|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1503/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
05/07/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
1503/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà
Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY PHẠM THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TỐT TẠI VIỆT
NAM (VIETGAP)
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
số 55/2010/QH12 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XII,
kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng nghiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số
75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP ngày 03/1/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng
Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy phạm thực hành Nuôi
trồng thuỷ sản tốt tại Việt Nam (gọi tắt là VietGAP) và Bộ tiêu chí đánh giá
VietGAP.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Thủ trưởng các đơn vị
thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh và thành phố
trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ NN & PTNT;
- Các Bộ: Y tế, KHCN, Công thương;
- Website Bộ NN & PTNT;
- Các đơn vị thuộc Bộ NN & PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
QUY PHẠM
THỰC HÀNH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN TỐT TẠI VIỆT NAM (VIETGAP)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05 tháng 7 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy phạm này áp dụng để thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt, kiểm soát một cách hệ
thống các mối nguy nhằm đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm thiểu tác động
đến môi trường sinh thái, quản lý tốt sức khỏe động vật thuỷ sản, thực hiện các
trách nhiệm về phúc lợi xã hội và an toàn cho người lao động.
1.2. Đối tượng áp dụng:
Quy phạm này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia
sản xuất, kinh doanh, kiểm tra và chứng nhận thực hành nuôi trồng thuỷ sản tốt
trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Giải
thích từ ngữ
2.1. Thực hành nuôi trồng
thuỷ sản tốt tại Việt Nam (gọi tắt là VietGAP, dịch sang tiếng Anh là
Vietnamese Good Aquaculture Practices) là Quy phạm thực hành ứng dụng trong
nuôi trồng thủy sản nhằm đảm bảo các yêu cầu về an toàn vệ sinh thực phẩm, giảm
thiểu dịch bệnh, giảm thiểu ô nhiễm môi trường sinh thái, đảm bảo trách nhiệm
xã hội và truy nguyên nguồn gốc sản phẩm.
2.2. An toàn sinh học trong
nuôi trồng thủy sản là các biện pháp kỹ thuật nhằm ngăn ngừa, hạn chế sự
lây nhiễm của các tác nhân sinh học xuất hiện tự nhiên hoặc do con người tạo ra
trong các hoạt động nuôi trồng thủy sản có khả năng gây nguy hại đến con người,
vật nuôi và hệ sinh thái.
2.3. Cơ sở nuôi là
nơi diễn ra hoạt động nuôi trồng thuỷ sản, do tổ chức hoặc cá nhân làm chủ.
2.4. Chứng nhận VietGAP
là hoạt động đánh giá và xác nhận việc thực hiện quy trình thực hành sản xuất
thủy sản của nhà sản xuất phù hợp với Quy phạm thực hành nuôi trồng thủy sản tốt
(VietGAP).
2.5. Tổ chức chứng nhận
VietGAP là tổ chức có đủ năng lực và điều kiện theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn để thực hiện kiểm tra, chứng nhận thực hành nuôi
trồng thủy sản tốt tại Việt Nam.
Chương II.
NỘI DUNG QUY PHẠM
1. Các yêu
cầu chung
Các tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
|
Nội dung kiểm soát
|
Chuẩn mực tuân thủ
|
1.1
|
Yêu
cầu pháp lý
|
|
1.1.1
|
Hoạt
động của cơ sở nuôi phải tuân thủ các quy định của Nhà nước.
|
Phải có các giấy tờ hợp lệ theo các quy định hiện hành của
Nhà nước như: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyết định giao đất hoặc
hợp đồng cho thuê đất; báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc cam kết
bảo vệ môi trường hoặc đề án bảo vệ môi trường; hồ sơ chứng minh cơ sở nuôi đủ
điều kiện sản xuất đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm; hồ sơ chứng minh cơ sở
nuôi đáp ứng các yêu cầu về sử dụng lao động.
|
1.1.2
|
Cơ sở nuôi phải có hồ sơ đăng ký hoạt động sản xuất hợp lệ.
|
Phải
đăng ký hoạt động sản xuất với cơ quan quản lý có thẩm quyền theo quy định của
Nhà nước và có hồ sơ hợp lệ.
|
1.1.3
|
Vị trí địa lý của cơ sở nuôi phải được xác định rõ ràng.
|
Phải
có hồ sơ về tọa độ địa lý và sơ đồ vị trí từng ao nuôi. Tọa độ này cần chỉ rõ
tâm của khu vực sản xuất (nếu diện tích nhỏ hơn 1 ha) hoặc các góc của mặt bằng
(nếu diện tích lớn hơn 1 ha). Các tọa độ (vĩ độ và kinh độ theo độ và phút)
phải chính xác đến hai chữ số thập phân của đơn vị phút (ví dụ 150
22,65' N; 220 43,78' E) theo hệ thống tọa độ VN2000.
Dữ
liệu về tọa độ địa lý phải được nhập vào Cơ sở dữ liệu của VietGAP do cấp có
thẩm quyền quản lý ngay khi thực hiện được.
|
1.1.4
|
Cơ sở nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch phát triển nuôi
trồng thủy sản.
|
Cơ sở
nuôi phải nằm trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản và được tham chiếu
theo tọa độ VN2000 hoặc có văn bản xác nhận của chính quyền địa phương về khu
vực nuôi đó là hợp pháp hoặc đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
|
1.2
|
Hồ
sơ ghi chép
|
|
1.2.1
|
Cơ sở nuôi phải xây dựng hệ thống đánh dấu cho từng khu vực
sản xuất và thể hiện trên sơ đồ/ bản đồ.
|
Phải
có biển báo, biển đánh dấu đối với từng ao và sơ đồ/ bản đồ chỉ rõ từng phần
cụ thể như khu vực ao nuôi, kênh cấp, kênh thoát, ao chứa, nhà kho và có thể
tham chiếu theo hệ thống đánh dấu.
|
1.2.2
|
Phải có hồ
sơ ghi chép tổng thể và chi tiết đến từng ao nuôi bao gồm các thông tin về hoạt
động nuôi trồng thủy sản diễn ra tại cơ sở nuôi.
|
Hồ sơ ghi chép phải đầy đủ
thông tin về quá trình sản xuất đến khi thu hoạch tại tất cả các ao nuôi và
các hoạt động khác liên quan của cơ sở nuôi bao gồm:
- Hồ sơ mua hàng bao gồm hợp đồng,
hóa đơn mua hàng, ghi chú về từng sản phẩm nhập vào và biên bản kiểm tra hàng
nhập.
- Hồ sơ lưu kho các vật tư
liên quan đến hoạt động sản xuất và lưu kho hàng năm.
- Hồ sơ sản xuất từ khâu cải tạo
ao nuôi đến khâu thu hoạch (bao gồm nhật ký từng ao nuôi). Hồ sơ này phải đảm
bảo cung cấp đủ thông tin mà VietGAP yêu cầu.
- Các ghi chép về đơn đặt hàng
nhận được và hóa đơn xuất đi nếu có.
|
1.2.3
|
Cơ sở nuôi phải có hồ sơ và tài liệu hướng dẫn về đảm bảo
các điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP).
|
Phải
có hồ sơ ghi chép chứng minh cơ sở nuôi tuân thủ các điều kiện VSATTP và các
tài liệu hướng dẫn đảm bảo cơ sở nuôi đáp ứng các quy định về VSATTP của Nhà
nước.
|
1.3
|
Truy
xuất nguồn gốc
|
|
1.3.1
|
Trong trường hợp cơ sở nuôi chỉ xin đăng ký cấp chứng nhận
VietGAP cho một phần của sản phẩm thì phải có hệ thống phân biệt chứng minh
được các sản phẩm được cấp chứng nhận VietGAP và không được chứng nhận
VietGAP.
|
Cơ sở
nuôi phải kê khai thông tin toàn bộ các trang trại đang sử hữu và các sản phẩm
sản xuất cùng chủng loại và xin cấp bổ sung mã số VietGAP phụ để phân biệt sản
phẩm được cấp chứng nhận VietGAP và sản phẩm không được cấp chứng nhận
VietGAP.
Phải
có một hệ thống có thể phân biệt tại chỗ để tránh nhầm lẫn giữa các sản phẩm
được cấp chứng nhận và không được cấp chứng nhận VietGAP. Có thể thực hiện
qua xác định trực quan hoặc qua qui trình sơ chế sản phẩm, qua các hồ sơ liên
quan (ví dụ như số ao nuôi).
|
1.3.2
|
Việc di chuyển động vật thuỷ sản nuôi bên trong cơ sở
nuôi, từ ngoài vào hoặc từ trong ra phải lưu vào hồ sơ và truy xuất được.
|
Phải
có hồ sơ truy xuất nguồn gốc về tất cả hoạt động di chuyển vật nuôi trong
toàn bộ vòng đời: di chuyển bên trong cơ sở nuôi, từ ngoài vào hoặc từ trong
ra. Các thông tin bao gồm tên loài, số lượng, sinh khối, số ao/ khu vực nuôi.
|
2. Chất lượng
và an toàn vệ sinh thực phẩm
Nguyên tắc
Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo
được chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm bằng cách tuân thủ các tiêu chuẩn
và quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định của Tổ chức Nông Lương (FAO)
của Liên Hợp quốc và Tổ chức Y tế Thế giới (WHO).
Các tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
|
Nội dung kiểm soát
|
Chuẩn mực tuân thủ
|
2.1
|
Thuốc, hóa chất và chế phẩm
sinh học.
|
|
2.1.1
|
Cơ sở nuôi phải thực hiện kiểm kê, cập nhật tất cả các loại
thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học trong kho.
|
Phải
lập danh mục thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học trong kho và thực hiện kiểm
kê định kỳ hàng tháng. Danh mục này phải liên tục được cập nhật đối với tất cả
các sản phẩm nhập kho, lưu kho và sử dụng.
|
2.1.2
|
Cơ sở nuôi
chỉ được sử dụng những loại thuốc, hóa chất, chế phẩm
sinh học nằm trong danh mục được phép lưu hành của cấp có thẩm quyền
và phương pháp điều trị đã được cán bộ chuyên môn hướng dẫn áp dụng đối với từng
loài nuôi cụ thể.
|
Chỉ được sử dụng các loại thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học nằm trong danh
mục được phép lưu hành của cấp có thẩm quyền và phương pháp điều trị đã được
cán bộ chuyên môn hướng dẫn áp dụng đối với các loài nuôi có tên cụ thể.
Phải có một bảng liệt kê tất cả
các loại hóa chất có thể sẽ sử dụng tại cơ sở nuôi như một phần trong Kế hoạch
Quản lý sức khỏe động vật thủy sản (tiêu chuẩn 3.1.1).
|
2.1.3
|
Cơ sở nuôi phải bảo quản các loại thuốc, hóa chất, chế phẩm
sinh học theo hướng dẫn ghi trên nhãn, đúng quy định.
|
Thuốc,
hóa chất, chế phẩm sinh học phải được lưu trữ trong kho an toàn, có khóa và
những điều kiện khác theo chỉ dẫn ghi trên nhãn mác.
Các loại thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học phải được lưu
trữ riêng biệt trong kho để loại trừ nguy cơ ô nhiễm chéo, đặt ở nơi kiên cố,
thông hơi tốt, không tiếp xúc với các hóa chất khác.
|
2.1.4
|
Các loại thuốc, hóa chất, chế phẩm sinh học quá hạn sử dụng
phải được loại bỏ đúng cách.
|
Thuốc,
hóa chất, chế phẩm sinh học hết hạn sử dụng phải được loại bỏ đúng qui định
và phải có hồ sơ ghi chép để chứng minh.
|
2.2
|
Vệ
sinh
|
|
2.2.1
|
Cơ sở nuôi phải có bản đánh giá mối nguy về an toàn vệ
sinh.
|
Bản
đánh giá các mối nguy về an toàn vệ sinh phải bao gồm cả các mối nguy về môi
trường nuôi. Các mối nguy phụ thuộc vào sản phẩm được sản xuất và/ hoặc được
cung cấp. Đánh giá mối nguy phải được rà soát, điều chỉnh lại hàng năm và cập
nhật khi có thay đổi.
|
2.2.2
|
Cơ sở nuôi
phải có các văn bản hướng dẫn về an toàn vệ sinh.
|
Các hướng dẫn về an toàn vệ
sinh phải được treo, dán, trưng bày ở nơi dễ nhìn thấy, bằng biển báo rõ ràng
(có hình minh họa) và/hoặc bằng (các) ngôn ngữ phổ thông đối với người lao động.
Tối thiểu, các hướng dẫn phải bao gồm:
- Yêu cầu rửa tay;
- Băng kín các vết thương hở
trên da;
- Hạn chế hút thuốc, ăn uống tại
nơi làm việc;
- Cảnh báo về tất cả các khả
năng lây nhiễm hoặc tình trạng tương tự, bao gồm các dấu hiệu mắc bệnh (ví dụ
nôn mửa, vàng da, tiêu chảy) mà nếu bị mắc phải thì người lao động sẽ bị cấm
tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm thuỷ sản và thực phẩm;
- Sử dụng quần áo bảo hộ thích
hợp.
|
2.3
|
Chất thải
|
|
2.3.1
|
Các loại chất thải và nguồn có khả năng gây ô nhiễm phải
được nhận diện tại cơ sở nuôi.
|
Phải
có bảng liệt kê các loại chất thải (ví dụ giấy, bìa, chất dẻo, dầu, v.v...)
và nguồn gây ô nhiễm (ví dụ phân bón dư thừa, khí thải, dầu, nhiên liệu, tiếng
ồn, bùn thải, hóa chất, nước tắm/ rửa, thức ăn thừa, rong tảo vữa ra khi giặt
lưới, v.v..) tạo ra trong quá trình nuôi.
|
2.3.2
|
Cơ sở nuôi phải có hệ thống và thực hiện thu gom, phân loại,
tập kết và xử lý rác/ chất thải đúng qui định.
|
Các
loại rác/ chất thải phải được thu gom, phân loại, tập kết và xử lý đúng cách
theo quy định.
Phải
có hồ sơ ghi chép về việc thu gom, phân loại, tập kết và xử lý chất thải của
cơ sở nuôi.
|
2.3.3
|
Cơ sở nuôi phải dọn sạch rác và chất thải.
|
Không
có rác/ chất thải ở xung quanh khu vực nuôi hoặc nhà kho.
Không
đốt chất thải có nguồn gốc là nhựa, giấy hay bỏ lại các chất này trong môi
trường
Tất
cả rác và chất thải phải được dọn sạch, kể cả nhiên liệu bị tràn đổ.
|
2.3.4
|
Cơ sở nuôi phải có đủ nhà vệ sinh tự hoại và nước thải
sinh hoạt từ nhà vệ sinh không làm nhiễm bẩn
khu vực sản xuất và hệ thống cấp nước.
|
Phải
có nhà vệ sinh tự hoại đủ dùng cho công nhân tại cơ sở nuôi và đảm bảo nước
thải sinh hoạt từ nhà vệ sinh được thu gom, xả qua hệ thống nước thải,
không làm nhiễm bẩn khu vực sản xuất và hệ thống cấp
nước.
Phải
có hồ sơ ghi chép về việc loại bỏ chất thải sinh hoạt và các phương tiện thu
gom chất thải phải có sẵn khi kiểm tra.
|
2.4
|
Thu
hoạch và sau thu hoạch
|
|
2.4.1
|
Thu hoạch và vận chuyển sản phẩm nuôi trồng thuỷ sản phải
được thực hiện đúng cách, đảm bảo VSATTP.
|
Phải
thực hiện thu hoạch và vận chuyển sản phẩm (nếu cơ sở nuôi tự vận chuyển) đến
nơi tiêu thụ đảm bảo điều kiện VSATTP. Phải có hồ sơ ghi chép về quá trình
thu hoạch, vận chuyển. Công nhân phải có hiểu biết về vấn đề này.
|
2.4.2
|
Giữa hai vụ nuôi, cơ sở nuôi phải thực hiện tẩy trùng và/
hoặc tạm ngừng nuôi.
|
Phải
có sẵn các hồ sơ ghi chép về các quy trình tẩy trùng và/ hoặc các giai đoạn tạm
ngừng nuôi thích hợp giữa hai vụ nuôi tùy theo đối tượng nuôi và điều kiện
nuôi cụ thể.
|
3. Quản lý
sức khỏe động vật thủy sản
Nguyên tắc
Nuôi trồng thủy sản phải đảm bảo
sức khỏe và điều kiện sống cho động vật thủy sản nuôi bằng cách tạo điều kiện tối
ưu về sức khỏe, giảm stress, hạn chế các rủi ro về dịch bệnh và duy trì môi trường
nuôi tốt ở tất cả các khâu của chu trình sản xuất.
Các tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
|
Nội dung kiểm soát
|
Chuẩn mực tuân thủ
|
3.1
|
Kế
hoạch quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản
|
|
3.1.1
|
Phải có Kế hoạch quản lý sức khỏe vật nuôi và được cán bộ
chuyên môn xác nhận.
|
Phải
có Kế hoạch Quản lý sức khỏe động vật thuỷ sản (QLSKĐVTS) kèm chữ ký xác nhận
của cán bộ chuyên môn.
Nội
dung Kế hoạch bao gồm: Tên và vị trí cơ sở nuôi; Thống kê các bệnh đã từng
phát hiện; Các biện pháp phòng ngừa cần thực hiện để xử lý các bệnh từng gặp;
Các quy trình chuẩn bị ao nuôi; Các quy trình sử dụng vacine (nếu có); Chương
trình kiểm tra tại chỗ để phát hiện các mầm bệnh có liên quan; Các quy trình
quản lý nguồn nước để phòng bệnh; Hồ sơ ghi chép về các đợt kiểm tra định kỳ
của cán bộ chuyên môn; Tần suất và phương pháp loại bỏ cá thể nuôi nhiễm
bệnh hoặc chết; phương pháp cách ly ao nuôi có bệnh; Các phương pháp phòng ngừa khác nếu có; Các quy trình vận chuyển giống và sản phẩm
thu hoạch; Phương án đối phó với bùng phát dịch bệnh bao gồm việc báo cáo diễn
biến dịch bệnh cho cán bộ chuyên môn và những người có liên quan; Các quy
trình ngăn ngừa dịch bệnh lan rộng.
|
3.1.2
|
Tất cả các biện pháp điều trị bệnh động vật thuỷ sản nuôi
phải được áp dụng và được ghi chép phù hợp với các quy định hiện hành
(nếu có) và phù hợp với Kế hoạch QLSKĐVTS.
|
Người
nuôi phải biết được các biện pháp điều trị bệnh động vật thuỷ sản nuôi đã,
đang, sẽ áp dụng và chứng minh rằng các phương pháp này phù hợp với các
quy định hiện hành (nếu có) và Kế hoạch QLSKĐVTS.
|
3.2
|
Con
giống và thức ăn
|
|
3.2.1
|
Con giống thả nuôi phải được mua từ cơ sở cung cấp giống
đã được cơ quan thẩm quyền chứng nhận đạt chuẩn.
|
Phải
có hồ sơ ghi chép chứng minh con giống được mua từ cơ sở đã được chứng nhận.
Các nhà cung cấp con giống cho cơ sở nuôi phải được đăng ký/ chứng nhận đúng
quy định.
|
3.2.2
|
Con giống đưa vào cơ sở nuôi phải đảm bảo đạt tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN) và phải được kiểm dịch.
|
Phải
có giấy kiểm dịch về con giống của cấp có thẩm quyền; giấy kiểm dịch phải có
kết quả âm tính đối với các bệnh truyền nhiễm phổ biến.
Con
giống phải đạt TCVN (về kích cỡ, ngày tuổi)
Hồ
sơ ghi chép về con giống (chứng nhận kiểm dịch, chứng nhận đạt TCVN) phải có
sẵn tại cơ sở nuôi.
|
3.2.3
|
Lượng thức ăn và chế độ cho ăn cho ăn phải phù hợp với
nhu cầu của động vật thuỷ sản nuôi.
|
Phải
có hệ thống theo dõi tại chỗ để đảm bảo lượng thức ăn cho ăn phù hợp với nhu
cầu của động vật thuỷ sản nuôi và ghi chép lại chế độ cho ăn hàng ngày.
Chế
độ cho ăn phải tuân theo một quy trình/ chế độ nuôi hợp lý hoặc quy trình
nuôi đã được cơ quan thẩm quyền quy định.
|
3.2.4
|
Thức ăn sử dụng phải có nguồn gốc rõ ràng. Nếu là thức ăn
công nghiệp thì phải được cấp phép lưu hành của cơ quan thẩm quyền.
|
Thức
ăn công nghiệp phải được mua từ cơ sở sản xuất thức ăn (hoặc đại lý) đã được
cấp phép và loại thức ăn phải nằm trong danh mục được phép lưu hành của cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Được
phép dùng thức ăn tự chế biến nhưng phải đảm bảo chất lượng theo TCVN và phải
ghi chép các thành phần và nguồn gốc nguyên liệu làm thức ăn.
|
3.2.5
|
Cơ sở nuôi phải có tài liệu ghi chép về các chất bổ sung
vào thức ăn nếu có sử dụng.
|
Phải
có tài liệu ghi chép chi tiết về tất cả các chất bổ sung vào thức ăn cho động
vật thủy sản như chất tạo màu, chất chống oxy hóa, chất kích thích miễn dịch,
men vi sinh … nếu có sử dụng.
Thức
ăn và các chất bổ sung dùng trong cơ sở nuôi phải được mua từ nhà cung cấp đã
được cấp phép hợp pháp.
|
3.2.6
|
Các loại thức ăn, bao gồm cả thức ăn có trộn thuốc, phải
được bảo quản và sử dụng theo quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất.
|
Người
nuôi phải được đào tạo và hướng dẫn về cách bảo quản và sử dụng thức ăn. Thức
ăn phải được bảo quản và sử dụng theo đúng quy trình hướng dẫn của nhà sản xuất
(yêu cầu về nhà kho, điều kiện cất giữ, cách sử dụng và thời hạn sử dụng).
|
3.3
|
Điều
trị
|
|
3.3.1
|
Không sử dụng các loại hormone và các chất kháng
sinh để kích thích tăng trưởng hay phòng bệnh trong
suốt quá trình nuôi.
|
Các
hormone và chất kháng sinh không được sử dụng để kích thích tăng trưởng hay
phòng bệnh.
Chỉ
dùng thuốc kháng sinh trong trường hợp động vật thuỷ sản nuôi được cán bộ
chuyên môn chẩn đoán là đã mắc bệnh truyền nhiễm.
Phải
có bảng kê các loại kháng sinh và liều đã dùng trong quá trình nuôi.
|
3.3.2
|
Cơ sở nuôi phải lưu giữ hồ sơ về việc mua và sử dụng thuốc
thú y hợp pháp bao gồm cả việc sử dụng thức ăn trộn dược phẩm.
|
Các
sản phẩm được sử dụng/ bảo quản trong kho phải được ghi chép theo mẫu quy định.
Hồ sơ mua gồm: Ngày mua; Tên sản phẩm; Số lượng mua; Số lô; Hạn sử dụng; Tên
nhà cung cấp. Hồ sơ điều trị gồm: Số lô; Ngày bắt đầu điều trị; Tên loài được
điều trị; Số lượng hoặc sinh khối thủy sản được điều trị; Liều lượng và tổng
lượng thuốc sử dụng; Ngày kết thúc điều trị; Ngày hết hạn; Ngày sớm nhất động
vật thủy sản nuôi được thu hoạch; Tên (những) người cho dùng thuốc theo ngày.
|
3.4
|
Theo
dõi tỷ lệ sống
|
|
3.4.1
|
Số lượng con giống, khối lượng trung bình, mật độ nuôi và
tổng sinh khối của động vật thủy sản nuôi phải được theo dõi thường xuyên.
|
Số
lượng con giống, khối lượng trung bình, mật độ nuôi và tổng sinh khối động vật
thủy sản nuôi phải được kiểm soát thường xuyên tại từng đơn vị sản xuất. Hồ
sơ ghi chép về việc này phải có sẵn.
|
3.4.2
|
Các dấu hiệu động vật thuỷ sản nuôi bị stress hoặc bị bệnh
phải được ghi chép hàng ngày.
|
Các
dấu hiệu động vật thuỷ sản nuôi bị stress hoặc bị bệnh phải được ghi chép
hàng ngày vào Sổ nhật ký nuôi.
|
3.4.3
|
Việc kiểm tra và loại bỏ động vật thuỷ sản nuôi bị chết
phải được thực hiện hàng ngày.
|
Động
vật thuỷ sản nuôi bị chết trong ao phải được loại bỏ hàng ngày đúng cách.
Trong các trường hợp đặc biệt (ví dụ thời tiết xấu, tỷ lệ chết thấp) thì có
thể loại bỏ hàng tuần. Số lượng động vật thuỷ sản nuôi chết và lý do chết phải
được ghi chép lại.
Sổ
Nhật ký nuôi về tỷ lệ chết hàng ngày và lý do chết (nếu biết), phải có sẵn tại
từng đơn vị sản xuất. Công nhân phải có sự hiểu biết về tình trạng sức khỏe động
vật thủy sản/ các lý do động vật thuỷ sản nuôi chết.
|
3.4.4
|
Cơ sở nuôi phải thông báo cho các cơ quan chức năng có
liên quan về dịch bệnh theo quy định.
|
Phải
thông báo cho các cơ quan chức năng khi có dịch bệnh theo quy định của Bộ
Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
|
3.4.5
|
Cơ sở nuôi phải có hệ thống thu gom và xử lý động vật thuỷ
sản chết theo quy định.
|
Động
vật thuỷ sản nuôi bị chết phải được thu gom và xử lý đúng cách theo quy định
của Nhà nước để đảm bảo không gây ảnh hưởng đến môi trường và hạn chế tối đa
nguy cơ lây lan mầm bệnh.
Phải
có nhật ký ghi chép quá trình này.
|
4. Bảo vệ
môi trường
Nguyên tắc
Hoạt động nuôi trồng thủy sản phải
được thực hiện một cách có kế hoạch và có trách nhiệm đối với môi trường, theo
các quy định của nhà nước và các cam kết quốc tế. Phải có đánh giá các tác động
đối với môi trường của việc lập kế hoạch, phát triển và thực hiện nuôi trồng thủy
sản.
Các tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
|
Nội dung kiểm soát
|
Chuẩn mực tuân thủ
|
4.1
|
Quản
lý tác động môi trường
|
|
4.1.1
|
Cơ sở nuôi
phải Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) có sự tham gia của cộng đồng và thông
báo công khai kết quả.
|
Phải có báo cáo ĐTM trong đó
bao gồm tất cả các hoạt động tại cơ sở nuôi.
Quy trình và báo cáo ĐTM phải
tuân thủ theo quy định của Nhà nước và theo hướng dẫn thực hiện VietGAP.
|
4.1.2
|
Cơ sở nuôi
xây dựng sau tháng 5 năm 1999 phải nằm NGOÀI các hệ sinh thái rừng ngập mặn
hoặc các khu vực đất ngập nước tự nhiên có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh
thái như đã nêu trong ĐTM.
|
Những cơ sở nuôi xây dựng sau
tháng 5/1999 phải có văn bản xác nhận của chính quyền địa phương về tình trạng
và việc sử dụng đất trong thời gian từ tháng 5/1999 đến ngày xây dựng trại.
Cơ sở nuôi phải có các văn bản
của chính quyền địa phương xác nhận thời gian (tháng và năm) xây dựng các ao
nuôi.
|
4.1.3
|
Vị trí cơ sở
nuôi và các cơ sở vật chất liên quan phải nằm NGOÀI phạm vi các Khu vực Bảo tồn
(KVBT) quốc gia hoặc quốc tế.
Nếu KVBT nằm trong hạng mục V
hoặc VI của Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế (IUCN), cần có sự đồng ý của
cơ quan quản lý KVBT.
|
Phải chứng minh vị trí cơ sở
nuôi và các cơ sở vật chất liên quan không nằm trong các KVBT quốc gia hoặc
quốc tế (thuộc mục từ Ia tới IV của IUCN), hoặc các khu vực được xác định
theo công ước quốc tế (ví dụ RAMSAR hoặc Di sản Thế giới). Các minh chứng cần
bao gồm vị trí địa lý khi đăng ký. Nếu khu bảo tồn nằm trong hạng mục V hoặc
VI, người kiểm tra phải liên lạc với các cơ quan quản lý KVBT để xác định xem
cơ sở nuôi có phù hợp với các mục tiêu quản lý của KVBT hay không. Thông tin
phải được công khai.
|
4.2
|
Sử dụng và thải nước
|
|
4.2.1
|
Hạ tầng của
cơ sở nuôi phải đảm bảo để nguồn nước cấp không bị ô nhiễm
|
Hệ thống cấp và thải nước phải
độc lập với nhau và được quản lý để tránh làm ô nhiễm nguồn nước cấp.
|
4.2.2
|
Việc sử dụng
nước và xả thải phải tuân thủ các yêu cầu của cơ quan chức năng.
|
Phải có nhật ký ghi chép về lượng
nước lấy vào hàng năm. Nước thải ra ngoài môi trường phải đạt các chỉ tiêu chất
lượng theo quy định của Nhà nước.
|
4.2.3
|
Không sử dụng
nước sinh hoạt (nước máy) để pha loãng, làm giảm độ mặn trong ao nuôi.
|
Nước nước sinh hoạt (nước máy)
không được dùng để pha loãng, làm hạ độ mặn trong ao nuôi (đối với nuôi nước
lợ). Nếu sử dụng nước ngầm (nước giếng) phải theo đúng quy định của pháp luật.
|
4.2.4
|
Cơ sở nuôi
phải thường xuyên quan trắc và quản lý chất lượng nước.
|
Phải đánh giá các mối nguy đối
với động vật thuỷ sản nuôi dựa trên hệ thống quan trắc và quản lý chất lượng
nước tại chỗ. Việc đánh giá các mối nguy phải bao gồm các điểm lấy mẫu phù hợp
(tại mỗi hệ thống nuôi hoặc toàn bộ cơ sở nuôi) và các chỉ tiêu chất lượng nước
như nhiệt độ, độ mặn, độ trong, O2 hoà tan, độ pH, độ kiềm, NH3,
H2S. Phải có sẵn hồ sơ ghi chép tại mỗi cơ sở nuôi. Tần suất quan
trắc chất lượng nước tuỳ thuộc mỗi loài nuôi cụ thể theo quy định hiện hành.
|
4.2.5
|
Cơ sở nuôi
không được làm nhiễm mặn các nguồn nước ngọt tự nhiên.
|
Cơ sở nuôi phải được thiết kế
và quản lý để hạn chế nhiễm mặn nguồn nước ngọt tự nhiên. Không được xả nước mặn
vào nguồn nước ngọt tự nhiên.
|
4.2.6
|
Các cơ quan
chức năng và cộng đồng địa phương phải được thông báo khi nguồn nước ngầm bị
nhiễm mặn.
|
Cơ sở nuôi phải thông báo cho
các cơ quan chức năng và cộng đồng địa phương khi có nhiễm mặn xảy ra liên
quan đến hoạt động nuôi thủy sản (đối với nuôi nước lợ).
|
4.2.7
|
Bùn thải từ
cơ sở nuôi phải được gom và lưu trữ đúng cách.
|
Bùn vét lên từ các kênh, rạch
và từ ao nuôi để duy trì độ sâu phải được thu gom và lưu trữ đúng cách để
tránh nhiễm mặn vào đất, nước ngầm và không gây ra các thiệt hại về sinh thái
đối với các khu vực rừng ngập mặn hoặc khu vực sinh thái nhạy cảm khác.
Việc loại bỏ bùn đặc phải được
thực hiện theo quy định. Khi chưa có quy định cụ thể, bùn đặc cần được thu gom
và loại bỏ tại một khu vực riêng biệt và có quản lý.
|
4.3
|
Kiểm soát địch hại
|
|
4.3.1
|
Không áp dụng
phương pháp kiểm soát địch hại gây chết đối với động vật.
|
Các thiết bị phòng ngừa địch hại
của động vật thuỷ sản nuôi phải đảm bảo an toàn cho các loài động vật tự
nhiên. Yêu cầu này áp dụng cho tất cả các loài địch hại trong quá trình nuôi
ngoại trừ các loại động vật thuỷ sinh trong giai đoạn chuẩn bị ao nuôi.
|
4.3.2
|
Hoạt động của
cơ sở nuôi không được gây chết cho những loài được liệt kê trong Sách đỏ Việt
Nam.
|
Phải sử dụng biện pháp bảo vệ
cần thiết khi có loài động vật nằm trong Sách đỏ Việt Nam có khả năng xuất hiện
trong khu vực.
|
5. Các khía
cạnh kinh tế-xã hội
Nguyên tắc
Nuôi trồng thuỷ sản phải được thực
hiện một cách có trách nhiệm với xã hội, tôn trọng văn hóa cộng đồng địa
phương, chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của của Nhà nước và các thỏa thuận
liên quan của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về quyền lao động, không làm ảnh
hưởng tới sinh kế của người nuôi và các cộng đồng xung quanh. Nuôi trồng thủy sản
phải tích cực đóng góp vào sự phát triển nông thôn, đem lại lợi ích, sự công bằng
và góp phần giảm đói nghèo cũng như tăng cường an ninh thực phẩm ở địa phương.
Do đó các vấn đề kinh tế-xã hội phải được xem xét trong tất cả các giai đoạn của
quá trình nuôi từ xây dựng, phát triển và triển khai các kế hoạch nuôi trồng thủy
sản.
Các tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn
|
Nội dung kiểm soát
|
Chuẩn mực tuân thủ
|
5.1
|
Điều kiện làm việc
|
|
5.1.1
|
Tất cả lao
động làm thuê tại cơ sở nuôi phải đủ 15 tuổi trở lên.
|
Chỉ sử dụng lao động đủ 15 tuổi
trở lên và phải có Danh sách và bản sao Chứng minh nhân dân có công chứng của
tất cả công nhân tại cơ sở nuôi.
|
5.1.2
|
Đối với người
lao động dưới 18 tuổi, cơ sở nuôi phải áp dụng các điều kiện làm việc sau:
1 – Có quyền được đi học (nếu
muốn);
2 – Tổng số giờ làm việc không
vượt quá 8 giờ/ ngày;
3 – Giới hạn ở mức độ lao động
nhẹ, giản đơn;
4 – Không nguy hiểm đến tính mạng
|
Phải có Bản mô tả công việc
hàng ngày, cho từng lao động dưới 18 tuổi.
Giới hạn ở mức độ lao động nhẹ,
giản đơn là những công việc không gây hại đến sức khỏe và phát triển của người
lao động, không ảnh hưởng đến việc học tập hay làm yếu đi năng lực tiếp nhận
kiến thức.
Công việc gây nguy hiểm tính mạng
là công việc do bản chất hoặc điều kiện làm việc làm hại đến sức khỏe, an
toàn và tinh thần của người lao động.
|
5.1.3
|
Người lao động
phải được phép nghỉ việc và nhận đủ tiền công cho cả ngày làm việc cuối cùng
khi có đơn xin nghỉ hợp lý.
|
Phải có hợp đồng lao động với
các điều khoản rõ ràng. Người lao động được phép tự quản lý thời gian nghỉ của
họ. Người sử dụng lao động không giữ lại dù là một phần tiền lương, thưởng,
tài sản hoặc giấy tờ của người lao động để buộc họ tiếp tục làm việc cho
mình.
|
5.1.4
|
Người lao động
được phép thành lập hoặc tham gia các tổ chức để bảo vệ quyền lợi của họ (kể
cả quyền đàm phán tập thể) mà không bị người sử dụng lao động can thiệp và không
phải chịu hậu quả nào sau khi thực hiện quyền này.
|
Người lao động có quyền tham
gia các tổ chức bảo vệ quyền lợi của họ như thỏa ước tập thể hoặc công đoàn
theo quy định của Luật Lao động.
|
5.1.5
|
Người lao động
không phải chịu bất cứ sự phân biệt đối xử nào từ phía người sử dụng lao động
hoặc các lao động khác ở cơ sở nuôi.
|
Phải có Quy định chống phân biệt
đối xử bằng văn bản do chủ cơ sở nuôi xây dựng và ban hành (có thể ghi trong
Nội quy). Không phân biệt đối xử về chủng tộc, địa vị, nguồn gốc quê quán,
tôn giáo, khuyết tật, giới tính, tuổi tác hoặc bất kỳ điều kiện nào có thể là
căn nguyên của tệ phân biệt đối xử.
|
5.1.6
|
Chủ cơ sở
nuôi phải tôn trọng nhân phẩm tất cả các công nhân làm thuê.
|
Người lao động phải luôn được
đối xử một cách tôn trọng (ví dụ không có xâm phạm thân thể). Người lao động
không bị trừ tiền công do kỷ luật.
|
5.1.7
|
Thời gian
làm việc ngoài giờ phải đảm bảo các điều kiện sau:
1- Là tự nguyện;
2- Không vượt quá mức tối đa
theo quy định của Nhà nước;
3- Chỉ xảy ra trong trường hợp
đặc biệt (không thường xuyên);
4- Được trả công cao hơn quy định.
|
Người lao động xác nhận rằng
việc làm ngoài giờ là tự nguyện. Bảng chấm công xác nhận số giờ làm thêm tối
đa mỗi tuần và xác nhận giờ làm thêm chỉ xảy ra trong trường hợp đặc biệt chứ
không thường xuyên. Hợp đồng phải nêu rõ tiền công trả cho giờ làm thêm phù hợp
với luật Lao động.
|
5.1.8
|
Điều kiện
sinh hoạt của người lao động phải đảm bảo vệ sinh.
|
Các dụng cụ rửa tay, nước uống,
nhà ăn, bếp ăn, thức ăn và khu vực nghỉ ngơi dành cho người lao động phải đảm
bảo vệ sinh, sạch sẽ.
|
5.2
|
An toàn lao động và sức khỏe
|
|
5.2.1
|
Chủ cơ sở
nuôi phải có văn bản đánh giá về các mối nguy đối với sức khỏe, sự an toàn của
người lao động và quy trình giải quyết.
|
Phải có Bản đánh giá về các mối
nguy hại với sức khỏe, sự an toàn của người lao động và phải cập nhật mỗi khi
có thay đổi (ví dụ máy móc mới, nhà xưởng mới, các thuốc bảo vệ thực vật mới,
các kỹ thuật nuôi trồng thay đổi v.v..).
Quy trình giải quyết các vấn đề
liên quan đến bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động phải phù hợp với điều kiện
của cơ sở nuôi, bao gồm giải pháp đối phó với tai nạn, các trường hợp khẩn cấp,
các kế hoạch dự phòng và thiết bị bảo hộ lao động, các rủi ro đã được nhận diện,
bảo hiểm tai nạn.
|
5.2.2
|
Chủ cơ sở
nuôi phải tạo môi trường sống và làm việc an toàn cho công nhân.
|
Người lao động được bảo vệ trước
các nguy hại như nước uống, điều kiện sinh hoạt, vệ sinh, môi trường sống phải
an toàn. Chỗ ở dành cho người lao động phải được xây dựng từ các vật liệu đủ
độ bền, an toàn và hợp vệ sinh.
|
5.2.3
|
Tất cả người
lao động phải được đào tạo, hướng dẫn về sức khỏe và an toàn lao động.
|
Chủ cơ sở nuôi phải tập huấn về
sức khỏe và an toàn cho người lao động khi có tài liệu hoặc trang thiết bị.
|
5.2.4
|
Tất cả các
tai nạn phải được ghi chép lại và phải có các hành động xử lý đối với từng
tai nạn.
|
Phải có hồ sơ ghi chép tất cả
tai nạn, dù nhẹ, xảy ra và các hành động giải quyết cụ thể. Có minh chứng về
các hành động giải quyết (ví dụ hóa đơn thanh toán tiền thuốc v.v..).
|
5.3
|
Hợp đồng và tiền lương (tiền
công)
|
|
5.3.1
|
Người lao động
thường xuyên phải có hợp đồng lao động và hiểu rõ các điều khoản ghi trong hợp
đồng lao động của họ.
|
Tất cả người lao động thường
xuyên tại cơ sở nuôi đều phải có Hợp đồng lao động.
Trường hợp lao động là thành
viên trong gia đình của chủ cơ sở nuôi thì không cần phải ký hợp đồng lao động.
|
5.3.2
|
Thời gian
thử việc tối đa phải đúng theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Hợp đồng lao động và phỏng vấn
với người lao động xác nhận điều này.
|
5.3.3
|
Chủ cơ sở
nuôi phải trả không thấp hơn mức lương tối thiểu theo quy định của pháp luật
hiện hành.
|
Các văn bản luật quy định mức
lương tối thiểu áp dụng cho cơ sở nuôi được tuân thủ đầy đủ.
Các hợp đồng lao động của người
lao động, bảng lương và các cuộc phỏng vấn người lao động thể hiện cơ sở nuôi
tuân thủ đúng qui định về mức lương tối thiểu.
|
5.3.4
|
Phải có Bảng
chấm công ghi số giờ làm việc của mỗi lao động ở cơ sở nuôi.
|
Phải có danh sách nhân viên và
bảng chấm công theo giờ.
|
5.3.5
|
Lương hoặc
tiền công phải được trả bằng tiền mặt hoặc bằng cách tiện lợi nhất cho người
lao động.
|
Phỏng vấn với người lao động
thể hiện cơ sở nuôi có chấp hành.
|
5.4
|
Các kênh liên lạc
|
|
5.4.1
|
Chủ cơ sở
nuôi phải bảo đảm tất cả người lao động có các kênh liên lạc thích hợp với chủ
lao động về các vấn đề liên quan tới quyền lao động và điều kiện làm việc.
|
Hộp thư góp ý phải có sẵn ở cơ
sở nuôi. Phỏng vấn với người lao động thể hiện cơ sở nuôi có chấp hành.
|
5.4.2
|
Tất cả các
vấn đề khó khăn mà người lao động nêu ra phải được chủ cơ sở nuôi xem xét và
phản hồi.
|
Chủ cơ sở nuôi phải có hồ sơ
thống kê và theo dõi các vấn đề khó khăn mà người lao động đưa ra (kể cả các đơn
khiếu nại), ngày giờ và phản hồi đã thực hiện. Phỏng vấn với nhân viên thể hiện
được tính hợp lệ.
|
5.5
|
Các vấn đề trong cộng đồng
|
|
5.5.1
|
Chủ cơ sở
nuôi phải xây dựng và áp dụng các phương án giải quyết mâu thuẫn đối với cộng
đồng xung quanh.
|
Chủ cơ sở nuôi phải có sự thỏa
hiệp và giải pháp xử lý mâu thuẫn đối với các hộ nuôi liền kề và cộng đồng
xung quanh. Phải có hồ sơ lưu trữ các vấn đề khiếu nại, ngày giờ cụ thể và lộ
trình phản hồi (có biên bản và chữ ký của cộng đồng địa phương xác nhận). Khi
tổ chức họp với cộng đồng, cần có chương trình và biên bản họp có chữ ký của
đại diện chính quyền và ít nhất một tổ chức đoàn thể địa phương hoặc một tổ
chức xã hội dân sự có uy tín xác nhận.
|
Quyết định 1503/QĐ-BNN-TCTS năm 2011 về Quy phạm thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1503/QĐ-BNN-TCTS ngày 05/07/2011 về Quy phạm thực hành Nuôi trồng thủy sản tốt tại Việt Nam (VietGAP) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
10.814
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|