1. Đảm bảo tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của Đề án SPS được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số
534/QĐ-TTg ngày 19/6/2024.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội
dung công việc, thời gian thực hiện, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức
năng, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị
liên quan trong việc tổ chức triển khai thực hiện.
3. Đảm bảo chủ động trong triển
khai thực hiện; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt
động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ và các đơn vị liên quan nhằm đẩy
nhanh tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
1. Văn phòng SPS Việt Nam là
đơn vị đầu mối, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ
ngành có liên quan, địa phương và hiệp hội ngành hàng. Tổ chức theo dõi, đôn đốc,
giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh
đạo Bộ xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thực
hiện Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức
năng, nhiệm vụ và căn cứ Kế hoạch, xây dựng kế hoạch cụ thể; chủ động rà soát
nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình đơn vị có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí
nguồn kinh phí theo quy định để triển khai thực hiện hiệu quả Đề án SPS.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ mục tiêu, nội dung của
Đề án SPS; tình hình thực tế tại địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được
giao; chủ động lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm
vụ có liên quan tại địa phương; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các Hiệp hội ngành hàng, các tổ chức, cá nhân để triển
khai các nhiệm vụ đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
5. Các cơ quan, đơn vị trong và
ngoài Bộ được giao chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 12 tháng
12 hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Văn phòng SPS
Việt Nam)[1] về tiến độ thực
hiện nhiệm vụ được giao, kết quả triển khai, nhiệm vụ hoàn thành, nhiệm vụ chưa
hoàn thành, những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực
hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
6. Giao Văn phòng SPS Việt Nam
chủ trì theo dõi, đôn đốc, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện của các cơ
quan, đơn vị./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
I
|
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
|
1
|
Triển khai, hướng dẫn triển
khai, tổ chức kiểm tra, đánh giá, tổng kết việc triển khai, thực hiện để kịp
thời điều chỉnh, khắc phục những tồn tại, hạn chế (nếu có); sơ kết, tổng kết
kết quả thực hiện Đề án.
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
- Các Cục, Vụ, Viện có liên
quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW
|
Hàng năm
|
Báo cáo tình hình triển khai,
kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án
|
Năm 2027
|
Hội nghị Sơ kết thực hiện Đề
án
|
Năm 2030
|
Hội nghị Tổng kết thực hiện Đề
án
|
II
|
NÂNG
CAO NHẬN THỨC CHO CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN QUAN VỀ SPS
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch thông tin,
truyền thông về Đề án
|
Văn phòng Bộ Nông nghiệp và
PTNT
|
- Trung tâm chuyển đổi số và
Thống kê nông nghiệp;
- Các cơ báo chí, truyền
thông.
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
chi tiết, bao gồm:
- Các tin, bài viết, phóng sự
chuyên đề về Đề án đăng tải trên các báo, đài;
- Sản xuất và đăng tải các
video, clip, phóng sự truyền hình, phát thanh.
- Chuyên trang trên Cổng
thông tin của Bộ (mard.gov.vn)
- Tổ chức họp báo/Thông cáo
báo chí… định kỳ và đột xuất
|
2
|
Tổ chức thực hiện thông tin,
truyền thông đa phương tiện về các hoạt động của Đề án trên Báo Nông nghiệp
Việt Nam tới độc giả trong nước và quốc tế bao gồm:
- Tổ chức diễn đàn trực tiếp
- trực tuyến;
- Chuyên trang trên báo in,
báo điện tử; báo tiếng Anh (vietnamagriculture.nongnghiep.vn)
- Các bài viết, phóng sự
chuyên đề về Đề án;
- Emagazine trên báo điện tử;
- Tọa đàm (talk) truyền hình,
phát thanh; Sản xuất và đăng tải các video, clip, phóng sự truyền hình, phát
thanh
|
Báo Nông nghiệp Việt Nam
|
- Văn phòng SPS Việt Nam;
- Các cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
chi tiết, bao gồm:
- Tổ chức diễn đàn trực tiếp
- trực tuyến;
- Chuyên trang trên báo in,
báo điện tử; báo tiếng Anh (vietnamagriculture.nongnghiep.vn)
- Các bài viết, phóng sự
chuyên đề về Đề án;
- Emagazine trên báo điện tử;
- Tọa đàm (talk) truyền hình,
phát thanh;
- Sản xuất và đăng tải các
video, clip, phóng sự truyền hình, phát thanh…
|
3
|
Xuất bản chuyên đề: An toàn
thực phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật trong thương mại nông sản
|
Tạp chí Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Văn phòng SPS Việt Nam, các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Định kỳ 6 tháng 1 số (2025 - 2030)
|
Tổ chức được ít nhất: 100 bài
báo, 80 tin, trong đó có các bài phỏng vấn, ý kiến trao đổi.
|
4
|
Tổ chức thực hiện truyền
thông nâng cao nhận thức về năng lực của Việt Nam trong việc thực thi các
nghĩa vụ đối với Hiệp định SPS của WTO và các cam kết SPS trong các Hiệp định
thương mại tự do
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan thông tấn, truyền
thông
|
2025 - 2030
|
Tổ chức được ít nhất 30 tọa
đàm, đối thoại chính sách, 300 tin bài đăng trên các cơ quan thông tấn, truyền
thông; Ít nhất 20 tiểu phẩm để tuyên truyền về SPS trên các nền tảng tiktok,
YouTube, Facebook; Xây dựng bộ nhận diện Văn phòng SPS Việt Nam và truyền
thông đến cộng đồng Doanh nghiệp.
|
5
|
Tổ chức các hội thi tuyên truyền
về an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật.
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
1-2 hội thi
|
6
|
Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tập huấn, cập nhật các quy định SPS, các quy định pháp luật có liên quan:
|
|
|
|
|
6.1
|
Quy định SPS của thị trường
theo các FTA
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
4-5 hội nghị, hội thảo, tập huấn … Tập trung vào các thị trường trọng điểm, các
FTA.
|
6.2
|
Đối với các sản phẩm có nguồn
gốc thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
1-2 hội nghị, hội thảo, tập huấn… Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA.
|
6.3
|
Đối với các sản phẩm có nguồn
gốc động vật
|
Cục Thú y
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
1-2 hội nghị, hội thảo, tập huấn... Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA.
|
6.4
|
Đối với các sản phẩm thủy sản
|
Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
1-2 hội nghị, hội thảo, tập huấn... Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA.
|
6.5
|
Phổ biến về chuyển đổi số
trong quản lý ATTP và an toàn dịch bệnh động, thực vật; quản lý mã số vùng trồng,
vùng nuôi
|
Trung tâm chuyển đổi số và Thống
kê nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
1-2 hội nghị, hội thảo, tập huấn. Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA.
|
6.6
|
Tập huấn các quy định về SPS
cho các tổ khuyến nông cộng đồng
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia
|
Trường Chính sách công và
PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
4-5 lớp tập huấn
|
6.7
|
Phổ biến các mô hình nuôi trồng
thủy sản an toàn, sản xuất giống thủy sản an toàn đáp ứng yêu cầu của thị trường
|
Cục Kinh tế hợp tác
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
1-2 hội nghị, hội thảo, tập huấn... Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA đã ký
|
6.8
|
Phổ biến các mô hình nuôi trồng
thủy sản an toàn, sản xuất giống thủy sản an toàn đáp ứng yêu cầu của thị trường
|
Cục Thủy sản
|
Trường Chính sách công và
PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
4-5 hội nghị, hội thảo, tập huấn…; Đăng tải ít nhất 80 tin, bài viết trên
chuyên mục “Vệ sinh an toàn thực phẩm” trên trang thông tin điện tử của Cục
Thủy sản.
|
6.9
|
Phổ biến các mô hình chăn
nuôi an toàn sinh học, đáp ứng yêu cầu của thị trường
|
Cục Chăn nuôi
|
Trường Chính sách công và
PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
2-3 hội nghị, hội thảo, tập huấn... Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA.
|
6.10
|
Phổ biến giáo dục pháp luật văn
bản quy phạm pháp luật mới; Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông
nghiệp
|
Vụ pháp chế
|
Trường Chính sách công và
PTNT; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Mỗi năm tổ chức được ít nhất
4-5 hội nghị, hội thảo, tập huấn… Tập trung vào các thị trường trọng điểm,
các FTA.
|
6.11
|
Nâng cao nhận thức, năng lực
về an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh động vật, thực vật cho các chủ thể
tham gia chuỗi sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu dùng (HTX, Doanh nghiệp,
nông dân, người tiêu dùng...)
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
- Tài liệu TOT, TOF.
- Mỗi năm tổ chức được ít nhất
10 khóa tập huấn.
|
6.12
|
Tập huấn TOT về hướng dẫn nhận
diện và biện pháp quản lý một số đối tượng kiểm dịch thực vật trên cây ăn quả
chủ lực tương ứng cho từng thị trường xuất khẩu tại các tỉnh phía Nam
|
Viện Cây ăn quả miền Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Tổ chức 10 lớp tập huấn TOT,
đối tượng: sầu riêng, thanh long, xoài, bưởi, chanh leo tương ứng cho từng thị
trường xuất khẩu (Trung Quốc, Châu Âu, Hoa Kỳ, Hàn Quốc) tại các vùng trồng tập
trung (30-40 người tham dự/lớp)
|
7
|
Biên soạn tài liệu chuyên môn
hướng dẫn về đáp ứng các biện pháp SPS theo từng nhóm thị trường, cụ thể:
|
|
|
|
Các mặt hàng và thị trường trọng
điểm tương ứng được xây dựng sổ tay/cẩm nang hướng dẫn tuân thủ các biện pháp
SPS (Đến năm 2025: Đảm bảo 80%; Đến năm 2030: Đảm bảo: 100%). Tài liệu được cập
nhật, sửa đổi phù hợp với thay đổi của thị trường.
|
7.1
|
Đối với các sản phẩm có nguồn
gốc thực vật
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Sổ tay hướng dẫn đáp ứng quy
định SPS theo từng sản phẩm hoặc từng nhóm thị trường trọng điểm, hoặc theo
các FTA
|
7.2
|
Đối với các sản phẩm có nguồn
gốc động vật
|
Cục Thú y
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Sổ tay hướng dẫn đáp ứng quy
định SPS theo từng sản phẩm hoặc từng nhóm thị trường trọng điểm, hoặc theo
các FTA
|
7.3
|
Đối với các sản phẩm thủy sản
|
Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Sổ tay hướng dẫn đáp ứng quy
định SPS theo từng sản phẩm hoặc từng nhóm thị trường trọng điểm, hoặc theo
các FTA
|
7.4
|
Đối với các sản phẩm từ lâm sản
ngoài gỗ, như: các loại nấm, côn trùng, ….
|
Cục Lâm nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Sổ tay hướng dẫn đáp ứng quy
định SPS theo từng sản phẩm hoặc từng nhóm thị trường trọng điểm, hoặc theo
các FTA
|
8
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động Bản
tin SPS Việt Nam theo hướng cung cấp kịp thời các thông tin SPS đến các đối
tượng có liên quan và các giải pháp thích ứng
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Xuất bản Bản tin SPS Việt Nam
hàng tháng; cập nhật kịp thời các quy định SPS của thị trường nhập khẩu
|
9
|
Xây dựng giáo trình và đưa nội
dung đào tạo về SPS trong thương mại và các nội dung kỹ thuật về SPS và các vấn
đề liên quan vào các chương trình đào tạo:
|
|
|
|
|
9.1
|
Nghiên cứu xây dựng giáo
trình và đưa nội dung đào tạo về SPS trong thương mại và các nội dung kỹ thuật
về SPS vào chương trình giảng dạy chuyên ngành về Bảo vệ thực vật, Chăn nuôi,
Thú y, Thủy sản, Chế biến…
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Ít nhất 10 giáo trình; rà
soát bổ sung nội dung liên quan đến SPS của ít nhất 5 chương trình đào tạo: Bảo
vệ thực vật, Chăn nuôi, Thú y, Thủy sản, Chế biến…
|
9.2
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện chương trình đào tạo, tập huấn nâng cao chất lượng nguồn nhân lực theo
lĩnh vực tăng trưởng xanh
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
- Khung chương trình đào tạo
và bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu của vị trí việc làm liên quan
tới nghiệp vụ tăng trưởng xanh trong lĩnh vực nông nghiệp; Biên soạn bộ tài
liệu liên quan.
|
9.3
|
Đào tạo nguồn nhân lực chất
lượng cao đáp ứng yêu cầu thực hiện chuyển đổi số trong nông nghiệp, nông
thôn
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
- Báo cáo đánh giá hiện trạng
nguồn nhân lực nông nghiệp nông thôn;
- 35 lớp (5 lớp/vùng sinh
thái * 7 vùng sinh thái) (mỗi lớp khoảng 100 người)
|
9.4
|
Xây dựng các chương trình,
tài liệu và tổ chức bồi dưỡng theo yêu cầu vị trí việc làm liên quan đến nghiệp
vụ quản lý an toàn thực phẩm, kiểm dịch động, thực vật cho công chức, viên chức
liên quan thuộc Bộ/ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
Trường Cán bộ quản lý nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
- 6 Chương trình, tài liệu bồi
dưỡng;
- 50 lớp/năm
|
10
|
Nâng cao kiến thức chuyên môn
và năng lực thực thi SPS cho cán bộ làm công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm
nghiệm, kiểm dịch và các đối tượng liên quan
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Thủy sản; Chăn nuôi; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
(theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
- Tài liệu, chương trình tập
huấn cho cán bộ địa phương về an toàn thực phẩm
- Mỗi đơn vị tổ chức được ít
nhất 01 lớp tập huấn/năm
|
11
|
Xây dựng Cổng thông tin điện
tử quốc gia về SPS, cập nhật cơ sở dữ liệu về các dự thảo thông báo, cảnh báo
và cập nhật các biện pháp SPS theo từng ngành hàng và theo từng thị trường
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025
|
- Hoàn thành cổng thông tin
điện tử về SPS (năm 2025)
- Cập nhật ngành hàng, thị
trường, dữ liệu SPS hàng tháng… (từ 2025- 2030) và tương tác với các bên liên
quan
|
12
|
Xuất bản tài liệu tuyên truyền
bằng tiếng Việt và ngôn ngữ dân tộc thiểu số (tờ gấp, sách mỏng, sách nói) hướng
dẫn về đáp ứng các biện pháp SPS trong trồng trọt, chăn nuôi, thuỷ sản
|
Trung tâm Khuyến nông Quốc
gia
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Xuất bản ít nhất 10 ấn phẩm
|
III
|
TIẾP
TỤC HOÀN THIỆN HỆ THỐNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
|
1
|
Rà soát, hệ thống hóa các văn
bản quy phạm pháp luật trong nước, đặc biệt là các văn bản ngành nông nghiệp
nhằm hoàn thiện, cũng như kiến nghị sửa đổi, bổ sung (nếu có)
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
- Báo cáo rà soát và danh mục
hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật;
- Đề xuất, kiến nghị sửa đổi
(nếu có)
|
2
|
Tổ chức triển khai đối với việc
theo dõi thi hành pháp luật từ trung ương đến địa phương
|
Vụ Pháp chế
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
- Kế hoạch triển khai đối với
việc theo dõi thi hành pháp luật;
- Báo cáo giám sát và đánh
giá về việc thi hành pháp luật
|
3
|
Xây dựng các chính sách, chương
trình, kế hoạch dài hạn để khuyến khích việc sử dụng sản phẩm hữu cơ
|
Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Các chương trình, kế hoạch
triển khai các hoạt động liên quan được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
4
|
Xây dựng các chính sách, chương
trình, kế hoạch dài hạn để khuyến khích việc trồng, sử dụng và bảo tồn các
nòi, giống thuần chủng, bản địa và phương pháp canh tác hữu cơ nhằm bảo vệ sự
cân bằng, an toàn sinh thái và phát triển bền vững đối với các sản phẩm trồng
trọt
|
Cục Trồng trọt
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Các chương trình, kế hoạch
triển khai các hoạt động liên quan được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
5
|
Xây dựng các chính sách, chương
trình, kế hoạch dài hạn để khuyến khích việc nuôi trồng, sử dụng và bảo tồn
các nòi, giống thuần chủng, bản địa và phương pháp nuôi trồng thủy sản hữu cơ
nhằm bảo vệ sự cân bằng, an toàn sinh thái và phát triển bền vững đối với các
sản phẩm thủy sản
|
Cục Thủy sản
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Các chương trình, kế hoạch
triển khai các hoạt động liên quan được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
6
|
Xây dựng các chính sách, chương
trình, kế hoạch dài hạn để khuyến khích việc chăn nuôi, sử dụng và bảo tồn
các nòi, giống thuần chủng, bản địa và phương pháp chăn nuôi hữu cơ nhằm bảo
vệ sự cân bằng, an toàn sinh thái và phát triển bền vững đối với các sản phẩm
chăn nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Các chương trình, kế hoạch
triển khai các hoạt động liên quan được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
7
|
Xây dựng các chính sách, chương
trình, kế hoạch dài hạn kiểm soát các sản phẩm biến đổi gen, các chất có hại
cho sức khỏe con người, sức khỏe động, thực vật, hệ sinh thái và môi trường
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các cơ quan, đơn vị có liên
quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Các chương trình, kế hoạch
triển khai các hoạt động liên quan được phê duyệt và triển khai thực hiện
|
IV
|
TĂNG
CƯỜNG NĂNG LỰC PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ RỦI RO ĐỐI VỚI CÁC MỐI NGUY MẤT AN TOÀN
THỰC PHẨM, SINH VẬT GÂY HẠI VÀ DỊCH BỆNH
|
1
|
Đánh giá hiện trạng nguồn
nhân lực, cán bộ quản lý, kỹ thuật, thanh kiểm tra về an toàn thực phẩm và an
toàn dịch bệnh động, thực vật và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống phòng
thí nghiệm, các tổ chức đánh giá sự phù hợp của các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, đơn vị do Bộ Nông nghiệp và Nông thôn ủy quyền (các
Trạm kiểm dịch động vật cửa khẩu trực thuộc Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh) và
các phòng được chỉ định
|
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường
|
Vụ Tổ chức cán bộ và các Cục
chuyên ngành có liên quan phối hợp.
|
2025 - 2026
|
Báo cáo đánh giá hiện trạng
nguồn nhân lực, cán bộ quản lý, kỹ thuật, thanh kiểm tra về an toàn thực phẩm
và an toàn dịch bệnh động, thực vật và hiện trạng hạ tầng kỹ thuật, hệ thống
phòng thí nghiệm, các tổ chức đánh giá sự phù hợp của các đơn vị thuộc Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các phòng được chỉ định làm cơ sở để
xây dựng chương trình đào tạo nguồn nhân lực
|
2
|
Đánh giá mức độ chuẩn hóa của
hệ thống quy định của Việt Nam theo tiêu chuẩn, khuyến nghị quốc tế Codex,
WOAH, IPPC và mức độ các kiểm định tương đương của Việt Nam đáp ứng quy định
SPS của các thị trường trọng điểm
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Chăn nuôi; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường (theo chức
năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2026
|
Báo cáo đánh giá mức độ chuẩn
hóa của hệ thống quy định của Việt Nam theo tiêu chuẩn, khuyến nghị quốc tế
và mức độ các kiểm định tương đương của Việt Nam đáp ứng quy định SPS của các
thị trường trọng điểm
|
3
|
Phân tích nguy cơ dịch hại/dịch
bệnh để có biện pháp xử lý và giảm thiểu tác động của việc xâm nhiễm và bùng phát
dịch bệnh qua việc nhập khẩu giống cây trồng, vật nuôi, vi sinh vật và sản phẩm
sinh học sử dụng trong trồng trọt và chăn nuôi.
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Chăn nuôi (theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Các báo cáo kết quả phân tích
và biện pháp xử lý theo từng lĩnh vực chuyên môn
|
4
|
Rà soát, bổ sung các hoạt động
nhận diện, cảnh báo, phòng ngừa và kiểm soát các chất ô nhiễm, các tác nhân gây
ô nhiễm tác động đến sức khoẻ con người và sức khoẻ động, thực vật
|
Viện Môi trường nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo khoa học các tác nhân
gây ô nhiễm tác động đến sức khoẻ con người và sức khoẻ động, thực vật
|
5
|
Quản lý và kiểm soát các nguồn
phát sinh chất ô nhiễm khó phân huỷ và các chất độc hại (bao gồm cả các yếu tố
vật lý như nhiệt độ, phóng xạ) theo vòng đời nhằm đảm bảo giảm thiểu khả năng
chất ô nhiễm khó phân huỷ đi vào chuỗi thực phẩm
|
Viện Môi trường nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả phân tích tác
nhân nguồn phát sinh chất ô nhiễm khó phân huỷ và các chất độc hại
|
V
|
HÀI
HÒA VỚI CÁC TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ VỀ SPS
|
1
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung,
công bố và phổ biến các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
thực phẩm; xây dựng và công bố các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về thực phẩm của Việt Nam mà Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm Codex quốc tế
chưa có hoặc không đáp ứng được yêu cầu thực tế của thị trường.
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường (theo chức năng, nhiệm vụ
được giao)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
- Báo cáo rà soát các quy định
hiện hành về ATTP
- Tỷ lệ tiêu chuẩn quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản
tương đương quy chuẩn quốc tế hướng tới đến năm 2025: đạt 70%; đến năm 2030:
đạt 100%”.
|
2
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung,
công bố và phổ biến các quy định về kiểm dịch động vật (trên cạn và dưới nước)
phù hợp với quy chuẩn, hướng dẫn và khuyến nghị của Tổ chức Thú y thế giới
|
Cục Thú y
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo rà soát các quy định
hiện hành về kiểm dịch động vật
|
3
|
Rà soát, sửa đổi bổ sung,
công bố và phổ biến các quy định về kiểm dịch thực vật phù hợp với quy chuẩn,
hướng dẫn và khuyến nghị của Công ước Bảo vệ thực vật quốc tế
|
Cục Bảo vệ thực vật
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo rà soát các quy định
hiện hành về kiểm dịch thực vật
|
VI
|
KIỂM
TRA, GIÁM SÁT, KIỂM NGHIỆM, XÉT NGHIỆM, TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM
|
1
|
Rà soát, hoàn thiện chương
trình ứng dụng công nghệ thông tin trong khai báo hồ sơ và cấp chứng thư điện
tử
|
Trung tâm chuyển đổi số và Thống
kê nông nghiệp
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
Hệ thống khai báo hồ sơ và cấp
chứng thư điện tử đối với các ngành hàng xuất khẩu của Bộ
|
2
|
Xây dựng và thực hiện Chương
trình giám sát, đánh giá, cảnh báo nguy cơ mất an toàn thực phẩm và an toàn dịch
bệnh trong nông sản thực phẩm
|
Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
3
|
Thực hiện truy xuất nguồn gốc
đối với nông sản và thực phẩm xuất khẩu, áp dụng hệ thống mã số, mã vạch nhằm
hỗ trợ cho việc truy xuất nguồn gốc và thu hồi sản phẩm khi có vấn đề mất an
toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh động thực vật.
|
Cục Chất lượng, Chế biến và
Phát triển thị trường
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
4
|
Xét nghiệm, kiểm nghiệm nông
sản và thực phẩm xuất khẩu; đánh giá rủi ro đối với các mối nguy mất an toàn
thực phẩm, sinh vật gây hại và dịch bệnh
|
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
5
|
Kiểm tra, giám sát về an toàn
thực phẩm và an toàn dịch bệnh động thực vật đối với các vùng nguyên liệu,
các cơ sở sản xuất, chế biến và xuất khẩu nông sản thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh/thành phố
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
VII
|
CÔNG
NHẬN LẪN NHAU VỀ SPS
|
1
|
Xây dựng, ban hành quy trình,
thủ tục đánh giá và công nhận lẫn nhau về SPS theo các quy chuẩn kỹ thuật, hướng
dẫn kỹ thuật, khuyến nghị quốc tế và Ủy ban SPS của WTO
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT (theo chức năng, nhiệm vụ được giao)
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
2
|
Tổ chức đàm phán, xây dựng
các thỏa thuận công nhận lẫn nhau trong lĩnh vực SPS, công nhận lẫn nhau về hệ
thống quản lý và giám sát, công nhận lẫn nhau đối với một biện pháp SPS hay
nhiều biện pháp SPS
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
3
|
Tổ chức đàm phán và ký kết
các thỏa thuận hợp tác song phương công nhận lẫn nhau về quản lý, giám sát đảm
bảo an toàn thực phẩm và an toàn dịch bệnh động, thực vật và chứng nhận cho
các mặt hàng nông sản và thực phẩm xuất khẩu
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo kết quả hàng năm
|
VIII
|
KIỆN
TOÀN HỆ THỐNG SPS CỦA VIỆT NAM
|
1
|
Kiện toàn cơ cấu tổ chức và
chức năng nhiệm vụ của Văn phòng SPS Việt Nam
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
2024
|
- Trình Thủ tướng Chính phủ sửa
Quyết định 99/2005/QĐ-TTg (rà soát, bổ sung đơn vị hỗ trợ kỹ thuật; Kiện toàn
cơ cấu tổ chức của Văn phòng SPS Việt Nam);
- Quyết định của Bộ trưởng Bộ
NN và PTNT phê duyệt Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức
của Văn phòng SPS Việt Nam thay thế QĐ 5272/QĐ-BNN- TCCB ngày 18/12/2017
|
2
|
Nâng cao năng lực cho các điểm
hỗ trợ kỹ thuật của Văn phòng SPS Việt Nam:
|
|
|
|
|
2.1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng, trang
thiết bị kỹ thuật cho các điểm hỗ trợ kỹ thuật của Văn phòng SPS Việt Nam
|
Vụ Kế hoạch
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Thủy sản; Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT và các đơn vị liên quan
|
2025 - 2026
|
Dự án đầu tư được phê duyệt
và triển khai thực hiện
|
2.2
|
Đào tạo nguồn nhân lực cho
các điểm hỗ trợ kỹ thuật của Văn phòng SPS Việt Nam và cơ quan, đơn vị liên
quan về:
- Kiểm nghiệm, kiểm chứng an
toàn thực phẩm
- Đánh giá nguy cơ và quản lý
dựa trên nguy cơ
- Giám sát, kiểm tra, thanh
tra, xử lý vi phạm an toàn thực phẩm
- Điều tra, truy xuất, xử lý
sự cố an toàn thực phẩm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các Cục: Bảo vệ Thực vật; Thú
y; Thủy sản; Cục Chất lượng, Chế biến và PTTT và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
100% cán bộ quản lý an toàn
thực phẩm và kiểm dịch động, thực vật các cấp được bồi dưỡng, cập nhật hàng
năm về chuyên môn nghiệp vụ
|
3
|
Phát triển các điểm hỏi đáp
SPS và hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, hội, hiệp hội tại địa phương.
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố; Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2024 - 2025
|
100% các địa phương kiện toàn
đầu mối hỏi đáp các quy định SPS của thị trường
|
4
|
Rà soát và sửa đổi Quy chế tổ
chức và phối hợp hoạt động giữa Văn phòng SPS Việt Nam với các điểm hỗ trợ kỹ
thuật tại các bộ, ngành cho phù hợp với yêu cầu của Hiệp định SPS của WTO và
các Hiệp định thương mại tự do đã ký kết
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2024
|
Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ (Theo NQ01 của Chính phủ và Kế hoạch của Ban cán sự đảng Bộ)
|
5
|
Xây dựng, ban hành cơ chế điều
phối giữa các cơ quan quản lý với các cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan
trong mở cửa thị trường nông, lâm, thuỷ sản, thực phẩm
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2024
|
Quyết định của cấp có thẩm
quyền
|
6
|
Đề xuất bổ sung hoạt động phối
hợp về lĩnh vực SPS vào Kế hoạch hành động giai đoạn 2023-2026 về Ngoại giao
kinh tế đóng góp thúc đẩy phát triển ngành Nông nghiệp giữa Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Bộ Ngoại giao
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Văn phòng SPS Việt Nam và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025- 2026
|
Văn bản bổ sung Kế hoạch hành
động giai đoạn 2023-2026 về Ngoại giao kinh tế đóng góp thúc đẩy phát triển
ngành Nông nghiệp giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Ngoại
giao
|
7
|
Tăng cường minh bạch thông
tin và nâng cao năng lực đàm phán, giải quyết tranh chấp thông qua việc xây dựng
hệ thống, cơ chế trao đổi thông tin nhanh chóng, kịp thời, đặc biệt là thông
báo các quy định mới, các biện pháp SPS, chia sẻ kinh nghiệm, đưa ra các giải
thích về yêu cầu đối với biện pháp SPS áp dụng ...với các nước thành viên
WTO, các đối tác thương mại.
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025 - 2030
|
- Các biện pháp SPS của Thành
viên WTO được cập nhật, phân tích tác động kịp thời;
- Các tài liệu hướng dẫn đáp ứng
biện pháp SPS của Thành viên WTO, các đối tác thương mại
|
IX
|
KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
|
1
|
Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến
lĩnh vực trồng trọt:
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng sổ
tay và video hướng dẫn nhận diện và biện pháp quản lý đối tượng kiểm dịch thực
vật trên một số cây ăn quả xuất khẩu chủ lực tại các tỉnh phía Nam
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Cây ăn quả miền Nam; Các
trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Xây dựng 15 sổ tay và 15
video hướng dẫn nhận diện và biện pháp quản lý đối tượng kiểm dịch thực vật
trên một số cây ăn quả xuất khẩu chủ lực đối với thị trường trọng điểm (Thị
trường Trung Quốc: sầu riêng, thanh long, xoài, nhãn, mít); thị trường Châu
Âu: cây thanh long, chuôi, chanh, chanh leo); thị trường Hoa Kỳ: thanh long,
xoài, bưởi, dừa); Thị trường Hàn Quốc: thanh long và xoài)
|
1.2
|
Tổ chức nghiên cứu thành phần
loài và đặc điểm chính của một số đối tượng kiểm dịch thực vật làm cơ sở dữ liệu
phục vụ công tác dự tính, dự báo và quản lý trên một số cây ăn quả xuất khẩu
chủ lực tại các tỉnh phía Nam
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Cây ăn quả miền Nam; Các
trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả về xác định
thành phần loài, đặc điểm hình thái, sinh học, sinh tái, diễn biến mật số, điều
kiện phát sinh phát triển làm cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác dự tính, dự
báo và quản lý một số đối tượng kiểm dịch thực vật trên cây sầu riêng, thanh
long, xoài, nhãn tương ứng cho từng thị trường xuất khẩu (Trung Quốc, Châu
Âu, Hoa Kỳ, Hàn Quốc) tại các tỉnh phía Nam
|
1.3
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng
mô hình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM/IPHM) tập trung vào các đối tượng kiểm
dịch thực vật trước và sau thu hoạch trên một số cây ăn quả xuất khẩu chủ lực
và tiềm năng tại các tỉnh phía Nam
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Cây ăn quả miền Nam; Các
trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Xây dựng 12 mô hình mô hình điểm
trình diễn quy trình quản lý dịch hại tổng hợp (IPM/IPHM) tập trung vào các đối
tượng kiểm dịch thực vật trước và sau thu hoạch trên cây sầu riêng, thanh
long, xoài, nhãn đáp ứng cho một số thị trường xuất khẩu trọng điểm (Trung Quốc,
Châu Âu, Hoà Kỳ) tại các tỉnh phía Nam (diện tích 0,5 - 1,0 ha/mô hình)
|
1.4
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng
cơ sở dữ liệu các loài sinh vật gây hại đối với cây ăn quả phục vụ góp ý các
thông báo SPS của Thành viên WTO
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Cây ăn quả miền Nam; Các
trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu
khoa học xây dựng cơ sở dữ liệu các loài sinh vật gây hại đối với một số cây
ăn quả chủ lực phục vụ góp ý các thông báo SPS của Thành viên WTO góp phần
đàm phán có hiệu quả trong việc xuất, nhập khẩu mặt hàng cây ăn quả của một số
thị trường trọng điểm: Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, EU, Hoa Kỳ,…
|
1.5
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng
mô hình sản xuất nông nghiệp xanh và bền vững dựa trên việc sử dụng hợp lý
các biện pháp bảo vệ thực vật
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Bảo vệ thực vật; Các trường
đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả thực hiện mô
hình
|
1.6
|
Tổ chức nghiên cứu, điều tra,
đánh giá mức độ xâm lấn của sinh vật ngoại lai và nguy cơ di trú của các đối
tượng kiểm dịch thực vật
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Bảo vệ thực vật; Các trường
đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo khoa học đánh giá hiện
trạng và biện pháp kiểm soát đối tượng ngoại lai và sinh vật gây hại thuộc
nhóm kiểm dịch thực vật
|
1.7
|
Tổ chức nghiên cứu ứng dụng kỹ
thuật năng lượng nguyên tử phối hợp với các biện pháp sinh học nhằm quản lý
sinh vật gây hại hỗ trợ xây dựng mô hình sản xuất nông nghiệp hữu cơ xanh và
bền vững
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Bảo vệ thực vật; Các trường
đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo khoa học phân tích ưu
thế ứng dụng khoa học kỹ thuật năng lượng nguyên tử nâng cao hiệu quả sử dụng
nhóm ký sinh thiên địch, chế phẩm sinh học trong kiểm soát các đối tượng kiểm
dịch thực vật và sinh vật hại mới nổi
|
1.8
|
Tổ chức nghiên cứu ứng dụng
khoa học kỹ thuật xây dựng mô hình giảm phát thải và tạo tín chỉ carbon trong
canh tác lúa bền vững tại Việt Nam
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2028
|
03 mô hình giảm phát thải và
tạo tín chỉ carbon trong canh tác lúa bền vững tại Việt Nam
|
2
|
Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến
lĩnh vực thủy sản:
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổ chức nghiên cứu thu gom chất
hữu cơ từ rác thải sinh hoạt làm phân bón cải tạo và làm giàu thức ăn tự
nhiên cho ao ương nuôi giống thuỷ sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I, II, III; Các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Quy trình thu gom chất thải hữu
cơ từ rác thải sinh hoạt;
Quy trình xử lý chất hữu cơ
làm phân bón cải tạo và mà giàu thức ăn tự nhiên cho các ao ương giống thủy sản;
Mô hình ương giống thủy sản sử
dụng nguyên liệu hữu cơ làm phân bón để tạo thức ăn tự nhiên.
|
2.2
|
Tổ chức nghiên cứu giải pháp
nâng hiệu quả nuôi và chất lượng sản phẩm nhuyễn thể hai mảnh vỏ đảm bảo an
toàn vệ sinh thực phẩm
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I, II, III; Các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo đánh giá chất lượng
vùng nuôi thương phẩm nhuyễn thể ảnh hưởng đến vệ sinh an toàn thực phẩm;
Báo cáo giải pháp kỹ thuật nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
Quy trình và các mô hình xử
lý, nâng cao chất lượng kiểm soát vệ sinh an toàn thực phẩm sản phẩm nhuyễn
thể hai mảnh vỏ sau khi thu hoạch
|
2.3
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng
cơ sở khoa học khả năng lan truyền bệnh ở các vùng nuôi tôm hùm thương phẩm
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I, II, III; Các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả khả năng lây
truyền bệnh trên tôm hùm
|
2.4
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng chuỗi
liên kết một số đối tượng nhuyễn thể có giá trị kinh tế đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Nghiên cứu nuôi trồng thủy
sản I, II, III; Các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả xây dựng chuỗi
liên kết một số đối tượng nhuyễn thể có giá trị kinh tế đảm bảo vệ sinh an
toàn thực phẩm
|
2.5
|
Tổ chức nghiên cứu ứng dụng
công nghệ Biofloc kết hợp với các loại thảo phụ phẩm nông nghiệp trong quy
trình ương nuôi cá nước ngọt tại Việt Nam đảm bảo an toàn sinh học
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2028
|
02 mô hình và 02 quy trình ứng
dụng công nghệ Biofloc kết hợp với các loại thảo phụ phẩm nông nghiệp trong
quy trình ương nuôi cá nước ngọt tại Việt Nam đảm bảo an toàn sinh học
|
3
|
Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến
lĩnh vực chăn nuôi:
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức nghiên cứu xây dựng
mô hình chăn nuôi an toàn sử dụng đệm lót sinh học tại một số tỉnh thành phía
Bắc
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2028
|
02 mô hình chăn nuôi an toàn
sử dụng đệm lót sinh học tại Thái Bình và Nam Định
|
3.2
|
Tổ chức nghiên cứu ứng dụng
khoa học công nghệ trong nghiên cứu giống kháng trong kỹ thuật chăn nuôi hoặc
trồng trọt nhằm kiểm soát các đối tượng sinh vật gây hại trên cây trồng, vật
nuôi.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo khoa học lựa chọn giống
kháng trong kỹ thuật chăn nuôi hoặc trồng trọt nhằm kiểm soát các đối tượng
sinh vật gây hại trên cây trồng, vật nuôi; Lựa chọn 8-10 giống cây trồng, vật
nuôi
|
3.3
|
Tổ chức nghiên cứu các biện
pháp phòng chống dịch, bệnh có nguy cơ truyền từ động vật sang người
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
Biện pháp phòng chống dịch, bệnh
có nguy cơ truyền từ động vật sang người
|
4
|
Nhóm các nhiệm vụ liên quan đến
lĩnh vực an toàn thực phẩm, chế biến, tăng trưởng xanh, chuỗi liên kết, phát
triển bền vững…
|
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức xây dựng các mô hình
khoa học ứng dụng công nghệ để kiểm soát sinh vật gây hại; xây dựng các mô
hình nông nghiệp an toàn, nông nghiệp xanh, nông nghiệp tuần hoàn, canh tác
giảm thiểu phát thải khí nhà kính, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp bền vững;
xây dựng các mô hình liên kết các chuỗi giá trị; xây dựng các mô hình về cộng
đồng tham gia sản xuất an toàn.
|
Trung tâm Khuyến nông quốc
gia
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu và các Sở nông nghiệp và PTNT
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả thực hiện các
mô hình
|
4.2
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về cơ sở khoa học để xây dựng các mức dư lượng tối đa
cho phép (MRL)
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu
khoa học xây dựng mức MRL của một số hoạt chất thuốc BVTV và kháng sinh tương
đương phục vụ kiểm soát chất lượng nông sản thực phẩm và đàm phán thay đổi
MRL của một số thị trường nhập khẩu trọng điểm: EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Hoa Kỳ…;
đề xuất cơ quan có thẩm quyền ban hành
|
4.3
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ về kiểm soát sinh vật gây hại
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
- Báo cáo khoa học về các giải
pháp khoa học công nghệ để kiểm soát sinh vật gây hại bảo vệ sức khỏe động thực
vật trong nước, đồng thời đáp ứng yêu cầu thị trường nhập khẩu;
- Xây dựng các mô hình ứng dụng
theo thị trường nhập khẩu.
|
4.4
|
Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ
khoa học công nghệ để đánh giá tác động đối với một số biện pháp mới của thành
viên WTO nhằm hỗ trợ doanh nghiệp vượt qua rào cản và có cơ sở khoa học trong
trường hợp xảy ra tranh chấp thương mại
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo khoa học đánh giá tác
động đối với một số biện pháp SPS của thành viên WTO nhằm hỗ trợ doanh nghiệp
vượt qua rào cản và có cơ sở khoa học trong trường hợp xảy ra tranh chấp
thương mại
|
4.5
|
Tổ chức nghiên cứu xác định,
phân loại các yếu tố rủi ro và biện pháp kiểm soát yếu tố rủi ro về an toàn vệ
sinh thực phẩm ở đối tượng nuôi thuỷ sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Các trường đại học, học viện,
viện nghiên cứu
|
2025 - 2030
|
Báo cáo khoa học đánh giá hiện
trạng và xếp loại yếu tố rủi ro về an toàn vệ sinh thực phẩm ở đối tượng thủy
sản
Báo cáo khoa học đề xuất giải
pháp kiểm soát yếu tố rủi ro ở đối tượng thủy sản
|
4.6
|
Tổ chức thực hiện nhiệm vụ
KHCN về giải pháp sơ chế, bảo quản kết hợp các biện pháp xử lý kiểm dịch thực
vật đối với nông sản, thực phẩm đáp ứng các yêu cầu SPS
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Viện Cơ điện nông nghiệp và
Công nghệ Sau thu hoạch; Các trường đại học, học viện, viện nghiên cứu
|
2025- 2027
|
Báo cáo khoa học về giải pháp
sơ chế, bảo quản kết hợp các biện pháp xử lý kiểm dịch thực vật đối với nông
sản, thực phẩm đáp ứng các yêu cầu SPS
|
4.7
|
Tổ chức nghiên cứu giải pháp
chuyển đổi sang nền nông nghiệp sinh thái, thích ứng biến đổi khí hậu
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
Bộ quy trình và phương pháp
chuyển đổi nông nghiệp công nghiệp hoá sang nông nghiệp sinh thái phù hợp
theo 7 vùng sinh thái nông nghiệp.
Trình diễn 7 nhóm mô hình
chuyển đổi từ nông nghiệp thâm canh sang nông nghiệp sinh thái gắn với thích ứng
BĐKH và giảm thiểu phát thải khí nhà kính theo 7 vùng sinh thái nông nghiệp
|
4.8
|
Tổ chức nghiên cứu, chuyển
giao các gói kỹ thuật canh tác, công nghệ bảo đảm giảm phát thải khí nhà kính
trong trồng trọt, chăn nuôi.
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
- Báo cáo kết quả thực hiện
các gói kỹ thuật trong trồng trọt, chăn nuôi;
- Các mô hình trình diễn
|
4.9
|
Tổ chức nghiên cứu ảnh hưởng
của các chất ô nhiễm đối với sức khỏe con người thông qua thực phẩm, biện
pháp phòng chống
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
Biện pháp phòng chống các chất
ô nhiễm đối với sức khỏe con người thông qua thực phẩm.
|
4.10
|
Tổ chức nghiên cứu ứng dụng
AI trong giám sát, phát hiện, kiểm soát, cảnh báo sinh vật gây hại và dịch bệnh
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi
trường
|
Học viện Nông nghiệp Việt
Nam; Các trường đại học, viện nghiên cứu
|
2025- 2030
|
Mô hình ứng dụng AI trong giám
sát, phát hiện, kiểm soát, cảnh báo sinh vật gây hại và dịch bệnh
|
X
|
CÁC
NHIỆM VỤ LIÊN QUAN KHÁC
|
1
|
Tăng cường công tác theo dõi,
dự báo và thông báo sớm khả năng các đối tác thương mại đưa ra các quy định mới
về SPS
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo Lãnh đạo Bộ định kỳ
hàng Quý
|
2
|
Phối hợp, liên kết giữa các
cơ quan quản lý nhà nước về SPS của Việt Nam với các cơ quan hữu quan của các
quốc gia/vùng lãnh thổ nhằm tăng cường hợp tác trong lĩnh vực SPS
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
Văn phòng SPS Việt Nam và các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng năm (2025 - 2030)
|
Báo cáo đánh giá hàng năm
|
3
|
Xây dựng quy chế phối hợp giữa
Văn phòng SPS Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan và các hiệp hội, ngành
hàng
|
Văn phòng SPS Việt Nam
|
Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
2025
|
Quy chế phối hợp Văn phòng
SPS Việt Nam, các cơ quan, đơn vị liên quan và các hiệp hội, ngành hàng
|