ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 168/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
30 tháng 6 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
PHÁT
TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH QUẢNG NINH ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021
của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình phát triển thị trường khoa học và
công nghệ quốc gia đến năm 2030; theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại
Tờ trình số 10/TTr-SKHCN ngày 31/5/2023 và ý kiến các thành viên UBND tỉnh; Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành kế hoạch phát triển thị trường khoa học
và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 (sau đây gọi tắt là
Chương trình) như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Cụ thể hóa các mục tiêu của Chương trình phát triển
thị trường khoa học và công nghệ quốc gia đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt tại Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 và Nghị quyết số
13-NQ/TU ngày 28/4/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.
- Việc xây dựng Chương trình phải bám sát mục tiêu
tại Quyết định số 1158/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị
quyết số 13-NQ/TU ngày 28/4/2023 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030 gắn với điều
kiện thực tiễn của thị trường khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh hàng năm.
- Phân công rõ trách nhiệm của các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện đảm bảo hiệu
quả, phát huy vai trò các cấp, các ngành trong tổ chức thực hiện.
II. ĐỐI TƯỢNG
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp liên
quan đến hoạt động thị trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh.
III. MỤC TIÊU
1. Giai đoạn 2023-2025
- Tổ chức hiệu quả hoạt động Sàn Giao dịch công nghệ
và thiết bị tỉnh Quảng Ninh hướng đến phát triển thành tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ (rà soát nâng cấp về địa điểm, cơ sở vật chất,
trang thiết bị, nghiên cứu trưng bày, giới thiệu một số dây chuyền công nghệ, sản
phẩm khoa học và công nghệ; xây dựng chuyển đổi số cơ sở dữ liệu về hiện trạng,
nhu cầu sử dụng công nghệ mới nhằm bước đầu làm nơi giới thiệu quảng bá về công
nghệ (trọng tâm là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, kinh tế biển...).
- Tổ chức thành công sự kiện kết nối cung - cầu
công nghệ, đổi mới sáng tạo quy mô toàn quốc.
- Có 401 doanh nghiệp
khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
- Chuyển đổi số quy trình quản lý nhiệm vụ khoa học
và công nghệ và Chương trình bảo tồn nguồn gen của tỉnh cho 100% các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ; xây dựng cơ sở dữ liệu nhằm mô phỏng các kết quả nghiên
cứu khoa học và công nghệ thúc đẩy khám phá, nghiên cứu, ứng dụng của học sinh,
sinh viên, công chúng; tiến tới hình thành trung tâm khám phá khoa học công nghệ
và đổi mới sáng tạo.
- Hoàn thành xây dựng và ban hành Đề án thành lập
Khu công nghệ thông tin tập trung của Tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ
Long, trong đó hình thành trung tâm nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ
thông tin, phục vụ cho việc đào tạo, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công
nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin.
2. Giai đoạn 2026-2030
- Hình thành Trung tâm khám phá khoa học và đổi mới
sáng tạo kết hợp Sàn Giao dịch công nghệ và thiết bị tỉnh Quảng Ninh, kết nối
hiệu quả với mạng lưới tổ chức trung gian trên toàn quốc.
- Tổ chức các sự kiện trình diễn, kết nối cung - cầu
công nghệ, đổi mới sáng tạo thúc đẩy hợp tác đầu tư nghiên cứu ứng dụng, phát
triển công nghệ và đổi mới sáng tạo, phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực
công nghệ sản xuất của ít nhất 01 lĩnh vực sản xuất trong ngành công nghiệp chế
biến, chế tạo theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Có 80 doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa
bàn tỉnh.
- Đẩy mạnh hoạt động của Khu công nghệ thông tin tập
trung của Tỉnh.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tiếp tục hoàn thiện môi trường
pháp lý hỗ trợ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
1.1. Rà soát, hoàn thiện chính sách về thị trường
khoa học và công nghệ, thúc đẩy các giao dịch hàng hóa khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
1.2. Đề xuất xây dựng cơ chế, chính sách tạo động lực
cạnh tranh để thúc đẩy doanh nghiệp tham gia thị trường khoa học và công nghệ;
cơ chế liên thông thị trường khoa học và công nghệ với các thị trường hàng hóa,
dịch vụ, tài chính và lao động; cơ chế đẩy mạnh hợp tác viện, trường - doanh
nghiệp; chính sách thương mại hóa, đưa nhanh kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ
vào sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
1.3. Xây dựng và triển khai cơ chế, chính sách khuyến
khích, hỗ trợ các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân trong hoạt động khoa học và
công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
1.4. Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
khoa học và công nghệ phát triển và tiếp cận các chính sách, nguồn vốn Quỹ Phát
triển khoa học và công nghệ tỉnh Quảng Ninh.
1.5. Rà soát và đề xuất hoàn thiện hệ thống tiêu
chuẩn, tiêu chí, chế độ báo cáo thống kê của thị trường khoa học và công nghệ.
2. Thúc đẩy phát triển nguồn cầu
của thị trường khoa học và công nghệ, nâng cao năng lực hấp thụ, làm chủ và đổi
mới công nghệ của doanh nghiệp
2.1. Tổ chức đánh giá trình độ và năng lực công nghệ
sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực công nghiệp sản xuất
trên địa bàn tỉnh làm cơ sở đề xuất cơ chế hỗ trợ đổi mới, chuyển giao công nghệ.
2.2. Khuyến khích doanh nghiệp đầu tư cho nghiên cứu
và phát triển; hỗ trợ doanh nghiệp thành lập tổ chức khoa học và công nghệ,
nâng cao năng lực hấp thụ công nghệ của doanh nghiệp.
2.3. Thúc đẩy hợp tác doanh nghiệp - Viện, Trường
theo hướng đặt hàng công nghệ hoặc hình thành dự án nghiên cứu, ươm tạo công
nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
2.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu về trình độ và năng lực
sản xuất của doanh nghiệp trong một số ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh, từ
năm 2026 trở đi phấn đấu mỗi năm 1 ngành, lĩnh vực.
2.5. Thành lập Khu công nghệ thông tin tập trung của
tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh. Tổ chức hoạt động
nghiên cứu - phát triển sản phẩm công nghệ thông tin, ứng dụng, chuyển giao về
công nghệ thông tin; sản xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin, cung ứng
dịch vụ công nghệ thông tin; đào tạo nhân lực công nghệ thông tin; ươm tạo
doanh nghiệp công nghệ thông tin tại Khu công nghệ thông tin tập trung của Tỉnh.
2.6. Triển khai các Chương trình, dự án như: Ứng dụng
khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp; Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quốc gia về nghiên cứu, phát triển và ứng dụng Trí tuệ nhân tạo đến năm 2030;
Chương trình chuyển đổi số tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm
2030... để thúc đẩy nguồn cầu công nghệ.
3. Thúc đẩy phát triển nguồn
cung của thị trường khoa học và công nghệ
3.1. Triển khai các biện pháp thúc đẩy chuyển giao
công nghệ; nhập khẩu, giải mã các công nghệ cao, công nghệ tiên tiến, công nghệ
sạch, ưu tiên công nghệ từ các nước phát triển, có tiềm năng tác động lớn và
lan tỏa, trước hết là đối với một số lĩnh vực công nghiệp/ngành hàng xuất khẩu
thế mạnh của Tỉnh.
3.2. Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu, tài
sản trí tuệ; ưu tiên hỗ trợ các kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ đáp ứng nhu
cầu phát triển công nghiệp phụ trợ, cơ giới hóa, chế biến sâu trong nông nghiệp,
sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, sản phẩm làng nghề, dược liệu,
thực phẩm, sản phẩm khởi nghiệp, ý tưởng, dự án khởi nghiệp, nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, sản phẩm có khả năng thương mại hóa,... của tỉnh phục vụ yêu cầu
phát triển, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp; phát triển
vùng nông thôn, miền núi, hải đảo, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó
khăn, đặc biệt khó khăn.
3.3. Hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp tham gia
chương trình: (1) Nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; (2) Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ; (3) Đề án truy xuất nguồn gốc
cho sản phẩm, hàng hóa tỉnh Quảng Ninh.
3.4. Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ khoa học và công
nghệ liên quan đến thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và công nghệ; phấn đấu
trên 90% nhiệm vụ khoa học và công nghệ được duy trì, ứng dụng vào thực tiễn.
4. Phát triển các tổ chức trung
gian của thị trường khoa học và công nghệ
4.1. Hình thành và phát triển tổ chức trung gian có
vai trò đầu mối, cung cấp các dịch vụ có tính hệ thống về thị trường khoa học
và công nghệ, như: Sàn Giao dịch công nghệ và Thiết bị tỉnh Quảng Ninh; Trung
tâm hỗ trợ đổi mới sáng tạo; Cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa
học và công nghệ,...
4.2. Nâng cao năng lực hoạt động các tổ chức trung
gian nhất là các tổ chức trung gian thuộc tổ chức khoa học và công nghệ gắn với
sản phẩm, hàng hóa hàng chủ lực của tỉnh. Khuyến khích, hỗ trợ phát triển tổ chức
trung gian của thị trường khoa học và công nghệ thuộc khu vực tư nhân.
4.3. Khuyến khích, hỗ trợ kết nối mạng lưới tổ chức,
chuyên gia cho các tổ chức trung gian trong hoạt động tư vấn sở hữu trí tuệ, định
giá công nghệ, thẩm định một số công nghệ dự án đầu tư.
5. Tăng cường hoạt động xúc tiến
thị trường khoa học và công nghệ
5.1. Tổ chức các sự kiện xúc tiến thị trường khoa học
và công nghệ quy mô cấp tỉnh, cấp vùng; quảng bá thị trường khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo; lồng ghép, phối hợp với các sự kiện xúc tiến thương mại và
đầu tư theo cả hai phương thức trực tuyến và trực tiếp.
5.2. Hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có công
nghệ mới được công bố, trình diễn, giới thiệu, tham gia chợ, hội chợ công nghệ
trong nước, ngoài nước.
6. Tăng cường công tác đào tạo,
bồi dưỡng nguồn nhân lực, truyền thông và hội nhập quốc tế về thị trường khoa học
và công nghệ
6.1. Đẩy mạnh công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho các tổ chức trung gian và đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước về thị trường khoa học và công nghệ.
6.2. Tăng cường hoạt động truyền thông nhằm nâng
cao nhận thức xã hội và quảng bá thành tựu phát triển thị trường khoa học và
công nghệ, đổi mới sáng tạo. Khen thưởng, tôn vinh các tổ chức, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
6.3. Đẩy mạnh hoạt động hợp tác về thị trường khoa
học và công nghệ, kết nối thị trường khoa học và công nghệ của tỉnh với thị trường
khoa học và công nghệ trong và ngoài nước.
7. Phát triển hạ tầng của thị
trường khoa học và công nghệ
7.1. Phát triển đồng bộ hệ thống hạ tầng của thị
trường khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh; xây dựng, kết nối với cổng
thông tin quốc gia, cơ sở dữ liệu và nền tảng kỹ thuật tích hợp dùng chung về
thị trường khoa học và công nghệ. Từng bước liên thông, tích hợp với các nền tảng
kỹ thuật về thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế.
7.2. Ứng dụng các công cụ phân tích, thống kê, số
hóa và xử lý dữ liệu công nghệ; quản trị giao dịch và kết nối cơ sở dữ liệu quốc
gia của thị trường khoa học và công nghệ.
7.3. Đầu tư, phát triển Sàn giao dịch Công nghệ và
Thiết bị tỉnh Quảng Ninh có vai trò đầu mối mạng lưới, hỗ trợ hiệu quả cho các
tổ chức trung gian khác thực hiện các dịch vụ tư vấn, môi giới về thị trường
khoa học và công nghệ.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bảo đảm từ các nguồn:
ngân sách nhà nước; vốn và tài trợ của các tổ chức, cá nhân; nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
Việc quản lý, sử dụng kinh phí từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, các nguồn vốn hợp pháp khác để triển khai các nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định pháp luật liên quan.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Là đơn vị đầu mối chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch
này; chủ động lồng ghép với việc triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch
khác và dự toán kinh phí hằng năm để thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan tham mưu, đề xuất
với Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các hoạt động nhằm phát triển thị trường
khoa học và công nghệ theo quy định; hàng năm, tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ liên quan đến thúc đẩy phát triển thị trường khoa học và
công nghệ.
- Chủ trì, phối hợp với Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh
và cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện các hoạt động thông tin, truyền thông,
nâng cao nhận thức của xã hội đối với hoạt động phát triển thị trường khoa học
và công nghệ; tôn vinh, khen thưởng các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có thành
tích trong hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ, mang lại hiệu
quả kinh tế - xã hội.
- Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện báo
cáo Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp Sở Khoa học
và Công nghệ trong việc tổ chức, kết nối mạng lưới liên kết các đơn vị hỗ trợ
khởi nghiệp sáng tạo trong các sự kiện kết nối cung cầu của thị trường khoa học
và công nghệ.
3. Sở Tài chính: Cân đối, tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh phân bổ kinh phí ngân sách tỉnh thực hiện các nhiệm vụ cụ thể
theo Kế hoạch hàng năm.
4. Sở Công Thương
- Phối hợp cùng Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Quản
lý Khu kinh tế Quảng Ninh hướng dẫn các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thống
kê, đánh giá nhu cầu công nghệ, năng lực giải mã, hấp thụ, làm chủ công nghệ
- Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ trong việc đề
xuất một số doanh nghiệp tham gia các sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ, đổi
mới sáng tạo trong và ngoài tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất, xác định các nhiệm vụ hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm nông nghiệp, sản phẩm làng nghề có
lợi thế trên địa bàn tỉnh; phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn các
doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác trong thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với sản
phẩm thuộc lĩnh vực nông nghiệp.
6. Trung tâm Truyền thông tỉnh: Phối hợp với
Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, địa phương xây dựng các chuyên mục
và đẩy mạnh tuyên truyền, giới thiệu, phổ biến các chủ trương, chính sách, pháp
luật mới ban hành của Trung ương và các chỉ đạo của Tỉnh về phát triển khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo,
nâng cao năng suất, chất lượng dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới
sáng tạo; các mục tiêu cơ bản trong Chiến lược phát triển khoa học, công nghệ
và đổi mới sáng tạo đến năm 2025 và định hướng đến 2030; các đề tài, giải pháp
thành tựu khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo nổi bật của Tỉnh góp phần thiết
thực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh.
7. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động đề xuất, xây dựng các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch; bố trí kinh phí hàng năm để thực hiện Chương trình trên địa bàn.
- Tuyên truyền, phổ biến các chính sách và khuyến
khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trên địa bàn, quản lý tham gia các hoạt
động phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
- Định kỳ hằng năm báo cáo cơ quan có thẩm quyền và
Sở Khoa học và Công nghệ về tình hình phát triển thị trường khoa học và công
nghệ trên địa bàn.
8. Các trường Đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh
- Đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao về khoa học,
công nghệ định hướng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ phục
vụ sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Quảng Ninh và khu vực đồng bằng Bắc
Bộ.
- Khuyến khích hình thành Trung tâm tư vấn hỗ trợ
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ươm tạo công nghệ theo ngành, lĩnh vực thế mạnh của
đơn vị.
9. Các Sở, Ban, ngành
- Lập dự toán theo chức năng, nhiệm vụ từng ngành để
phát triển thị trường khoa học và công nghệ; định kỳ hằng năm, đột xuất báo cáo
tình hình thực hiện Chương trình về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Khoa học
và Công nghệ) để tổng hợp báo cáo đúng quy định.
- Chủ động kết nối với các doanh nghiệp trong phạm
vi quản lý ngành, lĩnh vực để thu thập nhu cầu về công nghệ, nhu cầu chuyển
giao tài sản trí tuệ để cung cấp cho Sở Khoa học và Công nghệ nhằm kịp thời xây
dựng các nhiệm vụ hỗ trợ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch nếu có
vướng mắc phát sinh vượt thẩm quyền, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Khoa học và Công nghệ) để giải quyết theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (b/c);
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Q.CT, các PCT/UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Trung tâm TT tỉnh;
- Các Trường ĐH, CĐ, THCN;
- V0,V2, NLN3,GD,VX1
- Lưu: VT, NLN1 (5b-KH35).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Văn Diện
|
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ
TRIỂN KHAI PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN
NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 168/KH-UBND ngày 30/6/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Nội dung thực
hiện
|
Ghi chú
|
I
|
Giai đoạn 2023-2025
|
1
|
Xây dựng Đề án phát triển thị trường khoa học và
công nghệ tỉnh Quảng Ninh đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
- Năm 2023: hoàn thành và phê duyệt thuyết minh Đề
án.
- Năm 2024: Tổ chức triển khai Đề án
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của Sàn Giao dịch
Công nghệ và thiết bị tỉnh Quảng Ninh:
- Rà soát nâng cấp về địa điểm, cơ sở vật chất,
trang thiết bị nghiên cứu.
- Trưng bày, trình diễn, giới thiệu một số dây
chuyền công nghệ, sản phẩm KH&CN.
- Xây dựng chuyển đổi số cơ sở dữ liệu về hiện trạng,
nhu cầu sử dụng công nghệ mới nhằm bước đầu làm nơi giới thiệu quảng bá về
công nghệ (trọng tâm là ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, kinh tế biển...).
- Khảo sát nhu cầu đổi mới công nghệ trong các
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; Cập nhật dữ liệu công nghệ lên Sàn trên mạng
Internet.
- Tăng cường hoạt động kết chuyển giao công nghệ,
kết nối nối cung - cầu, tư vấn chuyển giao công nghệ, chuyển đổi số.
- Tham gia các khóa đào tạo chuyên gia tư vấn,
môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá,
định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ.
|
|
2
|
Tổ chức sự kiện kết nối cung - cầu công nghệ, đổi
mới sáng tạo cấp cấp vùng trở lên
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành.
- UBND thành phố Hạ Long.
|
Tháng 9/2023
|
- Tổ chức sự kiện “Kết nối công nghệ và Đổi mới
sáng tạo Việt Nam năm 2023 - Techconnect and Innovation Vietnam 2023” chào mừng
60 năm Ngày thành lập tỉnh
|
|
3
|
Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|
- Tổ chức khảo sát, làm việc với doanh nghiệp tiềm
năng để tư vấn, hỗ trợ đáp ứng điều kiện doanh nghiệp KH&CN
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đề nghị cấp Giấy
chứng nhận doanh nghiệp KH&CN.
- Tiếp nhận hồ sơ, tổ chức thẩm định và cấp Giấy
chứng nhận đúng quy định.
|
|
4
|
Chuyển đổi số một số đề tài, nhiệm vụ khoa học và
công nghệ trọng tâm, Chương trình bảo tồn nguồn gen của tỉnh; xây dựng cơ sở
dữ liệu nhằm mô phỏng các kết quả nghiên cứu khoa học và công nghệ thúc đẩy
khám phá, nghiên cứu, ứng dụng của học sinh, sinh viên, công chúng.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các sở, ban, ngành, địa phương.
|
Năm 2023-2024
|
Theo Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 17/02/2023 của
UBND tỉnh về Chuyển đổi số toàn diện tỉnh Quảng Ninh năm 2023.
|
|
5
|
Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ KH&CN phục vụ
phát triển thị trường KH&CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính; các đơn vị liên quan.
|
Hàng năm
|
- Thông báo nhu cầu đặt hàng nhiệm vụ KH&CN.
- Tổ chức Hội đồng KH&CN tuyển chọn nhiệm vụ
KH&CN.
- Thông báo kết quả tuyển chọn nhiệm vụ
KH&CN.
- Ký Hợp đồng triển khai nhiệm vụ KH&CN.
|
|
6
|
Xây dựng và ban hành Đề án thành lập Khu CNTT tập
trung của tỉnh tại phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh,
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Các Sở: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư.
- UBND thành phố Hạ Long
|
Năm 2022-2023
|
Theo Kế hoạch số 59/KH-UBND ngày 01/3/2022 của
UBND tỉnh về thực hiện Chuyển đổi số của tỉnh Quảng Ninh đến 2025, định hướng
2030.
|
|
II
|
Giai đoạn
2026-2030
|
1
|
Hình thành Trung tâm khám phá khoa học và đổi mới
sáng tạo kết hợp Sàn Giao dịch công nghệ và Thiết bị tỉnh Quảng Ninh.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
- Cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất kỹ thuật, hạ tầng,
trang thiết bị.
- Kết nối mạng lưới tổ chức trung gian trên toàn
quốc.
- Khảo sát nhu cầu đổi mới công nghệ trong các doanh
nghiệp trên địa bàn tỉnh; Cập nhật dữ liệu công nghệ lên Sàn trên mạng
Internet.
- Tham gia các khóa đào tạo chuyên gia tư vấn,
môi giới, xúc tiến chuyển giao công nghệ; quản trị tài sản trí tuệ; đánh giá,
định giá công nghệ; định giá tài sản trí tuệ.
|
|
2
|
Tổ chức các sự kiện trình diễn, kết nối cung - cầu
công nghệ, đổi mới sáng tạo... đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế.
- Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
Hàng năm
|
- Đẩy mạnh hoạt động của Sàn Giao dịch công nghệ
và Thiết bị tỉnh.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, trưng bày, giới
thiệu, trình diễn công nghệ.
- Tổ chức sự kiện kết nối cung - cầu, tư vấn chuyển
giao công nghệ.
|
|
3
|
Hình thành được cơ sở dữ liệu về trình độ và năng
lực công nghệ sản xuất của ít nhất 01 ngành, lĩnh vực sản xuất công nghiệp
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Cục Thống kê; Ban Quản lý Khu kinh tế.
- Các Sở: Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Xây dựng, Y tế.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|
Theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN
ngày 10/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ.
|
|
4
|
Phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|
- Tổ chức khảo sát, làm việc với doanh nghiệp tiềm
năng để tư vấn, hỗ trợ đáp ứng điều kiện doanh nghiệp KH&CN
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục hồ sơ đề nghị cấp
Giấy chứng nhận doanh nghiệp KH&CN
|
|
5
|
Tổng hợp các đề xuất nhiệm vụ KH&CN phục vụ
phát triển thị trường KH&CN
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tài chính; các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
- Thông báo nhu cầu đặt hàng nhiệm vụ KH&CN.
- Tổ chức Hội đồng KH&CN tuyển chọn nhiệm vụ
KH&CN.
- Thông báo kết quả tuyển chọn nhiệm vụ
KH&CN.
- Ký Hợp đồng triển khai nhiệm vụ KH&CN.
|
|
6
|
Tổ chức hoạt động Khu CNTT tập trung của tỉnh tại
phường Tuần Châu, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
- Các sở, ban, ngành.
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh.
|
Hàng năm
|
- Đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu - phát triển sản
phẩm công nghệ thông tin, ứng dụng, chuyển giao về công nghệ thông tin; sản
xuất và kinh doanh sản phẩm công nghệ thông tin.
- Cung ứng dịch vụ công nghệ thông tin; đào tạo
nhân lực công nghệ thông tin; ươm tạo doanh nghiệp công nghệ thông tin.
|
|
1 Hiện nay có 24
doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh