ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2021/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc,
ngày 24 tháng 12 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGÂN
HÀNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luât sửa đỗi, bổ
sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tố chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị
định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày
27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định
12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc Ban hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND ngày
03 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách
thu hút, trọng dụng người có tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025;
Theo đề nghị của Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 72/TTr-SKHCN ngày
25 tháng 11 năm 2021, Báo cáo số 506/BC-SKHCN ngày 20 tháng
12 năm 2021; Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo văn
bản quy phạm pháp luật số 296/BC-STP ngày 29
tháng 10 năm 2021 của Sở Tư
pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
việc xây dựng, quản lý và sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân
tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05
tháng 01 năm 2022.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho
bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định
thi hành./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Việt Văn
|
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGÂN HÀNG CƠ SỞ
DỮ LIỆU CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của
UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương
I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định về việc xây dựng, quản lý và sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia,
cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quy định này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân được giao quản lý, sử dụng và cá nhân ở
trong và ngoài tỉnh tham gia vào Ngân hàng cơ
sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công
nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Việc sử dụng các đối tượng
quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng
8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về một số chính sách thu
hút, trọng dụng người có tài tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025 không
thuộc đối tượng áp dụng của Quy định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy định
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chuyên
gia khoa học và công nghệ là người có đủ năng lực, hiểu biết sâu rộng và kinh nghiệm nghiên
cứu trong một hoặc nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ, đáp
ứng các tiêu chí quy định tại Điều 4, 5 và 6 của Quy định
này.
2. Cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ là người
có đủ năng lực, có chuyên
môn và kinh nghiệm thực tiễn phù hợp với nhiệm vụ tư vấn,
đáp ứng các tiêu chí quy định tại Điều 7, 8
của Quy định này.
3. Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc là địa chỉ trên môi trường mạng Internet hoặc phương tiện kỹ
thuật chứa tập hợp thông tin về các chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ một cách có tổ chức, dễ dàng
truy nhập, cập nhật, quản lý và sử dụng vào hoạt động
thực tiễn tại tỉnh Vĩnh Phúc.
Chương II
TIÊU CHÍ CHUYÊN
GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 4. Tiêu chí về trình độ và kinh nghiệm nghiên cứu khoa học và công
nghệ
1. Chuyên
gia khoa học và công nghệ cấp tỉnh phải đáp ứng một trong các tiêu chí về trình độ như sau:
a) Có học vị tiến sỹ hoặc có một trong các
chức danh chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, kỹ sư cao cấp hoặc chức
danh công nghệ tương đương trở lên theo quy định hiện hành tại Thông tư liên tịch
số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức
danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ và Thông tư số
01/2020/TT-BKHCN ngày 20/01/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BKHCN-BNV ngày 01 tháng 10 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và
tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
b) Trường hợp
không đáp ứng yêu cầu về trình độ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này thì phải tốt nghiệp đại học trở lên và có năng lực chuyên môn đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 hoặc khoản 5 Điều 5 của Quy định này.
2. Chuyên
gia khoa học và công nghệ cấp tỉnh phải có ít nhất 05
năm kinh nghiệm nghiên cứu liên tục trong lĩnh vực chuyên môn
tính đến thời điểm đăng ký tham gia Ngân hàng cơ sở dữ liệu
chuyên gia khoa học và công nghệ.
Điều 5. Tiêu chí về năng lực chuyên môn
Trong 05 năm liên tục tính đến thời điểm đăng ký tham gia Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ phải đáp ứng tối
thiểu một trong các tiêu chí dưới đây:
1. Chủ trì
ít nhất 01 nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia hoặc 02 nhiệm vụ cấp tỉnh và tương đương đã được nghiệm
thu.
2. Có ít nhất
01 bài báo được đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành quốc tế có uy tín (ISI)
hoặc 03 bài báo khoa học đã được đăng trên tạp chí khoa học
chuyên ngành quốc gia thuộc Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành được
tính điểm công trình khoa học quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức
danh Giáo sư, Phó Giáo sư do Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước ban hành.
3. Hướng dẫn
chính ít nhất 01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ hoặc chủ
biên ít nhất 01 cuốn sách chuyên khảo.
4. Là thành
viên Ban chủ nhiệm chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh và tương đương trở lên.
5. Có ít nhất
01 trong những tiêu chí sau: là tác giả của bằng độc quyền
sáng chế/giải pháp hữu ích/văn bằng bảo hộ giống cây trồng/thiết kế bố trí mạch tích hợp/giải thưởng khoa học
và công nghệ cấp tỉnh.
Điều 6. Tiêu chí về phẩm chất đạo đức
1. Không phải
là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang thi hành án hình sự.
2. Không vi
phạm các quy định tại Điều 8 về các hành vi bị cấm trong hoạt động khoa học và
công nghệ của Luật Khoa học và Công
nghệ số 29/2013/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa
XIII, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2013.
Chương III
TIÊU CHÍ CÁ NHÂN
TƯ VẤN VỀ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 7. Tiêu chí về trình độ, năng lực và kinh nghiệm
1. Cá
nhân tư vấn về khoa học và công nghệ phải đáp ứng một trong các tiêu chí về trình độ như sau:
a) Có trình
độ từ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành theo phân loại tại Mục III. Lớp 3.
Chuyên ngành khoa học và công nghệ - Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu khoa học
và công nghệ ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 9
năm 2008 của bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành một số bảng phân loại thống
kê khoa học và công nghệ.
b) Trường hợp
không đáp ứng yêu cầu về trình độ quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này thì phải được tham gia là chủ nhiệm; đồng chủ
nhiệm hoặc thành viên chính của ít nhất 03 nhiệm vụ khoa học và
công nghệ cấp tỉnh trở lên hoặc có ít nhất 01 trong
những tiêu chí sau: Là tác giả của bằng độc quyền sáng chế/giải
pháp hữu ích/văn bằng bảo hộ giống cây trồng/thiết kế bố trí mạch tích hợp/giải thưởng khoa học
và công nghệ trong tỉnh.
2. Cá nhân tư vấn về khoa
học và công nghệ phải có đủ năng lực hành vi dân sự, kinh nghiệm thực tiễn
trong một hoặc nhiều lĩnh vực khoa học và công nghệ.
Điều 8. Tiêu chí về phẩm chất đạo đức
Đáp ứng tiêu chí về phẩm chất đạo
đức theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
Chương IV
QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ
LIỆU VÀ SỬ DỤNG CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 9. Đăng ký, công nhận chuyên gia, cá nhân tư vấn tham gia Ngân
hàng cơ sở dữ liệu
1. Trên cơ sở
tiêu chí chuyên gia, cá nhân tư vấn tại Quy định này, Sở
Khoa học và Công nghệ hướng dẫn và thông báo trên các phương tiện
thông tin đại chúng và website của Sở Khoa học và Công nghệ để các chuyên gia, cá nhân xem xét và tự nguyện đăng ký tham gia Ngân hàng cơ
sở dữ liệu.
2. Chuyên
gia, cá nhân tư vấn đăng ký tham gia Ngân hàng cơ sở dữ liệu gửi 01 bản lý lịch khoa học tự khai theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy định này, có xác
nhận của cơ quan, tổ chức quản lý hoặc chính quyền
địa phương nơi cư trú (nếu chuyên gia, cá nhân
tư vấn không chịu sự quản lý của cơ quan, tổ chức chủ quản nào và tự chịu trách nhiệm về tính
xác thực của thông tin do mình cung cấp), gửi về Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Khoa học
và Công nghệ là đơn vị chịu trách nhiệm xem xét, kiểm tra, nếu chuyên gia đủ tiêu
chí theo quy định tại Điều 4, 5 và 6 của
Quy định này thì được công nhận chuyên gia
thuộc Ngân hàng cơ sở dữ liệu hoặc nếu cá nhân tư vấn
đủ tiêu chí theo quy định tại Điều 7, 8 của Quy định này thì được công nhận cá nhân tư vấn thuộc Ngân hàng cơ sở dữ liệu. Quyết định công nhận chuyên gia,
cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Quy định này.
Điều 10. Các trường hợp đưa ra khỏi Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia,
cá nhân tư vấn
Sở Khoa học và
Công nghệ sẽ xem xét đưa ra khỏi Ngân hàng cơ sở dữ liệu
khi chuyên gia, cá nhân tư vấn thuộc một trong các trường
hợp sau đây:
1. Tự nguyện
xin rút khỏi Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá
nhân tư vấn.
2. Không
hoàn thành trách nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 14
của Quy định này.
3. Sau 02 lần
liên tiếp không cập nhật thông tin hoặc không có thông tin phản hồi theo yêu cầu
cập nhật định kỳ (vào tháng 12 hàng năm) của đơn vị quản lý Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn.
4. Không
trung thực trong cung cấp thông tin.
5. Có hành
vi vi phạm các quy định tại Điều 8, Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13 hoặc vi phạm pháp luật trong thời gian là thành viên
Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn cấp tỉnh Vĩnh Phúc.
6. Riêng đối với chuyên
gia, sau 03 năm tham gia Ngân hàng cơ sở dữ liệu không có một trong các thành tích khoa học sau
đây: (i) Bài báo khoa học công bố trên tạp chí
khoa học chuyên ngành trong nước hoặc quốc tế thuộc
Danh mục các tạp chí khoa học chuyên ngành được tính điểm công trình khoa học
quy đổi khi xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh Giáo sư, Phó Giáo sư do Hội
đồng chức danh giáo sư Nhà nước ban hành; (ii) Chủ trì nhiệm vụ khoa
học và công nghệ cấp Tỉnh (hoặc tương tương) trở lên được
nghiệm thu; (iii) Hướng dẫn chính ít nhất
01 nghiên cứu sinh bảo vệ thành công luận án Tiến sỹ; (iv) Chủ biên sách chuyên khảo được xuất bản; (v) Văn bằng
độc quyền sáng chế/giải pháp hữu ích hoặc văn bằng bảo hộ giống cây trồng, thiết kế mạch tích hợp; (vi) giải thưởng khoa học và công
nghệ cấp Tỉnh (hoặc tương tương) trở lên.
Điều 11. Trách nhiệm quản lý cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về
khoa học và công nghệ
1. Sở Khoa học
và Công nghệ là đơn vị quản lý Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ, có trách nhiệm:
a) Giúp Ủy
ban nhân tỉnh xây dựng, quản lý phần mềm vận hành Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ; duy trì và bảo đảm chất lượng của cơ sở dữ liệu;
b) Thường
xuyên rà soát danh sách chuyên gia, cá nhân tư vấn,
hỗ trợ cập nhật thông tin về chuyên gia, cá nhân tư vấn tham gia Ngân hàng cơ sở dữ liệu, điều chỉnh danh sách chuyên gia, cá nhân tư vấn, kiểm tra tính
xác thực của các thông tin do các chuyên gia, cá nhân tư vấn cung cấp;
c) Định kỳ 02
năm một lần, chủ trì tiến hành đánh giá tổng thể thực trạng
hoạt động của Ngân hàng cơ sở dữ liệu
chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ, đề xuất
các biện pháp hoàn thiện và phát triển cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân
tư vấn.
2. Trách nhiệm
của đơn vị có chức năng đầu mối về thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh.
a) Quản trị vận
hành, hỗ trợ kỹ thuật đối với các máy chủ và băng thông mạng, cập nhật, sao lưu toàn bộ thông tin, dữ liệu để đảm bảo hoạt
động quản lý, sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia,
cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ theo đúng quy định;
b) Đảm bảo an
toàn, an ninh hạ tầng cơ sở công nghệ thông tin và phần mềm vận hành Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn. Cảnh báo hiện trạng và chủ động triển khai các giải pháp cần thiết
khi phát hiện những nguy cơ gây mất an toàn an ninh thông tin đối với các máy
chủ và băng thông mạng;
c) Thực hiện
các giải pháp tăng cường năng lực đối với các máy chủ và băng thông mạng phục vụ
các hoạt động khai thác sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn.
Điều 12. Trách nhiệm phối hợp xây dựng, quản lý, sử dụng Ngân hàng cơ sở
dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy
quyền cho Sở Khoa học và Công nghệ ký ban hành quyết định
cử chuyên gia, cá nhân tham gia hoạt động nghiên cứu, tư vấn về khoa học và
công nghệ từ Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn.
2. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có nhu cầu mời chuyên
gia, cá nhân tư vấn tham gia các hoạt động tư vấn về khoa học và công nghệ, gửi yêu cầu trực
tiếp bằng văn bản và qua thư điện tử về Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc. Phiếu yêu cầu cung
cấp thông tin chuyên gia khoa học công nghệ được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo
Quy định này và được đăng trên địa chỉ website http://sokhcn.vinhphuc.gov.vn.
Yêu cầu về chuyên
gia, cá nhân tư vấn phải chi tiết đến mã chuyên ngành cấp
3 theo quy định tại Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04
tháng 9 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Ban hành một số bảng phân loại
thống kê khoa học và công nghệ.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm gửi thông tin phản hồi nhanh chóng, kịp thời bằng
văn bản và qua thư điện tử trong thời gian nhanh nhất có
thể kể từ khi nhận được yêu cầu. Thông
tin phản hồi được gửi theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy định này. Số lượng chuyên gia, cá nhân tư vấn cung cấp tối
thiểu gấp hai lần số lượng yêu cầu của các đơn vị theo
đúng mã chuyên ngành cấp 3 mà các đơn vị yêu cầu; trong
trường hợp không đủ số lượng sẽ chọn sang các chuyên ngành cấp 3 gần nhất.
4. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ đúng mục đích, tuân thủ quy định về bảo mật thông tin và
hướng dẫn sử dụng phần mềm Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ; kịp thời phản hồi cho Sở Khoa học và Công nghệ về hoạt động của
chuyên gia, cá nhân tư vấn.
5. Mọi trường
hợp sử dụng chuyên gia, cá nhân tư vấn ngoài Ngân
hàng cơ sở dữ liệu do tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị
cấp có thẩm quyền quyết định hoặc tự quyết định theo thẩm
quyền.
Chương V
QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
VÀ CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của chuyên gia, cá nhân tư vấn thuộc Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia khoa học và công nghệ
1. Quyền của
chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ:
a) Được bảo
mật thông tin cá nhân trong Ngân hàng cơ sở dữ liệu;
b) Được tham
gia các hoạt động tư vấn về khoa học và công nghệ theo đúng chuyên ngành hoặc
tham gia hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định tại Điều
20 Luật Khoa học và Công nghệ số
29/2013/QH13;
c) Được cung
cấp các thông tin mới liên quan đến các chủ trương, cơ chế, chính sách và pháp
luật về khoa học và công
nghệ;
d) Được hưởng
các chế độ quy định tại Điều 14 của Quy định này.
2. Nghĩa vụ của
chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ:
a) Tham gia
đầy đủ và chịu trách nhiệm cá nhân đối với các kết quả đánh giá của mình trong
hoạt động của các hội đồng tư vấn về khoa học và công nghệ hoặc kết quả
thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khi được mời;
b) Bảo đảm
tư vấn một cách độc lập, khách quan, khoa học hoặc tham gia hoạt động
khoa học và công nghệ với trách nhiệm cao;
c) Kịp thời
cập nhật thông tin về những thay đổi trong hồ sơ của bản thân và khi có yêu cầu
của đơn vị quản lý cơ sở dữ liệu thông qua tài khoản cá nhân trên phần mềm Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn;
d) Bảo mật
các thông tin liên quan đến hoạt động tư vấn mà chuyên gia, cá nhân tư vấn
được mời tham gia.
đ) Thực hiện các nghĩa vụ khác
theo quy định tại Điều 21 Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13.
Điều 14. Chế độ đối với chuyên gia, cá nhân tư vấn tham gia Ngân hàng
cơ sở dữ liệu
Chuyên gia,
cá nhân tư vấn tham gia cơ sở dữ liệu được hưởng chế độ sau đây:
1. Được mời
làm thành viên các hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia tư vấn đối với các chủ
trương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoặc nhiệm vụ khoa học và
công nghệ do các cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện trên địa bàn tỉnh
Vĩnh Phúc theo quy định.
2. Được ưu
tiên mời tham dự các hội nghị, hội thảo khoa học do Tỉnh ủy, Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và các sở, ban ngành của tỉnh tổ chức.
3. Được ưu tiên mời
tham gia làm chuyên gia thực hiện các nhiệm vụ khoa học cấp tỉnh nếu đủ
điều kiện là chuyên gia theo quy định này hoặc được ưu tiên mời tham
gia một trong các chức danh chủ nhiệm/đồng chủ nhiệm/thư ký khoa học/thành viên
chính/thành viên thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh theo nhu cầu
của tổ chức đăng ký chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Được cung
cấp 01 tài khoản sử dụng hệ thống thông tin khoa học và công nghệ do đơn
vị có chức năng đầu mối về thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh quản lý.
4. Được hưởng
chi phí và thù lao khi tham gia các hoạt động tư vấn, hội nghị, hội thảo,
nghiên cứu về khoa học và công nghệ theo quy định.
5. Được khen
thưởng tương xứng với đóng góp cho việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học
và công nghệ do cá nhân trực tiếp tham gia.
6. Được hưởng chính sách
ưu đãi hoặc thu hút khác (nếu có) theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ
và quy định hiện hành có liên quan.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Khen thưởng và xử lý vi phạm
1. Định kỳ
hàng năm hoặc theo giai đoạn, Sở Khoa học và Công
nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan sơ
kết, đánh giá quá trình tham gia các hoạt động tư vấn của chuyên
gia, cá nhân tư vấn thuộc cơ sở dữ liệu để đề xuất Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khen thưởng.
2. Việc xử
lý vi phạm của chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và
công nghệ được thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Quy
định này. Trường hợp vi phạm khoản 5 hoặc khoản 6 Điều 10 của Quy định này, chuyên gia, cá nhân tư vấn sẽ không được tham gia Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ trong thời gian 05 năm kể từ khi vi phạm.
Điều 16. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm thông báo rộng rãi quy định này để tổ chức, cá nhân được biết và
triển khai thực hiện; tham mưu xây dựng phần mềm và tổ chức quản lý phần mềm
Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa
học và công nghệ.
2. Trường hợp các văn bản được
viện dẫn tại Quy định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo
văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có phát sinh khó khăn, vướng mắc, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về
Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ
xem xét, quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I.
MẪU LÝ LỊCH KHOA HỌC ĐĂNG KÝ THAM GIA
NGÂN HÀNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Mẫu Lý lịch này có thể
tải từ Cổng Thông tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc:
http://sokhcn.vinhphuc.gov.vn.
2. Sau khi điền đầy đủ thông tin, đề nghị Quý vị gửi lý lịch (bản giấy) về địa chỉ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc- Số 42, đường
Nguyễn Chí Thanh, phường Đống Đa, thành phố Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc. Điện thoại:
0211.3862987; Fax: 0211.3.860012. Bản điện tử gửi về địa chỉ email:
[email protected].
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………,
ngày tháng năm 20…..
LÝ LỊCH KHOA HỌC ĐĂNG KÝ THAM GIA NGÂN HÀNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ
Vĩnh Phúc
1. Họ và tên:
|
2. Năm sinh:
|
3. Nam/Nữ:
|
4. Học hàm:
Học vị:
|
Năm được phong:
Năm đạt học vị:
|
5. Lĩnh vực nghiên cứu trong 05 năm gần đây:
|
Khoa học Tự nhiên □
|
Khoa học Kỹ thuật và Công nghệ □
|
Khoa học Y dược □
|
Khoa học Xã hội
□
|
Khoa học Nhân văn
□
|
Khoa học Nông nghiệp □
|
Mã chuyên ngành KH&CN:
|
|
|
|
|
|
Tên gọi:
|
|
(Ví dụ: mã chuyên ngành KH&CN:
|
1
|
0
|
6
|
0
|
3
|
Tên gọi: Vi sinh vật học
|
(Mã chuyên ngành KH&CN
căn cứ theo Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN
ngày 4 tháng 9 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ KH&CN được đính kèm theo phiếu
này)
|
6. Chức danh nghiên cứu:
Chức vụ hiện nay (tại cơ quan công tác và
tại các chương trình khoa học và công nghệ cấp tỉnh hoặc tương đương):
|
7. Địa chỉ nhà riêng:
|
Điện thoại NR: ; CQ: ; Mobile:
E-mail:
|
8. Cơ quan công tác:
|
Tên cơ quan:
Tên người đứng đầu:
Địa chỉ cơ quan:
Điện thoại: ; Fax: ; Website: htttp://www.
|
9. Quá trình đào tạo
|
Bậc đào tạo
|
Nơi
đào tạo
|
Chuyên
ngành
|
Năm
tốt nghiệp
|
Đai học
|
|
|
|
Thạc sỹ
|
|
|
|
Tiến sỹ
|
|
|
|
Thực tập sinh khoa học
|
|
|
|
10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi
mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
|
TT
|
Tên ngoại ngữ
|
Nghe
|
Nói
|
Đọc
|
Viết
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
11. Quá trình công tác
|
Thời
gian
(từ năm... đến năm...)
|
Vị
trí công tác
|
Lĩnh
vực chuyên môn
|
Cơ
quan công tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12. Các công trình KH&CN
chủ yếu được công bố, sách chuyên khảo
(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 05 năm gần nhất)
|
TT
|
Tên
công trình
(bài báo, công trình...)
|
Là
tác giả hoặc là đồng tác giả công trình
|
Nơi
công bố
(tên tạp chí đã đăng/ nhà xuất bản)
|
Năm
công bố
|
1
|
Tạp chí quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tạp chí quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Hội nghị quốc tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Sách chuyên khảo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13. Số lượng văn bằng độc quyền
sáng chế/ giải pháp hữu ích/ văn bằng bảo hộ giống cây trồng/ thiết kế bố trí
mạch tích hợp đã được cấp (nếu có)
|
TT
|
Tên
và nội dung văn bằng
|
Năm
cấp văn bằng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
14. Số lượng công trình, kết
quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)
|
TT
|
Tên
công trình
|
Hình
thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
|
Thời
gian
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 05 năm gần đây
|
Tên
đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình
trạng
(đã nghiệm thu-xếp loại, chưa
nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tên
đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì
|
Thời
gian
(bắt đầu - kết thúc)
|
Thuộc
Chương trình (nếu có)
|
Tình
trạng
(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm, ...)
|
TT
|
Hình
thức và nội dung giải thưởng
|
Năm
tặng thưởng
|
1
|
|
|
2
|
|
|
17 Kinh nghiệm về quản lý,
đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt,
nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự
án KH&CN cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên đã tham gia
trong 05 năm gần đây)
|
TT
|
Hình
thức Hội đồng
|
Số lần
|
1
|
|
|
2
|
|
|
3
|
|
|
18. Nghiên cứu sinh đã hướng dẫn bảo vệ thành công (nếu có)
|
TT
|
Họ
và tên
|
Hướng
dẫn hoặc đồng hướng dẫn
|
Đơn
vị công tác
|
Năm
bảo vệ thành công
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những
thông tin được ghi ở trên là hoàn toàn chính xác.
……………….,
ngày…….. tháng……. năm 20….
Xác nhận của
Cơ quan chủ quản/
Thủ trưởng đơn vị/địa phương
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN CHUYÊN GIA, CÁ
NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
UBND TỈNH VĨNH
PHÚC
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-SKHCN
|
Vĩnh Phúc,
ngày …..tháng …… năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
Về
việc công nhận chuyên gia/cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh
Phúc
GIÁM ĐỐC SỞ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHẸ VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Quyết định số …./20……/QĐ-UBND ngày …tháng
….năm 20… của UBND tỉnh Vĩnh Phúc quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số …../20…/QĐ-UBND ngày
….tháng….năm 20… của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định về việc xây dựng, quản
lý và sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và
công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Lý lịch Khoa học đăng ký tham gia Ngân
hàng cơ sở dữ liệu chuyên gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Vĩnh Phúc của ông/bà:…………………………………………………………………………...;
Theo đề nghị của ……………...…………………………………………….
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận chuyên
gia/cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc đối với:
1. Ông/bà:………………………......Năm sinh:……………………………
2. Học hàm/học vị:
3. Địa chỉ nhà riêng:
4. Cơ quan công
tác (nếu có):
5. Mã chuyên
ngành KH&CN: (Do cá nhân đăng ký tự khai trên cơ sở Bảng phân loại lĩnh vực nghiên cứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN
ngày 4 tháng 9 năm 2008
của Bộ trưởng Bộ KH&CN).
Điều 2. Cá nhân được công nhận là chuyên
gia/cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc có quyền, nghĩa
vụ và được hưởng chế độ, khen thưởng hoặc bị xử lý vi phạm theo Quy định ban
hành kèm theo Quyết định số…../20…/QĐ-UBND ngày …..tháng…..năm 20…. của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc xây dựng, quản lý và sử dụng Ngân hàng cơ sở dữ liệu chuyên
gia, cá nhân tư vấn về khoa học và công nghệ cấp tỉnh Vĩnh Phúc và pháp luật hiện
hành.
Giao ………………….(đơn vị có chức
năng đầu mối về thông tin khoa học và công nghệ của tỉnh) cập nhật thông
tin của chuyên gia/cá nhân tư vấn về khoa học
và công nghệ vào phần mềm Ngân hàng cơ sở dữ liệu theo quy
định;
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Chánh Văn phòng Sở, Trưởng Phòng ………………….., Thủ
trưởng các đơn vị liên quan và các ông (bà) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
-……………;
- Lưu: VT, ………..
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
Họ và tên
|
PHỤ LỤC III.
MẪU YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN CHUYÊN
GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 20
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
TÊN CQ, TC CHỦ
QUẢN
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:….. /CV-…
V/v ………..
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …….
|
|
|
Kính gửi: - Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc
Để tổ chức
hội đồng tư vấn/tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, (Đơn
vị:……) đề nghị
Sở Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc cung cấp danh sách chuyên gia, cá nhân tư vấn từ
Ngân hàng cơ sở dữ liệu theo mục đích, yêu cầu
sau:
1. Mục
đích:
- Tư vấn nhiệm vụ KH&CN:
□
- Tư vấn cơ chế, chính
sách:
□
- Tham gia thực hiện nhiệm vụ
KH&CN:
□
2. Yêu
cầu.
TT
|
Lĩnh vực chuyên môn (*)
|
Mã chuyên ngành cấp 3 (**)
|
Số lượng chuyên gia/cá nhân
|
Các yêu cầu đối với chuyên gia/cá nhân (***)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
(*) Lĩnh vực
chuyên môn: Đề nghị liệt kê tên lĩnh vực chính trước, các lĩnh vực
liên quan liệt kê sau theo thứ tự ưu tiên (trong trường hợp hoạt động tư vấn, thực hiện liên quan đến đa ngành hoặc liên ngành);
(**) Mã chuyên
ngành cấp 3 xác định theo quy định tại Quyết định 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 9 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Ban
hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ;
(***) Một số các yêu cầu liên quan đến trình độ, kinh
nghiệm chuyên môn và một số thông tin liên
quan đến việc đảm bảo tính khách quan và tránh các xung đột về lợi ích khi chuyên gia, cá nhân tham gia;
Nơi nhận:
- Như trên;
-……………;
- Lưu: VT, ………..
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
Họ và tên
|
PHỤ LỤC IV.
PHIẾU THÔNG TIN PHẢN HỒI YÊU CẦU CUNG CẤP THÔNG TIN
CHUYÊN GIA, CÁ NHÂN TƯ VẤN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 67/2021/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 20
của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
UBND TỈNH VĨNH
PHÚC
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /SKHCN-…….
|
Vĩnh Phúc,
ngày …..tháng …… năm…..
|
Kính gửi:
-…………………………………………………..
-…………………………………………………..
Phúc đáp công văn
số ... ngày .... tháng .... năm ..... của Quý đơn vị về việc đề nghị cung cấp danh sách chuyên
gia, cá nhân tư vấn từ Ngân hàng cơ sở dữ liệu. Sở
Khoa học và Công nghệ Vĩnh Phúc gửi thông tin theo yêu cầu như sau:
TT
|
Họ và tên
Học hàm, học vị
|
Chuyên ngành
|
Địa chỉ/Nơi công tác
|
Năm sinh
|
Điện thoại
|
E-mail
|
Tóm tắt về kinh nghiệm và thành tích nghiên cứu
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Địa chỉ liên hệ:………………………Số điện thoại:……………………………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
-…………;
- Lưu: VT, ………..
|
GIÁM ĐỐC hoặc
(KT.GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC)
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
Họ và tên
|