|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2487/QĐ-BNN-CN năm 2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030
Số hiệu:
|
2487/QĐ-BNN-CN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
19/07/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2487/QĐ-BNN-CN
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG VẬT NUÔI ĐẾN NĂM 2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số
105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
1520/QĐ-TTg ngày 06 tháng 10 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến
lược Phát triển Chăn nuôi giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn 2045;
Căn cứ Quyết định số
1741/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Chăn nuôi.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn triển khai Đề án Phát triển sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Các Bộ: KHCN, KH&ĐT, Tài chính, Công thương, TN&MT, LĐTB&XH, Quốc
phòng, An ninh, Ngoại giao;
- Ngân hàng nhà nước;
- Các đơn vị thuộc Bộ (để t/h);
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương;
- Các Hội, Hiệp hội chăn nuôi;
- Lưu: VT, CN;
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG VẬT
NUÔI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-CN
ngày tháng năm của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn)
Thực hiện Quyết định số
1741/QĐ-TTg ngày 30/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Phát triển
công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Đề án) thực
hiện Chiến lược Phát triển chăn nuôi giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2045. Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch triển khai với các nội
dung như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Triển khai có hiệu quả Đề án
đạt mục tiêu đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Đến năm 2030 nước ta chủ động
sản xuất được nguồn giống vật nuôi chủ lực cấp bố mẹ và con thương phẩm, đáp ứng
tối thiểu 90% nhu cầu giống lợn, 80% nhu cầu giống gà, 100% nhu cầu giống vịt,
70% nhu cầu giống bò thịt.
2. Xác định rõ các nhiệm vụ, nội
dung công việc, thời hạn, sản phẩm dự kiến đạt được, gắn với chức năng, nhiệm vụ
cụ thể của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan, đơn vị liên quan trong
việc tổ chức triển khai Đề án; đẩy mạnh việc xã hội hóa các hoạt động công nghiệp
sản xuất giống vật nuôi.
3. Đảm bảo chủ động trong triển
khai Đề án; sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan trực thuộc Bộ và các Bộ,
ngành, địa phương có liên quan theo lộ trình để đạt được mục tiêu đề ra.
4. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt
động có liên quan tại các đơn vị thuộc Bộ, địa phương nhằm đẩy nhanh tiến độ
triển khai Đề án.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI
Nhiệm vụ thực hiện Đề án Phát
triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030 chi tiết tại Phụ lục kèm
theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giao Cục Chăn nuôi là đơn vị
đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong Bộ, các Bộ ngành có liên
quan và địa phương. Tổ chức theo dõi, đôn đốc, giám sát, đánh giá việc triển
khai Kế hoạch; báo cáo và tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các khó khăn, vướng
mắc trong quá trình triển khai Kế hoạch.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT, các cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp theo chức
năng, nhiệm vụ và căn cứ vào Kế hoạch hành động này, xây dựng kế hoạch cụ thể;
chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh phí triển khai trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định và tổ chức triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được
giao tại Kế hoạch này.
3. Giao Vụ Kế hoạch, Vụ Tài
chính căn cứ vào đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, ưu tiên bố trí
nguồn kinh phí theo quy định để triển khai hiệu quả Đề án.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và
tổ chức triển khai các nhiệm vụ được giao; chủ động lồng ghép việc thực hiện với
các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa phương; phối hợp
với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức, cá
nhân liên quan để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch này đảm bảo chất lượng
và đúng tiến độ.
5. Các đơn vị được giao chủ trì
thực hiện các nhiệm vụ, định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Chăn nuôi) về tiến độ thực hiện nhiệm vụ
được giao, kết quả triển khai, mức độ hoàn thành nhiệm vụ, những khó khăn, vướng
mắc và nguyên nhân trong quá trình tổ chức thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN THUỘC ĐỀ
ÁN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SẢN XUẤT GIỐNG VẬT NUÔI ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BNN-CN
ngày tháng năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và PTNT)
TT
|
Tên chương trình/dự án
|
Mục tiêu
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Dự kiến nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Thời gian
|
1
|
Tổ chức phổ biến nội dung, kế
hoạch triển khai, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả triển khai đề án.
|
Phổ biến, hướng dẫn triển
khai các nội dung, kế hoạch, kết quả triển khai, sơ kết, tổng kết kết quả triển
khai các dự án thuộc đề án
|
Cục Chăn nuôi
|
Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT; các Bộ, ngành, cơ quan quản lý địa phương.
|
Báo cáo tình hình triển khai,
kết quả triển khai các dự án thuộc Đề án.
|
10
|
2025- 2030
|
2
|
Tổng điều tra xây dựng bản đồ
ngân hàng giống vật nuôi bản địa để khai thác và phát triển theo lợi thế, đặc
trưng vùng miền.
|
Đánh giá thực trạng sản xuất,
sử dụng giống vật nuôi bản địa; phục tráng nguồn gen bản địa, xây dựng bản đồ
ngân hàng giống vật nuôi bản địa
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT
- Các viện, trường, cơ quan
quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật
nuôi.
|
- Báo cáo về thực trạng sản
xuất, sử dụng giống vật nuôi bản địa.
- Báo cáo tổng hợp về các cơ
chế chính sách liên quan đến chăn nuôi giống vật nuôi bản địa theo chuỗi giá
trị gắn với đặc trưng vùng miền.
- Đề xuất chính sách, giải
pháp sử dụng giống bản địa trong công nghiệp sản xuất giống vật nuôi.
- Bản đồ ngân hàng giống vật
nuôi bản địa.
- Hệ thống các cơ sở sản xuất
giống vật nuôi được gắn mã định danh quốc gia bằng công nghệ thông tin.
|
70
|
2025- 2030
|
2.1
|
Điều tra thực trạng chăn
nuôi giống gia cầm bản địa
|
Đánh giá thực trạng sản xuất,
sử dụng giống gia cầm bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các viện, trường, cơ
quan quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
- Báo cáo về thực trạng sản
xuất, sử dụng giống gia cầm bản địa;
- Báo cáo tổng hợp về các
cơ chế chính sách liên quan đến chăn nuôi gia cầm bản địa theo chuỗi giá trị
gắn với đặc trưng vùng miền.
- Đề xuất chính sách, giải
pháp sử dụng giống bản địa trong công nghiệp sản xuất giống gia cầm.
- Bản đồ ngân hàng giống
gia cầm bản địa.
|
05
|
2025- 2026
|
2.2
|
Điều tra thực trạng chăn
nuôi giống gia súc bản địa
|
Đánh giá thực trạng sản xuất,
sử dụng giống gia súc bản địa theo chuỗi giá trị gắn với đặc trưng vùng miền
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các viện, trường, cơ
quan quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
- Báo cáo về thực trạng sản
xuất, sử dụng giống gia súc bản địa;
- Báo cáo tổng hợp về các
cơ chế chính sách liên quan đến chăn nuôi giống gia súc bản địa theo chuỗi
giá trị gắn với đặc trưng vùng miền.
- Đề xuất chính sách, giải
pháp sử dụng giống bản địa trong công nghiệp sản xuất giống gia súc.
- Bản đồ ngân hàng giống
gia súc bản địa.
|
05
|
2026- 2027
|
2.3
|
Phục tráng, nuôi giữ giống
vật nuôi bản địa để khai thác và phát triển
|
Phục tráng, nuôi giữ giống
lợn Móng cái, gà, vịt và ngan bản địa
|
Viện Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các viện, trường; cơ
quan quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
- Báo cáo kết quả phục
tráng, nuôi giữ giống vật nuôi bản địa.
- Đề xuất phương án khai
thác và phát triển trong sản xuất
|
50
|
2026- 2030
|
2.4
|
Xây dựng mã định danh quốc
gia cho các cơ sở sản xuất giống và quản lý giống bằng công nghệ thông tin
|
Xây dựng được mã định danh
quốc gia áp dụng cho các cơ sở sản xuất giống; hệ thống quản lý giống áp dụng
công nghệ thông tin
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các viện, trường; cơ
quan quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
Hệ thống áp dụng toàn quốc
|
10
|
2026- 2030
|
3
|
Xây dựng và phát triển hệ thống
giống bò thịt
|
- Chọn lọc, nhân thuần các giống
bò Zebu làm cái nền.
- Xây dựng và phát triển hệ
thống giống bò thịt từ 75% máu ngoại trở lên và quản lý theo hệ thống sản xuất
(hạt nhân mở, sản xuất và thương phẩm).
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các viện, trường, cơ quan
quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật
nuôi.
|
- Xây dựng được hệ thống giống
bò thịt có tỷ lệ từ 75% máu ngoại trở lên.
- Quản lý giống theo hệ thống
sản xuất (hạt nhân mở, sản xuất và thương phẩm).
- Quản lý giống bằng công nghệ
thông tin.
|
300
|
2026- 2030
|
3.1
|
Điều tra khảo sát cơ cấu
giống giống bò thịt theo hệ thống sản xuất
|
Đánh giá được số lượng, cơ
cấu giống bò thịt theo hệ thống sản xuất
|
Cục Chăn nuôi
|
Các viện, trường, cơ quan
quản lý địa phương; Doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.
|
- Số liệu thống kê về số
lượng, cơ cấu giống bò thịt theo hệ thống sản xuất.
- Báo cáo đánh giá thực trạng
hệ thống sản xuất bò thịt
|
05
|
2026- 2027
|
3.2
|
Lai tạo các dòng, giống bò
thịt phù hợp với vùng sinh thái
|
Chọc lọc và lai tạo được
các dòng, giống bò thịt phù hợp với vùng sinh thái.
Lai tạo theo 3 nhóm sản phẩm
thịt bò định hướng: bò thịt bản địa, bò thịt năng suất cao, bò thịt chất lượng
cao.
|
Cục Chăn nuôi
|
Các viện, trường, cơ quan
quản lý địa phương; doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.
|
Các dòng, giống bò thịt
phù hợp với vùng sinh thái
|
290
|
2026- 2030
|
3.3
|
Xây dựng thương hiệu bò thịt
Việt Nam
|
Xây dựng thương hiệu giống
bò thịt thích nghi tốt với điều kiện ở Việt Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
Các viện, trường, cơ quan
quản lý địa phương; doanh nghiệp, cơ sở giống vật nuôi.
|
Thương hiệu bò thịt Việt
Nam
|
05
|
2028- 2030
|
4
|
Kiểm tra năng suất, khảo nghiệm,
kiểm định giống vật nuôi
|
- Xây dựng các quy trình khảo
nghiệm kiểm định giống vật nuôi; quy trình kiểm tra năng suất cá thể đực giống;
- Xây dựng 02 cơ sở khảo nghiệm,
kiểm định giống vật nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các viện, trường, cơ quan
quản lý địa phương;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật
nuôi.
|
- Quy trình khảo kiểm nghiệm,
kiểm định giống vật nuôi; quy trình kiểm tra năng suất cá thể đực giống;
- 02 cơ sở phục vụ khảo nghiệm,
kiểm định giống vật nuôi.
|
150
|
2025- 2030
|
4.1
|
Xây dựng và hoàn thiện các
quy trình khảo nghiệm kiểm định giống vật nuôi; quy trình kiểm tra năng suất
(đực giống)
|
Xây dựng, hoàn thiện các
quy trình về khảo kiểm nghiệm, kiểm định giống, kiểm tra năng suất (đực giống)
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các viện, trường, cơ
quan quản lý địa phương;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
- Bộ quy trình về khảo kiểm
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi;
- Bộ quy trình về kiểm tra
năng suất (đực giống).
|
02
|
2025- 2026
|
4.2
|
Xây dựng 02 cơ sở phục vụ
khảo nghiệm, kiểm định giống vật nuôi
|
Đầu tư, xây dựng 02 cơ khảo
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi tại miền Bắc và miền Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi.
|
- 01 cơ sở phục vụ khảo
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi tại miền Bắc
- 01 cơ sở phục vụ khảo
nghiệm, kiểm định giống vật nuôi tại miền Nam
|
148
|
2026- 2030
|
5
|
Nâng cao năng lực sản xuất giống
vật nuôi quy mô công nghiệp
|
Xây dựng được 06 cơ sở sản xuất
giống vật nuôi quy mô công nghiệp (03 cơ sở giống lợn và 03 cơ sở giống gia cầm)
đủ điều kiện để tổ chức chọn lọc, nhân và sản xuất giống đồng bộ.
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Cơ quan quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật
nuôi;
- Đơn vị tư vấn công nghệ tin
học.
|
06 cơ sở sản xuất giống vật
nuôi đủ điều kiện để tổ chức chọn lọc, nhân và sản xuất giống đồng bộ, áp dụng
phần mềm quản lý giống, thực hiện đánh giá chất lượng giống (BLUP) và chia sẻ
nguồn gen khi cần thiết
|
600
|
2026- 2030
|
5.1
|
Đầu tư xây dựng 03 cơ sở sản
xuất giống lợn quy mô công nghiệp
|
Xây dựng 03 cơ sở sản xuất
quy mô công nghiệp, nhân và sản xuất giống đồng bộ và ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý, chọn lọc giống
|
Cục Chăn nuôi
|
- Cơ quan quản lý địa
phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
- 01 cơ sở tại miền Bắc quy
mô 1.500-2.000 lợn nái cụ kỵ;
- 01 cơ sở tại miền Trung quy
mô 500-1.000 lợn nái cụ kỵ;
- 01 cơ sở tại miền Nam quy
mô
1.500-2.000 lợn nái cụ kỵ.
|
250
|
2026- 2030
|
5.2
|
Đầu tư xây dựng 03 cơ sở sản
xuất giống gia cầm quy mô công nghiệp
|
Xây dựng 03 cơ sở sản xuất
quy mô công nghiệp có tổng đàn 1.000-2.000 con dòng thuần và 5.000-10.000 con
gà ông bà, nhân và sản xuất giống đồng bộ và ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, chọn lọc giống
|
Cục Chăn nuôi
|
- Cơ quan quản lý địa
phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
- 01 cơ sở sản xuất giống gà
quy mô 1.000 con gà thuần và 5.000 con gà ông bà;
- 01 cơ sở sản xuất giống
ngan quy mô 500 con ngan thuần và 2.500 con ngan ông bà;
- 01 cơ sở sản xuất giống vịt
quy mô 500 con vịt thuần và 2.500 con vịt ông bà.
|
250
|
2026- 2030
|
5.3
|
Xây dựng hệ thống quản lý
giống, đánh giá chất lượng, chọn giống bằng phương pháp BLUP
|
Xây dựng được phần mềm quản
lý, hệ thống đánh giá chất lượng giống
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT,
- Cơ quan quản lý địa
phương;
- Cơ sở giống vật nuôi;
- Đơn vị tư vấn công nghệ
tin học.
|
Phần mềm quản lý giống,
đánh giá chất lượng giống theo BLUP
|
100
|
2026- 2030
|
6
|
Nâng cao năng lực quản lý nhà
nước về giống vật nuôi
|
- Đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ
cho cán bộ làm công tác quản lý giống từ trung ương đến địa phương
- Xây dựng được 03 trung tâm
kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi cho 3 miền
- Xây dựng được sàn đấu giá đực
giống vật nuôi
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các viện, trường và cơ quan
quản lý địa phương;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi;
- Các doanh nghiệp và hiệp hội.
|
- 1.000 lượt cán bộ, kỹ thuật
viên được đào tạo;
- 03 Trung tâm kiểm tra năng
suất cá thể vật nuôi tại 3 miền Bắc, Trung và Nam;
- 01 sàn đấu giá đực giống vật
nuôi.
|
450
|
2025- 2030
|
6.1
|
Đào tạo cán bộ quản lý giống
vật nuôi
|
Đào tạo, bồi dưỡng các quy
định quản lý, nghiệp vụ đối với công tác giống, quản lý giống
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các viện, trường, cơ
quan quản lý địa phương;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống
vật nuôi.
|
1.000 lượt cán bộ, kỹ thuật
viên được đào tạo
|
20
|
2025- 2030
|
6.2
|
Xây dựng 03 Trung tâm kiểm
tra năng suất cá thể vật nuôi (3 miền)
|
Đầu tư, xây dựng trung tâm
kiểm tra năng suất cá thể vật nuôi (đực giống) đồng bộ, hiện đại
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Cơ quan quản lý địa
phương;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi;
- Các doanh nghiệp và hiệp
hội.
|
03 Trung tâm kiểm tra năng
suất cá thể vật nuôi tại 3 miền Bắc, Trung và Nam
|
300
|
2026- 2030
|
6.3
|
Xây dựng được sàn đấu giá
đực giống vật nuôi
|
Đầu tư xây dựng sàn đấu
giá đực giống vật nuôi gồm khu đấu giá, khu nuôi, khu chờ xuất bán, hệ thống
đường dẫn đực giống
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Cơ quan quản lý địa
phương;
- Trung tâm Khảo kiểm nghiệm
và kiểm định chăn nuôi;
- Các doanh nghiệp và hiệp
hội.
|
01 sàn đấu giá đực giống vật
nuôi
|
130
|
2026- 2030
|
7
|
Nâng cao năng lực nuôi giữ giống
vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học
|
- Xây dựng được 03 trung tâm
quốc gia nuôi giữ giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học
- Nâng cấp, hiện đại hoá cơ sở
vật chất của 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các cơ sở nuôi giữ giống gốc
vật nuôi.
|
- 03 trung tâm quốc gia nuôi
giữ giống vật nuôi;
- 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc
của Bộ Nông nghiệp và PTNT được nâng cấp, hiện đại hoá.
|
300
|
2026- 2030
|
7.1
|
Xây dựng 03 trung tâm quốc
gia nuôi giữ giống vật nuôi đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học
|
Xây dựng trung tâm quốc
gia nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Bắc, Trung và Nam
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các viện, trường;
- Các cơ sở nuôi giữ giống
gốc vật nuôi.
|
- 01 Trung tâm quốc gia
nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Bắc;
- 01 Trung tâm quốc gia
nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Trung;
- 01 Trung tâm quốc gia
nuôi giữ giống vật nuôi khu vực miền Nam.
|
210
|
2026- 2030
|
7.2
|
Nâng cấp, hiện đại hoá cơ
sở vật chất của 12 đơn vị nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Nâng cấp cho 12 đơn vị
nuôi giữ giống gốc của Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Các viện, trường;
- Các cơ sở nuôi giữ
giống gốc vật nuôi.
|
12 đơn vị nuôi giữ giống gốc
của Bộ Nông nghiệp và PTNT được nâng cấp, hiện đại hoá
|
90
|
2026- 2030
|
8
|
Tăng cường năng lực sản xuất
giống vật nuôi tại chỗ cho mỗi vùng miền của Việt Nam
|
Đầu tư xây dựng cơ sở nhân giống
gia cầm tại 6 tỉnh biên giới phía Bắc; nhân giống gia súc tại Tây Nguyên;
nhân giống lợn tại vùng Tây Nam Bộ
|
Cục Chăn nuôi
|
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và PTNT;
- Cơ quan quản lý địa phương;
- Doanh nghiệp, cơ sở giống vật
nuôi.
|
- Từ 3-5 cơ sở nhân giống gia
cầm cấp bố mẹ
- 03 cơ sở nhân giống bò, dê
- 01 cơ sở nhân giống lợn
|
420
|
2026- 2030
|
Quyết định 2487/QĐ-BNN-CN năm 2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2487/QĐ-BNN-CN ngày 19/07/2024 về Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai Đề án Phát triển công nghiệp sản xuất giống vật nuôi đến năm 2030
752
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|