ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1493/QĐ-UBND
|
Hà Giang, ngày 24
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng
5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị
định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư sổ 28/2018/TT-BTC ngày 28 tháng
03 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 31/2018/QĐ-UBND ngày 16
tháng 10 năm 2018 của UBND tỉnh về Ban hành quy định xây dựng, tổ chức thực hiện
và quản lý chương trình, kế hoạch, đề án, định mức chi và quản lý kinh phí khuyến
công địa phương trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 47/TTr-SCT, ngày 31/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công tỉnh
Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và PTNT, Lao động
Thương binh và Xã hội; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Khuyến
công - Xúc tiến Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐVP (Đ/c: Đoàn, Sang, Sắc);
- Như Điều 2;
- TTTT-Công báo tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh;
- Hệ thống VnptiOffice;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Nâng cao tốc độ phát triển công
nghiệp nông thôn (CNNT), tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa (CNH - HĐH), góp phần
tăng thu ngân sách và giải quyết việc làm cho người lao động. Đẩy mạnh phát triển
CNNT trên cơ sở phát triển những ngành nghề truyền thống, những sản phẩm OCOP,
sản phẩm hàng hóa tiêu biểu, có thế mạnh của tỉnh; du nhập phát triển ngành nghề
mới phù hợp với địa phương, nhất là những ngành sản xuất các mặt hàng thủ công
mỹ nghệ, dệt thổ cẩm, hàng lưu niệm phục vụ du lịch. Ưu tiên hỗ trợ sử dụng
công nghệ, thiết bị tiên tiến hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường trong các
cơ sở công nghiệp để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
- Huy động nguồn lực của các thành phần
kinh tế, trong và ngoài tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản
xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp (CN - TTCN) và các dịch vụ khuyến công
trên địa bàn tỉnh; góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, chuyển dịch
cơ cấu kinh tế, cơ cấu lao động khu vực nông thôn theo hướng CNH - HĐH; tạo việc
làm, tăng thu nhập, thực hiện an sinh xã hội và xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh.
- Khuyến khích, hỗ trợ, tạo điều kiện
cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển CN -
TTCN một cách bền vững, sản xuất sạch hơn gắn với bảo vệ môi trường, nâng cao
năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế và cuộc
cách mạng công nghệ 4.0.
2. Mục tiêu cụ thể
- Hỗ trợ xây dựng 03 mô hình trình diễn
để phổ biến công nghệ mới vào sản xuất CN - TTCN trong các ngành nghề sản xuất
chế biến các sản phẩm chủ lực, tiêu biểu của tỉnh. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất CN
- TTCN cho 70 cơ sở CNNT. Hỗ trợ tổ chức 02 hội chợ triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của tỉnh. Tổ chức 02 đợt bình chọn và
trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh. Hỗ trợ
xây dựng và đăng ký nhãn hiệu cho 14 sản phẩm CNNT. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ
giúp cho 18 cơ sở CNNT thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói. Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết và đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho 02 cụm công nghiệp trên địa bàn
tỉnh.
- Tăng cường hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm; hoạt động tư vấn phát triển công nghiệp và tư vấn định hướng
đầu tư, lựa chọn công nghệ sản xuất chế biến trong các đề án khuyến công.
- Đẩy mạnh hoạt động thông tin tuyên
truyền sâu rộng về chính sách khuyến công bằng các hình thức và phương thức
khác nhau; kịp thời nắm bắt thông tin, nhu cầu hỗ trợ trong sản xuất chế biến
và kinh doanh.
- Nâng cao năng lực tổ chức thực hiện
hoạt động khuyến công cấp huyện và cấp xã.
(Dự kiến kết quả thực hiện Chương
trình chi tiết theo Phụ biểu I đính kèm)
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG, NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC HƯỞNG CHÍNH SÁCH KHUYẾN CÔNG VÀ NGUYÊN TẮC ƯU
TIÊN
1. Phạm vi
Chương trình gồm các hoạt động khuyến
công quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của
Chính phủ về khuyến công, do Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố quản lý và tổ chức thực hiện để hỗ trợ phát triển công nghiệp khu vực nông
thôn, miền núi thuộc các ngành, nghề quy định tại Điều 5 Nghị định số
45/2012/NĐ-CP.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư,
sản xuất CN - TTCN trên địa bàn tỉnh (gọi chung là cơ sở CNNT), bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập,
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã thành lập và hoạt động
theo Luật Hợp tác xã;
- Hộ kinh doanh theo quy định tại Nghị
định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về đăng ký doanh
nghiệp (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 108/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm
2018);
- Tổ hợp tác theo Nghị định số
77/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2019 của Chính phủ về tổ hợp tác.
b) Tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
3. Danh mục ngành, nghề được hưởng
chính sách khuyến công
a) Công nghiệp chế biến nông - lâm -
thủy sản và chế biến thực phẩm.
b) Sản xuất hàng công nghiệp phục vụ
tiêu dùng và xuất khẩu, hàng thay thế hàng nhập khẩu.
c) Công nghiệp hóa chất phục vụ nông
nghiệp, nông thôn. Sản xuất vật liệu xây dựng.
d) Sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp
ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học. Sản
xuất, gia công chi tiết, bán thành phẩm và công nghiệp hỗ trợ.
đ) Sản xuất hàng tiểu thủ công nghiệp.
e) Khai thác, chế biến khoáng sản tại
những địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo
quy định của pháp luật.
g) Áp dụng sản xuất sạch hơn trong
các cơ sở sản xuất công nghiệp; xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp,
cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
4. Nguyên tắc ưu tiên
a) Địa bàn ưu tiên: Ưu tiên các đề án
thực hiện tại địa bàn các xã nằm trong kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia về xây dựng nông thôn mới.
b) Ngành nghề ưu tiên:
- Ưu tiên các đề án hỗ trợ công nghiệp
chế biến nông - lâm - thủy sản; phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp,
nông thôn.
- Ưu tiên các đề án phát triển sản phẩm
OCOP, sản phẩm CNNT tiêu biểu, sản phẩm chủ lực của tỉnh; sản xuất các sản phẩm
có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng
nhiều lao động.
c) Chính sách về đầu tư: Ưu tiên các
đề án điểm, đề án nhóm, đề án có tính liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; đề
án có quy mô lớn, có tầm ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; đề án phát triển sản phẩm mới, du nhập nghề mới.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Phối hợp hỗ trợ, tư vấn, trợ
giúp đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề mới
- Tư vấn, trợ giúp các cơ sở CNNT tổ
chức các khóa đào tạo nghề; truyền nghề; du nhập phát triển nghề theo nhu cầu của
các cơ sở CNNT.
- Lựa chọn các cơ sở Giáo dục nghề
nghiệp đủ điều kiện tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động chưa qua đào
tạo theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực cho
doanh nghiệp và khảo sát, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm CNNT
- Hỗ trợ tổ chức hoặc phối hợp thực
hiện với các tổ chức nâng cao năng lực quản lý, quảng bá tiêu thụ, xuất khẩu sản
phẩm CNNT, thông qua các hoạt động tập huấn, đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn
đàn.
- Hỗ trợ tổ chức cho các cơ sở CNNT
tham quan, khảo sát, mở rộng thị trường, học tập kinh nghiệm sản xuất, kinh
doanh trong và ngoài nước; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm CNNT
tiêu biểu, sản phẩm chủ lực của tỉnh.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ
khoa học kỹ thuật
- Tổ chức tham quan mô hình, giới thiệu
công nghệ, máy móc thiết bị tiên tiến, hiện đại cho các cơ sở CNNT trên địa bàn
tỉnh có nhu cầu.
- Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình
diễn kỹ thuật về chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm sạch.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy
móc, thiết bị công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường; trong sản xuất chế biến các sản phẩm
OCOP, sản phẩm tiêu biểu của tỉnh; trong sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng,
cơ khí phục vụ nông nghiệp, nông thôn; trong sản xuất vật liệu xây dựng.
4. Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, thiết
kế mẫu mã, bao bì và đầu tư gian trưng bày sản phẩm
- Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu và thuê tư
vấn thiết kế mẫu mã, bao bì sản phẩm cho các sản phẩm nông - lâm - thủy sản, thực
phẩm, thủ công mỹ nghệ, dệt thổ cẩm...
- Hỗ trợ đầu tư các gian trưng bày để
giới thiệu, quảng bá sản phẩm hàng Việt Nam, các sản phẩm OCOP, sản phẩm tiêu
biểu của tỉnh.
5. Xây dựng thương hiệu sản phẩm
CNNT thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm CNNT tiêu biểu.
- Hỗ trợ tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn và khen thưởng cơ sở CNNT có sản phẩm đạt sản phẩm CNNT
tiêu biểu cấp tỉnh.
- Hỗ trợ các cơ sở CNNT có sản phẩm
được công nhận sản phẩm CNNT tiêu biểu cấp tỉnh đăng ký tham gia bình chọn sản
phẩm CNNT cấp khu vực và cấp quốc gia.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đầu mối thu
mua, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông - lâm - thủy sản, các sản phẩm OCOP, sản
phẩm tiêu biểu của tỉnh và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
6. Hỗ trợ phát triển cụm công nghiệp
- Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết xây dựng
các cụm công nghiệp.
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
và sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
7. Tư vấn trợ giúp các cơ sở CNNT
- Tư vấn trợ giúp các cơ sở CNNT
trong việc lập dự án đầu tư, lập đề án khuyến công; liên doanh, liên kết trong
sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, máy
móc thiết bị mới...
- Tổ chức tham quan khảo sát, học tập
kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt
động khuyến công; duy trì và phổ biến các cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện
tử về khuyến công.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Tổng kinh phí Ngân sách Nhà nước đề
nghị bố trí thực hiện Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 -
2025 là: 31.006 triệu đồng.
Trong đó:
- Kinh phí khuyến công quốc gia đề
nghị hỗ trợ là: 14.786 triệu đồng.
- Kinh phí khuyến công địa phương hỗ
trợ là: 16.220 triệu đồng.
(Dự kiến kinh phí thực hiện Chương
trình theo Phụ biểu II đính kèm)
V. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Về cơ chế, chính sách
- Rà soát, bổ sung, sửa đổi và hoàn
thiện cơ chế, chính sách của tỉnh về hoạt động khuyến công, về hỗ trợ phát triển
CNNT.
- Hoạt động khuyến công theo hướng hỗ
trợ có trọng tâm, trọng điểm, hỗ trợ ngành nghề, sản phẩm có khả năng, triển vọng
phát triển.
- Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp ủy đảng và chính quyền địa phương trong việc hỗ trợ phát triển sản xuất
CNNT, sản phẩm OCOP gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
2. Về nâng cao năng lực tổ chức, bộ
máy làm công tác khuyến công
- Củng cố và nâng cao năng lực quản
lý cho cán bộ làm công tác khuyến công thuộc Trung tâm Khuyến công - Xúc tiến
Công Thương, Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thành phố để thực
hiện tốt chức năng phục vụ quản lý nhà nước về công tác khuyến công trên địa
bàn.
- Bố trí cán bộ làm cộng tác viên
khuyến công tại các xã, phường, thị trấn nhàm tăng cường tổ chức triển khai các
nội dung hoạt động khuyến công và nam bắt tình hình CN - TTCN trên địa bàn.
- Xây dựng chương trình, kế hoạch đào
tạo, tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ làm
công tác khuyến công.
3. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước về hoạt động khuyến công
- Tuyên truyền, phổ biến sâu rộng về
chủ trương, cơ chế chính sách của Nhà nước và của tỉnh về khuyến khích phát triển
CN - TTCN, chính sách khuyến công địa phương; chính sách thu hút, hỗ trợ đầu tư
phát triển sản xuất để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
- Tăng cường công tác trao đổi thông
tin, đối thoại về những vấn đề doanh nghiệp quan tâm, cung cấp những thông tin
chính xác, kịp thời cho các cơ sở CNNT để định hướng sản xuất kinh doanh; tăng
cường các hoạt động nghiên cứu, dự báo và phổ biến kịp thời, công khai các
thông tin kinh tế đến các cơ sở CNNT và các Hiệp hội.
- Làm đầu mối trung gian để liên kết,
hợp tác các làng nghề, các cơ sở CNNT với các tổ chức, cá nhân trong việc
nghiên cứu sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm và hình thành chuỗi tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa.
- Tăng cường công tác phối hợp giữa
các cấp, các ngành, các đơn vị có liên quan, giữa tỉnh và huyện ... để công tác
quản lý Nhà nước về khuyến công ngày càng được tăng cường và nâng cao hiệu quả,
hiệu lực trong việc phát triển CNNT trên địa bàn một cách bền vững.
- Triển khai, thực hiện chương trình
phối hợp hoạt động giữa Sở Công Thương với tổ chức đoàn thể của tỉnh: UBMT Tổ
quốc, Hội Nông dân, Liên minh Hợp tác xã, Hội Phụ nữ, Tỉnh đoàn, Hội Doanh nghiệp
... để triển khai thực hiện Chương trình khuyến công.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức về kỹ thuật, quản lý cho các chủ cơ sở sản xuất, tổ chức công tác đào
tạo nghề cho người lao động với nhiều hình thức.
- Huy động nguồn lực từ các tổ chức,
hiệp hội, doanh nghiệp, các cán bộ khoa học kỹ thuật, các nhà khoa học, nhà quản
lý và các nghệ nhân tham gia đào tạo nghề, truyền nghề cho lao động làm việc tại
các cơ sở công nghiệp nông thôn.
5. Về khoa học công nghệ và bảo vệ
môi trường
- Khuyến khích các cơ sở sản xuất thực
hiện nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ vào sản
xuất sạch hơn.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở CNNT áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, các công nghệ tiên tiến, công nghệ xanh; đầu
tư đổi mới công nghệ, thiết bị để nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh
tranh của sản phẩm trong điều kiện nền kinh tế nước ta ngày càng hội nhập sâu rộng
vào nền kinh tế toàn cầu.
- Nâng cao khả năng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác điều hành quản lý, thông tin liên lạc, giao dịch, ...
đẩy mạnh liên doanh, liên kết và cùng nhau phát triển.
6. Về huy động nguồn kinh phí cho
hoạt động khuyến công
- Chủ động, đăng ký đề nghị hỗ trợ
nguồn kinh phí khuyến công quốc gia hằng năm và nguồn ngân sách của tỉnh bố trí
cho thực hiện Chương trình khuyến công tại địa phương.
- Tích cực khai thác, tìm kiếm, phối
hợp với các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước nhằm huy động các nguồn lực và
nguồn vốn tài trợ hợp pháp theo quy định của pháp luật để thực hiện Chương
trình khuyến công.
- Vận động các doanh nghiệp, các tổ
chức tham gia vào hoạt động khuyến công, tích cực đóng góp kinh phí cho hoạt động
khuyến công.
- Lồng ghép Chương trình Khuyến công
với thực hiện các chương trình mục tiêu khác, lồng ghép với các dự án, chương
trình mục tiêu khác như: Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới,
Chương trình sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và các chương trình khác để
khuyến khích, thu hút nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân và của toàn xã hội đầu
tư phát triển CNNT.
7. Về công tác thi đua khen thưởng.
Sở Công Thương đề xuất, tham mưu cho
UBND tỉnh khen thưởng, động viên khích lệ kịp thời cho các tổ chức, tập thể, cá
nhân có thành tích trong hoạt động phát triển CN - TTCN, thực hiện tốt công tác
khuyến công, hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả; thực hiện đầy đủ chính
sách đối với người lao động, thực hiện an toàn lao động; áp dụng quy trình mới,
có những sáng kiến cải tiến kỹ thuật... trong lĩnh vực sản xuất CN - TTCN nhằm
khuyến khích thi đua phát triển sản xuất, góp phần thực hiện đạt và vượt chỉ
tiêu kế hoạch đã đề ra. Về cơ chế, chính sách
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Là cơ quan thường trực, chủ trì triển
khai Chương trình khuyến công tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021 - 2025; phối hợp với
các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố hướng dẫn tổ chức thực hiện
Chương trình đã được phê duyệt; định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra hoạt động khuyến
công trên địa bàn, báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh rà soát sửa
đổi, bổ sung hoàn thiện hệ thống các văn bản pháp luật về hoạt động khuyến công
của địa phương cho phù hợp và hướng dẫn tổ chức thực hiện theo Chương trình được
phê duyệt.
- Xây dựng dự toán kinh phí thực hiện
Chương trình, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để xem xét bố trí dự toán
kinh phí hằng năm, trình UBND tỉnh quyết định.
- Chủ trì xây dựng các đề án khuyến
công có sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công
Thương xem xét, quyết định.
- Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công - Xúc
tiến Công thương xây dựng kế hoạch thực hiện Chương trình; quản lý kinh phí
khuyến công và thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo, thanh quyết toán theo quy định
của Nhà nước.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan tham mưu cho UBND tỉnh xây
dựng và giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn và kế hoạch hàng năm theo
đúng quy định, để thực hiện các dự án thuộc chương trình khuyến công.
3. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách địa phương, nguồn xã hội hóa trình
UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện chương trình đảm bảo tiết kiệm và hiệu
quả.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Phối hợp với Sở Công Thương trong việc triển
khai các hoạt động khuyến công tại các làng nghề trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Lao động thương binh và xã hội: Phối hợp với Sở Công Thương lựa chọn cơ sở Giáo dục nghề nghiệp đủ điều
kiện tham gia đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề trên địa bàn tỉnh.
6. Kho bạc Nhà nước tỉnh: Thực hiện kiểm soát, thanh toán cho từng nhiệm vụ của Chương trình
theo hướng dẫn chế độ chi tiêu, chế độ quản lý, cấp phát, thanh toán các khoản
chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước của Bộ Tài Chính và các quy định
liên quan khác.
7. Các sở, ban, ngành có liên
quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, phối
hợp với Sở Công Thương xây dựng kế hoạch sử dụng nguồn kinh phí khuyến công, thực
hiện lồng ghép với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình
phát triển kinh tế - xã hội khác có liên quan đến phát triển CN - TTCN, làng
nghề trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tránh trùng lặp với nội dung Chương trình khuyến
công.
8. UBND các huyện, thành phố
- Phối hợp với Sở Công Thương và các
sở, ban, ngành liên quan thực hiện lồng ghép Chương trình khuyến công của tỉnh
với các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia, Chương trình phát triển
kinh tế - xã hội khác; phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và theo dõi, kiểm tra, giám
sát và đánh giá việc triển khai thực hiện Chương trình khuyến công trên địa
bàn.
- Ban hành kế hoạch khuyến công hằng
năm của địa phương để hỗ trợ phát triển CNNT trên địa bàn theo các nội dung của
Chương trình; tùy theo tình hình thực tế và nguồn kinh phí của địa phương để bố
trí kinh phí cho hoạt động khuyến công.
9. Các đoàn thể, tổ chức chính trị
- xã hội: Tuyên truyền vận động các cá nhân, tập thể,
tổ chức, doanh nghiệp tích cực tham gia thực hiện Chương trình và phối hợp với
Sở Công Thương, UBND các cấp trong hoạt động khuyến công.
10. Các đơn vị, cơ sở CNNT thụ hưởng
các đề án khuyến công
- Lập đề án chi tiết đáp ứng được hệ
thống tiêu chí đánh giá và dự toán kinh phí thực hiện; cung cấp hồ sơ, tài liệu
có liên quan đến hoạt động của đơn vị để làm căn cứ thẩm định đề án.
- Tổ chức triển khai thực hiện đề án
theo các nội dung, tiến độ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; sử dụng kinh
phí hỗ trợ đúng mục đích, có hiệu quả và tạo điều kiện thuận lợi để các cơ
quan, đơn vị có thẩm quyền kiểm tra, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện đề án
của đơn vị.
- Phối hợp với Trung tâm Khuyến công
- Xúc tiến Công Thương và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện
nghiệm thu, thanh quyết toán kinh phí đề án sau khi hoàn thành.
- Thực hiện nghiêm báo cáo định kỳ kết
quả sản xuất, kinh doanh của đơn vị gửi Sở Công Thương và UBND huyện, thành phố
nơi thực hiện đề án để phối hợp quản lý theo quy định.
11. Chế độ thông tin, báo cáo định
kỳ: Định kỳ hằng năm các sở, ngành; UBND các huyện,
thành phố và các đơn vị có liên quan báo cáo kết quả thực hiện cho UBND tỉnh
(qua Sở Công Thương). Sở Công Thương có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình
hình thực hiện hằng năm; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Công Thương theo quy
định.
12. Điều chỉnh, bổ sung nội dung
Chương trình: Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
phát sinh khó khăn, vướng mắc hoặc phát hiện những nội dung Chương trình chưa
phù hợp với điều kiện của địa phương, các đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất với
UBND tỉnh (qua Sở Công Thương) để xem xét bổ sung, điều chỉnh./.
PHỤ BIỂU I
DỰ KIẾN KẾT QUẢ ĐẠT THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
TT
|
Nội dung thực
hiện
|
Đơn vị
|
Dự kiến kết quả
thực hiện hàng năm
|
Dự kiến kết quả
thực hiện giai đoạn 2021-2025
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
A
|
B
|
C
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp
nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt
khó khăn theo quy định của pháp luật
|
Doanh nghiệp
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
5
|
0
|
5
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến
công nghệ mới vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
Mô hình
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
2
|
1
|
3
|
Hỗ trợ nhân rộng mô hình của các cơ sở công nghiệp
nông thôn đang hoạt động hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền để các tổ chức,
cá nhân khác học tập
|
Mô hình
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
6
|
0
|
6
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
Mô hình
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
3
|
5
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển
giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp
|
Cơ sở
|
13
|
3
|
10
|
13
|
2
|
11
|
14
|
2
|
12
|
14
|
2
|
12
|
16
|
3
|
13
|
70
|
12
|
58
|
6
|
Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp
nông thôn, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của tỉnh
|
Hội chợ
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Hỗ trợ chi phí vé máy bay cho các cơ sở công nghiệp
nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập kinh nghiệm tại nước ngoài
|
Cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
3
|
0
|
3
|
8
|
Tổ chức bình chọn và trao giấy chứng nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
Lần
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các
sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Nhãn hiệu
|
2
|
0
|
2
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
3
|
0
|
3
|
14
|
0
|
14
|
10
|
Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp
nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng
gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới
|
Cơ sở
|
2
|
0
|
2
|
4
|
0
|
4
|
5
|
0
|
5
|
4
|
0
|
4
|
3
|
0
|
3
|
18
|
0
|
18
|
11
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Cơ sở
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
3
|
0
|
3
|
12
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm
môi trường tại các cụm công nghiệp
|
Cụm CN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
0
|
1
|
1
|
1
|
0
|
3
|
2
|
1
|
13
|
Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp
|
Cụm CN
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
2
|
0
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công
nghiệp
|
Cụm CN
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
1
|
0
|
2
|
2
|
0
|
15
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
|
Lớp
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1
|
0
|
1
|
0
|
0
|
0
|
2
|
0
|
2
|
16
|
Hỗ trợ các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá
sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Phòng TB
|
1
|
0
|
1
|
2
|
0
|
2
|
2
|
0
|
2
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
7
|
0
|
7
|
17
|
Quản lý chương trình, đề án khuyến công hằng năm
|
Năm
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
1
|
5
|
0
|
5
|
PHỤ BIỂU II
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH
HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021- 2025
(Kèm theo Quyết định số: 1493/QĐ-UBND ngày 24/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hà Giang)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung thực hiện
|
Dự kiến kinh phí thực hiện hàng năm
|
Dự kiến kinh phí thực hiện
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
Tổng số
|
KC QG
|
KC ĐP
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
16
|
17
|
18
|
1
|
Hỗ trợ thành lập
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
|
-
|
-
|
-
|
20
|
-
|
20
|
10
|
-
|
10
|
10
|
-
|
10
|
10
|
-
|
10
|
50
|
-
|
50
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô
hình trình diễn để phổ biến công nghệ mới vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
CN.
|
-
|
-
|
-
|
600
|
600
|
-
|
400
|
-
|
400
|
600
|
600
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.600
|
1.200
|
400
|
3
|
Hỗ trợ nhân rộng mô
hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động hiệu quả cần phổ biến
tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân khác học tập
|
50
|
-
|
50
|
100
|
-
|
100
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
300
|
-
|
300
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp
|
300
|
-
|
300
|
300
|
-
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
300
|
-
|
300
|
900
|
-
|
900
|
5
|
Hỗ trợ ứng dụng máy
móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
2.900
|
900
|
2.000
|
2.800
|
600
|
2.200
|
3.000
|
600
|
2.400
|
3.000
|
600
|
2.400
|
3.500
|
900
|
2.600
|
15.200
|
3.600
|
11.600
|
6
|
Hỗ trợ tổ chức hội
chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, sản phẩm hàng hóa tiêu biểu của tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
500
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
500
|
500
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
1.000
|
-
|
7
|
Hỗ trợ chi phí vé
máy bay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn đi tham gia khảo sát, học tập
kinh nghiệm tại nước ngoài
|
-
|
-
|
-
|
40
|
-
|
40
|
-
|
-
|
-
|
20
|
-
|
20
|
-
|
-
|
-
|
60
|
-
|
60
|
8
|
Tổ chức bình chọn và
trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
80
|
-
|
80
|
-
|
-
|
-
|
80
|
-
|
80
|
-
|
-
|
-
|
160
|
-
|
160
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng và
đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
70
|
-
|
70
|
105
|
-
|
105
|
105
|
-
|
105
|
105
|
-
|
105
|
105
|
-
|
105
|
490
|
-
|
490
|
10
|
Hỗ trợ thuê tư vấn,
trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu
tư; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới
|
70
|
-
|
70
|
140
|
-
|
140
|
175
|
-
|
175
|
140
|
-
|
140
|
105
|
-
|
105
|
630
|
-
|
630
|
11
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng
cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
-
|
-
|
-
|
100
|
-
|
100
|
300
|
-
|
300
|
12
|
Hỗ trợ sửa chữa,
nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1.000
|
1.000
|
-
|
600
|
-
|
600
|
1.000
|
1.000
|
-
|
2.600
|
2.000
|
600
|
13
|
Hỗ trợ lập quy hoạch
chi tiết cụm công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
300
|
300
|
-
|
-
|
-
|
-
|
600
|
600
|
-
|
14
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
3.000
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.000
|
3.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
-
|
15
|
Tổ chức các lớp bồi
dưỡng, tập huấn, đào tạo
|
70
|
-
|
70
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
70
|
-
|
70
|
-
|
-
|
-
|
140
|
-
|
140
|
16
|
Hỗ trợ các phòng
trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn
|
50
|
-
|
50
|
100
|
-
|
100
|
100
|
-
|
100
|
50
|
-
|
50
|
50
|
-
|
50
|
350
|
-
|
350
|
17
|
Quản lý chương
trình, đề án khuyến công hằng năm
|
75
|
36
|
39
|
128
|
80
|
48
|
234
|
184
|
50
|
133
|
80
|
53
|
246
|
196
|
50
|
626
|
386
|
240
|
|
Tổng cộng:
|
3.585
|
936
|
2.649
|
5.313
|
2.080
|
3.233
|
8.174
|
4.784
|
3.390
|
5.658
|
2.080
|
3.578
|
8.466
|
5.096
|
3.370
|
31.006
|
14.786
|
16.220
|