ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
570/2013/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 28 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN,
TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ VÀ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng
6 năm 2002 của Chính phủ về chế độ nhuận bút;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
21/2003/TTLT-BVHTT-BTC ngày 01 tháng 7 năm 2003 của Liên Bộ: Bộ Văn hóa- Thông
tin và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ nhuận bút đối với một số
loại hình tác phẩm quy định tại Nghị định số 61/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 6 năm
2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC-BKHĐT-BTTTT ngày 15 tháng 2 năm 2012 của liên Bộ: Bộ Tài
chính- Bộ Kế hoạch và Đầu tư- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông
tin trong hoạt động của các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Thông tư 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng
11 năm 2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm
duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và
Truyền thông tại Tờ trình số 09/TTr-STTTT ngày 16 tháng 9 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Bản tin, Trang
thông tin điện tử và Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
Điều 2. Quyết định có hiệu
lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết số 54/2010/QĐ-UBND ngày
20/5/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về chế độ nhuận bút, chế độ
thù lao đối với Trang thông tin điện tử và Bản tin của các cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3. Giám đốc các Sở,
Thủ trưởng các cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ
tịch UBND cấp xã; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI BẢN TIN, TRANG THÔNG TIN
ĐIỆN TỬ VÀ ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN, CẤP XÃ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 570/2013/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định chế độ nhuận bút, chế độ
trả thù lao đối với Trang, hoặc Cổng thông tin điện tử (sau đây gọi chung là
Trang thông tin điện tử); Bản tin của các cơ quan nhà nước; Đài Truyền thanh
huyện, thành phố và Đài Truyền thanh xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là
Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã) thuộc tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tác giả, các tác giả (sau đây gọi chung là
tác giả) hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được cơ quan sử dụng đăng
trên Trang thông tin điện tử, Bản tin và phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện,
cấp xã được hưởng nhuận bút.
2. Người sưu tầm, cung cấp tin, bài, văn bản,
biên dịch tài liệu được sử dụng đăng, phát trên Trang thông tin điện tử, Bản
tin và Đài Truyền thanh; người biên tập, kiểm duyệt và những người trực tiếp
liên quan đến công tác biên tập, xuất bản, quản trị Trang thông tin điện tử, Bản
tin được hưởng thù lao.
3. Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh; UBND các huyện,
thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Nhuận bút là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm
trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả khi tác phẩm được sử dụng.
2. Thù lao là khoản tiền do cơ quan trả cho những
người thực hiện các công việc có liên quan đến các tác phẩm quy định tại quyết
định này.
3. Trang A4 là một trang có số từ tương ứng với
khoảng 500 từ, chữ thường, cỡ chữ 14 trên khổ giấy A4.
4. Số hoá thông tin là việc biến đổi các loại
hình thông tin sang thông tin số.
5. Đăng tin là công việc gắn thông tin dưới dạng
dữ liệu điện tử vào trang thông tin điện tử.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Nhuận bút cho Bản
tin và Trang thông tin điện tử
1. Nhuận bút cho tác phẩm được đăng trên Trang
thông tin điện tử và Bản tin
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, Thủ trưởng
cơ quan quản lý Trang thông tin điện tử và Bản tin quyết định mức hệ số nhuận
bút của tác phẩm không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây:
Số TT
|
Thể loại
|
Đơn vị tính
|
Hệ số
Nhuận bút
|
1
|
- Tin , Trả lời bạn đọc
|
Tin
|
0,5 – 2
|
2
|
- Ảnh thời sự- minh hoạ
- Ảnh nghệ thuật
|
1 tranh, ảnh
|
0,5- 1
3
|
3
|
Bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài tường thuật,
tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt việc tốt…
|
Bài
|
2- 5
|
4
|
Bài nghiên cứu, phân tích
|
Bài
(từ 2 trang A4
trở lên)
|
3-10
|
5
|
Phim tư liệu (dạng video clip)
|
Đoạn
(3-5 phút)
|
1- 5
|
2. Đối với tác phẩm không quy định trong khung
nhuận bút tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ quan căn cứ vào tính chất, đặc trưng
của tác phẩm để quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả.
Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút bằng 10% mức
tiền lương tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
Phương pháp tính nhuận bút: Nhuận bút = Hệ số
nhuận bút x Giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
3. Đối tượng hưởng nhuận bút:
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được cơ quan sử dụng đăng trên Bản tin, Trang thông tin điện tử được hưởng
nhuận bút.
b) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả là người
thuộc Ban biên tập Bản tin, Trang thông tin điện tử có tác phẩm trong nhiệm vụ,
định mức được giao thì không được hưởng nhuận bút; ngoài nhiệm vụ, định mức được
giao thì được hưởng 100% nhuận bút.
Điều 5. Thù lao đối với Bản
tin và Trang thông tin điện tử
1. Mức chi thù lao cho việc khai thác, sưu tầm,
biên dịch tin, bài; tạo lập thông tin trên Trang thông tin điện tử:
Nhóm
|
Tên công việc
|
Đơn vị tính
|
Hệ số thù
lao
(đồng)
|
1
|
Số hoá thông tin:
- Số hoá bức ảnh, hoặc trang thông tin bằng máy
quét
- Nhập dữ liệu phi cấu trúc
- Nhập dữ liệu có cấu trúc
|
Ảnh, trang A4
Trang A4 Trường
|
1.000
9.500
350
|
2
|
Đăng tin, bài, ảnh
|
Tin/bài/ảnh
|
2.000 – 3.000
|
3
|
Khai thác sưu tầm:
- Ảnh
- Tin, tin+ảnh
- Bài
- Các văn bản
|
Ảnh
Tin
Bài
Văn bản
|
2000
5.000
5.000-10.000
2.000-5.000
|
4
|
Biên dịch tiếng Việt ra tiếng nước ngoài
|
Trang
|
100.000
|
5
|
Biên dịch tiếng nước ngoài ra tiếng Việt
|
Trang
|
80.000
|
6
|
Biên tập Trang TTĐT:
- Tin, tin+ảnh
- Bài
- Các văn bản
|
Tin
Bài
Văn bản
|
5.000-10.000
10.000-30.000
2.000-5.000
|
2. Đối tượng hưởng thù lao:
a) Người sưu tầm tác phẩm, cung cấp văn bản của
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị- xã hội; người biên dịch
các tài liệu được sử dụng trên Bản tin và Trang thông tin điện tử hưởng thù lao
theo mức tại khoản 1 Điều này.
b) Người được cơ quan giao chuyên thực hiện các
nhiệm vụ số hóa thông tin thì được hưởng thù lao nhiệm vụ số hóa thông tin theo
chế độ làm việc ngoài giờ (nếu phải làm thêm giờ) hoặc được hưởng thù lao không
quá 50% mức thù lao theo quy định trên.
3. Thù lao cho Ban biên tập
a) Thù lao cho Ban biên tập Trang thông tin điện
tử
- Trưởng Ban biên tập: hệ số 3-5/tháng
- Phó Ban biên tập: hệ số 2-4/tháng
Thù lao chi trả cho thành viên khác của Ban biên
tập do Thủ trưởng cơ quan quyết định.
Giá trị một đơn vị hệ số bằng 10% mức tiền lương
tối thiểu theo quy định của Chính phủ.
b) Thù lao cho Ban biên tập Bản tin
- Biên tập, trình bày, sửa Bản tin: 2.000.000đ-
5.000.000đ/số;
- Kiểm duyệt Bản tin, chịu trách nhiệm xuất bản:
500.000đ- 1.000.000đ/số.
Điều 6. Nhuận bút cho tác phẩm
được phát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã
1. Nhuận bút cho tác phẩm được phát trên Đài
Truyền thanh cấp huyện
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thời
gian thực hiện, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm
không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây:
Nhóm
|
Thể loại
|
Khung hệ số
nhuận bút
|
1
|
Tin, trả lời bạn đọc
|
0,3 - 1
|
2
|
Bài chính luận, bài phỏng vấn, bài phản ánh,
bài tường thuật, tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt việc tốt…
|
1- 3
|
3
|
Bài nghiên cứu
|
2- 5
|
4
|
Tường thuật trực tiếp
|
4 - 10
|
Những tác phẩm không quy định trong khung nhuận bút
của khoản 1 Điều này, Thủ trưởng đơn vị quyết định hệ số nhuận bút cho tác giả
và chủ sở hữu quyền tác giả.
2. Nhuận bút cho tác phẩm được phát trên Đài
Truyền thanh cấp xã
Tuỳ theo thể loại, chất lượng tác phẩm, thời
gian thực hiện, Thủ trưởng đơn vị quyết định mức hệ số nhuận bút của tác phẩm
không vượt quá khung hệ số nhuận bút trong bảng dưới đây:
Nhóm
|
Thể loại
|
Khung hệ
số nhuận bút
|
1
|
Tin, trả lời bạn đọc
|
0,2 – 0,5
|
2
|
Bài chính luận, bài phỏng vấn, bài phản ánh, bài
tường thuật, tổng thuật, ghi chép, ghi nhanh, người tốt việc tốt…
|
0,5- 1
|
3
|
Bài nghiên cứu
|
1- 2
|
4
|
Tường thuật trực tiếp
|
2 - 5
|
Những tác phẩm, tin tức không quy định trong khung
nhuận bút của khoản 2 Điều này, Thủ trưởng đơn vị quyết định hệ số nhuận bút
cho tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả.
3. Đối tượng được hưởng nhuận bút
a) Tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có tác
phẩm được cơ quan sử dụng phát trên Đài Truyền thanh được hưởng nhuận bút.
b) Tác giả là người thuộc Đài Truyền thanh cấp
huyện (trong biên chế hoặc hợp đồng dài hạn) có tác phẩm ngoài nhiệm vụ, định mức
được giao thì hưởng 100% nhuận bút.
c) Biên kịch, đạo diễn, nhạc sỹ (không kể phần
nhạc qua băng tư liệu) được hưởng nhuận bút bằng 20-30% mức nhuận bút của thể
loại tương ứng.
Điều 7. Những quy định khác
1. Tác phẩm đã đăng ở báo chí, Bản tin, Trang
thông tin điện tử khi được sử dụng lại cho Trang thông tin điện tử, Bản tin thì
mức trả nhuận bút thấp hơn tác phẩm sử dụng lần đầu. Mức trả do Thủ trưởng cơ
quan quyết định nhưng không thấp hơn 50% nhuận bút của thể loại tương ứng mà cơ
quan đang áp dụng.
2. Tác phẩm được biên tập từ tài liệu đã được
công bố ở các cuộc hội thảo, hội nghị, nhuận bút được trả bằng 50% mức nhuận
bút của thể loại tương ứng mà cơ quan đang áp dụng.
3. Tỷ lệ hưởng nhuận bút giữa người phỏng vấn và
người được phỏng vấn do hai bên thoả thuận.
Điều 8. Nguồn kinh phí chi
trả nhuận bút thù lao đối với Trang thông tin điện tử, Bản tin và Đài Truyền
thanh cấp huyện, xã
Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút, thù lao đối với
Trang thông tin điện tử, Bản tin, Đài Truyền thanh cấp huyện, xã bao gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước được bố trí trong dự
toán chi ngân sách hàng năm của các đơn vị.
2. Nguồn thu từ các hoạt động tài trợ, hỗ trợ của
các tổ chức, cá nhân và các nguồn khác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm của các
Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố
1. Các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm
hàng năm lập dự toán kinh phí để thanh toán chế độ nhuận bút và thù lao theo
quy định trên.
2. UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ
đạo xây dựng dự toán và cấp kinh phí thanh toán chế độ nhuận bút và các khoản
thù lao cho Trang thông tin điện tử, Đài Truyền thanh huyện, thành phố và Đài
Truyền thanh cấp xã.
3. Giao Sở Tài chính cân đối ngân sách, hàng năm
bố trí kinh phí cho các Sở, cơ quan thuộc UBND tỉnh và UBND các huyện, thành phố
thực hiện Quy định này.
Điều 10. Điều khoản thi
hành
Giao Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tài chính
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc
yêu cầu cần thiết phải sửa đổi, bổ sung, các đơn vị, tổ chức và cá nhân phản
ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết
định./.