ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1409/QĐ-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 31 tháng 08 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 432/QĐ-TTG NGÀY
12/4/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Quyết định số
153/2004/QĐ-TTg ngày 17/8/2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Định hướng
chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương trình nghị sự 21 của Việt
Nam);
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg
ngày 12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững
Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế
hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch của Ủy
ban nhân dân thành phố triển khai thực hiện Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày
12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển bền vững Việt
Nam giai đoạn 2011 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, các cơ quan trực thuộc Ủy ban
nhân dân thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT TU, TT HĐND TP;
- CT, các PCT;
- Như Điều 3;
- CPVP;
- Các Phòng CVUB;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH
Dương Anh Điền
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 432/QĐ-TTG NGÀY 12/4/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2012 của
UBND thành phố)
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày
12/4/2012 của Thủ tướng Chính phủ, Ủy
ban nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược phát
triển bền vững (PTBV) Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương
trình hành động) như sau:
I. CÁC ĐỊNH HƯỚNG ƯU TIÊN PHÁT
TRIỂN BỀN VỮNG THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Phát triển kinh tế bền vững.
1.1. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền
vững, từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát triển năng lượng sạch, năng lượng
tái tạo.
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế, đổi mới mô
hình tăng trưởng theo hướng nâng cao năng suất, hiệu quả, năng lực cạnh tranh
nhằm phát triển nhanh và bền vững kinh tế thành phố. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp - dịch vụ, phấn đấu đến năm 2025,
công nghiệp - dịch vụ chiếm 94% GDP.
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trong các
ngành kinh tế: công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ theo hướng ưu tiên ngành công
nghệ cao thuộc các lĩnh vực, sử dụng tiết kiệm năng lượng, tài nguyên, đảm bảo
các tiêu chuẩn về môi trường, tạo ra giá trị gia tăng lớn từ mỗi đơn vị tài
nguyên được khai thác.
Chú trọng nâng cao hàm lượng khoa học
công nghệ của sản phẩm hàng hóa dịch vụ, nâng cao hiệu quả của nền kinh tế nói
chung và hiệu quả vốn đầu tư. Chuyển nền kinh tế từ khai thác sử dụng tài
nguyên dạng thô sang chế biến tinh.
Nâng dần số lượng các doanh nghiệp có những sản phẩm
có giá trị gia tăng cao, công nghệ sản xuất thân thiện với môi trường, tạo ra sản
phẩm có thương hiệu, có khả năng cạnh tranh thị trường trong nước và quốc tế.
Điều chỉnh cơ cấu kinh tế theo hướng phục vụ nhiệm vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Quan tâm đầu tư cho các lĩnh vực xã hội, giảm dần đầu tư từ nguồn ngân sách nhà
nước đối với các lỉnh vực, dự án có thể huy động từ các nguồn khác.
Nâng dần tỷ lệ đầu tư vào các ngành,
lĩnh vực có trình độ kỹ thuật cao, hiện đại, sử dụng ít nhiên liệu, thân thiện
với môi trường và có giá trị gia tăng cao.
1.2. Thực hiện sản xuất và tiêu dùng
bền vững.
Khuyến khích áp dụng công nghệ sản xuất
sạch và thân thiện với môi trường, phát triển công nghệ tái chế và tái sử dụng
chất thải, phế liệu. Phát triển sản xuất các sản phẩm tiêu
dùng “xanh, sạch”, đáp ứng các tiêu chuẩn sinh thái, an toàn đối với người sử dụng,
không gây ô nhiễm môi trường.
Ưu tiên đầu tư phát triển các sản phẩm
có giá trị gia tăng cao, đáp ứng yêu cầu của thị trường, có dây chuyền công nghệ
tiết kiệm tối đa năng lượng, sử dụng hiệu quả các nguyên nhiên liệu và thải ra
ít chất thải.
Xây dựng văn hóa tiêu dùng văn minh,
hài hòa và thân thiện với thiên nhiên. Kiểm tra chất lượng
sản phẩm nhằm tạo cho người tiêu dùng niềm tin vào mức độ vệ sinh, an toàn của
các sản phẩm tiêu dùng.
1.3. PTBV các vùng và địa phương.
Vùng ven biển: Thực hiện chiến lược
quản lý tổng hợp vùng bờ trong quản lý tổng hợp biển và hải đảo với mục tiêu đạt tới sự phát triển kinh tế hài hòa, hợp lý
tại vùng bờ, biển đảo, bảo đảm an sinh xã hội, an toàn sinh thái, môi trường.
Phát huy lợi thế của vùng ven biển Hải Phòng, xây dựng và phát triển các khu công
nghiệp tập trung ven biển (KCN Đình Vũ, Đồ Sơn, Tràng Cát, VSIP...), Khu Kinh tế
Đình Vũ - Cát Hải thành một trong những trung tâm kinh tế giao thương quốc tế
hiện đại của vùng Bắc Bộ và cả nước. Phát triển hệ thống cảng biển, dịch vụ hàng hải, vận tải biển, công nghiệp đóng và sửa chữa tàu biển,
kết hợp hài hòa với phát triển thủy sản, du lịch để khai thác hợp lý, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, trong đó ưu tiên phát triển
du lịch đi đôi với bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học các vùng ngập nước,
khu dự trữ sinh quyển thế giới Cát Bà, bảo vệ môi trường cảnh quan, xây dựng
khu du lịch Cát Bà - Đồ Sơn cùng với vịnh Hạ Long thành khu du lịch trọng điểm
quốc gia, tăng cường năng lực quản lý môi trường biển và ven biển, phòng ngừa
và ứng phó sự cố môi trường biển.
Vùng đồng bằng: Chuyển dịch mạnh cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng phát triển dịch vụ - công nghiệp, các cơ
sở, đơn vị sản xuất công nghiệp trong nội đô cơ bản sẽ phải di dời, nội thành
chủ yếu phát triển dịch vụ, ngoại thành phát triển theo hướng công nghiệp hóa -
hiện đại hóa, giảm nhanh lao động thuần nông, tăng tỷ trọng lao động ngành nghề
dịch vụ trong nông thôn, phát triển nông nghiệp hàng hóa,
hình thành các khu vực nông nghiệp kỹ thuật cao; phát triển
mô hình nông nghiệp đô thị - nông nghiệp sinh thái và thực hiện tốt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới. Quản lý chặt chẽ quỹ đất dành cho sản xuất nông nghiệp đảm bảo vấn đề
an ninh lương thực.
1.4. Định hướng ưu tiên PTBV công
nghiệp.
Phát triển bền vững công nghiệp với cơ cấu ngành
nghề, công nghệ, thiết bị bảo đảm nguyên tắc thân thiện với môi trường; tích cực
ngăn ngừa và xử lý ô nhiễm công nghiệp, từng bước xây dựng nền "công nghiệp
xanh", ưu tiên phát triển các ngành, các công nghệ, sản phẩm thân thiện với môi trường, đẩy mạnh phát triển công nghệ cao. Từng bước phát triển ngành công
nghiệp môi trường.
Tiếp tục đẩy mạnh phát triển công
nghiệp theo hướng chú trọng nâng cao trình độ công nghệ tiên tiến, hiện đại,
thân thiện với môi trường, tạo ra được sản phẩm có giá trị gia tăng cao, cạnh
tranh trên thị trường. Điều chỉnh cơ cấu ngành công nghiệp một cách đồng bộ về
sản phẩm, thị trường và nguồn lực đầu tư theo hướng phát triển mạnh các ngành,
sản phẩm có lợi thế, sản phẩm xuất khẩu, có đóng góp lớn
cho ngân sách thành phố. Đẩy mạnh phát triển công nghệ cao và công nghiệp chế tạo,
phấn đấu đến 2015 tỷ lệ giá trị sản phẩm công nghệ cao đạt 30% và sản phẩm công nghiệp chế tạo đạt 35% trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp.
Giảm dần tỷ trọng nhóm ngành may mặc,
giày dép, đóng tàu (mang tính lắp ráp, gia công, cần ít chất xám, công nghệ đơn
giản...) sản xuất vật liệu xây dựng, luyện cán thép sang các nhóm ngành cơ khí
chính xác, cơ khí chế tạo, điện tử, công nghiệp phụ trợ, công nghệ cao, công
nghệ sạch, các sản phẩm sạch, tiết kiệm tài nguyên, năng lượng.
Xây dựng chương trình, kế hoạch sử dụng
vật liệu xây dựng tốn ít nhiên nhiệu và ít gây ô nhiễm, sử dụng vật liệu
có độ bền cao, có giải pháp nâng cao độ bền vững của các công
trình xây dựng, chú trọng đến việc sử dụng vật liệu mới, kết cấu mới và công
nghệ mới.
Quan tâm xây dựng hoàn thiện hạ tầng kinh tế, đặc
biệt là hệ thống xử lý chất thải ở các khu công nghiệp, cụm công
nghiệp, cụm làng nghề. Di dời doanh nghiệp sản xuất công nghiệp có nguy cơ gây
ô nhiễm hoặc ảnh hưởng đến cảnh quan trong khu dân cư, khu đô thị và các khu
công nghiệp hoặc cụm công nghiệp.
Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư công
nghệ sản xuất gạch, công nghệ không gây ô nhiễm môi trường và tạo ra sản phẩm
xanh đảm bảo hài hòa lợi ích của doanh nghiệp và bảo vệ môi trường.
Thực hiện chế độ đánh giá tác động
môi trường một cách nghiêm ngặt trong xem xét cấp phép đầu tư cho doanh nghiệp.
Thực hiện nghiêm Quyết định số 221/QĐ-UBND ngày 03/02/2010
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành danh mục
các dự án công nghiệp khuyến khích đầu tư, không chấp thuận đầu tư giai đoạn
2010 - 2015, định hướng đến năm 2020, kiên quyết không chấp thuận đầu tư đối với dự án sản xuất
công nghiệp nằm ngoài các khu cụm công nghiệp, làng nghề
đã được quy hoạch.
Triển khai thực hiện có hiệu quả
Chương trình mục tiêu quốc gia Sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, Chương trình sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp.
1.5. Định hướng PTBV nông nghiệp.
Thực hiện chuyển dịch cơ cấu theo hướng
tăng tỷ trọng diện tích cây trồng, nuôi trồng có giá trị kinh tế cao. Xây dựng
các khu nông nghiệp sinh thái, công nghệ cao, đổi mới công nghệ sau thu hoạch,
bảo quản chế biến nông lâm thủy sản.
Nghiên cứu và áp dụng các tiến bộ kỹ thuật
và công nghệ mới vào sản xuất, tạo chuyển đổi giống cây trồng,
vật nuôi theo hướng có năng suất, chất lượng và sức chống chịu sâu bệnh, dịch bệnh
cho hài hòa với môi trường, không thoái hóa, không làm tổn hại đa dạng sinh học.
Bảo tồn nguồn gen giống cây trồng, vật nuôi của địa phương, bảo tồn và phát triển
đa dạng sinh học các vùng đất ngập nước, vùng biển, các khu dự trữ sinh quyển,
rừng đặc dụng, sử dụng bền vững tài nguyên sinh vật. Phát triển sản xuất phân
bón hữu cơ, phân bón sinh học phân giải chậm phục vụ cho việc phát triển nền
nông nghiệp sinh thái.
Xây dựng và thực hiện chương trình
nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn nước, áp dụng
những hệ thống sản xuất phối hợp nông - lâm, nông - lâm - ngư nghiệp phù hợp với
điều kiện sinh thái của từng vùng nhằm sử dụng tổng hợp và có hiệu quả tài
nguyên đất nước.
Xây dựng và củng cố vững chắc nông
thôn theo các tiêu chí nông thôn mới, phù hợp với đặc điểm
từng vùng; giữ gìn và phát huy những nét văn hóa đặc sắc của nông thôn; giảm bớt
sự khác biệt giữa các vùng, khu vực nông thôn với thành thị, giữa các cộng đồng
dân cư và tạo sự hòa nhập xã hội bền vững.
Hoàn thành việc xây dựng kết cấu hạ tầng
nông thôn, phát triển hệ thống thủy lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng
thủy sản nhằm tăng diện tích tưới tiêu chủ động, xử lý và kiểm soát nước thải.
Gắn việc quy hoạch nâng cấp hệ thống đê biển, đê cửa sông và các công trình thủy
lợi đa mục tiêu và quy hoạch các vùng trồng rừng ngập mặn trước đê nhằm phòng
chống thiên tai, nước biển dâng, bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết các vấn
đề cung cấp nước sạch, rác thải cho sinh hoạt và sản xuất nông thôn.
2. Phát triển xã hội bền vững.
2.1. Những định hướng ưu tiên để thực
hiện mục tiêu giảm nghèo, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
Tập trung vào các hoạt động hỗ trợ tạo
điều kiện cho người nghèo, hộ nghèo phát triển kinh tế, đa dạng hóa tạo việc
làm thông qua tiếp cận các nguồn lực thị trường (vốn, lao động, đất đai...) nhằm
phát triển sản xuất và dịch vụ, tăng thu nhập cho hộ nghèo, người nghèo để giảm
nghèo nhanh, bền vững. Đây là giải pháp chủ yếu để giảm nghèo và đảm bảo bền vững,
chống tái nghèo, được thực hiện theo các hướng: Hỗ trợ liên kết tổ chức đào tạo
nghề miễn phí cho lao động nghèo gắn với tạo việc làm, tăng thu nhập, thoát
nghèo gắn với việc triển khai thực hiện có hiệu quả đề án dạy nghề cho lao động
nông thôn. Thực hiện tốt các chính sách cho vay vốn tín dụng ưu đãi gắn với tập
huấn, chuyển giao kỹ thuật, chuyển giao công nghệ sản xuất
cho hộ nghèo, hỗ trợ các đơn vị cung cấp dịch vụ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
Lồng ghép các chương trình dự án hoạt động giảm nghèo: chương trình xây dựng
nông thôn mới, chương trình mục tiêu quốc gia về việc làm, đào tạo nghề cho lao
động nông thôn, khuyến nông, khuyến ngư, chính sách tín dụng cho vay ưu đãi hộ
nghèo ...
Hoạt động lồng ghép nhiều nguồn lực nhằm tăng cường cơ sở vật chất, cải
thiện điều kiện sinh sống của người dân ở các xã nghèo gắn với bảo vệ và cải
thiện môi trường. Tạo cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản,
nhất là dịch vụ y tế, nước sạch, giảm thiểu rủi ro do thiên tai và tác động
tiêu cực của phát triển kinh tế thị trường, thu hẹp dần khoảng
cách chênh lệnh về trình độ phát triển
giữa các vùng, các tầng lớp dân cư.
Thực hiện tốt chính sách trợ giúp xã
hội, phòng chống giảm nhẹ rủi ro thiên tai thông qua cơ chế xã hội hóa, Nhà nước
và nhân dân cùng làm. Tập trung hoàn thiện mạng lưới an sinh xã hội phù hợp,
đáp ứng nhu cầu bức xúc và khẩn cấp của các đối tượng dễ bị tổn thương, những
người có hoàn cảnh khó khăn, bảo đảm sự tiến bộ, ổn định và phát triển xã hội.
Động viên cộng đồng người nghèo phát
huy nội lực, tự vươn lên thoát nghèo, kết hợp với sự hỗ trợ
của Nhà nước và cộng đồng khác, thực hiện xóa đói giảm nghèo bền vững.
2.2. Những định hướng ưu tiên để thực
hiện mục tiêu phát triển dân số bền vững.
Duy trì xu thế giảm sinh vững chắc,
nâng cao chất lượng dân số và thể chất, trí tuệ và tinh thần.
Đẩy mạnh công tác truyền thông, giáo
dục nhằm nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi về dân số, sức khỏe sinh sản, kế
hoạch hóa gia đình. Tập trung vào những địa bàn có điều kiện kinh
tế - xã hội khó khăn, vùng có mức sinh cao và những đối tượng hạn chế về nhận
thức.
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng hệ
thống cung cấp dịch vụ, chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.
Nâng cao năng lực thu thập, xử lý và
cung cấp thông tin, dữ liệu về dân cư để đáp ứng yêu cầu
đánh giá kết quả thực hiện chiến lược và các chương trình dân số, lồng ghép các dữ liệu dân
cư vào việc hoạch định chính sách,
lập kế hoạch nhằm điều chỉnh sự phát triển kinh tế - xã hội, phân
bổ dân cư phù hợp với sự thay đổi của dân số.
Nâng cao trình độ dân trí, tăng cường
vai trò gia đình và thực hiện bình đẳng giới nhằm góp phần nâng cao chất lượng
dân số.
2.3. Những định hướng ưu tiên phát
triển giáo dục và đào tạo bền vững.
Tổ chức thực hiện tốt việc đổi mới
chương trình, nội dung phương pháp giáo dục, đào tạo nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục toàn diện cho thế hệ trẻ, tăng cường tính thực tiễn, kỹ năng thực
hành, năng lực tự học theo hướng thầy dạy học sáng tạo, trò học tập chủ động,
coi trọng giáo dục đạo đức, nhân cách, lối sống, tư duy độc lập, năng lực sáng
tạo, ý thức trách nhiệm xã hội, tuân thủ pháp luật, kiến thức xã hội và nhân
văn, bổ sung thành tựu khoa học công nghệ hiện đại phù hợp
với khả năng tiếp thu của học sinh. Tăng cường đào tạo theo địa chỉ cụ thể, gắn
với yêu cầu thực tế của xã hội.
Quan tâm xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục.
Đẩy mạnh thực hiện xã hội hóa giáo dục,
huy động toàn xã hội, toàn dân đóng góp xây dựng nền giáo dục, đa dạng hóa các
loại hình giáo dục và đào tạo.
Đưa nội dung giáo dục về bảo vệ môi
trường, PTBV vào các trường phổ thông, tuyên truyền và phổ cập kiến thức về
PTBV nhằm nâng cao dân trí và nâng cao nhận thức để trên cơ sở đó huy động toàn
dân tham gia PTBV.
2.4. Phát triển dịch vụ chăm sóc sức
khỏe, cải thiện điều kiện lao động và vệ sinh môi trường sống.
Tăng cường đào tạo nhân lực cho ngành
y tế, đẩy mạnh nghiên cứu khoa học và
áp dụng khoa học kỹ thuật vào ngành y tế.
Tăng cường đầu tư, nâng cấp, hoàn chỉnh
hệ thống bệnh viện tuyến thành phố và huyện, nâng cấp hệ thống
trạm y tế xã theo hướng đạt chuẩn quốc gia và có đủ điều kiện để tiến hành tốt
việc chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và triển khai các hoạt động y tế dự phòng từ
cơ sở.
Đa dạng hóa các hoạt động khám chữa bệnh,
thực hiện tốt công tác xã hội hóa chăm sóc và bảo vệ sức khỏe người dân.
Tăng cường hoạt động giám sát và
phòng chống dịch bệnh, nhất là một số bệnh nguy hiểm, mới xuất hiện, bệnh xã hội,
bệnh HIV/AIDS, làm tốt công tác tiêm chủng mở rộng, y tế dự phòng, nâng cao sức
khỏe.
Kiểm soát nguy cơ từ môi trường liên quan tới các bệnh truyền nhiễm. Quản lý giám sát môi trường lao
động, phòng chống bệnh nghề nghiệp và các bệnh liên quan đến nghề nghiệp
do ảnh hưởng của các yếu tố độc hại, ô nhiễm môi trường lao động.
2.5. Định hướng phát triển đô thị bền vững.
Phát triển đô thị gắn với bảo vệ và
giữ gìn các di sản văn hóa, các công trình kiến trúc có giá trị, nghiên cứu chú
trọng các khu vực đô thị mới một cách bài bản, làm cơ sở quản lý một cách hiệu
quả, có bản sắc riêng của đô thị Hải Phòng. Phát triển đô thị phải gắn với cải
thiện môi trường ở các điểm dân cư và bảo đảm chỗ ở hợp lý cho người dân.
Tiếp tục triển khai lập kế hoạch, rà
soát bổ sung, hoàn chỉnh các quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị, quy hoạch chi
tiết xây dựng đô thị, quy hoạch phân khu chức năng một cách đồng bộ theo tiêu
chí đô thị loại 1, quy hoạch kết cấu hạ tầng đô thị, đặc biệt là quy hoạch hệ
thống thoát nước toàn thành phố phòng chống nước biển dâng, tác động trực tiếp
đến đô thị biển. Nghiên cứu quy hoạch phát triển đô thị Hải Phòng trở thành
thành phố sinh thái- thành phố kinh tế theo bộ chỉ số đô
thị toàn cầu.
Hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ
thuật, trong đó kết cấu hạ tầng giao thông đô thị cần được ưu tiên phát triển đồng
bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác để đảm bảo các tiêu chí đô thị loại
1, lập danh mục các điểm đen về an toàn giao thông đô thị để các ngành xây dựng
giải pháp cải tạo và xây dựng kế hoạch trình duyệt, làm cơ sở chỉnh trang, khắc
phục tình trạng ùn tắc giao thông và cải thiện mỹ quan đô thị.
Tăng cường công tác phối hợp giữa các
cấp, ngành trong công tác quản lý đô thị, xây dựng nếp sống văn minh đô thị.
3. Bảo vệ tài
nguyên và môi trường.
3.1. Định hướng ưu tiên sử dụng bền vững
tài nguyên đất.
Nâng cao hệ thống sử dụng đất cho nhiệm
vụ phát triển sản xuất nông nghiệp, bảo đảm an ninh lương thực, cho các mục
tiêu đô thị hóa, giao thông, thủy lợi, các khu dân cư... đảm bảo mục tiêu PTBV.
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
sử dụng đất đai của thành phố trên cơ sở nghiên cứu tổng hợp
các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn, đảm bảo sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm, có hiệu quả.
Áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp,
đầu tư thâm canh để bảo tồn và khôi phục độ phì nhiêu của đất.
3.2. Định hướng khai thác sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
Ban hành các quy định, quy trình kỹ
thuật về quản lý, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước, khoáng sản theo
hướng bền vững.
Bảo vệ môi trường biển, ven biển gắn
với phát triển tài nguyên biển, bảo tồn đa dạng sinh học khu vực Vườn Quốc gia
Cát Bà, khu dự trữ sinh quyển quần đảo Cát Bà, bảo tồn đa dạng sinh học môi trường biển, khu vực đất đai ven biển, ven đảo, ven đất liền của Hải Phòng.
Xây dựng quy hoạch thống nhất sử dụng
các nguồn tài nguyên khoáng sản và bảo vệ môi trường trên địa bàn Hải Phòng.
Tiến hành thống kê, phân loại các dạng
tài nguyên nước: nước ngọt, nước lợ, nước dưới đất để có kế hoạch khai thác, sử
dụng hợp lý, tiết kiệm, phù hợp với đặc điểm sinh thái,
ngăn ngừa ô nhiễm, cạn kiệt.
Thực hiện quy hoạch và quản lý các
khu vực sông chính như sông Cấm, sông Lạch Tray, sông Văn Úc đặc biệt là các sông cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố như: sông
Giá, sông Re, sông Đa Độ.
Lồng ghép chặt chẽ các biện pháp bảo
vệ môi trường không khí, nước, chất thải rắn ... bảo vệ đa dạng sinh học vào
trong các dự án khai thác, chế biến khoáng sản.
Phục hồi và phát triển rừng (rừng tự
nhiên, rừng đặc dụng, rừng nhân tạo, rừng ngập mặn).
3.3. Thực hiện các giải pháp giảm nhẹ
ảnh hưởng của biến đổi khí hậu.
Thực hiện nghiêm túc đánh giá tác động
môi trường bắt buộc với các dự án theo các quy định hiện hành của pháp luật về
bảo vệ môi trường.
Xây dựng và triển khai kế hoạch hành
động thích ứng và giảm nhẹ ảnh hưởng của biến đổi khí hậu, tăng cường khai thác
và sử dụng các dạng năng lượng tái tạo như: sức gió, mặt trời, nâng cấp hệ thống
đê biển, trồng rừng phòng hộ, rừng chắn sóng. Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
biến đổi khí hậu trong toàn xã hội, đặc biệt với cộng đồng và người dân thực hiện.
Giảm tiêu thụ và tiết kiệm năng lượng trong sản xuất và sinh hoạt, sử dụng các
thiết bị tiêu thụ năng lượng ít. Sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả nguồn nước, không làm ô nhiễm nước mặn, chặn đứng nạn chặt phá rừng bừa
bãi, quy hoạch trồng và khôi phục lại rừng, chuyển đổi đất canh tác nông nghiệp
cho phù hợp với sự thay đổi của thời tiết, khí hậu.
Tăng cường công tác điều tra cơ bản,
quan trắc dự báo khí tượng thủy văn, năng lực quản lý rủi ro thiên tai, phòng
ngừa và kịp thích ứng với thiên tai, sự cố môi trường.
II. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ.
Trên cơ sở 8 nhóm giải pháp thực hiện
Chiến lược PTBV Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt tại Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 12/4/2012, Ủy ban
nhân dân thành phố Hải Phòng xác định các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục I và các
chỉ tiêu theo dõi, giám sát, đánh giá PTBV tại Phụ lục II kèm theo Chương trình
này.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN.
1. Hội đồng PTBV thành phố giúp Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố thống nhất chỉ đạo thực hiện kế
hoạch PTBV của thành phố. Chủ trì chỉ đạo sự phối kết hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan của Ủy ban nhân dân thành phố,
các tổ chức chính trị - xã hội, nghề nghiệp, các đoàn thể,
tổ chức quần chúng tổ chức tuyên truyền, giáo dục nâng cao
nhận thức của người dân về PTBV.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư, cơ quan thường
trực của Hội đồng PTBV thành phố: Chủ trì, phối hợp các cơ
quan hữu quan để tổng hợp, lồng ghép mục tiêu PTBV vào các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm của thành phố; chủ trì tham mưu, đề xuất với
Ủy ban nhân dân thành phố và Hội đồng PTBV thành phố các nội
dung PTBV về kinh tế, tập trung vào các nội dung sau:
- Tham mưu cho Hội đồng xây dựng, ban
hành các chương trình, kế hoạch PTBV về các lĩnh vực kinh tế liên quan đến các
Sở, ngành, địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan phân tích, đánh giá tổng quan vị trí, vai
trò các yếu tố tác động của các ngành kinh tế đối với việc PTBV.
- Đề xuất các cơ
chế, phương án tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, dự án tổng
thể về lĩnh vực kinh tế nhằm thực hiện Chương trình hành động này. Tổng hợp
tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả với Chủ tịch Hội đồng.
- Đề xuất những
nội dung cần tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành
và các tầng lớp nhân dân về phát triển kinh tế bền vững.
- Đề xuất những sáng
kiến mới, các cơ chế chính sách, các quy trình điều hành, phối hợp giữa các Sở,
ngành, địa phương thuộc lĩnh vực kinh tế nhằm thúc đẩy thực thi có hiệu quả các
mục tiêu phát triển kinh tế bền vững.
3. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố và
Hội đồng PTBV thành phố các nội dung PTBV về xã hội, tập trung vào các nội dung
sau:
- Tham mưu cho Hội đồng xây dựng, ban
hành các chương trình, kế hoạch PTBV trong các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo
dục và đào tạo, y tế, các hoạt động xã hội liên quan đến các Sở, ngành, địa
phương.
- Đề xuất các cơ
chế, phương án tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, dự án về
lĩnh vực xã hội nhằm thực hiện Chương trình hành động này. Tổng hợp tình hình
thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả với Chủ tịch Hội đồng.
- Đề xuất những nội dung cần tuyên
truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và các tầng lớp
nhân dân về phát triển xã hội bền vững.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ
trì tham mưu, đề xuất với Ủy ban nhân dân thành phố và Hội
đồng PTBV thành phố các nội dung PTBV về tài nguyên và môi trường, tập trung
vào các nội dung sau:
- Tham mưu cho Hội đồng xây dựng, ban
hành các chương trình, kế hoạch PTBV trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Đề xuất các cơ
chế, phương án tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ
tài nguyên và môi trường. Tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo kết
quả với Chủ tịch Hội đồng.
- Đề xuất những
nội dung cần tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành
và các tầng lớp nhân dân về sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Đề xuất những
sáng kiến thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường nhằm thúc đẩy việc thực thi
có hiệu quả các mục tiêu khai thác hợp lý, bền vững về tài nguyên và môi trường.
5. Sở Xây dựng chủ trì tham mưu, đề
xuất với Ủy ban nhân dân thành phố và Hội đồng PTBV thành
phố các nội dung PTBV về xã hội, tập trung vào các nội dung sau:
- Tiếp tục triển khai lập kế hoạch,
rà soát bổ sung, hoàn chỉnh về công tác quy hoạch đô thị để tham mưu cho Hội đồng
xây dựng, ban hành các chương trình, kế hoạch PTBV trong lĩnh vực Phát triển đô
thị gắn với cải thiện môi trường ở các điểm dân cư và bảo đảm chỗ ở hợp lý cho
người dân và phát triển đô thị Hải Phòng có bản sắc riêng.
- Đề xuất các cơ
chế, phương án tổ chức, hướng dẫn việc thực hiện các chương trình, dự án nhằm
thực hiện Kế hoạch này. Tổng hợp tình
hình thực hiện và định kỳ báo cáo kết quả với Chủ tịch Hội đồng.
- Đề xuất những
nội dung cần tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành
và các tầng lớp nhân dân về phát triển bền vững thuộc lĩnh
vực ngành xây dựng.
6. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, cơ
quan cấp thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện
trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm cụ thể hóa
các nội dung liên quan của Kế hoạch này vào kế hoạch 5 năm
và hàng năm để triển khai thực hiện.
7. Trên cơ sở quán triệt sâu sắc Chiến
lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 - 2020, các cấp, các ngành khẩn
trương xác định nhiệm vụ, nội dung hoạt động cụ thể cho ngành, lĩnh vực, địa
phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Định kỳ hàng năm, các cấp, các ngành
báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân thành phố
(qua Sở Kế hoạch và Đầu tư); Ủy ban nhân dân thành phố sẽ
tổ chức đánh giá việc thực hiện Kế hoạch, đồng thời bổ sung, điều chỉnh các nội
dung của Kế hoạch cho phù hợp với tình hình mới.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các Sở, ngành và địa phương kịp thời báo cáo Ủy ban
nhân dân thành phố xem xét, giải quyết./.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC NHIỆM VỤ KÈM THEO KẾ HOẠCH TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 432/QĐ-TTG NGÀY 12/4/2012 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND ngày 31/8/2012 của UBND thành phố)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Nhiệm vụ chung
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, gắn chặt và đồng bộ
với tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
từng bước kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy các cấp, các ngành để thực hiện
công tác quản lý PTBV
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
2
|
Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mục tiêu, chỉ
tiêu PTBV vào các chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch phát triển của
thành phố và các cấp, các ngành
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
3
|
Đẩy mạnh công tác giáo dục, truyền thông nhằm nâng
cao nhận thức của toàn xã hội về PTBV
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan báo
chí của thành phố, các tổ chức đoàn thể, các cơ quan liên quan
|
2012-2020
|
4
|
Tăng cường năng lực quản lý và thực hiện PTBV
|
|
|
|
|
- Tăng cường đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực
quản lý và thực hiện PTBV cho cán bộ quản lý các cấp, các tổ chức đoàn thể và
cộng đồng doanh nghiệp
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
CN Phòng Thương mại
và Công nghiệp Việt Nam tại HP, Liên minh các Hợp tác xã và doanh nghiệp HP,
các cơ quan liên quan
|
2012-2020
|
|
- Xây dựng và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu phục
vụ công tác quản lý PTBV và hệ thống giám sát, đánh giá thực hiện PBTV
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Cục Thống kê thành
phố, Sở Thông tin và Truyền thông, các cơ quan liên quan
|
2012-2015
|
|
- Đề xuất giải pháp tăng cường năng lực cho các
cơ quan nghiên cứu về PTBV
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2015
|
5
|
Huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp,
các tổ chức đoàn thể, tổ chức phi chính phủ và cộng đồng dân cư vào các
chương trình, kế hoạch dự án của UBND thành phố nhằm thực hiện PBTV
|
Văn phòng UBND
thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, các cơ quan liên quan
|
2012-2020
|
6
|
Phát triển nhân lực cho thực hiện PTBV
|
|
|
|
|
- Triển khai thực hiện Quy hoạch Phát triển nhân
lực thành phố, giai đoạn 2011-2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
|
- Thu hút, đào tạo phát triển nhân lực chất lượng
cao
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Ban Tổ chức TU,
các Sở: Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Lao động - Thương binh và Xã hội, các cơ
quan liên quan
|
2012-2020
|
7
|
Đề xuất giải pháp tăng cường vai trò và tác động
của khoa học và công nghệ, đẩy mạnh đổi mới công nghệ trong thực hiện PTBV
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
8
|
Hoàn thiện khung thể chế về điều hành và quản lý phát
triển thành phố
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
9
|
Tăng cường hợp tác quốc tế trong thực hiện PTBV
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
10
|
Cân đối ngân sách để thực hiện các chương trình, kế
hoạch PTBV
|
Sở Tài chính
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
II
|
PTBV về kinh tế
|
|
|
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực hiện đề án Điều chỉnh
cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao năng suất, hiệu
quả và năng lực cạnh tranh nhằm mục tiêu phát triển nhanh và bền vững của
kinh tế thành phố
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan liên
quan
|
|
2
|
Triển khai thực hiện các Quy hoạch: Phát triển
kinh tế biển thành phố đến năm 2020; Phát triển các ngành dịch vụ của thành
phố đến năm 2020 và Đề án Phát triển Hải Phòng trong tổng thể hợp tác phát
triển hai hành lang, một vành đai kinh tế Việt Nam - Trung Quốc đến năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
3
|
Tập trung xây dựng, tạo sự phát triển đột phá về
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, nhất là hạ tầng giao thông, đô thị
|
Các Sở chuyên
ngành chủ trì theo chức năng quản lý nhà nước được giao
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
4
|
Tiếp tục phát triển kinh tế thành phố theo thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, trước mắt, tập trung phát triển
thị trường vốn, lao động, khoa học và công nghệ
|
Các Sở: TC,
LĐTBXH, KHCN chủ trì theo chức năng quản lý nhà nước được giao
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
III
|
PTBV về xã hội
|
|
|
|
1
|
Tập trung giải quyết tốt các vấn đề lao động, việc
làm và thu nhập; xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ. Thực
hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp bảo đảm an sinh xã hội
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
2
|
Đổi mới toàn diện, tạo bước phát triển mới về chất
lượng giáo dục và đào tạo. Chú trọng đào tạo nghề cho nông dân, đặc biệt là ở
các vùng đô thị hóa
|
Các Sở: GD&ĐT,
LĐTB&XH
|
Sở Tài chính, UBND
các quận, huyện, các cơ sở giáo dục và đào tạo
|
2012-2020
|
3
|
Triển khai Chiến lược Phát triển khoa học công
nghệ thành phố đến năm 2020; Lập và thực hiện Đề án xây dựng nền kinh tế tri
thức
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
4
|
Nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe nhân dân
|
Sở Y tế
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
5
|
Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn hóa theo hướng
tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; nâng cao chất lượng, bảo đảm thực chất, hiệu
quả Cuộc vận động "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
6
|
Rà soát bổ sung, hoàn chỉnh các quy hoạch: chi tiết
xây dựng đô thị, cơ sở hạ tầng đô thị, phân khu chức năng một cách đồng bộ
theo tiêu chí đô thị loại 1, đặc biệt là quy hoạch hệ thống thoát nước toàn
thành phố. Nghiên cứu quy hoạch phát triển đô thị Hải Phòng theo định hướng
trở thành thành phố sinh thái - thành phố kinh tế.
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
7
|
Tập trung giải quyết các vấn đề về xử lý chất thải
rắn, nước thải trong đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp đạt
tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
Sở Xây dựng
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
IV
|
PTBV về tài nguyên và môi trường
|
|
|
|
1
|
Tăng cường bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
2
|
Xây dựng Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu trên địa
bàn thành phố
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
3
|
Bảo tồn Khu dự trữ sinh quyển thế giới quần đảo
Cát Bà
|
|
|
|
|
- Tăng cường bảo tồn tính đa dạng sinh học tại Vườn
Quốc gia Cát Bà và Khu dự trữ sinh quyển thế giới quần đảo Cát Bà
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
|
- Phát triển và sử dụng hiệu quả Quỹ PTBV Khu dự
trữ sinh quyển thế giới quần đảo Cát Bà
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
|
- Đề nghị UNESCO công nhận quần đảo Cát Bà và Vịnh
Lan Hạ là Di sản thiên nhiên thế giới
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2015
|
4
|
Tăng cường quản lý, sử dụng các nguồn tài nguyên (nhất
là tài nguyên đất đai), bảo đảm đúng quy hoạch, kế hoạch, tiết kiệm và cân bằng
sinh thái. Xây dựng và thực hiện chiến lược bảo tồn các nguồn tài nguyên tái
tạo; triển khai quy hoạch tổng thể các khu bảo tồn biển thành phố Hải Phòng đến
năm 2020
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các cơ quan liên
quan
|
2012-2020
|
5
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ
về bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công thương, và
các đơn vị liên quan
|
2012-2020
|
6
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư công nghệ sản xuất
sạch, tăng tỷ lệ sử dụng năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng năng lượng.
|
Sở Công thương
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, và các đơn vị liên quan
|
2012-2020
|
PHỤ LỤC 2
CÁC CHỈ TIÊU GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1409/QĐ-UBND
ngày 31/8/2012 của UBND thành phố)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị thực hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
I
|
Chỉ tiêu tổng hợp
|
|
|
1
|
GDP xanh (VND hoặc USD)
|
Cục Thống kê
|
2015-2020
|
2
|
Chỉ số phát triển con người - HDI (0-1)
|
Cục Thống kê
|
2015-2020
|
3
|
Chỉ số bền vững môi trường (0-1)
|
Cục Thống kê
|
2015-2020
|
II
|
Chỉ tiêu kinh tế
|
|
|
4
|
Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư - ICOR (số đồng vốn
đầu tư thực hiện tăng thêm để tăng thêm 1 đồng GDP)
|
Cục Thống kê
|
2012-2020
|
5
|
Năng suất lao động xã hội (USD/lao động)
|
Cục Thống kê
|
2012-2020
|
6
|
Tỷ trọng đóng góp của năng suất các nhân tố tổng
hợp vào tốc độ tăng trưởng chung (%)
|
Cục Thống kê
|
2015-2020
|
7
|
Mức giảm tiêu hao năng lượng để sản xuất ra một
đơn vị GDP (%)
|
Cục Thống kê
|
2015-2020
|
8
|
Tỷ lệ năng lượng tái tạo trong cơ cấu sử dụng
năng lượng (%)
|
Sở Công Thương
|
2012-2020
|
9
|
Chỉ số giá tiêu dùng - CPI (% so với tháng 12
năm trước)
|
Cục Thống kê
|
2012-2020
|
10
|
Cán cân vãng lai (tỷ USD)
|
Ngân hàng Nhà nước
Chi nhánh Hải Phòng
|
2012-2020
|
11
|
Bội chi Ngân sách thành phố (%/GDP)
|
Sở Tài chính
|
2012-2020
|
12
|
Nợ của thành phố (%/GDP)
|
Sở Tài chính
|
2012-2020
|
13
|
Nợ nước ngoài (%/GDP)
|
- Chủ trì: Sở Tài
chính
- Phối hợp: Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Hải Phòng
|
2012-2020
|
III
|
Chỉ tiêu xã hội
|
|
|
14
|
Tỷ lệ nghèo (%)
|
- Chủ trì: Cục Thống
kê
- Phối hợp: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
2012-2020
|
15
|
Tỷ lệ thất nghiệp (%)
|
- Chủ trì: Cục Thống
kê
- Phối hợp: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
2012-2020
|
16
|
Tỷ lệ lao động đang làm việc trong nền kinh tế đã
qua đào tạo (%)
|
- Chủ trì: Cục Thống
kê
- Phối hợp: Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội
|
2012-2020
|
17
|
Hệ số bất bình đẳng trong phân phối thu nhập - Hệ
số Gini (lần)
|
Cục Thống kê
|
2012-2020
|
18
|
Tỷ số giới tính khi sinh (trai/100 gái)
|
Sở Y tế
|
2012-2020
|
19
|
Số sinh viên/10.000 dân (SV)
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
2012-2020
|
20
|
Số thuê bao Internet (số thuê bao/100 dân)
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2012-2020
|
21
|
Tỷ lệ người dân được hưởng bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp (%)
|
Bảo hiểm Xã hội
thành phố
|
2012-2020
|
22
|
Số người chết do tai nạn giao thông (người/100.000
dân/năm)
|
Công an thành phố
|
2012-2020
|
23
|
Tỷ lệ số xã được công nhận đạt tiêu chí nông thôn
mới (%)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2015-2020
|
IV
|
Chỉ tiêu tài nguyên và môi trường
|
|
|
24
|
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2012-2020
|
25
|
Tỷ lệ đất được bảo vệ, duy trì đa dạng sinh học (%)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2012-2020
|
26
|
Diện tích đất bị thoái hóa (triệu ha)
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
2015-2020
|
27
|
Mức giảm lượng nước ngầm, nước mặt (m3/người/năm)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2012-2020
|
28
|
Tỷ lệ ngày có nồng độ các chất độc hại trong
không khí vượt quá tiêu chuẩn cho phép (%)
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
2015-2020
|
29
|
Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất,
cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
|
- Chủ trì: Sở Xây
dựng
- Phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; BQL Khu kinh tế.
|
2012-2020
|
30
|
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đạt tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng (%)
|
- Chủ trì: Sở Xây
dựng
- Phối hợp: Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
2012-2020
|