tổ chức và có cơ chế kiểm soát chặt, xử lý nghiêm các hành vi buôn lậu và gian lận thương mại hàng nông, lâm, thủy sản và vật tư nông nghiệp.

5. Sở Khoa học và Công nghệ

- Đẩy mạnh việc xác định và tổ chức các nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong nông nghiệp, đặc biệt là công nghệ cao, công nghệ hữu cơ; nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ trong chế biến, bảo quản nông sản.

- Chủ trì, hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, duy trì, phát triển tài sản trí tuệ đối với các sản phẩm nông sản hàng hóa của Thành phố.

6. Sở Tài nguyên và Môi trường

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và đơn vị liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất theo hướng tạo điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư vào nông nghiệp; hướng dẫn chuyển đổi mục đích sử dụng đất; quản lý, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đáp ứng nhu cầu phát triển sản phẩm nông nghiệp của Thành phố; đề xuất các chính sách về tập trung, tích tụ ruộng đất, phù hợp với điều kiện của Thành phố; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Thành phố xây dựng chính sách phát triển nông nghiệp đảm bảo phát triển nông nghiệp bn vững.

7. Sở Lao động Thương binh và Xã hội

Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các quận, huyện, thị xã rà soát, đề xuất, kiến nghị sửa đổi, bổ sung các chính sách hỗ trợ đào tạo nghề nông nghiệp gắn với quá trình chuyn dịch cơ cấu kinh tế khu vực nông thôn; đào tạo nghề theo nhu cầu sử dụng lao động của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hợp tác xã...; lập kế hoạch và tổ chức thực hiện đào tạo nghề nông nghiệp, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu cơ cấu lại ngành nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.

8. Ngân hàng Nhà nước Việc Nam chi nhánh thành phố Hà Nội

Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn tích cực triển khai các chương trình tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn; ưu tiên nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sở, ngành và UBND các quận, huyện, thị xã rà soát các cơ chế, chính sách tín dụng đđề xuất, kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tin nhằm hỗ trợ ngành nông nghiệp phát triển bền vững.

9. Cục Thống kê thành phố Hà Nội

Tích cực phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong công tác thống kê, cung cấp số liệu đthực hiện việc tính toán các tiêu chí giám sát, đánh giá cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

10. SThông tin và Truyền thông

Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn các cơ quan báo chí Thành phố, cơ quan báo chí Trung ương ký chương trình phối hợp công tác với Thành phố; chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở thông tin, tuyên truyền về nội dung, các hoạt động triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn Thành phố. Tuyên truyền những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả, các gương đin hình tiên tiến trong sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, giảm nghèo và xây dựng nông thôn mới.

11. Liên minh Hợp tác xã Thành phố

Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn, hỗ trợ thành lập mới, nâng chất lượng, hiệu quả hoạt động của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp; thực hiện hiệu quả chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế tập thể, hợp tác xã; hỗ trợ phát triển mô hình hợp tác, liên kết doanh nghiệp, hợp tác xã, nông hộ trong sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.

12. Ủy ban Mt trận Tổ quốc, Hội nông dân thành phố Hà Nội và các tổ chức chính trị - xã hội thành phố Hà Nội

Tăng cường vai trò của Mặt trận Tổ quốc, Hội nông dân và các tổ chức chính trị - xã hội trong thực hiện công tác tuyên truyền, vận động, giám sát, phản biện xã hội và phát huy vai trò của mọi tầng lớp nhân dân trong cơ cấu lại ngành nông nghiệp gn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố; hỗ trợ nông dân hợp tác, liên kết sản xuất với các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác.

13. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã

- Xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện cơ cấu lại ngành nông nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2022-2025 theo thẩm quyền với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, báo cáo cấp có thẩm quyền bổ sung vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

- Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách Trung ương và Thành phố đã ban hành trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, đồng thời phối hợp với các sở, ngành liên quan để nghiên cứu, đề xuất UBND Thành phố, HĐND Thành phố tiếp tục ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với thực tiễn, nhằm đẩy mạnh thực hiện và nâng cao hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp.

- Bố trí ngân sách địa phương, huy động nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, nông thôn theo thẩm quyền. Tổ chức triển khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn.

- Xây dựng các chương trình, kế hoạch trọng điểm phát triển nông nghiệp phù hợp với đặc điểm và thế mạnh của từng địa phương; ưu tiên phát triển các sản phẩm chủ lực và các sản phẩm đặc sản của địa phương gn với công nghiệp chế biến nông sản và thị trường tiêu thụ, ứng dụng công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Đẩy mạnh thực hiện các giải pháp tăng cường liên kết sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ nông sản gắn với các vùng nguyên liệu tập trung áp dụng cơ giới hóa đồng bộ, kết nối với cơ sở chế biến nông sản và hệ thống logistic, nhà phân phi, tiêu thụ sản phẩm.

14. Các sở, ban, ngành liên quan khác

- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, chủ động phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan trong tổ chức thực hiện Kế hoạch; tham mưu UBND Thành phố về những vấn đề liên quan lĩnh vực của ngành mình quản lý, giải quyết các vướng mắc đthực hiện Kế hoạch này có hiệu quả, đúng quy định.

- Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, giải quyết kịp thời./.

 

PHỤ BIỂU 01: ĐỊNH HƯỚNG DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG HÀNG NĂM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Diện tích năm 2021

Định hướng cây trồng hàng năm đến năm 2025

Lúa (Ha)

Rau

Hoa (Ha)

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Lúa (Ha)

Rau

Hoa (Ha)

Lúa (Ha)

Rau

 

Lúa (Ha)

Rau

Hoa (Ha)

Lúa (Ha)

Rau

Hoa (Ha)

Tổng (Ha)

RAT (Ha)

Rau hữu cơ (Ha)

Tng (Ha)

RAT (Ha)

Rau hữu cơ (Ha)

Tổng (Ha)

RAT (Ha)

Rau hữu cơ (Ha)

Hoa (Ha)

Tng (Ha)

RAT (Ha)

Rau hữu cơ (Ha)

Tổng (Ha)

RAT (Ha)

Rau hữu cơ (Ha)

1

Hà Đông

582

874

275

0

20

451

925

275

0

28

322

975

275

0

35

226

1,011

275

0

41

186

1021

275

0

42

2

Sơn Tây

2,312

380

35

0

76

2,155

448

45

2

86

2,046

478

70

2

91

1,934

516

100

4

96

1,832

543

120

5

151

3

Ba Vì

12,200

2032

149

0

20

11,640

2,163

149

0

40

11,132

2,517

149

0

60

10,818

2,790

149

0

90

10,503

2934

149

0

88

4

Phúc Thọ

5,182

1708

1414

0

471

4,942

1,725

1,470

0

549

4,607

1,800

1,470

0

592

4,242

1,850

1,470

0

640

3,877

1900

1470

25

791

5

Đan Pợng

1,116

1410

592

15

1633

1,035

1,390

532

15

1,615

920

1,370

532

15

1,600

800

1,350

532

45

1,500

700

1300

532

45

1200

6

Hoài Đức

2,867

2137

2691

0

580

2,827

2,157

2,691

0

583

2,787

2,177

2,691

0

586

2,747

2,197

2,691

15

589

2,707

2247

2691

30

692

7

Quốc Oai

7,499

959

213

0

18

7,376

979

228

0

21

7,276

1,055

269

0

24

7,176

1,119

269

0

57

7,076

1280

269

0

30

8

Thạch Thất

7,678

1132

886

90

100

7,499

1,159

930

120

104

7,382

1,189

970

150

108

7,269

1,221

1,000

180

113

7,000

1250

1000

200

218

9

Chương Mỹ

16,167

2134

1050

0

7

15,630

2,134

1,050

0

15

15,320

2,293

1,050

0

35

15,070

2,293

1,050

0

45

14,700

2293

1050

30

45

10

Thanh Oai

12,963

1328

0

0

12

12,823

1,368

0

0

69

12,683

1,448

0

0

76

12,583

1,658

0

0

81

12,483

1758

0

0

137

11

Thưng Tín

8,128

2125

525

0

58

7,692

2,284

525

0

82

7,298

2,452

525

0

107

6,941

2,586

525

0

127

6,423

2882

525

0

234

12

Phú Xuyên

13,165

1157

431

2

1

12,689

1,179

450

2

5

12,403

1,242

480

5

7

12,090

1,264

505

7

10

11,815

1281

510

9

14

13

ng Hòa

15,777

499

16

0

9

15,200

455

80

0

13

14,520

500

120

0

16

14,100

550

140

0

19

13,775

553

140

0

22

14

Mỹ Đức

14,707

1055

195

0

9

14,372

1,203

210

2

23

13,918

1,351

210

5

28

13,534

1,426

210

5

33

13,238

1501

210

5

37

15

Mê Linh

7,650

3687

2202

0

1982

7,416

3,800

2,202

0

1,982

7,216

3,800

2,202

0

1,982

7,002

3,846

2.202

0

1,982

6,879

3962

2202

0

1982

16

Đông Anh

11,323

2928

1519

0

395

11,225

2,965

2,658

0

398

11,193

3,115

2,658

0

415

11,165

3,131

2,658

9

403

11,147

3201

2658

9

485

17

Sóc Sơn

19,037

1315

314

299

286

18,682

1,415

335

100

299

18,412

1,530

350

299

315

18,109

1,700

353

329

323

17,817

1911

410

356

485

18

Gia Lâm

1,173

1858

565

0

189

1,150

1,898

540

0

220

980

1,918

530

0

270

860

1,988

520

0

320

677

2008

509

30

372

19

Long Biên

80

280

93

6

24

80

300

138

2

24

80

350

150

6

50

0

380

165

6

50

0

355

180

6

50

20

Hoàng Mai

92

345

141

0

6

92

344

126

5

6

92

344

111

15

5

0

344

180

30

5

0

344

180

30

5

21

Thanh Trì

2,222

1851

140

0

41

2,000

1,750

140

0

41

1,800

1,650

140

1

40

1,600

1,550

140

2

38

1,400

1450

140

3

35

22

Nam Từ Liêm

98

372

0

0

0

98

341

0

0

0

98

341

0

0

0

0

341

0

0

0

0

341

0

0

1

23

Bắc Từ Liêm

53

509

0

0

1197

53

400

0

0

1,000

53

350

0

0

950

0

350

0

0

950

0

350

0

0

950

24

Tây Hồ

 

84

0

0

55

 

84

0

0

55

 

86

0

0

55

11,165

85

0

0

55

11,147

85

0

0

50

 

Cộng

162070

32690

13,444

412

7,190

157,127

32,864

14,773

247

7,258

152,535

34,330

14,951

498

7,449

159,429

35,544

15,133

632

7,569

155,380

36,749

15,219

783

8,117

DT chuyển đi (3-4%)

 

 

2,127

 

2,535

 

3,265

 

4,233

 

 

Diện tích còn lại

162070

32690

13.444

412

7,190

157,127

32,864

14,773

247

7,258

152,535

34,330

14,951

498

7,449

159,429

35,544

15,133

632

7,569

155,380

36,749

15,219

783

8,117

 

PHỤ BIỂU 02: ĐỊNH HƯỚNG DIỆN TÍCH CÂY TRỒNG LÂU NĂM VÀ CÂY DƯỢC LIỆU TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Diện tích năm 2021

Định hướng cây trồng hàng năm đến năm 2025

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

 

 

Cây ăn qu (Ha)

Chè (Ha)

Dược liệu (Ha)

Cây ăn qu (Ha)

Chè (Ha)

Dược liu (Ha)

Cây ăn qu(Ha)

Chè (Ha)

Dược liệu (Ha)

Cây ăn qu (Ha)

Chè (Ha)

Dược liệu (Ha)

y ăn qu (Ha)

Chè (Ha)

Dược liệu (Ha)

7

Đông

132

0

0

162

0

0

208

0

0

239

0

0

285

0

0

1

Ba Vì

400

14

13.5

505

16

35.6

705

25

45

905

25

50

885

25

60

2

Bc T Liêm

1.890

1538

0

1.990

1600

0

2.279

1600

0

2.479

1650

0

2.552

1650

0

3

Chương Mỹ

1.308

0

11

1.521

0

14

1.822

0

18

1.872

0

20

1.803

0

25

4

Đan Phượng

1.120

0

6

1.180

0

6

1.150

0

6

1.200

0

6

1.000

0

6

5

Đông Anh

1.200

0

0

1.223

0

0

1.283

0

0

1.303

0

0

1.315

0

0

6

Gia Lâm

1.200

180

4

1.300

180

5

1.400

180

5

1.480

180

8

1.500

180

10

8

Hoài Đc

829

50

1

909

50

10

1.109

50

15

1.159

0

35

941

0

50

7

Hoàng Mai

1.786

100

15

1.905

100

20

2.183

100

30

2.263

100

40

2.255

100

50

10

Long Biên

976

0

0

1.046

0

0

1.110

0

0

1.160

0

0

1.163

0

0

11

Mê Linh

604

0

14

646

0

16

696

0

18

752

0

20

816

0

25

12

Mỹ Đức

550

0

13

600

0

13

640

0

18

690

0

20

650

0

23

13

Nam Từ Liêm

571

0

0

601

0

2

686

0

2

736

0

4

596

0

5

31

Phú Xuyên

594

0

108

664

0

118

824

0

125

874

0

130

896

0

132

15

Phúc Th

860

0

0

900

0

0

1.106

0

0

1.160

0

0

1.090

0

0

16

Quốc Oai

958

0

43

993

0

48

1.143

0

50

1.193

0

55

1.085

0

60

17

Sóc Sơn

1.082

330

14

1.132

380

16

1.292

400

20

1.391

480

25

1.402

545

33

18

Sơn Tây

1.710

0

17

1.760

0

20

1.840

0

25

1.840

0

26

1.861

0

30

19

Thạch Thất

926

0

58

956

0

60

1.006

0

62

1.056

0

65

1.050

0

67

20

Thanh Oai

139

0

6

159

0

7

179

0

8

217

0

10

236

0

12

21

Thanh Trì

282

0

0

265

0

0

260

0

0

255

0

0

250

0

0

22

Thường Tín

36

0

0

47

0

0

97

0

0

75

0

0

92

0

0

23

Ứng Hòa

220

0

0

200

0

0

190

0

0

180

0

0

180

0

0

24

Quận Tây Hồ

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

 

Cộng

19.370

2.212

308

20.662

2.326

355

23.206

2.355

447

24.478

2.435

514

23.902

2.500

588

 

PHỤ BIỂU 03: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG TRỒNG LÚA CHẤT LƯỢNG CAO, CHUYÊN CANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng trồng

Diện tích năm 2021 (Ha)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (ha)

Năm 2023 (ha)

Năm 2024 (ha)

Năm 2025 (ha)

1

Huyện Ba Vì

Các xã: Tn hồng, Phú Cường, Tòng Bạt, Sơn Đà, Phong Vân, Cổ đô, Vạn Thắng, Phú Đông, Đồng Thái, Cẩm Lĩnh, Minh Quang, Phú Phương, Phú Châu, Châu Sơn, Tây Đằng, Vật Lại, Đông Quang

1.430

1.910

2.390

3.110

4.630

2

Huyện Quốc Oai

Các xã: Liệp Tuyết, Nghĩa Hương, Cấn Hữu, Tuyết Nghĩa, Thạch Thán, Tân Hòa, Ngc Mỹ, Đồng Quang, Ngọc Liệp

1.500

1.600

1.700

1.850

2.000

3

Huyện Chương Mỹ

Các xã: Thụy Hương, Lam Điền, Hoàng Diệu, Đại Yên, Hợp Đồng, Qung Bị, Thượng Vực, Đồng Phú, Văn Võ, Phú Nam An, Hòa Chính, Đông Sơn, Đông Phương Yên, Phú Nghĩa, Trung Hòa, Tốt Động, Thủy Xuân Tiên, Tân Tiến, Nan Phương Tiến, Hồng Phong, Trần Phú, Hữu Văn, Hoàng Văn Thụ

1.845

2.536

3.452

4.326

5.100

4

Huyện ng Hòa

Các xã: Viên An, Viên Nội, Cao Thành, Sơn Công, Quảng Phú Cầu, Hoa Sơn, Trường Thịnh, Liên Bạt, Phương Tú, To Dương Văn, Vạn Thái, Hòa Xá, Hòa Phú, Hòa Nam, Phù Lưu, Lưu hoàng, Hồng Quang, Đội Bình, Đại Hùng, Đại Cường, Kim Đường, Đông Lỗ, Minh Đức

5.150

5.258

5.366

5.528

5.690

5

Huyện Thanh Oai

Các xã: Bình Minh, Mỹ Hưng, Tam Hưng, Thanh Thùy, Thanh Văn, Phương Trung, Tân Ước, Đỗ Động, Hồng Dương, Dân Hòa, Cao Dương, Xuân Dương, Liên Châu, Thanh Cao, Kim Bài, Kim Thư

3.104

3.543,2

3.982,4

4.640

5.300

6

Huyện Mỹ Đức

Các xã: MThành, Tuy Lai, An Mỹ, Phùng Xá, Xuy Xá, Lê Thanh, Hồng Sơn, Hợp Tiến, An Phú, Đốc Tín, Vạn Kim, Đại Hưng, Đại Nghĩa, Phù Lưu Tế

900

1.616

2.332

3.406

4.480

7

Huyện Mê Linh

Các xã: Liên Mạc, Tự Lập, Thanh Lâm, Tam Đồng, Chu Phan, Vạn Yên, Tiến Thắng, Thạch Đà

1.125

1.183

1.241

1.328

1.415

8

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Tân Hưng, Bắc Phú, Đức Hòa, Việt Long, Xuân Thu, Kim Lũ, Minh Trí, Hiền Ninh, Mai Đình, Minh Phú, Phú Cường, Tân Dân, Quang Tiến, Xuân Giang, Đông Xuân, Tân Minh, Trung Giã, Xuân Giang, Đông Xuân, Tân Minh, Trung Giã, Thanh Xuân, Nam Sơn, Bắc Sơn, Phú Minh, Phù Lỗ, Hồng Kỳ, Phù Ninh, Tiên Dược

2.600

4,591

4.982

7.187

8.900

9

Huyện Đông Anh

Các xã: Thụy Lâm, Liên Hà, Dục Tú, Xuân Nội, Đông Hội, Việt Hùng

2403,5

2.456

2.508

2.587,3

2.666

10

Huyện Phúc Th

Các xã: Hát Môn, Phúc Hòa, Võng Xuyên, Xuân Phú, Sen Chiểu, Phụng Thượng, Ngọc Tảo, Tích Giang, Liên Hiệp, Long Xuyên, Trạch MLộc

1.102

1.300

1.500

1.800

2.100

11

Huyện Phú Xuyên

Các xã Phú Túc, Tri Trung, Hoàng Long, Chuyên Mỹ, Vân Từ, Phú Yên, Văn Hoàng, Tân Dân Châu Can, Hồng Minh, Đại Thắng, Phượng Dực, Nam Phong, Nam Triều, Phúc Tiến, Hồng Thái, Thị trấn Phú Xuyên

2.245

2.948

3.651

4.705.5

5.760

12

Huyện Thường Tín

Các xã: Nguyn Trãi, Thắng Lợi, Hòa Bình, Nghiêm Xuyên, Dũng Tiến, Văn Tự, Văn Bình, Khánh Hà, Hiền Giang, Tô Hiệu

1.745

1.745

1.745

1.745

1.745

13

Huyện Thạch Thất

Các xã: Dị Nậu, Canh Nậu, Hương Ngãi, Cẩm Yên, Đại Đồng, Lại Thượng, Phú Kim, Cần Kiệm, Thạch Xá, Chàng Sơn, Tân Xã, Hạ Bng, Đồng Trúc

100

370

640

1.045

1.450

14

Huyện Đan Phưng

Các xã: Phương Đình, Thọ Xuân, Liên Hồng, Hồng Hà

180

180

180

180

180

15

Thị xã Sơn Tây

Các xã, thị trấn: Đường Lâm, Kim Sơn, Xuân Sơn, Cổ Đông, Thanh Mỹ, Sơn Đông, Viên Sơn

150

280

410

605

800

 

Tng cộng

 

25.579,5

31.516,2

36.079,4

44.042,75

52.216

 

PHỤ BIỂU 04: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG TRỒNG RAU AN TOÀN TẬP TRUNG, CHUYÊN CANH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng trồng

Diện tích năm 2021 (ha)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (ha)

Năm 2023 (ha)

Năm 2024 (ha)

Năm 2025 (ha)

1

Huyện Mê Linh

Các xã: Tráng Việt, Xã Văn Khê, Tiền Phong, Tiến Thắng, Đại Thịnh

696

696

727

785

900

2

Huyện Chương Mỹ

Các xã: Nam Phương Tiến, Thị trấn Chúc Sơn, Thuỵ Hương, Lam Điền

146

159

182

211,5

236

3

Huyện Đông Anh

Các xã: Nam Hồng, Tàm Xá, Vân Nội, Bắc Hồng, Nguyên Khê, Đại Mạch, Cổ Loa

382,7

358,2

333,6

361,5

430

4

Huyện Thanh Oai

Các : Kim An, Thị trấn Kim Bài, Thanh Cao, Tam Hưng, Bình Minh, Xuân Dương

21

73

125

203

281

5

Huyện Hoài Đức

Các xã: Tiền Yên, Vân Côn, An Thượng, Song Phương

275,2

305,4

335,5

380,8

426

6

Huyện ng H

Các xã: Phù Lưu, Vạn Thái, Sơn Công, Hòa Nam, Yên Mỹ, Duyên Hà

95,5

104,4

113,3

126,7

140

7

Huyện Thanh Trì

Các xã: Yên Mỹ, Duyên Hà

140

142

144

147

150

7

Huyện Thường Tín

Các xã: Tân Minh,Hồi, Phú Thư, Liên Phương, Tự Nhiên, Chương Dương, Văn Phú, Dũng Tiến, Vân Tảo, Ninh Sở

545

545

545

545

545

8

Huyện Gia Lâm

Các xã: Đặng Xá, Lê Chi, Yên Thường, Văn Đức, Yên Viên

408,9

408,9

420,1

420,1

440,1

9

Huyện Ba Vì

Các xã: Sơn Đà, Minh Châu, Tây Đằng, Chu Minh, Tòng Bạt, Vạn Thắng, Phú Đông, Châu Sơn, Tn hồng, Khánh Phượng, Minh Quang, Phú Phương, Phú Châu

126

191

256

353,5

451

10

Huyện Quốc Oai

Các xã: Tân Phú, Sài Sơn, Nga Hương, Yên Sơn, Phú Cát, Đồng Quang

74,5

89,6

104,7

127,4

150

11

Huyện Phú Xuyên

Các xã: Minh Tân, Hồng Thái, Khai Thái, Hồng Minh, Nam Tiến, Nam Phong, Sơn Hà, Bạch H, Tri Thủy

221,5

270,0

309,3

348

387

12

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Xuân Giang, Thanh Xuân, Đông Xuân, Mai Đình, Hiền Ninh, Hiền Ninh, Việt Long, Minh Trí, Minh Phú, Trung Giã, Quang Tiến, Tiên Dược, Tân Dân, Phù Linh

227

319,8

412,6

551,8

691

13

Huyện Mỹ Đức

Các xã: Bột Xuyên, Lê Thanh, Phúc Lâm

134

134

134

134

134

14

Quận Hà Đông

Các phường: Yên Nghĩa, Biên Giang, Đồng Mai

123,3

131,6

139,9

151,5

165

15

Huyện Phúc Th

Các xã: Vân Phúc, Thọ Lộc, Long Xuyên, Sen Chiểu, Hát Môn, Võng Xuyên, Phượng Độ, Thanh Đa, Xuân phú, Cẩm Đình, Ngọc Tảo

222

283,6

345,2

437,6

460

16

Huyn Đan Phượng

Các xã: Phương Đình, xã Thọ An, xã Trung Châu, xã Liên Trung, xã Liên Hà, xã Thượng Mỗ, thị trấn Phùng, xã Đan Phượng, xã Song Phượng, xã Thọ Xuân, xã Đồng Tháp, xã Hồng Hà

532

532

532

532

532

17

Huyện Thạch Thất

Các xã: Tiến Xuân, Phú Kim, Hương Ngi, Đồng Trúc, Hạ Bằng, Dị Nậu, Yên Bình, Yên Trung

285

305

345

405

460

18

Thị xã Sơn Tây

Các xã/thị trấn: Đường Lâm, Xuân Sơn, Cổ Đông, Thanh Mỹ, Sơn Đông, Kim Sơn, Viên Sơn, Trung Hưng, Phú Thịnh, Xuân Khanh, Trung Sơn Trầm.

82

117

155

200

210

 

Tổng cng

4690,4

5111,9

5588,2

6337,2

7251,1

 

PHỤ BIỂU 05: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG TRỒNG CÂY ĂN QUẢ CHUYÊN CANH, TẬP TRUNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Địa bàn

Tên vùng trồng

Diện tích năm 2021 (Ha)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (ha)

Năm 2023 (ha)

Năm 2024 (ha)

m 2025 (ha)

1

Huyện Hoài Đức

Các xã: Cát Quế, Yên Sở, Đắc S, Dương Liễu, An Thượng, Đông La, Song Phương

274

326,2

378,4

350

330

2

Huyện Chương Mỹ

Các xã: Nam Phương Tiến, Tân Tiến, Thy Xuân Tiên - thị trấn Xuân Mai, Văn Võ, Phú Nam An, Đồng Lạc, Trần Phú, Mỹ Lương, Hữu Văn, Phng Châu, Tiên Phương, Lam Điền, Hoàng Diệu, Thượng Vực

680

720

760

800

968

3

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Phú Cường, Phú Minh, Minh Trí, Nam Sơn, Đông Xuân, Thanh Xuân, Tân Dân, Minh Phú, Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Trung Giã, Bắc Phú, Tân Hưng, Hồng Kỳ, Bắc Phú, Tân Hưng, Xuân Giang, Việt Long, Đức Hòa

435

603

771

1.023

1.275

4

Huyện Quốc Oai

Các xã: Đại Thành, Sài Sơn, Đồng Quang, Yên Sơn, Phượng Cách, Đông Yên, Phú Cát, Phú Mãn, Tân Hòa, Đông Xuân, Tân Phú

605

700

730

770

800

5

Huyện Gia Lâm

Các xã: Phú Thị, C Bi, Đặng Xá, Đông Dư, Kiêu Kỵ, Lệ Chi, Kim Sơn, Trung Mầu, Phù Đổng, Đa Tn, Dương Xá, Dương Hà

640

859

1.078

1.307

1.378

6

Huyện Thường Tín

Các xã: Tự nhiên, Chương Dương

105

140

175

227,5

280

7

Huyện Mê Linh

Các xã: Văn Khê, Hoàng Kim, Chu Phan, Tam Đồng, Tráng Việt

210

265,4

320,8

403,9

487

8

Huyện Thanh Oai

Các xã: Cao Viên, Kim An, Thanh Mai, hanh Cao, Kim Thư

25

87

149

242

335

9

Quận Long Biên

Các Phường: Cự Khối, Thạch Bàn

80

98

116

143

170

10

Huyện Phúc Th

Các xã: Vân Hà, Vân Nam, Hát Môn, Vân phúc, Xuân Phú, Thanh Đa, Tam Thuấn, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Thọ Lộc, Hiệp Thuận, Liên Hiệp, Sen Chiu, Phương Dụ, Cẩm Đình, Võng Xuyên, Thị trấn Phúc Thọ, Phúc Hòa, Long Xuyên, Thượng Cốc, Phụng Thưng, Ngọc To, Tam Hiệp

414,5

604,6

794,7

1.079,8

1.365

11

Huyện Ba Vì

Các xã: Cm Lĩnh, Vật Lại, Minh Quang, Khánh Thượng, Yên Bài, Cổ Đô, Phú Cường, Phú Sơn, Phú Phương, Phú Châu, Châu Sơn, Tản Hồng, Tây Đằng, Minh Châu, Thuần Mỹ, Thụy An, Ba Trại, Tản Lĩnh, Vân Hòa, Yên Bài

610

854

1.098

1315

1.585

12

Huyện Mỹ Đức

Các xã: Đồng Tâm, Thượng Lâm, Tuy Lai, Đại Hưng, Vạn Kim, Bột Xuyên, An Mỹ

150

150

150

150

150

13

Huyện Đan Phượng

Các xã: Thượng M, Phương Đình, Thọ An, Trung Châu, Song Phượng, Hạ M, Thọ Xuân, Đan Phượng, Đồng Tháp, Tân Hội, Tân Lập, Hồng Hà, Liên Hà, Liên Hồng, thị trấn Phùng

476

476

476

476

476

14

Huyện Thạch Thất

Các xã: Bình Yên, Kim Quan, Lại Thượng, Yên Trung, Yên Bình, Phú Kim

91,1

86,9

82,66

76,3

70

15

Quận Hà Đông

Các phường: Yên Nghĩa, Biên Giang, Đồng Mai

94,2

95,1

95,92

97,2

98,5

16

Huyện Thanh Trì

Xã Vạn Phúc

100

100

100

100

100

17

Thị xã Sơn Tây

Các xã/thị trấn: Kim Sơn, Cổ Đông, Sơn Đông, Thanh Mỹ, Đường Lâm, Xuân Sơn

31

184,8

338,6

389,3

420

18

Huyện Ứng Hòa

Các xã: Phù Lưu, Hòa Xá, Viên Nội, Sơn Công, Đồng Tiến, Hồng Quang

175

186

197

213,5

230

19

Huyện Đông Anh

Các xã: Xuân Canh, Tàm Xá. Vĩnh Ngc, Đại Mạch, Võng La

139,5

156,4

173,3

198,7

224

20

Huyện Phú Xun

Các xã: Hồng Thái, Bạch Hạ, Quang Lãng, Tri Thy, Khai Thái, Hồng Minh, Hoàng Long, Nam Tiến, Sơn Hà, Nam Phong, Nam Triều, Phượng Dực

72

191,2

250

300

350

 

Tng cộng

5.407,1

6.883,7

8.234,9

9.662,4

11.091

 

PHỤ BIỂU 06: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG SẢN XUẤT HOA, CÂY CẢNH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng trồng

Diện tích năm 2021 (Ha)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (ha)

Năm 2023 (ha)

Năm 2024 (ha)

Năm 2025 (ha)

1

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Thanh Xuân,n Dân, Minh Trí, Minh Phú, Phù Linh, Nam Sơn, Bắc Sơn, Hồng Kỳ, Trung Giã, Xuân Giang

125

138

215

300

400

2

Huyện Đan Phượng

Các xã: Hạ M, Song Phượng, Đồng Tháp, Hồng Hà, Thượng M, Đan Phượng, tân lập, Tân Hội, thị trấn Phùng, Phương Đình, Liên Hà, Liên Trung

430

430

430

430

430

3

Quận Long Biên

Phường Long Biên

15

22

29

39,5

50

4

huyện Mê Linh

Các xã: Văn Khê, Mê Linh, Thanh Lâm, Đại Thịnh, Tự Lập

435

442

452

462

472

5

Huyện Phúc Thọ

Các xã: Tam Thuấn, Tam Hip, Hiệp Thuận, Xuân Phú, Vân Phúc, thị trấn Phú Thọ, Thọ Lộc, Tích Giang

68

104,4

148,8

212,4

382,9

6

Huyện Ba Vì

Các xã: Tản Lĩnh, Phú Sơn, Thái Hòa, Đông Quang, thị trấn Tây Đằng

7

15,6

54,2

87,1

156

7

Huyện Thạch Thất

Các xã: Đại Đồng, Yên Bình, Phú Kim, Canh Nâu, Kim Quan

15

26

46

79,8

120

8

Huyện Gia Lâm

Các xã: Phù Đổng, Trung Màu, Kim Lan, L Chi, Văn Đức, Đa Tn

0

35

74

127,7

229,2

9

Huyện Hoài Đức

Các xã: Đông La, Yên Sở

30

30

30

30

30

10

Thị xã Sơn Tây

Các xã/phường/thị trấn: Trung Sơn Trầm, Viên Sơn, Kim Sơn, Thanh Mỹ, Xuân Sơn, Đường Lâm, Sơn Đông, Cổ Đông

19,2

26,4

33,5

60,0

100

11

Huyện Đông Anh

Các xã: Uy Nỗ, Tàm Xá, Tiên Dương, Hi Bối, Xuân Nộn

156

170

235

280

350

12

Quận Hà Đông

Phường Yên Nghĩa

9,7

11,5

13,4

16,1

18.9

 

Tổng cộng

1.309,9

1.450,9

1.760,9

2.124,6

2.739

 

PHỤ BIỂU 07: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG SẢN XUẤT CHÈ CHẤT LƯỢNG CAO TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng trồng

Diện tích năm 2021 (Ha)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (ha)

Năm 2023 (ha)

Năm 2024 (ha)

Năm 2025 (ha)

1

Huyện Ba Vì

Các xã: Ba Trại, Cẩm Lĩnh, Minh Quang, Tn Lĩnh, Yên Bài, Vân Hòa

350

520

690

945

1.250

2

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Bắc Sơn, Nam Sơn

330

386

422

476

530

3

Huyện Quốc Oai

Xã Hòa Thạch

160

160

160

160

160

4

Huyện Chương Mỹ

Xã Trần Phú

50

60

80

90

100

5

Thị xã Sơn Tây

Các xã: Kim Sơn, Thanh Mỹ, Đường Lâm

 

 

2

5

10

 

Tổng cộng

 

890

1126

1.354

1.676

2.050

 

PHỤ BIỂU 08: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐÀN GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

 (Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Địa bàn

Năm 2021

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Đàn ln (Nghìn con)

Đàn bò (Nghìn con)

Đàn gia cầm (Nghìn con)

Đàn ln (Nghìn con)

Đàn bò (Nghìn con)

Đàn gia cầm (Nghìn con)

Đàn ln (Nghìn con)

Đàn bò (Nghìn con)

Đàn gia cầm (Nghìn con)

Đàn ln (Nghìn con)

Đàn bò (Nghìn con)

Đàn gia cầm (Nghìn con)

Đàn ln (Nghìn con)

Đàn bò (Nghìn con)

Đàn gia cầm (Nghìn con)

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

Tổng

Hữu cơ

1

Sơn Tây

66

-

5,5

-

1.100

0

83

0,15

5,7

0,05

1.100

2,0

93

0,30

6,30

0,10

1.185

4,0

95

0,50

6,5

0,15

1.275

5,50

105

0,7

6,5

0,2

1.600

7,50

2

Ba Vì

280

0,30

37,0

-

6.057

0

330

0,40

38,0

-

6.500

4,0

350

0,50

39,0

-

6.800

6,0

365

0,60

40.0

-

6.800

8,00

380

0,7

44,0

2,0

6.800

9,00

3

Phúc thọ

72

-

7,0

-

1.700

0

87

0,20

7,4

0,10

1.800

0,5

91

0,50

8,0

0,3

1.800

1,2

95

1,00

8,0

0,50

1.700

2,00

100

1,5

8,0

0,7

2.000

2,90

4

Thạch Thất

82

-

3,8

-

1.200

0

102

0,20

4,0

-

1.300

1,5

135

0,30

4,5

-

1.300

2,0

153

0,40

4,5

-

1.300

2,50

155

0,5

4,5

-

1.500

3,20

5

Quốc Oai

32

0,70

3,8

-

3.300

7

55

0,80

4,0

-

3.300

8,0

85

0,90

4,5

-

3.300

9,5

85

1,00

4,5

-

3.500

10,5

95

1,5

4,5

-

3.500

12,50

6

Đan Phượng

101

-

2,8

-

248

0

98

-

2,8

0,05

220

0,5

90

-

2,7

0,1

210

0,8

85

-

2,5

0,09

200

1,20

80

-

2,0

0,1

200

1,50

7

Hoài Đức

33

-

1,8

-

505

0

30

-

1,8

-

505

-

30

-

1,8

-

505

-

30

-

1,5

-

505

-

30

-

1,5

-

500

0,00

8

Chương Mỹ

203

-

11,3

-

6.350

0

203

0,50

12,5

0,05

6.150

1,0

203

1,00

13,5

0,10

6.150

3,0

203

2,00

15,0

0,15

6.150

5,00

203

3,0

16,5

0,2

6.150

10,00

9

Thanh Oai

40

1,00

3,8

-

1.500

0

70

1,20

4,0

-

1.500

1,5

70

1,30

4,5

-

1.500

2,2

70

1,40

5,0

-

1.500

2,70

70

1,5

5,0

-

1.600

3,20

10

Thường Tín

35

0,50

1,8

-

1.500

1

60

0,70

1,9

-

1.500

1,2

60

0,90

2,4

-

1.500

1,5

70

1,10

2,4

-

1.500

2,00

100

1,3

2,4

-

1.500

2,40

11

ng Hòa

97

-

3,6

-

2.190

0

100

0,10

4,0

0,10

2.200

2,5

110

0,15

4,4

0,15

2.200

3,0

120

0,18

4,5

0,18

2.200

3,50

130

0,2

4,6

0,2

2.200

3,80

12

Phú Xuyên

40

-

3,6

-

2.696

0

42

-

3,7

-

2.700

-

45

-

4,2

-

2.700

-

50

-

4,2

-

2.700

-

55

-

4,2

-

2.500

0,00

13

Mỹ Đc

65

-

3,3

-

1.920

0

115

0,10

3,5

-

1.920

1,0

150

0,15

4,0

-

1.920

1,5

155

0,20

4,5

-

1.920

1,90

170

0,3

4,5

-

1.500

2,20

14

Sóc Sơn

85

0,43

24,0

-

2.200

1

135

0.80

24,0

0.20

2.200

2,0

153

1,20

25,0

0,4

2.200

4,0

155

1,50

25,5

0,60

2.200

5,00

158

2,0

25,5

0,8

2.500

6,00

15

Đông Anh

53

-

4,4

-

4.100

0

50

-

5,0

-

4.165

3,0

50

0,05

6,0

-

4.000

4,5

55

0,10

6,0

-

3.900

5,00

55

0,2

6,0

-

2.300

6,50

16

Gia Lâm

35

-

5,7

-

410

0

35

-

5,5

-

410

-

30

-

5,3

0,10

410

-

30

-

4,0

0,20

410

-

30

-

4,0

0,4

280

0,00

17

Thanh T

6

-

1,1

-

225

0

6

-

1.0

-

200

-

5

-

0,9

-

170

-

4

-

0,4

-

140

-

4

-

0,3

-

70

0,00

18

Mê Linh

42

-

5,2

-

2.500

0

66

-

5,4

-

2.300

-

66

-

6,0

-

2.150

-

80

-

6,0

-

2.100

-

80

0,2

6,0

-

1300

3,00

19

Hà Đông

2

-

0,3

-

40

0

1

-

0,3

-

5

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0,00

20

Nam Từ Liêm

0

-

0,1

-

7

0

0

-

0,1

-

3

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0,00

21

Bắc Từ Liêm

2

-

0,1

-

50

0

2

-

0,1

-

20

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0,00

22

Long Biên

1

-

0,2

-

3

0

0

-

0,2

-

2

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0,00

23

Tây Hồ

0

-

-

-

0

0

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0,00

24

Hoàng Mai

1

-

0,2

-

1

0

1

-

0,10

-

0

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

-

0

0,00

Tổng

1.374

2,93

130,5

-

39.800

9

1.670

5,15

135,0

0,55

40.000

28,7

1.815

7,25

143

1,22

40.000

43,2

1.900

9,98

145

1,87

40.000

54,8

2.000

13,6

150,0

4,6

38.000

73,70

 

PHỤ BIỂU 09: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG CHĂN NUÔI BÒ THỊT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng

Số lượng năm 2021 (con)

Định hưng đến năm 2025

Năm 2022 (con)

Năm 2023 (con)

Năm 2024 (con)

Năm 2025 (con)

1

Thị xã Sơn Tây

Các xã/phường/thị trấn: CĐông, Sơn Đông, Kim Sơn, Xuân Sơn, Thanh Mỹ

3.700

4.200

4.500

4.500

4.500

2

Huyện Ba Vì

Các xã: Minh Quang, Minh Châu, Tòng Bạt, Thụy An, Sơn Đà, Cổ Đô, Phú Cường, Tây Đằng, Vật Lại, Tản Lĩnh

8.000

8.200

8.500

9.000

9.500

3

Huyện Phúc Thọ

Các xã: Thượng Cốc, Vân Hà, Hiệp Thuận, Ngọc Tảo, Xuân Đình, Thọ Lộc, Võng Xuyên, Vân Nam, Vân Phúc, Sen Phương.

5.800

6.100

6.400

6.700

7.000

4

Huyện Thạch Thất

Các xã: Yên Bình, Tiến Xuân, Yên Trung, Cẩm Yên, Kim Quan, Lại Thượng, Bình Yên, Cần Kiệm, Đồng Trúc

2.100

2.200

2.300

2.400

2.600

5

Huyện Quốc Oai

Xã Đông Yên

700

700

850

900

1.000

6

Huyện Đan Phượng

Các xã: Phương Đình, Trung Châu

597

615

510

450

340

7

Huyện ng Hòa

Các xã: Viên Nội, Viên An, Sơn Công, Phù Lưu

1.343

1.430

1.502

1.577

1.655

8

Huyện Phú Xuyên

Các xã: Quang Lãng, Tri Thủy, Minh Tân, Bạch H, Hồng Thái, Khai Thái

2.130

2.200

2.300

2.400

2.700

9

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Nam Sơn, Bc Sơn, Bắc Phú, Tân Hưng, Phú Minh, Trung Giã, Tân Dân

4.000

4.100

4.200

4.300

4.500

10

Huyện Đông Anh

Xuân Nộn

4.000

4.500

6.000

5.800

5.500

11

Huyện Gia Lâm

Các xã: n Đức, Lệ Chi

1.720

2.400

1.700

1.700

1.700

12

Huyện Mê Linh

Các xã: Tự Lập, Hoàng Kim, Chu Phan, Thạch Đà

900

1.200

1.500

2.000

2.300

13

Huyện Chương Mỹ

Các xã: Trần Phú, Mỹ Lương, Hoàng Văn Thụ, Nam Phương Tiến, Tân Tiến, Thủy Xuân Tiên, Thượng Vực, Lam Điền

7.560

8.200

9.850

12.000

13.800

Tổng

 

42.550

46.045

50.112

53.727

57.095

 

PHỤ BIỂU 10: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG CHĂN NUÔI BÒ SỮA TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng

Số lượng năm 2021 (con)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (con)

Năm 2023 (con)

Năm 2024 (con)

Năm 2025 (con)

1

Thị xã Sơn Tây

Các xã: Kim Sơn, Xuân Khanh

526

550

650

700

750

2

Huyện Ba Vì

Các xã: Vân Hòa, Tn Lĩnh, Yên Bài, Minh Châu

10.922

11.440

11.920

12.515

13.190

3

Huyện Phúc Thọ

Các xã: Phụng Thượng, Xuân Đình

28

30

35

45

60

4

Huyện Quốc Oai

Xã Phượng Cách

63

70

100

400

400

5

Huyện Đan Phượng

Xã Phương Đình

316

320

350

59

54

6

Huyện Đông Anh

Các xã: Tàm Xá, Vĩnh Ngọc

75

70

65

 

 

7

Huyện Gia Lâm

Các xã: Phù Đổng, Trung Mầu, Dương Hà, Phú Thị, Đặng Xá

1.900

2.550

3.000

2.000

2,000

Tng

 

13.830

15.030

16.120

15.719

16.454

 

PHỤ BIỂU 11: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG CHĂN NUÔI LỢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng

Số lượng năm 2021 (con)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022 (con)

Năm 2023 (con)

Năm 2024 (con)

Năm 2025 (con)

1

Thị xã Sơn Tây

Các xã/phường/thị trấn: Cổ Đông, Sơn đông, Kim Sơn, Xuân Sơn, Thanh M

55.000

61.000

63.000

67.000

71.000

2

Huyện Ba Vì

Các xã: Cẩm Lĩnh, Minh Quang, Thy An, Ba Trại, Vật Lại, Phú Sơn, Tây Đằng, Sơn Đà, Tòng Bạt, Phú Cường, Tn Hồng, Cổ Đô, Phú Châu, Vạn Thng

149.800

150.800

152.020

153.860

155.700

3

Huyện Phúc Th

Các xã: ThLộc, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Sen Phương, Xuân Đình, Võng Xuyên, Vân Phúc, Vân Nam, Hát Môn, Long Xuyên, Phúc Hòa, Phụng Thượng.

72.000

74.750

77.700

80.400

84.000

4

Huyn Thạch Thất

Các xã: Yên Bình, Thạch Hòa, Tiến Xuân, Yên Trung, Cẩm Yên, Kim Quan, Lại Thượng, Bình Yên, Đồng Trúc, Cần Kiệm

63.000

85.800

89.100

93.700

99.900

5

Huyện Quốc Oai

Các xã: Cấn Hữu, Phú Cát, Tân Hòa, Đông Yên

11.800

12.500

13.500

15.000

17.000

6

Huyện Đan Phượng

Các xã: Trung Châu, Phương Đình

51.561

47.000

42.000

35.000

30.000

7

Huyện Chương Mỹ

Các xã:Thanh Bình, Lam Điền, Thụy Hương, Tốt Động, Hữu Văn, Tiên Phương, Trần Phú, Trường Yên, Đông Sơn

165.000

165.000

165.000

165.000

165.000

8

Huyện Thanh Oai

Xã Tân Ước

4.200

4.300

4.500

5.000

5.500

9

Huyện Thường Tín

Các xã: Thư Phú, Hiệu, Thống Nhất, Vân Tảo, Lê Lợi, Tự Nhiên, Chương Dương, Hồng Vân, Văn Phú

21.500

21.500

21.600

21.700

21.800

10

Huyện ng Hòa

Các xã: Vạn Thái, Sơn Công, Liên Bạt, Hồng Quang, Tảo Dương Văn

41.680

47.584

51.010

53.440

56.374

11

Huyện Phú Xuyên

Các xã: Quang Lãng, Minh Tân, Tri Thủy, Hồng Thái, Khai Thái, Văn Hoàng, Hồng Minh, Đại Thắng, Nam Tiến

25.000

26.000

26.500

27.500

29.000

12

Huyện Mỹ Đức

Các xã: Đại Hưng, Hợp Thanh, Lê Thanh, Phúc Lâm, An Tiến

40.000

40.200

40.600

41.000

41.500

13

Huyện Sóc Sơn

Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Bắc Phú, Tân Hưng, Phú Minh, Trung Giã, Tân Dân

34.000

39.000

45.000

42.000

50.000

14

Huyn Đông Anh

Các xã: Tiên Dương, Thụy Lâm, Việt Hùng, Xuân Nộn

20.100

20.900

18.500

15.800

13.000

15

Huyện Gia Lâm

Các xã: Văn Đức, Dương Quang, Lệ Chi, Kim Sơn, Yên Thường

20.700

22.000

22.500

23.500

23.500

16

Huyện Mê Linh

Các xã: Liên Mạc, Tiến Thắng, Tự Lập, Chu Phan, Thanh Lâm, Tam Đồng, Văn Khê

4.200

8.000

12.000

18.000

25.000

Tổng

 

779.541

826.334

844.530

857.900

888.274

 

PHỤ BIỂU 12: ĐỊNH HƯỚNG VÙNG CHĂN NUÔI GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/2/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng

Số lượng năm 2021 (con)

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022  con)

Năm 2023 (con)

Năm 2024 (con)

Năm 2025 (con)

1

Thị xã Sơn Tây

Các xã/phường/thị trấn: Cổ Đông, Sơn đông, Đường Lâm, Kim Sơn, Xuân Sơn, Thanh Mỹ

953.500

1.045.363

1.128.863

1.203.363

1.276.963

2

Huyện Ba Vì

Các xã: Ba Trại, Thụy An, Cẩm Lĩnh, Cam Thượng, Vạn Thng, Tn Lĩnh, Minh Quang, Tin Phong, Vật Lại, CĐô

2.917.000

2.917.500

2.919.500

2.921.500

2.924.000

3

Huyện Phúc Thọ

Các xã: Thanh Đa, Tam Thuấn, Phụng Thượng, Ngọc Tảo, Thượng Cốc, Vân Phúc, Thị trấn, Sen Phương, Tam Hiệp, Liên Hiệp, Xuân Đnh, Hát Môn, Hiệp Thuận.

1.179.000

1.179.000

1.230.000

1.280.000

1.330.000

4

Huyện Thạch Thất

Các xã: Yên Bình, Tiến Xuân, Yên Trung, Kim Quan, Lại Thượng, Bình Yên, Cần Kiệm, Đồng Trúc

304.000

312.000

322.000

322.000

332.000

5

Huyện Quốc Oai

Các xã: Cấn Hữu, Cộng Hòa, Đông Yên, Hòa Thạch

1.900.000

1.910.000

1.921.000

1.931.000

1.946.000

6

Huyện Đan Phượng

Các xã: Trung Châu, xã Phương Đình, Th An

51.520

49.000

41.000

30.000

15.500

7

Huyn Chương M

Các xã: Lam Điền, Đông Sơn, Tốt Động, Thanh Bình, Hữu Văn, Trường Yên, Thụy Hương, Đại Yên, Tiên Phương

5.100.000

5.100.000

5.100.000

5.100.000

5.100.000

8

Huyện Thanh Oai

Các xã: Liên Châu, Liêu Dương

326.000

332.000

340.000

350.000

360.000

9

Huyện Thường Tín

Các xã: Lê Lợi, Dũng Tiến, Tô Hiệu, Văn Tự, Văn Phú

585.450

586.000

587.000

588.000

589.000

10

Huyện Ứng Hòa

Các xã: Viên An, Viên Nội, Phương Tú, Trung Tú, Đồng Tân, Đông Lỗ, Kim Đường

844.839

844.839

844.839

844.839

844.839

11

Huyện Phú Xuyên

Các xã: Hồng Thái, Đại Xuyên, Châu Can, Hoàng Long, Phú Túc, Hồng Minh, Văn Hoàng, Khai Thái.

960.410

990.000

1.030.000

1.060.000

1.113.000

12

Huyện Mỹ Đức

Các xã: Hợp Tiến, xã Hợp Thanh, xã Hùng Tiến, xã An Tiến, xã Tuy Lai, xã Đồng Tâm, xã Thượng Lâm

290.000

325.000

367.000

415.000

473.000

13

Huyn Sóc Sơn

Các xã: Nam Sơn, Bắc Sơn, Tân Hưng, Minh Phú, Quang Tiến, Minh Trí, Mai Đình

688.000

790.000

948.000

800.000

1.000.000

14

Huyện Đông Anh

Các xã: Liên Hà, Thụy Lâm, Tiên Dương, Đại Mạch

1.100.000

990.000

920.000

820.000

730.000

15

Huyện Mê Linh

Các xã: Tiến Thịnh, Vạn Yên, Văn Khê, Tráng Việt, Hoàng Kim, Tam Đồng, Liên Mạc, Tiến Thắng

388.500

420.000

450.000

490.000

550.000

Tổng

 

17.588.219

17.790.702

18.149.202

18.155.702

18.584.302

 

PHỤ BIỂU 13: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐẾN NĂM 2025

(Kèm theo Quyết định số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

STT

Địa bàn

Tên vùng chuyên canh

Diện tích thủy sản năm 2021

Định hướng đến năm 2025

Năm 2022

Năm 2023

Năm 2024

Năm 2025

Tổng diện tích (ha)

Vùng chuyên canh tập trung (ha)

Tổng diện tích (ha)

Vùng chuyên canh tập trung (ha)

Tổng diện tích (ha)

Vùng chuyên canh tập trung (ha)

Tổng diện tích (ha)

Vùng chuyên canh tập trung (ha)

Tổng diện tích (ha)

Vùng chuyên canh tập trung (ha)

1

ng Hòa

Các xã: Trung Tú, Đồng Tân, Minh Đức, Liên Bạt, Quảng Phú Cầu, Trầm Lộng, Đại Cường, Hòa Lâm, Kim Đường, Phương Tú, To Dương Văn.

4.070

2.515

4.150

2.530

4.200

2.540

4.250

2,695

4.300

3.446

2

Ba Vì

Các xã: Phú Cường, Cổ Đô, Phong Vân, Phú Đông Vạn Thng, Sơn Đà, Cẩm Lĩnh, Vật Lại, Tây Đng, Tiên Phong, Cam Thượng, Châu Sơn, Phú Phương, Đồng Thái, Thái Hòa.

2.600

540

2.600

680

2.600

850

2.600

1,075

2.600

1.622

3

Chương Mỹ

Các : Thy Xuân Tiên, Trung Hòa, Tiên Phương, Phụng Châu, Trường Yên, Tốt Động, Tân Tiến, Nam Phương Tiến, Trần Phú,

3.010

663

3.010

888

3.010

888

3.050

888

3.200

1.200

4

Mỹ Đức

Các xã: Tuy Lai, An Tiến, Hùng Tiến, Hợp Thanh, An Phú, Thị trấn Đại Nghĩ, Hồng Sơn, Lê Thanh,

2.411,9

568

2.411,9

568

2.411,9

568

2411,9

568

2411,9

800

5

Phú Xuyên

Các xã: Tri Trung, Chuyên Mỹ, Hoàng Long, Tân Dân, Văn Hoàng, Hồng Minh, Phượng Dực, Phú Túc, Hồng Thái, Khai Thái, Nam Tiến, Nam Triều, Sơn Hà, Vân Từ,

2.458

271

2.500

516

2.510

701

2.520

963

2.520

1.028

6

Thường Tín

Các xã: Hiền Giang, Tiền Phong, Thư Phú, Nguyễn Trãi, Chương Dương, Tân Minh, Lê Lợi, Thng Lợi, Dũng Tiến, Nghiêm Xuyên, Minh Cường.

965,1

480,5

995,0

480,5

995,0

480,5

995,0

480,5

995,0

550,0

7

Phúc Thọ

Các xã: Thượng Cốc, Ngọc Tảo, Tam Hiệp, Vòng Xuyên, Long Xuyên, Phụng Thượng, Tích Giang, Trạch Mỹ Lộc, Sen Phương, Phúc Hòa

634,3

386

634,3

386

634,3

386

634,3

386

634,3

390

8

Quốc Oai

Các xã: Đồng Quang, Cấn Hữu, Tuyết Nghĩa, Ngọc Liệp, Đông Yên, Hòa Thạch, Sài Sơn

1.245

700

1.300

705

1.370

710

1.410

720

1.500

720

9

Thanh Trì

Các xã: Đại Áng, Đông Mỹ

796,3

196

803,6

196

811,9

196

818,4

196

820,2

196

10

Mê Linh

Các xã: Chu Phan, Thạch Đà, Hoàng Kim, Thanh Lâm, Tam Đồng, Tiến Thắng, Tự Lập,

310

110

401

210

401

310

401

401

401

401.0

11

Thanh Oai

Các xã: Hồng Dương, Dân Hòa, Liên Châu, Đỗ Động, Tam Hưng.

669

220

719

240

739

260

759

280

759

380

12

Sóc Sơn

Các xã: Tân Hưng. Vit Long, Bc Phú, Xuân Giang, Đức Hòa,

571,4

130

571,4

280

571,4

300

571,4

300

571,4

300

13

Sơn Tây

Các xã: Xuân Sơn, Xuân Đông, Cổ Đông, Kim Sơn,

684,2

100

620

120

580

140

580

160

580

200

14

Đan Phượng

Các xã: Cẩm Yên, Lại Thượng, Phú Kim, Hương Ngải, Đồng Trúc, Cần Kiệm, Thạch Xá, Phùng Xá, Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung,

150

0

150

0

145

0

145

0

140

0

15

Gia Lâm

 

302,7

0,0

302,7

0,0

272,4

0,0

245,2

0,0

245,2

0,0

16

Đông

 

149,5

0

149,5

0

149,5

0

149,5

0

149,5

0

17

Hoàng Mai

 

224,9

0

224,9

0

224,9

0

224,9

0

224,9

0

18

Bắc Từ Liêm

 

38

0

38

0

38

0

38

0

38

0

19

Nam Từ Liêm

 

21,1

0

18

0

15

0

12

0

5

0

20

Hoài Đức

 

204

0

200

0

180

0

150

0

120

0

21

Long Biên

 

93,2

0

93,2

0

93,2

0

93,2

0

93,2

0

22

Đông Anh

 

659,7

0

659,7

0

659,7

0

659,7

0

659,7

0

23

Thạch Thất

 

520,00

0

520

100

520

100

520

100

520

267

24

Khác

 

1.212

0

1.128

0

1.368

0

1.462

0

1.512

0

 

Tng

 

24.000

6.879

24.200

7.899

24.500

8.429

24.700

9.212

25.000

11.500

 

PHỤ LỤC 14: CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2022-2025

(Kèm theo Kế hoạch số 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND thành phố Hà Nội)

TT

Nội dung nhiệm vụ

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Sản phẩm

Thời gian thực hiện

I

Lĩnh vực Trồng trt

 

 

 

 

1

Kế hoạch phát triển sản xuất lúa Japonica và lúa chất lượng cao hàng hóa, chất lượng theo tiêu chuẩn xuất khẩu giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

2

Kế hoạch Phát trin sản xuất bưởi đ Tân Lạc và một số giống bưởi đặc sn Hà Nội giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

3

Kế hoạch phát triển chuối theo tiêu chuẩn xuất khẩu thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố dã ban hành Kế hoạch

2021-2025

4

Kế hoạch phát triển cây dược liệu trên địa bàn thành phố giai đoạn 2022-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các s, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

5

Kế hoạch phát triển hoa, cây cảnh gn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

6

Kế hoạch thúc đẩy phát triển ngành sản xuất giống cây trồng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

7

Kế hoạch thúc đẩy sản xuất và sử dụng phân bón hữu cơ trong sản xuất

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

8

Kế hoạch Duy trì, mở rộng phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

II

Lĩnh vực chăn nuôi

 

 

 

 

1

Dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu lai tạo giống bò BBB trên nền bò thịt Laisind thành đàn bò F1 hướng thịt thành phố Hà Nội,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành quyết định

2021-2025

2

Kế hoạch Phát triển đàn bò cái nền trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2022-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

3

Kế hoạch nâng cao năng suất, chất lượng giống vật nuôi (bò thịt, bò sữa) và thy sản trên địa bàn Thành phố giai đoạn 2021-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

III

Lĩnh vực thủy sản

 

 

 

 

1

Kế hoạch phát triển nuôi Tôm càng xanh trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

2

Kế hoạch hành động bo tồn các cá thể rùa hoàn kiếm tại hồ Đồng Mô và hồ Xuân Khanh thành phố Hà Nội giai đoạn 2013-2023, định hướng 2030,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

3

Kế hoạch ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ tái cơ cấu ngành thủy sn giai đoạn 2022-2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2022-2025

4

Kế hoạch quan trắc, cnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

5

Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển thủy sn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

6

Kế hoạch xây dựng vùng nuôi thủy sn tập trung bền vững ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2022-2025

SNông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

IV

Lĩnh vực lâm nghiệp

 

 

 

 

1

Đán nâng cao năng lực quản lý nhà nước về công tác quản lý bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng cho lực lượng kiểm lâm, cán bộ quản lý các cấp và các chrừng, cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố Hà Nội

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành quyết định

2021-2025

2

Đề án giao rừng, cho thuê rừng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Đề án của Thành phố

2023-2025

3

Đề án bảo tồn, phát triển các loài động vật, thực vật hoang dã có nguồn gen quý hiếm trên địa bàn thành phố Hà Nội

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành quyết định

2021-2023

4

Kế hoạch thực hiện chiến lược phát triển lâm nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2030, tầm nhìn 2050

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

V

Lĩnh vực chế, chế biến và an toàn thực phẩm

 

 

 

 

1

Kế hoạch Phát triển nông nghiệp theo chuỗi giai đoạn 2021-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

2

Kế hoạch hành động Bo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

Hàng năm

3

Kế hoạch cơ cấu lại lĩnh vực chế biến nông sn gắn với phát triển thị trường đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các Sở, ngành và địa phương có liên quan

Thành phố đã ban hành Kế hoạch

2021-2025

4

Kế hoạch kim nghiệm an toàn thực phẩm các sn phẩm nông nghiệp

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

VI

Lĩnh vực phát triển nông thôn

 

 

 

 

1

Kế hoạch bảo tồn, phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

2

Đề án Quy hoạch phát triển làng nghề Hà Nội giai đoạn 2022-2030, định hướng đến năm 2040,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Đề án của Thành phố

2022-2025

3

Kế hoạch thực hiện Chương trình Mỗi xã một sản phẩm thành phố Hà Nội đến năm 2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2021-2025

4

Kế hoạch phát triển kinh tế trang trại bền vững trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

VII

Lĩnh vực khoa học và công nghệ

 

 

 

 

1

Chương trình nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

2

Kế hoạch phát triển nông nghiệp hữu cơ trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025, định hướng đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

3

Kế hoạch Phát triển cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2023-2025,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2023-2025

4

Đán phát triển công nghiệp sinh học ngành nông nghiệp đến năm 2030

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

5

Kế hoạch phát triển vùng sản xuất đạt chứng nhận tiêu chuẩn nông nghiệp hữu cơ,

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Các sở, ngành và địa phương có liên quan

Kế hoạch của Thành phố

2022-2025

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 731/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thành phố Hà Nội giai đoạn 2022-2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.715

DMCA.com Protection Status
IP: 18.216.167.229
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!