|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Nam
|
|
Người ký:
|
Lê Phước Thanh
|
Ngày ban hành:
|
03/12/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam, ngày 03 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH DANH MỤC NGHỀ VÀ ĐỊNH MỨC KINH PHÍ
ĐÀO TẠO NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TRÌNH ĐỘ SƠ CẤP NGHỀ VÀ DẠY NGHỀ DƯỚI 3
THÁNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ
Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Luật Dạy nghề ngày 29/11/2006;
Căn cứ
Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 30/7/2010 của Liên Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh
phí thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Thông tư
Liên tịch số 128/2012/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 9/8/2012 của Liên Bộ Tài chính, Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư liên tịch số 112/2010/TTLT-BTC-BLĐTBXH ;
Xét đề
nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 179/TTr-LĐTBXH
ngày 24/10/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Danh mục
nghề và mức kinh phí đào tạo nghề quy định tại Quyết định này là cơ sở để thực
hiện hỗ trợ dạy nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới
03 tháng theo Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm
2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng:
- Lao động có hộ khẩu thường
trú tại các xã trên địa bàn tỉnh;
- Lao động có hộ khẩu thường
trú tại các phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh làm việc trong lĩnh vực nông
nghiệp.
Điều 2. Quy định danh mục
nghề và định mức kinh phí đào tạo nghề trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 03
tháng theo Quyết định số 494/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh về phê duyệt
Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Quảng Nam đến năm 2020 như sau:
1. Lĩnh vực phi nông nghiệp:
ĐVT:
đồng/người/tháng
STT
|
Nghề đào tạo
|
Định mức kinh phí đào tạo
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
1.1
|
Nhóm nghề Kỹ thuật điện, điện tử và viễn
thông : Sửa chữa Tivi, đầu VDC, DVD và các đầu kỹ thuật số, Sửa chữa
cassette và radio, Sửa chữa điện thoại di động, Sửa chữa cơ điện nông thôn, Sửa
chữa trang thiết bị nhiệt gia đình, Sửa chữa điện và điện lạnh ô tô; Sửa chữa
quạt, động cơ điện và ổn áp; Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ;
Vận hành nhà máy thủy điện; Vận hành, lắp ráp thiết bị lạnh; Điện dân dụng;
Điện công nghiệp; Điện tử dân dụng; Điện tử công nghiệp; Cơ điện nông thôn;
Quản lý điện nông thôn; Lắp đặt điện cho cơ sở sản xuất nhỏ; Lắp đặt điện nội
thất; Lắp đặt điện dân dụng; Quấn dây động cơ điện.
|
650.000
|
750.000
|
1.2
|
Nhóm nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí: Cắt
gọt kim loại; Kỹ thuật sơn, mạ; Lắp ráp ôtô; Tiện; Tiện ren; Nguội căn bản; Kỹ
thuật gò, hàn nông thôn; Rèn dập; Hàn; Hàn điện; Hàn hơi và Inox; Sửa chữa xe
gắn máy; Sửa chữa thiết bị may; Sửa chữa máy may công nghiệp; Sửa chữa thiết
bị chế biến gỗ; Sửa chữa máy xây dựng; Sửa chữa xe, máy thi công; Sửa chữa
máy kéo công suất nhỏ; Sửa chữa máy nông nghiệp; Sửa chữa bơm điện; Vận hành
và sửa chữa các loại động cơ nổ; Vận hành máy xây dựng; Vận hành thiết bị sản
xuất xi măng; vận hành bơm, quạt, máy nén khí; Vận hành máy gặt đập liên hợp; Vận hành máy nông nghiệp ; Vận hành máy xúc, ủi,
cạp.
|
650.000
|
750.000
|
1.3
|
Nhóm nghề Kỹ thuật kiến trúc và công trình
xây dựng: Sửa chữa công trình thủy lợi; Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát
nước gia đình; Nề hoàn thiện; Họa viên kiến trúc; Kỹ thuật lắp đặt cốp pha -
giàn giáo trong xây dựng dân dụng; Kỹ thuật lắp đặt cốt thép trong xây dựng
dân dụng; Xây đá.
|
650.000
|
750.000
|
1.4
|
Nhóm nghề Sản xuất, chế biến sợi, vải,
giày, da: May công nghiệp; May dân dụng; Cắt may trang phục nữ; Công nghệ
dệt thoi; Sản xuất hàng da giày; Dệt; Dệt kim.
|
600.000
|
700.000
|
15
|
Nhóm nghề sản xuất, chế biến khác: Kỹ
thuật gia công tủ; Kỹ thuật gia công bàn ghế; Mộc mỹ nghệ; Mộc dân dụng; Mộc
xây dựng và trang trí nội thất; Gia công giường.
|
600.000
|
700.000
|
1.6
|
Nhóm nghề Mỹ thuật ứng dụng: Đan lát thủ
công; Dệt chiếu cói; Ren thủ công; Móc thủ công; Thêu thủ công; Sản xuất đồ gốm
mỹ nghệ; Sản xuất hàng mây tre đan; Dệt thổ cẩm; Đan teo, sọt, sà lắt, gùi; Sản
xuất hương; Chế tác trầm hương; Gia công, thiết kế sản phẩm mộc; Kỹ thuật
điêu khắc gỗ; Vẽ trên gốm; Làm vóc, vẽ đồ nét; Sơn son thếp vàng; Gò thúc
tranh đồng mỹ thuật; Chạm khắc gỗ con giống; Chạm khảm hoa văn phù điêu; Chạm
khảm tam khí tranh đồng; Khảm trai hoa văn dây đeo; Đúc tượng đồng; Đúc, dát
đồng mỹ nghệ; Làm chổi đót; Làm đèn lồng; Đan lưới nuôi trai; Đan nhựa; Sản
xuất các sản phẩm từ dừa.
|
600.000
|
700.000
|
1.7
|
Nhóm nghề Khách sạn, nhà hàng:
|
|
|
a. Nghiệp vụ bàn; Nghiệp vụ lễ tân; Nghiệp vụ
buồng.
|
600.000
|
700.000
|
b. Kỹ thuật chế biến món ăn; Kỹ thuật pha chế
đồ uống.
|
650.000
|
750.000
|
1.8
|
Nhóm nghề Máy tính - Công nghệ thông tin:
a. Vi tính văn phòng; Vẽ và thiết kế trên máy
vi tính (chỉ hỗ trợ dạy nghề cho người khuyết tật)
b. Sửa chữa phần cứng máy tính; Kỹ thuật cài đặt,
sửa chữa, lắp ráp máy tính.
|
450.000
|
520.000
|
1.9
|
Nhóm nghề công nghệ sản xuất: Sản xuất
gốm thô; Sản xuất kính xây dựng; Sản xuất sứ vệ sinh; Công nghệ in.
|
650.000
|
750.000
|
1.10
|
Nhóm nghề kinh doanh: Quản trị doanh
nghiệp nhỏ; Kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật và thú y; Kinh doanh sản phẩm
nông nghiệp; Kinh doanh tạp hóa.
|
600.000
|
700.000
|
1.11
|
Nhóm nghề dịch vụ thẩm mỹ: Trang điểm
thẩm mỹ; Chăm sóc da; Thiết kế tạo mẫu tóc.
|
600.000
|
700.000
|
2. Lĩnh vực nông nghiệp:
ĐVT: đồng/người/tháng
TT
|
Nghề đào tạo
|
Định mức kinh phí đào tạo
|
Đồng bằng
|
Miền núi
|
2.1
|
Nhóm nghề
nông lâm nghiệp: Trồng lúa năng
suất cao; Nhân giống lúa; Trồng ngô; Trồng sắn xen canh bền vững; Trồng và bảo
quản lạc; Trồng rau an toàn; Trồng và nhân giống nấm; Trồng chuối; Trồng gừng,
nghệ; Trồng và khai thác rừng trồng; Trồng hồ tiêu; Nhân giống cây ăn quả; Trồng,
chăm sóc và khai thác mủ cao su; Trồng và khai thác các loại cây dưới tán rừng;
Sản xuất, kinh doanh giống cây lâm nghiệp; Sản xuất nông lâm kết hợp; Trồng
và chế biến tre lấy măng, tre làm nguyên liệu; Tạo dáng và chăm sóc cây cảnh;
Sản xuất giống cây trồng đô thị (cây xanh đường phố, công viên); Trồng và tạo
trầm cho cây dó bầu; chế tác trầm cảnh; Trồng hoa cúc, hồng, đồng tiền, lyly,
lay ơn; Quản lý dịch hại tổng hợp.
|
550.000
|
630.000
|
2.2
|
Nhóm nghề chăn nuôi, thú y.
- Nuôi gia súc, gia cầm: Nuôi, nhận biết và trị
bệnh cho trâu, bò; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho lợn; Nuôi, nhận biết và trị
bệnh cho dê; Kỹ thuật thụ tinh cho lợn, bò; Nuôi bò vỗ béo; Nuôi, nhận biết
và trị cho bệnh thỏ; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho gà; Nuôi, nhận biết và
trị bệnh cho vịt; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho ngan; Nuôi, nhận biết và trị
bệnh cho bồ câu; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho chim cút; Nuôi, nhận biết và
trị bệnh cho chim trĩ.
- Chăn nuôi khác: Nuôi, nhận biết và trị bệnh
cho nhông đất; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho kỳ đà; Nuôi, nhận biết và trị
bệnh cho dế; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho ong mật; Nuôi, nhận biết và trị
bệnh cho nhím; Nuôi, nhận biết và trị bệnh cho dúi; Nuôi, nhận biết và trị bệnh
trùn quế.
- Sử dụng thuốc thú y trong
chăn nuôi.
|
570.000
|
650.000
|
2.3
|
Nhóm nghề nuôi trồng thủy sản: Nuôi cá
nước ngọt trong ao; Nuôi cá nước ngọt trong lồng bè; Nuôi tôm biển trong ao
nước lợ; Nuôi tôm thẻ chân trắng; Nuôi tôm càng xanh, Nuôi cua biển; Nuôi ba
ba; Nuôi ếch; Nuôi hàu cửa sông.
|
570.000
|
650.000
|
2.4
|
Nhóm nghề khai thác, đánh bắt hải sản:
Đánh bắt hải sản xa bờ; sử dụng thiết bị điện tử phổ biến trên tàu cá; điều
khiển tàu cá; Thuyền trưởng tàu cá hạng tư; Máy trưởng tàu cá hạng tư;
|
570.000
|
|
2.5
|
Chế biến hải sản: Chế biến nước mắm; Sản
xuất muối từ nước biển.
|
520.000
|
|
2.6
|
Nhóm nghề dịch vụ nông, lâm, ngư nghiệp:
Quản lý công trình thuỷ nông; Sản xuất thức ăn
hỗn hợp chăn nuôi; Sản xuất phân hữu cơ từ phụ phẩm và phế phẩm nông nghiệp;
Quản lý trang trại; Mua bán, bảo quản nông sản sau thu hoạch; Kỹ thuật sơ chế
và bảo quản sản phẩm cây lương thực; Kỹ thuật sơ chế và bảo quản sản phẩm cây
công nghiệp thực phẩm; Kỹ thuật sơ chế và bảo quản hoa màu.
|
520.000
|
600.000
|
3. Định mức kinh phí trên là định
mức kinh phí đào tạo tính cho 01 người trong 01 tháng (tương đương thời gian
đào tạo 22 ngày và thời lượng đào tạo tối thiểu 120 giờ).
4. Tùy theo từng mục tiêu dạy nghề
của từng khóa học và nghề đào tạo, thời gian đào tạo của khóa học được thực hiện
từ 01 tháng đến dưới 01 năm. Nội dung chương trình và thời gian đào tạo do thủ
trưởng cơ sở dạy nghề xây dựng theo phương án phù hợp với nhu cầu của thị trường
lao động, đảm bảo tính liên thông trong đào tạo nghề và đảm bảo thời gian học
thực hành là chủ yếu (chiếm từ 70% đến 90% thời gian đào tạo); đồng thời phải
đăng ký chương trình đào tạo nghề với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trước
khi thực hiện.
5. Định mức
chi phí đào tạo nghề quy định tại Quyết định này là mức tối đa làm căn cứ để lập
dự toán, đặt hàng, đấu thầu, giao nhiệm vụ đào tạo nghề cho lao động nông thôn
và hỗ trợ chi phí học nghề cho các đối tượng theo quy định; trong đó, mức hỗ trợ
chi phí học nghề thực hiện theo Quy định tại Quyết định số
494/QĐ-UBND ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh.
6. Trường hợp
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam tổ chức
kèm nghề, truyền nghề dưới 03 tháng cho lao động nông thôn (thuộc đối tượng được
hỗ trợ học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020) theo hình thức vừa học, vừa
làm thì được thanh toán chi phí kèm nghề, truyền nghề bằng 70% tương ứng với
nghề quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhưng không vượt quá mức hỗ trợ chi
phí học nghề cho từng đối tượng quy định tại Quyết định số 494/QĐ-UBND
ngày 15/02/2011 của UBND tỉnh. Giao cho Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn thủ tục hồ
sơ thanh toán chi phí kèm nghề, truyền nghề theo quy định này.
7. Trường hợp người lao động vừa
thuộc đối tượng được hỗ trợ học nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động
nông thôn đến năm 2020 vừa thuộc đối tượng được hưởng các chính sách hỗ trợ dạy
nghề khác thì được hưởng chính sách có mức hỗ trợ cao nhất.
Điều 2. Trường hợp có nghề mới phát sinh chưa được quy
định tại Quyết định này, giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (đối với nghề
phi nông nghiệp), giao Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn (đối với nghề
nông nghiệp) tiến hành thẩm tra và có văn bản thống nhất đưa vào nhóm nghề
tương đồng đã được quy định định mức kinh phí đào tạo tại Quyết định này trong
thời gian thực hiện thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt bổ sung.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số
09/2011/QĐ-UBND ngày 09/6/2011 của UBND tỉnh.
Quyết định số 3685/QĐ-UBND ngày
14/11/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục nghề phi nông nghiệp trình độ sơ
cấp và dạy nghề dưới 3 tháng phục vụ đào tạo nghề lao động nông thôn và Quyết định
số 3035/QĐ-UBND ngày 20/9/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt danh mục nghề nông
nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng phục vụ đào tạo nghề lao động
nông thôn giai đoạn 2012-2015 hết hiệu lực thi hành kể từ khi Quyết định này có
hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Lao
động - Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế
hoạch và Đầu tư; thủ trưởng các Ban, ngành, đoàn thể liên quan, Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố và các cơ sở dạy nghề trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 38/2014/QĐ-UBND ngày 03/12/2014 quy định danh mục nghề, định mức kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn trình độ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 tháng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
5.512
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|