ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4227/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày 31 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN NĂM 2020, TẦM
NHÌN ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế-xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày
11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Quyết định số 124/QĐ -TTg ngày
02/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển sản
xuất ngành nông nghiệp đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Đồng Nai tại Tờ trình số 4055/TTr-SNN ngày 23/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng
Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với nội dung chính sau:
I. Quan điểm phát triển:
Mục tiêu tổng quát đặt ra trong phát
triển kinh tế - xã hội là xây dựng Đồng Nai cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp
vào năm 2015 và tỉnh công nghiệp có nền tảng kinh tế - xã hội công nghiệp hóa,
hiện đại hóa, kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại vào năm 2020; nâng cao rõ rệt mức
sống nhân dân; bảo đảm vững chắc về quốc phòng, an ninh. Do đó, phát triển
nông, lâm, ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh có vai trò hết sức quan trọng; trước hết
là đảm bảo nâng cao mức sống của người dân vùng nông thôn, góp phần xây dựng
nông thôn mới; đồng thời hỗ trợ cho các ngành công nghiệp, dịch vụ phát triển.
- Sản xuất nông nghiệp là bộ phận quan
trọng trong tổng thể kinh tế - xã hội của tỉnh; do vậy, phát triển nông nghiệp
bền vững, xây dựng nông thôn mới và phát huy cao độ vai trò của nông dân được
xác định là nhiệm vụ chiến lược góp phần tăng trưởng kinh tế, gìn giữ ổn định
chính trị, đảm bảo trật tự xã hội và an ninh quốc phòng, bảo vệ môi trường sinh
thái.
- Phát triển nông nghiệp ở Đồng Nai phải
phù hợp với quan điểm tăng trưởng xanh của cả nước và vùng ĐNB.
Động lực chính thúc đẩy phát triển nông
nghiệp tỉnh Đồng Nai là xây dựng chuỗi giá trị hàng hóa bền vững để qua đó ứng
dụng khoa học - kỹ thuật tiên tiến, công nghệ cao vào sản xuất gắn với đào tạo
sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực, đồng thời coi trọng việc xây dựng kinh tế
trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp và kinh tế hợp tác theo hướng công nghiệp
hóa, hiện đại hóa, mở rộng hợp tác liên kết trong chuỗi giá trị hàng hóa một
cách bền vững.
II. Mục tiêu phát triển
1. Mục tiêu tổng quát
Phát triển nông nghiệp với nhiều thành
phần kinh tế; phát triển toàn diện và bền vững; xây dựng nền nông nghiệp đô thị,
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, ứng phó với biến đổi khí hậu và nước biển
dâng; tiếp tục đẩy mạnh sự chuyển đổi cơ cấu nội bộ ngành nông nghiệp theo hướng
hiện đại, sản xuất hàng hóa lớn đạt năng suất chất lượng cao, an toàn, hiệu quả
và có khả năng cạnh tranh, tăng giá trị và lợi nhuận trên một đơn vị diện tích
đất nông nghiệp; gắn sản xuất với thị trường tiêu thụ, công nghiệp chế biến và
quá trình đô thị hóa.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2016 - 2020
+ Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
bình quân 6,0 - 6,5%/năm; trong đó, trồng trọt 4,5 - 5,0%/năm; chăn nuôi 7,5 -
8,0%/năm, dịch vụ nông nghiệp 9,5 - 10,0%/năm; lâm nghiệp 1,5 - 2,0%/năm; Thủy
sản 5,5 - 6,0%/năm.
+ Đến năm 2020, tỷ trọng GTSX các lĩnh
vực là: Nông nghiệp (91,97); Thủy sản (7,27%); Lâm nghiệp (0,75%). Cơ cấu nội bộ
ngành nông nghiệp: Trồng trọt (50,79%); chăn nuôi (44,20%); DVNN (5,01%).
+ Diện tích cao su 43,0 - 43,5 ngàn
ha; sản lượng 56,0 - 56,5 ngàn tấn. Diện tích hồ tiêu 9-10 ngàn ha; SL 17 - 18
ngàn tấn. Diện tích điều 35 - 35,5 ngàn ha; SL 50 - 51 ngàn tấn. Diện tích cà
phê 21 - 22 ngàn ha; SL 38 - 39 ngàn tấn. Diện tích gieo trồng lúa 60 - 61 ngàn
ha, SL 300 - 330 ngàn tấn. Diện tích gieo trồng rau 17 - 18 ngàn ha, SL 330 -
350 ngàn tấn. Diện tích trồng hoa, cây cảnh 200 ha (diện tích canh tác). Tổng
đàn heo 2.200.000 con. Sản lượng thịt 250 ngàn tấn/năm; chăn nuôi trang trại
chiếm trên 80%. Đàn gà 13 triệu con; chăn nuôi trang trại chiếm trên 95%.
+ Bình quân GTSXNN/1 ha đất SXNN đạt
khoảng 140 triệu đồng.
+ Tỷ trọng lao động nông nghiệp đến
năm 2020 giảm xuống dưới 20% so với tổng số lao động làm việc trong các ngành
kinh tế của tỉnh.
+ Tỷ lệ che phủ bằng cây xanh đến năm
2015 đạt 56% và năm 2020 đạt 52%; phấn đấu ổn định tỷ lệ che phủ của rừng
29,76%.
b) Tầm nhìn đến năm 2030
+ Giá trị sản xuất nông nghiệp tăng
bình quân 5,5 - 6,0%/năm; trong đó, trồng trọt 3,5 - 4,0%/năm; chăn nuôi 7,0 -
7,5%/năm, dịch vụ nông nghiệp 9,0 - 10,0%/năm; lâm nghiệp 1,5 - 2,0%/năm; Thủy
sản 5,5 - 6,0%/năm.
+ Đến năm 2030, tỷ trọng GTSX các
ngành là: Nông nghiệp (91,00); Thủy sản (8,00%); Lâm nghiệp (1,00%). Cơ cấu nội
bộ ngành nông nghiệp: Trồng trọt (47,00%); chăn nuôi (45,00%); DVNN (8,00%).
+ Bình quân GTSXNN/1ha đất SXNN đạt
khoảng 200 triệu đồng.
III. Quy hoạch các
ngành hàng nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt
+ Sản xuất lúa: đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh còn 33 ngàn ha đất trồng lúa, giảm 5.595 ha so với năm 2013; năng suất
bình quân 5,5 tấn/ha, sản lượng 60.833 tấn; đến năm 2030 diện tích canh tác lúa
giảm còn 30.872 ha, diện tích gieo trồng 54.612 ha, năng suất bình quân 5,57 tấn/ha,
sản lượng 304.205 tấn.
+ Sản xuất bắp: Đến năm 2020, diện
tích gieo trồng bắp 41.604 ha, năng suất bình quân 7.03 tấn/ha, sản lượng
292.280 tấn; định hướng 2030, diện tích gieo trồng giảm còn 38.288 ha, sản lượng
272.511 tấn.
+ Sản xuất rau: Đến năm 2020, có 4.700
đất chuyên trồng rau an toàn, kết hợp với khoảng 8.700ha rau màu luân canh với
lúa để hàng năm có khoảng 338 ngàn tấn rau các loại đáp ứng nhu cầu tiêu thụ
cho các khu công nghiệp, khu đô thị và các tỉnh, thành phố lân cận.
+ Hoa, cây cảnh: Đến năm 2020 diện
tích trồng hoa, cây cảnh sẽ có quy mô 500ha; trong đó, vùng nông nghiệp đô thị
300ha, vùng nông nghiệp nông thôn 200 ha.
+ Cao su: Đến năm 2020 tổng diện tích
cao su trên địa bàn tỉnh sẽ còn khoảng 43 ngàn ha (giảm 1.887 ha so với năm
2013); sản lượng 56 - 57 ngàn tấn.
+ Hồ tiêu: ổn định diện tích khoảng
10.000 ha, sản lượng 17 - 18 ngàn tấn/năm.
+ Cà phê: ổn định diện tích khoảng 21
ngàn ha, nâng năng suất bình quân trên 2 tấn/ha để đạt sản lượng 38.500 tấn.
+ Cây điều: Đến năm 2020 trên địa bàn
tỉnh sẽ giảm nhanh diện tích điều xuống còn 35.500ha; hình thành vùng sản xuất
điều tập trung ở các huyện Tân Phú, Định Quán, Xuân Lộc, Thống Nhất, Cẩm Mỹ, Long
Thành. Nâng năng suất bình quân lên 1,49 tấn/ha để đạt sản lượng khoảng 50 ngàn
tấn/năm.
+ Cây ăn quả: đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh sẽ có khoảng 47 ngàn ha cây ăn quả; trong đó 5 loại trái cây là sản phẩm
chủ lực (sầu riêng, xoài, bưởi, chôm chôm, chuối) có diện tích là 32.000ha; các
loại cây ăn quả khác thanh long, mít, măng cụt... khoảng 15.000 ha. Sản lượng trái
cây dự kiến 575.000 tấn/năm.
2. Ngành chăn nuôi
+ Quy mô đàn: Đến năm 2020, quy mô đàn
vật nuôi như sau: đàn bò 85.000 con, trong đó, bò sữa 6.200 con; đàn heo 2 triệu
con, đàn gia cầm 16,4 triệu con; trong đó, đàn gà 15,6 triệu con. Đến năm 2030:
đàn bò 70.000 con, trong đó, bò sữa 10.000 con; đàn heo 2,5 triệu con; đàn gia
cầm 21 triệu con.
+ Địa bàn phát triển chăn nuôi: tiếp tục
di dời và phát triển mới các trang trại, doanh nghiệp trong các vùng khuyến
khích phát triển chăn nuôi đã được quy hoạch.
+ Quy hoạch các điểm giết mổ gia súc,
gia cầm: Đẩy nhanh tiến độ các cơ sở giết mổ tập trung đang xây dựng (06 cơ sở);
tiếp tục kêu gọi đầu tư vào 5 cơ sở xây dựng mới để đến năm 2020 có 17 cơ sở giết
mổ tập trung. Xây dựng mới 5 điểm giết mổ vệ tinh để đến năm 2020 có 14 cơ sở vệ
tinh giết mổ gia súc gia cầm. Đảm bảo các cơ sở giết mổ đạt yêu cầu chất lượng
và vệ sinh an toàn thực phẩm.
3. Dịch vụ nông nghiệp
+ Các loại hình dịch vụ nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai cần khuyến khích phát triển bao gồm: Dịch vụ sản xuất
và cung ứng giống cây trồng, vật nuôi; Dịch vụ cung ứng vật tư nông nghiệp; Dịch
vụ cơ khí, vận tải nông thôn; Các dịch vụ khuyến nông, thú y và tư vấn nông
nghiệp; Dịch vụ về thị trường và tiêu thụ sản phẩm.
+ Các chỉ tiêu phát triển dịch vụ nông
nghiệp: Tốc độ tăng trưởng bình quân thời kỳ 2015 - 2020 là 7,5 - 8,0%/năm;
trong đó, giai đoạn 2013 - 2015 là 6,5 - 7,0%/năm; giai đoạn 2016 - 2020 là 8,5
- 9,0%/năm. Tỷ trọng dịch vụ trong ngành nông nghiệp năm 2015 là 3,5%, năm 2020
là 5,01% và đến năm 2030 là 8%.
4. Ngành lâm nghiệp
+ Đến năm 2020, diện tích đất lâm nghiệp
170.240 ha; trong đó, rừng sản xuất 32.475 ha, rừng phòng hộ 36.507 ha và rừng
đặc dụng 101.257 ha; phát triển (trồng mới) 4.609 ha rừng; trồng rừng sau khai
thác 10.630ha; khoanh nuôi 1.742 ha; trồng cây phân tán 1.380.000 cây (bình
quân mỗi năm trồng 230 - 250 ngàn cây).
+ Tập trung quản lý và bảo vệ diện
tích rừng hiện có; tiếp tục chăm sóc, trồng dặm những diện tích đã khoanh trồng
trên phần đất được phân định cho lâm nghiệp.
5. Ngành thủy sản
Diện tích nuôi 35.533 ha; trong đó,
nuôi nước ngọt 33.531ha; nuôi nước mặn, lợ 2.002ha; nuôi lồng bè, vèo 1.032
cái. Tổng số tàu thuyền khai thác: 2.000 chiếc (công suất 11.500CV). Tổng sản
lượng thủy sản 75.720 tấn; trong đó, nuôi trồng 72.240 tấn, khai thác 3.480 tấn.
Giá trị sản xuất ngành thủy sản 5.205 tỷ đồng; trong đó, nuôi trồng 2.610 tỷ đồng,
khai thác 159 tỷ đồng và chế biến 2.436 tỷ đồng.
IV. Phát triển cơ sở
hạ tầng phục vụ sản xuất nông nghiệp
1. Thủy lợi
Tiến hành lập quy hoạch thủy lợi tỉnh
Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 để phù hợp với quy hoạch nông
nghiệp và nhiệm vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai theo hướng nâng
cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030.
2. Giao thông nội đồng
- Tiếp tục xây dựng các tuyến giao
thông nội đồng theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới các xã đặc biệt từ các tuyến
quốc lộ, tỉnh lộ, đường huyện, đường xã cần khá nhiều tuyến đường nối ra đồng
được trải nhựa hoặc sỏi đỏ phục vụ nhu cầu vận chuyển vật tư, nông sản, làm đất...
3. Điện phục vụ sản xuất nông nghiệp
- Tiếp tục đầu tư hệ thống đường dây
trung thế, trạm biến áp cho các trạm bơm điện, vùng sản xuất nông nghiệp tập
trung (đặc biệt đối với các cây trồng cần tưới như cà phê, hồ tiêu, rau an
toàn...) cánh đồng đồng lớn và các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi.
- Về cơ chế đầu tư lưới điện phục vụ sản
xuất nông nghiệp địa phương như sau: Thực hiện Quyết định số 17/QĐ-UBND ngày
13/5/2014 và Quyết định số 36/QĐ-UBND ngày 14/6/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về
chính sách hỗ trợ các cơ sở chăn nuôi di dời vào vùng phát triển chăn nuôi trên
địa bàn tỉnh; trong đó, giao công ty TNHH MTV Điện lực Đồng Nai thực hiện xây dựng
hệ thống điện trung thế tại các vùng khuyến khích phát triển chăn nuôi với mức
hỗ trợ lãi suất vay bằng 0%; về điện cho các vùng sản xuất tập trung, TTCN và
thủy sản, thực hiện theo quy hoạch.
V. Quy hoạch cánh đồng
lớn
(theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25/10/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và quy
hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp, đối chiếu với tiêu chí cánh đồng lớn được
UBND tỉnh ban hành tại Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014; trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai sẽ quy hoạch các cánh đồng lớn như sau:
Quy hoạch
cánh đồng lớn nhóm cây ngắn ngày (rau hoa, lương thực và cây công nghiệp ngắn
ngày
STT
|
Tên cánh đồng
lớn
|
Nhóm cây lương
thực và cây công nghiệp ngắn ngày
|
Rau an toàn
|
Lúa
|
Bắp
|
Khoai mì
|
Mía
|
|
CỘNG TOÀN TỈNH
|
6.334
|
36.749
|
26.276
|
10.931
|
4.240
|
I
|
Thị xã Long Khánh
|
-
|
1.290
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bảo Quang
|
-
|
724
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Bàu Trâm
|
-
|
275
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Bảo Vinh
|
-
|
291
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Huyện Tân Phú
|
610
|
5.450
|
2.210
|
-
|
-
|
1
|
Phú lộc
|
50
|
-
|
460
|
-
|
-
|
2
|
Núi tượng
|
-
|
400
|
100
|
-
|
-
|
3
|
Phú lập
|
-
|
150
|
50
|
-
|
-
|
4
|
Phú Thịnh
|
50
|
250
|
200
|
-
|
-
|
5
|
Tà Lài
|
50
|
450
|
100
|
-
|
-
|
6
|
Phú Xuân
|
100
|
-
|
100
|
-
|
-
|
8
|
Nam Cát Tiên
|
-
|
250
|
300
|
-
|
-
|
9
|
Phú Bình
|
50
|
800
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Trà Cổ
|
60
|
-
|
300
|
-
|
-
|
13
|
Phú Thanh
|
100
|
1.000
|
100
|
-
|
-
|
14
|
Thanh Sơn
|
100
|
350
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Đắc Lua
|
-
|
500
|
500
|
-
|
-
|
18
|
Phú Lâm
|
50
|
200
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Phú Điền
|
-
|
1.100
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Huyện Định Quán
|
100
|
9.381
|
5.594
|
758
|
-
|
1
|
Phú Hòa
|
-
|
810
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Phú Vinh
|
-
|
834
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Phú Tân
|
-
|
800
|
1.320
|
-
|
-
|
7
|
Ngọc Định
|
-
|
634
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Phú Túc
|
-
|
562
|
1.324
|
-
|
-
|
9
|
Thanh Sơn
|
-
|
2.421
|
1.500
|
85
|
-
|
10
|
Phú Ngọc
|
-
|
-
|
-
|
435
|
-
|
13
|
Gia Canh
|
-
|
2.058
|
1.450
|
98
|
-
|
14
|
Suối Nho
|
-
|
1.262
|
-
|
140
|
-
|
18
|
Phú Túc, Suối Nho
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
25
|
TT Định Quán, Gia Canh, Phú lợi
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IV
|
Huyện Xuân Lộc
|
3.030
|
10.560
|
12.800
|
6.590
|
-
|
1
|
Lang Minh
|
-
|
700
|
1.700
|
-
|
-
|
2
|
Xuân Bắc
|
660
|
1.250
|
1.300
|
260
|
-
|
3
|
Xuân Thọ
|
350
|
2.200
|
750
|
-
|
-
|
5
|
Suối Cao
|
240
|
-
|
1.100
|
400
|
-
|
6
|
Xuân Trường
|
120
|
750
|
600
|
750
|
-
|
7
|
Xuân Hiệp
|
140
|
150
|
350
|
80
|
-
|
8
|
Xuân Tâm
|
180
|
1.300
|
1.750
|
600
|
-
|
9
|
Xuân Hưng
|
220
|
1.000
|
400
|
1.200
|
-
|
10
|
Xuân Thành
|
270
|
500
|
600
|
600
|
-
|
11
|
Suối Cát
|
50
|
130
|
300
|
-
|
-
|
12
|
Xuân Hòa
|
100
|
80
|
900
|
2.700
|
-
|
15
|
Xuân Phú
|
700
|
2.500
|
2.550
|
-
|
-
|
16
|
Bảo Hòa
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
V
|
Huyện Trảng Bom
|
944
|
3.137
|
694
|
-
|
1.750
|
2
|
Sông Thao
|
-
|
902
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Sông Trầu
|
186
|
1.367
|
694
|
-
|
-
|
4
|
Tây Hòa
|
174
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Đông Hòa
|
194
|
-
|
-
|
-
|
250
|
7
|
Hưng Thịnh
|
190
|
-
|
-
|
-
|
800
|
8
|
Trung Hòa
|
200
|
300
|
-
|
-
|
700
|
9
|
Hố Nai 3
|
-
|
568
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
Huyện Thống Nhất
|
410
|
310
|
220
|
-
|
130
|
3
|
Hưng Lộc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
130
|
6
|
Lộ 25 (78A-78B)
|
-
|
110
|
110
|
-
|
-
|
7
|
Gia Tân 3 (Tân Yên)
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Gia Tân 2 (Đức Long)
|
65
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Gia Tân 2 (Phúc Nhạc)
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Xã Lộ 25
|
60
|
200
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Gia Tân 3
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
12
|
Gia Kiệm
|
65
|
-
|
50
|
-
|
-
|
20
|
Gia Tân 1 (ấp dốc mơ
3)
|
20
|
-
|
-
|
-
|
-
|
22
|
Xuân Thiện
|
5
|
-
|
-
|
-
|
-
|
23
|
Gia Tân 2 (ấp Đức
Long 3)
|
65
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VII
|
Huyện Long Thành
|
70
|
1.090
|
2.628
|
2.265
|
-
|
1
|
Bình An
|
30
|
270
|
210
|
-
|
-
|
2
|
Bàu Cạn
|
-
|
-
|
1.075
|
905
|
-
|
3
|
Bình Sơn
|
-
|
-
|
99
|
85
|
-
|
4
|
Cẩm Đường
|
-
|
-
|
1.244
|
65
|
-
|
5
|
Phước Bình
|
-
|
-
|
-
|
710
|
-
|
6
|
Suối Trầu
|
-
|
-
|
-
|
170
|
-
|
7
|
Long Phước
|
30
|
420
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Long An
|
10
|
400
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Tân Hiệp
|
-
|
-
|
-
|
330
|
-
|
VIII
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
620
|
640
|
570
|
-
|
-
|
2
|
Xuân Tây
|
80
|
200
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Sông Ray
|
-
|
300
|
300
|
-
|
-
|
6
|
Xuân Bảo
|
30
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Xuân Đông
|
510
|
-
|
270
|
-
|
-
|
8
|
Sông Nhạn
|
-
|
140
|
-
|
-
|
-
|
IX
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
435
|
3.131
|
1.560
|
1.318
|
1.360
|
1
|
Hiếu Liêm
|
-
|
-
|
-
|
531
|
60
|
2
|
Mã Đà
|
75
|
-
|
-
|
131
|
-
|
3
|
Phú Lý
|
-
|
-
|
-
|
356
|
450
|
4
|
Thị trấn Vĩnh An
|
100
|
-
|
-
|
-
|
150
|
5
|
Vĩnh Tân
|
230
|
590
|
1.560
|
-
|
-
|
6
|
Tân An
|
30
|
250
|
-
|
300
|
200
|
7
|
Bình Lợi
|
-
|
250
|
-
|
-
|
200
|
8
|
Thiện Tân
|
-
|
800
|
-
|
-
|
150
|
9
|
Tân Bình
|
-
|
628
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Bình Hòa
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Thạnh Phú
|
-
|
313
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Trị An
|
-
|
-
|
-
|
-
|
150
|
X
|
Huyện Nhơn Trạch
|
115
|
1.760
|
-
|
-
|
1.000
|
1
|
Long Thọ
|
35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Phước Khánh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
650
|
3
|
Phước An
|
75
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Phú Đông
|
5
|
300
|
-
|
-
|
200
|
5
|
Vĩnh Thanh
|
-
|
150
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Long Tân
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Phú Hữu
|
-
|
300
|
-
|
-
|
150
|
8
|
Phước Thiền
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Đại Phước
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Hiệp Phước
|
-
|
110
|
-
|
-
|
-
|
Quy hoạch
cánh đồng lớn nhóm cây công nghiệp lâu năm
STT
|
Tên cánh đồng
lớn
|
Nhóm cây ăn
quả và cây công nghiệp lâu năm
|
Cà phê
|
Hồ tiêu
|
Điều
|
Cao su
|
Ca cao
|
|
CỘNG TOÀN TỈNH
|
13.443
|
8.341
|
28.457
|
1.928
|
830
|
I
|
Thị xã Long Khánh
|
1.096
|
873
|
1.987
|
-
|
-
|
1
|
Bảo Quang
|
401
|
250
|
293
|
-
|
-
|
2
|
Hàng Gòn
|
216
|
163
|
999
|
-
|
-
|
3
|
Bàu Trâm
|
115
|
75
|
70
|
-
|
-
|
4
|
Bàu Sen
|
90
|
46
|
99
|
-
|
-
|
5
|
Bảo Vinh
|
76
|
213
|
55
|
-
|
-
|
6
|
Xuân Lập
|
55
|
-
|
110
|
-
|
-
|
7
|
Bình Lộc
|
61
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Xuân Tân
|
83
|
80
|
51
|
-
|
-
|
9
|
Phú Bình
|
-
|
46
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Suối Tre
|
-
|
-
|
310
|
-
|
-
|
II
|
Huyện Tân Phú
|
3.070
|
1.790
|
2.640
|
750
|
300
|
1
|
Phú lộc
|
1.200
|
500
|
200
|
-
|
-
|
2
|
Núi tượng
|
300
|
200
|
-
|
100
|
-
|
3
|
Phú lập
|
300
|
100
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Phú Thịnh
|
250
|
100
|
300
|
-
|
50
|
5
|
Tà Lài
|
200
|
150
|
250
|
-
|
50
|
6
|
Phú Xuân
|
300
|
200
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Thị trấn Tân Phú
|
100
|
50
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nam Cát Tiên
|
130
|
100
|
400
|
100
|
50
|
9
|
Phú Bình
|
80
|
50
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Phú Trung
|
60
|
80
|
130
|
-
|
-
|
11
|
Trà Cổ
|
150
|
200
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Phú Thanh
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Thanh Sơn
|
-
|
-
|
360
|
-
|
50
|
15
|
Phú Sơn
|
-
|
-
|
400
|
-
|
50
|
16
|
Đắc Lua
|
-
|
-
|
100
|
50
|
-
|
17
|
Phú An
|
-
|
-
|
500
|
500
|
50
|
III
|
Huyện Định Quán
|
4.466
|
660
|
12.482
|
-
|
330
|
1
|
Phú Hòa
|
396
|
-
|
411
|
-
|
-
|
2
|
Phú Vinh
|
480
|
-
|
1.163
|
-
|
-
|
3
|
Phú Tân
|
1.748
|
-
|
1.045
|
-
|
-
|
4
|
Phú Lợi
|
253
|
-
|
1.720
|
-
|
-
|
5
|
Túc Trưng
|
-
|
-
|
1.973
|
-
|
-
|
6
|
La Ngà
|
-
|
-
|
808
|
-
|
-
|
7
|
Ngọc Định
|
50
|
-
|
1.190
|
-
|
-
|
8
|
Phú Túc
|
152
|
-
|
700
|
-
|
-
|
9
|
Thanh Sơn
|
1.155
|
120
|
540
|
-
|
80
|
10
|
Phú Ngọc
|
-
|
-
|
648
|
-
|
-
|
11
|
Phú Cường
|
-
|
-
|
400
|
-
|
-
|
12
|
Phú Cường, Túc Trưng
|
90
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Gia Canh
|
-
|
-
|
1.054
|
-
|
-
|
14
|
Suối Nho
|
142
|
-
|
590
|
-
|
-
|
15
|
TT Định Quán
|
-
|
-
|
240
|
-
|
-
|
18
|
Phú Túc, Suối Nho
|
-
|
180
|
-
|
-
|
-
|
22
|
L.Ngà, T.Trưng, P.Túc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
23
|
Ngọc Định, TT Định Quán
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
24
|
TT Định Quán, Gia Canh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
26
|
Phú Hòa, Phú lợi, Gia Canh
|
-
|
150
|
|
-
|
-
|
27
|
Pvinh + P.Tân
|
-
|
150
|
-
|
-
|
-
|
29
|
Pvinh + P.Tân+ P. Hòa+ P. Lợi
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
IV
|
Huyện Xuân Lộc
|
1.091
|
2.485
|
6.000
|
-
|
-
|
1
|
Lang Minh
|
290
|
160
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Xuân Bắc
|
400
|
460
|
900
|
-
|
-
|
3
|
Xuân Thọ
|
85
|
800
|
600
|
-
|
-
|
5
|
Suối Cao
|
-
|
665
|
700
|
-
|
-
|
6
|
Xuân Trường
|
-
|
210
|
950
|
-
|
-
|
7
|
Xuân Hiệp
|
85
|
190
|
550
|
-
|
-
|
8
|
Xuân Tâm
|
155
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
9
|
Xuân Hưng
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
10
|
Xuân Thành
|
-
|
-
|
600
|
-
|
-
|
11
|
Suối Cát
|
-
|
-
|
600
|
-
|
-
|
13
|
Thị trấn Gia Ray
|
76
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Huyện Trảng Bom
|
3.370
|
1.833
|
3.097
|
-
|
-
|
1
|
Bàu Hàm
|
1.131
|
360
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Sông Thao
|
950
|
326
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Sông Trầu
|
498
|
347
|
635
|
-
|
-
|
4
|
Tây Hòa
|
-
|
-
|
276
|
-
|
-
|
5
|
An Viễn
|
-
|
-
|
1.099
|
-
|
-
|
6
|
Đông Hòa
|
-
|
-
|
620
|
-
|
-
|
7
|
Hưng Thịnh
|
-
|
-
|
267
|
-
|
-
|
8
|
Trung Hòa
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
10
|
Thanh Bình
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Cây Gáo
|
791
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
Huyện Thống Nhất
|
150
|
260
|
900
|
65
|
200
|
1
|
Hưng Lộc (Hưng Thạnh)
|
150
|
130
|
200
|
-
|
-
|
4
|
Hưng Lộc (khu Bàu Lùng+Suối bí)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
80
|
5
|
Bàu Hàm 2 (Ngô Quyền)
|
-
|
-
|
70
|
-
|
40
|
7
|
Gia Tân 3 (Tân Yên)
|
-
|
57
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Gia Kiệm
|
-
|
40
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Quang Trung (đồi đông)
|
-
|
33
|
265
|
-
|
-
|
14
|
Quang Trung (đồi đỏ)
|
-
|
-
|
145
|
-
|
-
|
17
|
Quang Trung (Lạc Sơn)
|
-
|
-
|
-
|
65
|
-
|
18
|
Quang Trung
|
-
|
-
|
-
|
-
|
30
|
19
|
Xuân Thạnh (Khu đồi tây)
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
20
|
Gia Tân 1 (ấp dốc mơ 3)
|
-
|
-
|
20
|
-
|
-
|
21
|
Gia Tân 1
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
VII
|
Huyện Long Thành
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
2
|
Bàu Cạn
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
4
|
Cẩm Đường
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
5
|
Phước Bình
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
12
|
Tân Hiệp
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
VIII
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
200
|
440
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bảo Bình
|
-
|
30
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Xuân Tây
|
100
|
100
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Lâm San
|
-
|
140
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Sông Ray
|
-
|
120
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Xuân Quế
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Xuân Đông
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
IX
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
-
|
-
|
1.151
|
1.113
|
-
|
1
|
Hiếu Liêm
|
-
|
-
|
687
|
167
|
-
|
2
|
Mã Đà
|
-
|
-
|
183
|
-
|
-
|
3
|
Phú Lý
|
-
|
-
|
177
|
270
|
-
|
4
|
Thị trấn Vĩnh An
|
-
|
-
|
104
|
196
|
-
|
12
|
Trị An
|
-
|
-
|
-
|
480
|
-
|
Quy hoạch
cánh đồng lớn nhóm cây ăn quả lâu năm
STT
|
Tên cánh đồng
lớn
|
Nhóm cây ăn quả
|
Sầu riêng
|
Bưởi
|
Chuối
|
Mãng cầu
|
Chôm chôm
|
Xoài
|
Quýt
|
Mít
|
Măng cụt
|
|
CỘNG TOÀN TỈNH
|
2.051
|
1.220
|
2.781
|
450
|
5.061
|
9.357
|
698
|
310
|
326
|
I
|
Thị xã Long Khánh
|
1.048
|
-
|
-
|
-
|
2.871
|
-
|
-
|
-
|
326
|
1
|
Bảo Quang
|
-
|
-
|
-
|
-
|
394
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hàng Gòn
|
255
|
-
|
-
|
-
|
99
|
-
|
-
|
-
|
54
|
3
|
Bàu Trâm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
170
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Bàu Sen
|
171
|
-
|
-
|
-
|
284
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Bảo Vinh
|
95
|
-
|
-
|
-
|
230
|
-
|
-
|
-
|
55
|
6
|
Xuân Lập
|
220
|
-
|
-
|
-
|
294
|
-
|
-
|
-
|
80
|
7
|
Bình Lộc
|
221
|
-
|
-
|
-
|
1.087
|
-
|
-
|
-
|
65
|
8
|
Xuân Tân
|
87
|
-
|
-
|
-
|
313
|
-
|
-
|
-
|
72
|
II
|
Huyện Tân Phú
|
420
|
300
|
200
|
250
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Phú lộc
|
-
|
50
|
-
|
150
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Núi tượng
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Phú Thịnh
|
-
|
50
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Phú Điền
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Phú Thanh
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
6
|
Phú Bình
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Phú Xuân
|
50
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Nam Cát Tiên
|
70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Trà Cổ
|
-
|
50
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Phú Sơn
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Phú An
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
III
|
Huyện Định Quán
|
-
|
360
|
371
|
200
|
240
|
5.447
|
698
|
310
|
-
|
3
|
Phú Tân
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
143
|
-
|
-
|
5
|
Túc Trưng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
411
|
56
|
-
|
-
|
6
|
La Ngà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.770
|
87
|
-
|
-
|
7
|
Ngọc Định
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
595
|
72
|
-
|
-
|
8
|
Phú Túc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Thanh Sơn
|
-
|
100
|
131
|
-
|
-
|
1.285
|
237
|
80
|
-
|
10
|
Phú Ngọc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.106
|
53
|
-
|
-
|
12
|
Phú Cường, Túc Trưng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Suối Nho
|
-
|
80
|
46
|
-
|
-
|
110
|
-
|
-
|
-
|
16
|
P.Túc, T.Trung, P.Cường
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
S.Nho, P.Túc, T.Trưng, P.Cường
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
18
|
Phú Túc, Suối Nho
|
-
|
-
|
-
|
-
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
19
|
Phú Cường, Phú Túc
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
-
|
50
|
-
|
-
|
20
|
Ngọc Định, Phú Ngọc
|
-
|
-
|
60
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
21
|
N.Định, P.Ngọc, L.Ngà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
50
|
-
|
24
|
TT Định Quán, Gia Canh
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70
|
-
|
-
|
-
|
27
|
Pvinh + P.Tân
|
-
|
-
|
84
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
28
|
Pvinh + P.Tân+ P. Hòa
|
-
|
80
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
29
|
Pvinh + P.Tân+ P. Hòa+ P. Lợi
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
-
|
80
|
-
|
IV
|
Huyện Xuân Lộc
|
405
|
-
|
-
|
-
|
1.440
|
1.910
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Xuân Bắc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
250
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Suối Cao
|
55
|
-
|
-
|
-
|
-
|
400
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Xuân Trường
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
90
|
-
|
-
|
-
|
8
|
Xuân Tâm
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Xuân Hưng
|
.
|
-
|
-
|
-
|
-
|
700
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Xuân Thành
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
12
|
Xuân Hòa
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
14
|
Xuân Định
|
300
|
-
|
-
|
-
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Xuân Phú
|
-
|
-
|
-
|
-
|
140
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Bảo Hòa
|
50
|
-
|
-
|
-
|
800
|
-
|
-
|
-
|
-
|
V
|
Huyện Trảng Bom
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bàu Hàm
|
-
|
-
|
682
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Sông Thao
|
-
|
-
|
143
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Sông Trầu
|
-
|
-
|
175
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VI
|
Huyện Thống Nhất
|
-
|
-
|
1.110
|
-
|
510
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Hưng Lộc (Hưng Nhơn)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
130
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5
|
Bàu Hàm 2 (Ngô Quyền)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
15
|
Quang Trung (rẫy đá Lê Lợi)
|
-
|
-
|
518
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
16
|
Quang Trung (Soklu)
|
-
|
-
|
480
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Quang Trung (Lạc Sơn)
|
-
|
-
|
-
|
-
|
180
|
-
|
-
|
-
|
-
|
20
|
Gia Tân 1 (ấp dốc mơ
3)
|
-
|
-
|
112
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VII
|
Huyện Long Thành
|
78
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bình An
|
43
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Bình Sơn
|
35
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VIII
|
Huyện Cẩm Mỹ
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Xuân Bảo
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
13
|
Nhân Nghĩa
|
50
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
IX
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
-
|
560
|
100
|
-
|
-
|
2.000
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Hiếu Liêm
|
-
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Mã Đà
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Phú Lý
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Tân An
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
7
|
Bình Lợi
|
-
|
120
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Tân Bình
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
10
|
Bình Hòa
|
-
|
40
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
VI. Các chương trình
và dự án ưu tiên đầu tư
1. Chương trình phát
triển nông nghiệp ứng dụng Công nghệ cao, gồm các dự án sau:
- Quy hoạch và dự án đầu tư khu
NNƯDCNC huyện Xuân Lộc
- Quy hoạch và dự án đầu tư khu
NNƯDCNC huyện Cẩm Mỹ.
- Quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao
- Dự án đầu tư xây dựng vùng NNƯDCNC sản
xuất rau an toàn
- Dự án đầu tư xây dựng vùng NNƯDCNC sản
xuất bắp
- Dự án đầu tư xây dựng vùng NNƯDCNC sản
xuất cây ăn quả đặc sản
- Dự án đầu tư xây dựng vùng NNƯDCNC sản
xuất hồ tiêu sạch
- Dự án đầu tư xây dựng vùng NNƯDCNC sản
xuất rau hoa, cây cảnh
- Dự án đầu tư xây dựng vùng NNƯDCNC
chăn nuôi tập trung heo, gà
- Dự án đầu tư xây dựng vùng ƯDCNC vào
sản xuất lâm nghiệp
- Đề án xây dựng cơ chế, chính sách đầu
tư phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Chương trình phát
triển nông nghiệp đô thị, gồm các dự án sau:
- Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp
đô thị thành phố Biên Hòa
- Dự án đầu tư phát triển nông nghiệp
đô thị TX. Long Khánh
3. Chương trình phát
triển cây ăn quả đặc sản, gồm các dự án sau:
- Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất
bưởi da xanh huyện Vĩnh Cửu.
- Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất
mãng cầu ta huyện Tân Phú.
- Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất
cây ăn quả đặc sản huyện Long Thành.
- Dự án đầu tư xây dựng vùng sản xuất
chuối huyện Trảng Bom.
4. Chương trình phát
triển chăn nuôi, gồm các dự án sau:
- Dự án xây dựng mô hình chăn nuôi an
toàn sinh học (Viet GHAP).
- Dự án đầu tư giống heo nạc hóa chất
lượng cao.
- Dự án đầu tư giống heo thịt chất lượng
cao.
- Dự án xây dựng vùng an toàn dịch bệnh
động vật.
- Dự án củng cố và tăng cường hệ thống
thú y tỉnh Đồng Nai.
5. Các dự án ưu tiên
đầu tư khác
+ Các dự án về lâm nghiệp
+ Các dự án về thủy sản
+ Dự án kiện toàn CT và nâng cao năng
lực hệ thống BVTV trên địa bàn tỉnh.
+ Dự án đầu tư xây dựng mạng thông tin
nông nghiệp tỉnh Đồng Nai.
+ Dự án vận động thành lập các hợp tác
xã dịch vụ nông nghiệp.
VII. Giải pháp thực
hiện quy hoạch.
1. Nhu cầu vốn đầu tư: Tổng nhu cầu
vốn đầu tư xã hội cho phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai đến năm 2020
khoảng 44.285,84 tỷ đồng; trong đó
- Chia theo giai đoạn đầu tư: giai đoạn
2014-2015 là 10.606,96 tỷ đồng, chiếm 23% và giai đoạn 2016 - 2020 khoảng
33.678.88 tỷ đồng, chiếm 77%.
- Chia theo nguồn vốn đầu tư: vốn ngân
sách 5.314 tỷ đồng, chiếm 12%; vốn tín dụng 17.714 tỷ đồng, chiếm 40% và vốn
dân doanh 21.257 tỷ đồng, chiếm 48%
2. Giải pháp thực hiện: Thực hiện đồng
bộ 10 nhóm giải pháp, bao gồm:
2.1. Nhóm giải pháp về phát triển
nhanh và hiệu quả nông nghiệp đô thị, nông nghiệp công nghệ cao gắn với xây dựng
nông thôn mới.
2.2. Nhóm giải pháp về cơ chế chính
sách.
2.3. Nhóm giải pháp về khoa học, kỹ
thuật.
2.4. Nhóm giải pháp về tiêu thụ sản phẩm.
2.5. Nhóm giải pháp về hoàn thiện hệ
thống cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển nông lâm ngư nghiệp (thủy lợi, giao
thông nội đồng, điện...).
2.6. Nhóm giải pháp về đẩy mạnh cơ giới
hóa và chế biến nông sản.
2.7. Nhóm giải pháp về đào tạo và nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực.
2.8. Nhóm giải pháp về đổi mới loại
hình tổ chức sản xuất nông nghiệp theo hướng tăng cường liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản theo Quyết định 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
2.9. Nhóm giải pháp về môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu.
2.10. Giải pháp huy động vốn.
3. Tổ chức thực hiện
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các Sở ngành, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và
thành phố Biên Hòa công bố công khai quy hoạch theo quy định đến các tổ chức, đơn
vị biết, thực hiện.
- Phối hợp với các sở, ngành chức
năng, UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa triển khai các nhóm
giải pháp thực hiện quy hoạch, xây dựng kế hoạch phát triển, tổ chức triển khai
các dự án theo thứ tự ưu tiên đầu tư;
- Phối hợp các Sở, ngành, UBND các huyện,
thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện quy
hoạch, quản lý quy hoạch hàng năm.
- Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa; Giám đốc các sở, ngành chức năng: Kế hoạch đầu tư,
Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công thương, Tài
nguyên và Môi trường, Xây dựng, trên cơ sở chức năng, quyền hạn, nghĩa vụ và trách
nhiệm của mình xây dựng Chương trình, kế hoạch triển khai thực hiện tốt quy hoạch,
đồng thời gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp theo dõi, xử
lý.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công
thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng; Giám đốc kho bạc nhà nước tỉnh, Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, Thủ trưởng
các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- TT.Tỉnh Ủy;
- TT.HĐNĐ tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Lưu VT, TH, KT, CNN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
FILE
ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|