ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
43/2021/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày
05 tháng 08 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG,
MÙA VỤ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 21 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày
19 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác;
Căn cứ Nghị định số
35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng
lúa;
Căn cứ Nghị định số
83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Thực hiện Quyết định số 255/QĐ-TTg
ngày 25 tháng 2 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ
cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
11/2021/NQ-HĐND ngày 27 tháng 7 năm 2021của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy
định chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 -
2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 203/TTr-SNN ngày 15 tháng 7
năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chính sách hỗ
trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Định.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng
08 năm 2021.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở:
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và
Công nghệ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVBQPPL);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K10, K17
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY ĐỊNH
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHUYỂN ĐỔI CƠ CẤU CÂY TRỒNG, MÙA VỤ GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Kèm theo Quyết định số 43/2021/QĐ-UBND ngày tháng năm 2021 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số
chính sách hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng thực hiện chuyển đổi cây trồng,
mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Định và được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ
gia đình, cá nhân (sau đây gọi là hộ sản xuất) thực hiện chuyển đổi cây trồng
trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn kém hiệu quả sang các cây trồng hàng
năm khác có hiệu quả kinh tế cao hơn và chuyển đổi sản xuất từ 3 vụ lúa/năm
sang 2 vụ lúa/năm.
Điều 3.
Nguyên tắc hỗ trợ
1. Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền
cho hộ sản xuất; hộ sản xuất phải mua giống cây trồng đảm bảo chất lượng, phù hợp
với điều kiện sản xuất của địa phương.
2. Việc hỗ trợ phải công khai,
minh bạch, đúng mức và đúng đối tượng.
3. Cây trồng chuyển đổi phải có
thị trường tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn cây trồng
trước khi chuyển đổi.
4. Trong trường hợp có nhiều
chính sách hỗ trợ cùng một nội dung, hộ sản xuất chỉ được nhận một chính sách hỗ
trợ phù hợp nhất.
Điều 4. Thời
gian thực hiện
Từ năm 2021 đến năm 2025.
Chương 2
NỘI DUNG, ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC
HỖ TRỢ
Điều 5. Hỗ
trợ giá giống cây trồng cạn thực hiện chuyển đổi sản xuất trên đất trồng lúa,
trồng mía, trồng sắn
1. Cây trồng chuyển đổi được hỗ
trợ: cây ngô, lạc, mè, đậu đỗ (đậu xanh, đậu đen, đậu tương), cỏ chăn nuôi, rau
màu (rau ăn lá, rau ăn trái, cây gia vị ngắn ngày).
2. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thực hiện chuyển đổi cây trồng
từ đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn kém hiệu quả sang trồng các cây trồng
hàng năm quy định tại khoản 1 Điều này các vụ trong năm.
b) Việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng trên đất trồng lúa theo đúng quy định của Luật Trồng trọt và Nghị định
94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
c) Chuyển đổi cây trồng trên đất
trồng mía, trồng sắn theo kế hoạch chuyển đổi của Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng
hàng năm và được Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
d) Diện tích chuyển đổi cơ cấu
cây trồng phải tập trung, diện tích tối thiểu vùng chuyển đổi là 0,5 ha/vùng;
có nguồn nước tưới chủ động, đối với chuyển đổi trên đất lúa có thể tiêu thoát nước,
không bị ngập úng.
3. Mức hỗ trợ:
a) Số vụ chuyển đổi được hỗ trợ:
Không quá 3 (ba) vụ chuyển đổi trên cùng một diện tích trong suốt thời gian thực
hiện chính sách.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ:
- Hộ sản xuất là đồng bào dân tộc
thiểu số: Hỗ trợ 100% giá giống cây trồng cạn.
- Các hộ sản xuất còn lại: Hỗ
trợ 50% giá giống cây trồng cạn.
c) Định mức hỗ trợ:
- Giống ngô: 20 kg/ha; giống lạc:
200 kg/ha; giống mè: 6 kg/ha; giống đậu đỗ: 20 kg/ha; cỏ chăn nuôi: hỗ trợ
5.000.000 đồng/ha; rau màu: hỗ trợ 4.000.000 đồng/ha.
- Giá giống nêu trên tính theo
giá thời điểm do Sở Tài chính thông báo.
Điều 6. Hỗ
trợ giá giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ
lúa/năm
1. Điều kiện hỗ trợ:
a) Thực hiện chuyển đổi từ sản
xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm theo kế hoạch và được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
b) Diện tích phải tập trung
theo vùng, diện tích tối thiểu vùng chuyển đổi là 1,0 ha/vùng; có nguồn nước tưới
chủ động.
2. Mức hỗ trợ:
a) Số vụ chuyển đổi được hỗ trợ:
Không quá 03 (ba) vụ Hè Thu trên cùng một diện tích trong suốt thời gian thực
hiện chính sách.
b) Ngân sách Nhà nước hỗ trợ
50% giá giống lúa thuần.
c) Định mức hỗ trợ:
- Định mức hỗ trợ lúa giống:
120 kg/01 ha.
- Giá lúa giống hỗ trợ: Theo
giá thời điểm do Sở Tài chính thông báo.
Chương 3
CƠ CHẾ HỖ TRỢ VÀ KINH
PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH
Điều 7. Cơ
chế hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ được
quy thành 100% và thực hiện theo cơ chế như sau:
1. Đối với thành phố Quy Nhơn:
Ngân sách thành phố tự đảm bảo 100% kinh phí thực hiện.
2. Đối với 03 huyện miền núi
Vân Canh, Vĩnh Thạnh, An Lão: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí thực hiện.
3. Đối với các huyện: Tây Sơn,
Tuy Phước, Phù Cát, Phù Mỹ, Hoài Ân: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 70% kinh phí; ngân
sách huyện hỗ trợ 30% kinh phí thực hiện.
4. Đối với thị xã An Nhơn, Hoài
Nhơn: Ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% kinh phí; ngân sách thị xã hỗ trợ 50% kinh phí
thực hiện.
Điều 8.
Kinh phí thực hiện chính sách
Tổng kinh phí dự kiến hỗ trợ
chính sách hỗ trợ chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn 2021 - 2025 là
44.403 triệu đồng, trong đó:
1. Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn: 37.475 triệu đồng gồm:
a) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất
trồng lúa: 19.942 triệu đồng.
b) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất
trồng mía: 3.940 triệu đồng.
c) Hỗ trợ chuyển đổi trên đất
trồng sắn: 13.593 triệu đồng.
2. Hỗ trợ giá giống lúa thuần
thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm: 6.928 triệu đồng.
Kinh phí hỗ trợ chính sách hàng
năm thực hiện theo dự toán được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều . Nguồn
vốn thực hiện chính sách
1. Nguồn kinh phí của ngân sách
tỉnh (sự nghiệp kinh tế, đào tạo, khoa học)
2. Nguồn kinh phí của ngân sách
huyện, thị xã, thành phố.
3. Nguồn kinh phí của hộ sản xuất.
4. Các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định
Chương 4
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Ủy
ban nhân dân tỉnh
1. Bố trí kinh phí hỗ trợ để
triển khai thực hiện chính sách.
2. Chỉ đạo các sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kế hoạch và triển khai thực
hiện chính sách.
Điều 11.
Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các địa
phương, cơ quan liên quan tổ chức triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển
đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ.
b) Giao nhiệm vụ các đơn vị
chuyên môn trực thuộc Sở đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra thực hiện chính sách hỗ trợ đạt kết quả; xây dựng mô hình trình diễn
chuyển đổi cây trồng cạn trên đất trồng lúa, trồng mía, trồng sắn, mô hình chuyển
đổi trên đất sản xuất 3 vụ lúa/năm; đào tạo, tập huấn về kỹ thuật sản xuất cho
hộ sản xuất các nội dung liên quan đến chuyển đổi cây trồng, mùa vụ theo chương
trình, kế hoạch khuyến nông hàng năm của tỉnh.
c) Hỗ trợ và phối hợp với các
doanh nghiệp, Hợp tác xã nông nghiệp, địa phương trong việc triển khai thực hiện
các dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt.
d) Phối hợp với Sở Tài chính và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra việc thực hiện ở các địa
phương và đề xuất hỗ trợ kinh phí.
e) Theo dõi, tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện chính sách.
2. Sở Tài chính:
a) Theo kết quả thẩm định của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (trên cơ sở báo cáo của các địa phương), Sở
Tài chính tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định hỗ trợ kinh
phí thực hiện.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương thực
hiện công tác thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về xúc tiến đầu tư,
xúc tiến thương mại trong lĩnh vực trồng trọt và thu hút đầu tư vào các dự án sản
xuất, chế biến, xuất khẩu nông sản, nâng cao hiệu quả sản xuất.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối
hợp, hướng dẫn Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và cơ quan liên quan đề
xuất, xây dựng các nhiệm vụ khoa học công nghệ phục vụ chuyển đổi cơ cấu cây trồng,
mùa vụ đạt hiệu quả cao.
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố:
a) Xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ trên địa bàn và báo cáo kết
quả về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để tổng hợp.
b) Xác định loại cây trồng, cơ
cấu mùa vụ phù hợp định hướng chung của tỉnh; hỗ trợ hướng dẫn nông dân sử dụng
giống mới, quy trình kỹ thuật sản xuất đạt hiệu quả.
c) Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp
xã tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ sau khi kết thúc vụ gieo trồng, Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ cho Ủy ban nhân dân cấp xã để
chi trả trực tiếp cho hộ sản xuất.
d) Báo cáo kết quả thực chi gửi
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính để thẩm định báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, hỗ trợ.
e) Bố trí ngân sách của huyện,
thị xã, thành phố để thực hiện chính sách theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12.
Điều khoản chuyển tiếp
Hộ sản xuất đã được hỗ trợ giá
giống cây trồng cạn chuyển đổi trên đất chuyên trồng lúa theo Quyết định số
52/2015/QĐ-UBND ngày 25/12/2015 của Ủy ban dân tỉnh về việc ban hành Quy định về
chính sách hỗ trợ phát triển giống cây trồng giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
Bình Định và hỗ trợ giá giống lúa thuần để thực hiện chuyển đổi trên đất sản xuất
3 vụ lúa/năm theo Quyết định số 38/2018/QĐ-UBND ngày 20/7/2018 của Ủy ban dân tỉnh
Quy định một số chính sách hỗ trợ chuyển đổi cây trồng trên đất sản xuất 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm và các loại cây trồng khác có hiệu quả đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Bình Định nhưng chưa đủ 3 vụ, nếu tiếp tục thực hiện chuyển đổi
đáp ứng điều kiện theo Quy định này thì được hỗ trợ các vụ còn lại theo chính
sách được quy định tại Quy định này.
Điều 13.
Điều khoản thi hành
1. Giao Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức
triển khai thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp và đề xuất Ủy
ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung chính sách đã ban hành để đảm bảo phù hợp
với tình hình thực tiễn và quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
KHÁI TOÁN KINH PHÍ VÀ PHÂN KỲ KINH PHÍ HỖ TRỢ
Stt
|
Nội dung hỗ trợ
|
Tổng diện tích chuyển đổi
(ha)
|
Kinh phí
triệu đồng)
|
Phân ra các năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Diện tích chuyển đổi
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Diện tích chuyển đổi
(ha)
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
I
|
Hỗ trợ thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, trồng
mía, trồng sắn
|
6.671
|
37.475
|
1.322
|
3.156
|
1.328
|
5.494
|
1.374
|
9.585
|
1.350
|
9.668
|
1.298
|
9.571
|
1
|
Chuyển
đổi cây trồng trên đất lúa
|
4.158
|
19.942
|
841
|
1.732
|
769
|
3.259
|
815
|
4.878
|
861
|
4.905
|
873
|
5.168
|
2
|
Chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng mía
|
700
|
3.940
|
117
|
246
|
159
|
621
|
151
|
983
|
137
|
1.076
|
136
|
1.013
|
3
|
Chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng sắn
|
1.813
|
13.593
|
364
|
1.178
|
400
|
1.614
|
408
|
3.724
|
352
|
3.687
|
289
|
3.390
|
II
|
Hỗ trợ giá giống lúa thuần thực hiện chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
|
2.444
|
6.928
|
946
|
1.021
|
572
|
1.639
|
317
|
1.981
|
302
|
1.286
|
307
|
1.000
|
|
Tổng cộng
|
9.114
|
44.403
|
2.267
|
4.178
|
1.900
|
7.133
|
1.691
|
11.566
|
1.652
|
10.954
|
1.605
|
10.571
|
KẾ HOẠCH
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn
2021-2025 theo cây trồng
Stt
|
Diện tích chuyển đổi
|
Kế hoạch chuyển đổi giai đoạn 2021-2025 (ha)
|
Phân ra các năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Chuyển đổi cây trồng trên
đất lúa
|
4.158
|
841
|
769
|
815
|
861
|
873
|
|
- Cây ngô
|
1.180
|
220
|
220
|
235
|
251
|
254
|
|
- Cây lạc
|
843
|
200
|
153
|
149
|
167
|
175
|
|
- Cây mè
|
336
|
91
|
76
|
60
|
52
|
59
|
|
- Đậu đỗ
|
298
|
54
|
49
|
65
|
66
|
64
|
|
- Cây rau màu
|
760
|
159
|
152
|
156
|
151
|
143
|
|
- Cỏ chăn nuôi
|
743
|
118
|
120
|
151
|
176
|
179
|
2
|
Chuyển đổi cây trồng trên
đất trồng mía
|
700
|
117
|
159
|
151
|
137
|
136
|
|
- Cây ngô
|
198
|
20
|
44
|
45
|
41
|
48
|
|
- Cây lạc
|
234
|
17
|
55
|
58
|
57
|
48
|
|
- Cây mè
|
18
|
5
|
4
|
4
|
2
|
3
|
|
- Đậu đỗ
|
73
|
15
|
15
|
15
|
14
|
14
|
|
- Cây rau màu
|
59
|
15
|
17
|
13
|
7
|
7
|
|
- Cỏ chăn nuôi
|
118
|
45
|
24
|
17
|
17
|
16
|
3
|
Chuyển đổi cây trồng trên
đất trồng sắn
|
1.813
|
364
|
400
|
408
|
352
|
289
|
|
- Cây ngô
|
79
|
16
|
28
|
25
|
6
|
6
|
|
- Cây lạc
|
1.221
|
245
|
257
|
271
|
245
|
203
|
|
- Cây mè
|
115
|
18
|
28
|
28
|
27
|
15
|
|
- Đậu đỗ
|
17
|
3
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
- Cây rau màu
|
307
|
65
|
63
|
62
|
63
|
55
|
|
- Cỏ chăn nuôi
|
75
|
18
|
22
|
20
|
8
|
8
|
4
|
Chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
|
2.444
|
946
|
572
|
317
|
302
|
307
|
|
Tổng cộng
|
9.114
|
2.267
|
1.900
|
1.691
|
1.652
|
1.605
|
KẾ HOẠCH
Đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùa vụ giai đoạn
2021-2025 theo địa phương
Stt
|
Diện tích chuyển đổi
|
Kế hoạch chuyển đổi mới giai đoạn 2021- 2025 (ha)
|
Phân ra các năm
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
I
|
Chuyển đổi cây trồng trên
đất lúa
|
4.158
|
841
|
769
|
815
|
861
|
873
|
1
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
789
|
122
|
142
|
159
|
177
|
189
|
2
|
Huyện An Lão
|
104
|
40
|
19
|
15
|
15
|
15
|
3
|
Huyện Phù Cát
|
560
|
180
|
105
|
100
|
90
|
85
|
4
|
Huyện Phù Mỹ
|
300
|
100
|
50
|
50
|
50
|
50
|
5
|
Huyện Tây Sơn
|
613
|
95
|
137
|
124
|
129
|
130
|
6
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
216
|
41
|
44
|
44
|
44
|
45
|
7
|
Huyện Hoài Ân
|
1.300
|
209
|
218
|
267
|
300
|
306
|
8
|
Huyện Vân Canh
|
276
|
54
|
55
|
56
|
57
|
54
|
II
|
Chuyển đổi cây trồng trên
đất trồng mía
|
700
|
117
|
159
|
151
|
137
|
136
|
1
|
Huyện Phù Cát
|
50
|
7
|
24
|
19
|
0
|
0
|
2
|
Thị xã An Nhơn
|
6
|
3
|
3
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Huyện Tây Sơn
|
611
|
101
|
126
|
125
|
130
|
129
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
20
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
13
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
III
|
Chuyển đổi cây trồng trên
đất trồng sắn
|
1.813
|
364
|
400
|
408
|
352
|
289
|
1
|
Huyện Phù Cát
|
676
|
130
|
140
|
150
|
130
|
126
|
2
|
Huyện Phù Mỹ
|
350
|
80
|
80
|
80
|
70
|
40
|
3
|
Thị xã An Nhơn
|
60
|
0
|
26
|
24
|
10
|
0
|
4
|
Huyện Tây Sơn
|
532
|
121
|
115
|
116
|
101
|
79
|
5
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
141
|
22
|
27,5
|
27,5
|
31
|
33
|
6
|
Huyện Vân Canh
|
54
|
11
|
11,5
|
10,5
|
10
|
11
|
IV
|
Chuyển đổi từ sản xuất 3 vụ
lúa/năm sang 2 vụ lúa/năm
|
2.444
|
946
|
572
|
317
|
302
|
307
|
1
|
Thị xã Hoài Nhơn
|
336
|
289
|
47
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Huyện Phù Cát
|
1.000
|
280
|
220
|
175
|
160
|
165
|
3
|
Huyện Phù Mỹ
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
438
|
243
|
171
|
8
|
8
|
8
|
5
|
Huyện Vân Canh
|
170
|
34
|
34
|
34
|
34
|
34
|
Tổng cộng
|
9.114
|
2.267
|
1.900
|
1.691
|
1.652
|
1.605
|