BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO
VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2400/QĐ-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 29
tháng 09 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 146/QĐ-TTG NGÀY 28/01/2022
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN
NĂM 2030”
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
Căn cứ Luật Công nghệ thông
tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số
79/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Nâng cao nhận
thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số quốc gia đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Bộ và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai Quyết
định số 146/QĐ-TTg ngày 28/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” (sau đây viết tắt là Kế hoạch).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng
Vụ Kế hoạch, Tài chính, Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng;
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Cơ quan, đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, VP-TTCNTT, NH.100.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Đạo Cương
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI QUYẾT ĐỊNH SỐ 146/QĐ-TTG NGÀY 28/01/2022 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “NÂNG CAO NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT
TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM
2030”
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
I. QUAN ĐIỂM
1. Nâng cao nhận thức về chuyển
đổi số là nội dung tiên quyết để thực hiện chuyển đổi số vì nhận thức đóng vai
trò quyết định trong chuyển đổi số tại Bộ.
2. Phổ cập kỹ năng số là chìa
khóa để các công chức, viên chức và người lao động ngành văn hóa, thể thao và
du lịch được tiếp cận kiến thức, kỹ năng số và cùng tham gia vào quá trình chuyển
đổi số, mở ra cơ hội tiếp cận các dịch vụ số một cách bình đẳng, góp phần xây dựng
một xã hội số bao trùm và toàn diện.
3. Phát triển nguồn nhân lực là
then chốt để thực hiện chuyển đổi số hiệu quả và bền vững, giúp thực hiện thành
công các mục tiêu trong Chương trình chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030.
II. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng số cho lãnh đạo, cán bộ, công chức và người lao động trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ nhằm tạo bước đột phá trong triển khai thực hiện các mục tiêu,
yêu cầu, nhiệm vụ xây dựng Chính phủ điện tử, chuyển đổi số của Bộ.
- Xác định cụ thể và tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ trong Kế hoạch, tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ trong nhận thức và hành động của lãnh đạo và cán bộ, công chức, người
lao động của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ nhằm thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số;
nâng cao chất lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
trong từng ngành, từng lĩnh vực.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm thống nhất, đồng bộ
tránh trùng lắp giữa nội dung Kế hoạch với các chương trình, kế hoạch của Bộ về
xây dựng Chính phủ điện tử/ Chính phủ số, Chuyển đổi số và đảm bảo an toàn
thông tin mạng.
- Xác định rõ các mục tiêu, yêu
cầu, nhiệm vụ và lộ trình triển khai thực hiện, phân công rõ trách nhiệm đơn vị
chủ trì, đơn vị phối hợp thực hiện; chủ động giải quyết kịp thời những khó
khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện đảm bảo hoàn thành các nhiệm vụ đề
ra.
- Khuyến khích, tận dụng, phát
huy tối đa các nguồn lực xã hội để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra, đặc
biệt là tận dụng sự tham gia có trách nhiệm của cơ sở đào tạo, doanh nghiệp,
chuyên gia chuyển đổi số và các tổ chức, cá nhân có liên quan.
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong
nhận thức và hành động của lãnh đạo và công chức, viên chức của các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp thuộc Bộ để thúc đẩy thực hiện chuyển đổi số. Phổ cập kỹ
năng số cho các đối tượng tham gia vào quá trình chuyển đổi số. Nâng cao chất
lượng, hiệu quả đào tạo và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số trong từng
ngành, từng lĩnh vực.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu đến năm 2025:
- Lãnh đạo các cấp, các ngành
trong cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ nhận thức sâu sắc về chuyển đổi số
để chỉ đạo thực hiện chuyển đổi số tại cơ quan, tổ chức, đơn vị mình.
- 100% cán bộ lãnh đạo, cán bộ
công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị, các doanh nghiệp
thuộc Bộ hàng năm được tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn, cập nhật kiến thức
về chuyển đổi số, kỹ năng số, công nghệ số.
- 100% công chức, viên chức
chuyên trách chuyển đổi số, công nghệ thông tin hàng năm được đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn về công nghệ số và được đánh giá trực tuyến kết quả đào tạo qua Hệ thống
đánh giá, sát hạch chuẩn kỹ năng số quốc gia.
- Xây dựng được mạng lưới chuyển
đổi số đến tận cấp cơ sở với đội ngũ thành viên được thường xuyên đào tạo, bồi
dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng làm nòng cốt cho tiến trình chuyển đổi số của
Bộ.
- Nghiên cứu, đề xuất thí điểm
triển khai tại một số cơ sở giáo dục đại học thuộc Bộ mô hình “Giáo dục đại học
số” do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố.
b) Mục tiêu đến năm 2030:
- Mở rộng phạm vi triển khai
theo mô hình “Giáo dục đại học số” tới tối thiểu 50% các trường đại học thuộc Bộ.
- 100% cán bộ và công chức có
khả năng làm việc trực tuyến trên các nền tảng số của Chính phủ và của Bộ cung
cấp.
IV. NHIỆM VỤ
1. Nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
- Tham gia triển khai chiến dịch
truyền thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi
số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; thiết lập, duy trì nội
dung, đưa tin, viết bài về chuyển đổi số tại chuyên mục chuyển đổi số trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ và các trang thông tin điện tử của các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ.
- Sản xuất các nội dung tin
bài, ảnh, video, clip tạo xu thế về chuyển đổi số để đăng, phát trên Cổng Thông
tin điện tử của Bộ, báo điện tử, tạp chí điện tử thuộc Bộ.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm, các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động về sản phẩm số, giải pháp số,
các thành tựu về chuyển đổi số của Việt Nam; lồng ghép nội dung về chuyển đổi số
trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch
Việt Nam ở nước ngoài; các cuộc thi tìm hiểu về chuyển đổi số, báo chí viết về
chuyển đổi số.
- Tuyên truyền trực quan, sử dụng
pa-nô, áp-phích, tranh cổ động, đồ họa thông tin (infographic), đồ họa chuyển động
(motion graphics), các vật dụng được in ấn thông tin tuyên truyền, biểu trưng
nhận diện thông điệp tuyên truyền về chuyển đổi số.
- Chia sẻ kinh nghiệm trong
công tác chuyển đổi số của các nước trong khu vực và quốc tế; tổng hợp các mô
hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; phân tích xu hướng và tác động
của chuyển đổi số đến các ngành nghề mới, chuyển dịch nghề nghiệp trong xã hội;
giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số.
- Biểu dương, tôn vinh, khen
thưởng các gương điển hình tiên tiến, nhân rộng mô hình tốt, cách làm hay, sáng
kiến có giá trị trong chuyển đổi số của Bộ VHTTDL
2. Phổ cập
kỹ năng chuyển đổi số
Tổ chức các chương trình đào tạo,
đào tạo lại, đào tạo ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số
cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan,
đơn vị thuộc Bộ.
3. Phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
- Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số. Lựa chọn và cử cán bộ,
công chức, viên chức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về chuyển đổi
số, công nghệ số, kỹ năng tổng hợp, phân tích dữ liệu số để hỗ trợ ra quyết định
phù hợp theo chuyên môn, ngành nghề, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch.
- Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp,
đại học, sau đại học thuộc Bộ xem xét, đề xuất mở thêm chuyên ngành đào tạo hoặc
cập nhật, bổ sung nội dung đào tạo về chuyển đổi số trong lĩnh vực, ngành, nghề
của mình. Đổi mới chương trình đào tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ thuật, ứng
dụng công nghệ.
- Xây dựng và tổ chức triển khai
các nền tảng số kết nối các cơ sở giáo dục, đào tạo thuộc Bộ nhằm trao đổi
thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo và đào tạo lại kỹ năng số
cho người lao động thích ứng với thị trường lao động, kết nối cung cầu thị trường
lao động.
- Triển khai mạng lưới hệ thống
thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển
khai chương trình sách giáo khoa mở cho phép học sinh, sinh viên truy cập trực
tuyến miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin, nâng cao khả năng tiếp cận
kiến thức của các đối tượng yếu thế trong xã hội, tiết kiệm chi phí in ấn hàng
năm.
V. GIẢI PHÁP
1. Nhóm
các giải pháp về cơ chế, chính sách
- Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ
năng về chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển
khai chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Áp dụng hình thức khen thưởng
đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc Bộ có ý tưởng,
sáng kiến, cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu
quả cao trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng.
2. Nhóm
các giải pháp hỗ trợ triển khai
- Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cơ quan, tổ chức thuộc Bộ về vai trò, ý nghĩa của
chuyển đổi số, tạo khí thế thi đua sôi nổi trong thực hiện chuyển đổi số tại Bộ.
- Khuyến khích, hỗ trợ các hình
thức hợp tác giữa nhà trường, viện nghiên cứu thuộc Bộ và tổ chức, doanh nghiệp
trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số
theo các lĩnh vực đào tạo; xây dựng chương trình phối hợp với các cơ quan, đơn
vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc thực tế tại
các tổ chức, doanh nghiệp, viện nghiên cứu.
Hàng năm tổ chức đánh giá, xếp
hạng mức độ triển khai chuyển đổi số tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
- Tăng cường đầu tư trang thiết
bị, công nghệ hỗ trợ quá trình chuyển đổi số trong các cơ quan đơn vị được ổn định
và bảo đảm an toàn, an ninh mạng.
3. Nhóm
các giải pháp về cơ chế tài chính
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách nhà nước để triển khai Kế hoạch, huy động các nguồn lực tài chính từ
xã hội và các nguồn kinh phí khác cho hoạt động nâng cao nhận thức, phổ cập kỹ
năng và phát triển nguồn nhân lực chuyển đổi số.
- Ưu tiên bố trí kinh phí để
triển khai các chương trình, dự án đào tạo thực hành ngắn hạn về chuyển đổi số,
công nghệ số, kỹ năng số cho cán bộ chuyên trách.
- Khuyến khích các cơ sở giáo dục
đại học ưu tiên bố trí ngân sách từ các nguồn thu hợp pháp theo quy định để triển
khai đào tạo, nghiên cứu phát triển về chuyển đổi số, công nghệ số
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Vụ Kế hoạch, Tài chính
- Căn cứ đề xuất và khả năng
cân đối ngân sách nhà nước hàng năm cấp cho Bộ và các nguồn thu hợp pháp khác,
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước
hàng năm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để thực hiện Kế hoạch theo quy định.
- Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch đã
được phê duyệt, báo cáo Lãnh đạo Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với Trung
tâm Công nghệ thông tin tổ chức thẩm định nội dung, kinh phí các nhiệm vụ thuộc
Kế hoạch đã được phê duyệt của các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ quản lý nhà nước của Vụ Kế hoạch, Tài chính.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
quản lý sử dụng các nguồn kinh phí được cấp để triển khai nhiệm vụ thuộc Kế hoạch
đã được phê duyệt theo quy định hiện hành.
2. Vụ Đào tạo
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục đại
học, sau đại học, cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ xây dựng kế hoạch, tổ chức
đào tạo bổ sung kiến thức cho đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên về chuyển đổi
số, công nghệ số và mở thêm các chuyên ngành đào tạo hoặc cập nhật, bổ sung nội
dung đào tạo về chuyển đổi số, công nghệ số trong các chuyên ngành đào tạo hiện
có.
- Phối hợp với các cơ sở giáo dục
thuộc Bộ tổ chức triển khai thí điểm mô hình “Giáo dục đại học số” đã được Bộ
Giáo dục và Đào tạo công bố.
- Phối hợp với Trung tâm Công
nghệ thông tin đề xuất triển khai nền tảng số kết nối các cơ sở đào tạo với các
doanh nghiệp nhằm trao đổi thông tin, thúc đẩy học từ làm việc thực tế; đào tạo
và đào tạo lại kỹ năng số cho người lao động, kết nối cung cầu thị trường lao động.
3. Vụ Pháp chế
Phối hợp với các đơn vị trong
việc xây dựng cơ chế, chính sách và các quy định để triển khai nhiệm vụ chuyển
đổi số tại Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
4. Vụ Thư viện
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế,
chính sách triển khai mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài
nguyên giáo dục mở; thí điểm xây dựng và triển khai chương trình học liệu mở
cho phép học sinh, sinh viên và người dân có nhu cầu có thể truy cập trực tuyến
miễn phí phục vụ học tập, tra cứu thông tin.
5. Cục Văn hóa cơ sở
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch
triển khai công tác tuyên truyền về chuyển đổi số trên áp-phích, pa-nô.
6. Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh
và Triển lãm
Lồng ghép nội dung về chuyển đổi
số trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa, du lịch
Việt Nam ở trong và ngoài nước; Tổ chức các cuộc triển lãm, trưng bày lưu động
về sản phẩm số, giải pháp số, các thành tựu về chuyển đổi số của Việt Nam.
7. Cục Hợp tác quốc tế:
Tăng cường kết nối, tổ chức chương
trình giao lưu học tập kinh nghiệm về chuyển đổi số trong lĩnh vực văn hóa, thể
thao và du lịch của các nước trên thế giới và trong khu vực. Lồng ghép nội dung
về chuyển đổi số trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về đất nước, con người,
văn hóa, du lịch Việt Nam ở nước ngoài.
8. Trung tâm Công nghệ thông
tin
- Chủ trì tổ chức triển khai thực
hiện Đề án; tổng hợp thông tin, số liệu về tình hình, kết quả thực hiện Đề án;
định kỳ hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ kết quả triển khai Đề án.
- Hàng năm, tổng hợp tình tình
thực hiện Kế hoạch, kịp thời đề xuất điều chỉnh các nội dung nhiệm vụ, giải
pháp của Kế hoạch trong trường hợp cần thiết.
- Cử cán bộ tham gia chương
trình đào tạo 1.000 chuyên gia chuyển đổi số và các hoạt động của mạng lưới
chuyên gia chuyển đổi số quốc gia theo sự điều phối của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo,
tọa đàm về chuyển đổi số theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông; thiết
lập, duy trì sản xuất các nội dung tin bài, ảnh, video, clip về chuyển đổi số tại
chuyên trang chuyển đổi số trên Cổng thông tin điện tử của Bộ.
- Chủ trì thực hiện tổng hợp,
đánh giá kết quả triển khai Kế hoạch, báo cáo Lãnh đạo Bộ và gửi Bộ Thông tin
và Truyền thông theo quy định.
9. Các Báo thuộc Bộ, Trung
tâm Thông tin Du lịch (Tổng cục Du lịch), Trung tâm Thông tin Thể dục thể thao
(Tổng cục Thể dục thể thao)
Tạo chuyên mục Chuyển đổi số
trên các ấn phẩm điện tử, website do đơn vị quản lý, khai thác và đẩy mạnh sản
xuất tin, bài, phóng sự, ảnh, video clip về các hoạt động, kết quả triển khai
các nhiệm vụ, giải pháp chuyển đổi số của đơn vị và của Bộ.
10. Các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ
- Tổ chức triển khai các nhiệm
vụ, giải pháp được phân công tại Phụ lục kèm theo.
- Bố trí kinh phí để thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp của kế hoạch.
- Báo cáo kết quả thực hiện
hàng năm (trước 15/12) về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ( qua Trung tâm Công
nghệ thông tin để tổng hợp) báo cáo Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông
theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ ÁN NÂNG CAO
NHẬN THỨC, PHỔ CẬP KỸ NĂNG VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC CHUYỂN ĐỔI SỐ QUỐC GIA
ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-BVHTTDL
ngày tháng năm 2022
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT
|
Nhiệm vụ, giải pháp
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Xây
dựng cơ chế, chính sách
|
1
|
Xây dựng và đề xuất ban hành
cơ chế, chính sách hỗ trợ, triển khai đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng về
chuyển đổi số cho đội ngũ cán bộ quản lý, chuyên trách và trực tiếp triển
khai chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước thuộc Bộ VHTTDL
|
Trung tâm CNTT
|
Vụ Kế hoạch, Tài chính, Vụ Pháp chế
|
2022 - 2025
|
2
|
Áp dụng hình thức khen thưởng
đột xuất và kịp thời cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân có ý tưởng, sáng kiến,
cách làm đột phá, sáng tạo trong chuyển đổi số, giúp mang lại hiệu quả cao
trong hoạt động của cơ quan, tổ chức và lợi ích cho cộng đồng
|
Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
Trung tâm CNTT
|
2022 - 2025
|
3
|
Xây dựng và đề xuất ban hành
cơ chế, chính sách thu hút các giảng viên giỏi tham gia giảng dạy về chuyển đổi
số, công nghệ số tại các cơ sở giáo dục; xây dựng chính sách ưu tiên để thu hút
học sinh, sinh viên khá giỏi theo học chuyên sâu các chuyên ngành về chuyển đổi
số thuộc các lĩnh vực quản lý của Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
Vụ Tổ chức cán bộ, Trung tâm CNTT, Vụ Pháp chế
|
2022 - 2025
|
4
|
Vận động xây dựng quỹ học bổng
từ nguồn đóng góp, tài trợ của các tổ chức, tập đoàn, hãng công nghệ để cấp
cho sinh viên theo học chuyên sâu các ngành về chuyển đổi số có thành tích học
tập xuất sắc tại các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
2022 - 2030
|
II
|
Nâng
cao nhận thức về chuyển đổi số
|
1
|
Xây dựng các chiến dịch truyền
thông số trải rộng trên các phương tiện thông tin đại chúng về chuyển đổi số;
thiết lập và phát triển các trang (tài khoản/kênh) trên các nền tảng mạng xã
hội, trao đổi, đối thoại, chuyên đề chuyên sâu về chuyển đổi số
|
Trung tâm CNTT
|
Báo Văn hóa, các Tạp chí thuộc Bộ
|
2022 - 2030
|
2
|
Xây dựng, thiết lập, và duy
trì thường xuyên các chuyên mục, chuyên trang về chuyển đổi số trên Cổng
thông tin điện tử của Bộ, trang thông tin điện tử; sản xuất chương trình,
phim tài liệu, ảnh, video, clip, phóng sự, đưa tin, đặt bài, viết bài về chuyển
đổi số trên hệ thống báo chí, báo điện tử, trang tin điện tử, diễn đàn trực
tuyến; tuyên truyền trên các cổng/trang thông tin điện tử, mạng nội bộ của
các cơ quan, đơn vị
|
Trung tâm CNTT, các Báo và Tạp chí thuộc Bộ
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022 - 2030
|
3
|
Tổ chức sản xuất các bài hát
về chuyển đổi số trên hệ thống phát thanh, truyền hình
|
Cục Nghệ thuật biểu diễn
|
|
|
4
|
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch
triển khai công tác tuyên truyền về chuyển đổi số trên áp-phích, pa-nô.
|
Cục Văn hóa cơ sở
|
Trung tâm CNTT
|
2022 - 2030
|
5
|
Lồng ghép nội dung về chuyển
đổi số trong các cuộc triển lãm, giới thiệu về đất nước, con người, văn hóa,
du lịch Việt Nam ở trong và ngoài nước
|
Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
|
Cục HTQT, Trung tâm CNTT
|
2022 - 2030
|
6
|
Truyền thông về chuyển đổi số
kết hợp giữa các phương tiện truyền thông truyền thống, truyền thông đa
phương tiện và truyền thông đa nền tảng. Chú trọng các phương pháp truyền
thông số để phạm vi bao phủ rộng và tiết kiệm chi phí
|
Trung tâm CNTT
|
Các Báo và Tạp chí thuộc Bộ
|
2022 - 2030
|
7
|
Xây dựng kế hoạch sản xuất
các nội dung chuyên biệt về tiềm năng, thế mạnh và các thành tựu của Việt Nam
trong chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số thúc đẩy công nghiệp văn hóa
|
Cục Bản quyền tác giả
|
Trung tâm CNTT
|
2022 - 2030
|
8
|
Chủ trì cung cấp thông tin
cho các Tổ chức thực hiện đánh giá, xếp hạng các chỉ số toàn cầu về Chính phủ
số, Chính phủ điện tử (EGDI), công nghệ thông tin (IDI), an toàn thông tin
(GCI), năng lực cạnh tranh (GCI) và đổi mới sáng tạo (GII)
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022 - 2030
|
9
|
Chia sẻ kinh nghiệm trong
công tác chuyển đổi số của các nước trong khu vực và quốc tế; tổng hợp các mô
hình và giải pháp chuyển đổi số trong các lĩnh vực; phân tích xu hướng và tác
động của chuyển đổi số đến các ngành nghề mới, chuyển dịch nghề nghiệp trong
xã hội; giới thiệu để nhân rộng các mô hình, giải pháp chuyển đổi số
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
2022 - 2030
|
III
|
Phổ
cập kỹ năng chuyển đổi số
|
1
|
Đào tạo, đào tạo lại, đào tạo
ngắn hạn, bồi dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, kỹ năng số cho cán bộ, công
chức, viên chức và người lao động làm việc trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
Trung tâm CNTT
|
2022 - 2025
|
IV
|
Phát
triển nguồn nhân lực chuyển đổi số
|
1
|
Tổ chức các khóa đào tạo, bồi
dưỡng, tập huấn về chuyển đổi số, công nghệ số cho đội ngũ là cán bộ lãnh đạo,
quản lý, cán bộ làm công tác tham mưu chuyển đổi số trong các cơ quan, đơn vị
thuộc Bộ
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022 - 2030
|
2
|
Lựa chọn cử cán bộ tham gia
các khóa học chuyển đổi số trong các cơ quan nhà nước ở trung ương do Bộ
Thông tin và Truyền thông tổ chức
|
Trung tâm CNTT
|
Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
2022 - 2025
|
3
|
Tổ chức đào tạo đội ngũ giảng
viên, nghiên cứu viên chuyên ngành công nghệ số như công nghệ trí tuệ nhân tạo,
chuỗi khối, dữ liệu lớn, điện toán đám mây, tài chính số, kinh doanh số, truyền
thông số,... Tổ chức đào tạo bổ sung, cập nhật các kiến thức, kỹ năng số cho
giảng viên đại học, nhất là giảng viên các chuyên ngành kinh tế và xã hội
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
2022 - 2025
|
4
|
Đổi mới chương trình đào tạo
và tăng chỉ tiêu đào tạo đối với các ngành công nghệ, kỹ thuật, ứng dụng công
nghệ. Chuẩn hóa các chuyên ngành đào tạo gắn với nghề nghiệp theo tiêu chuẩn
quốc tế
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
2022 - 2025
|
5
|
Xây dựng cơ chế, chính sách
cho mạng lưới hệ thống thư viện điện tử, các nền tảng tài nguyên giáo dục mở;
thí điểm xây dựng và triển khai chương trình học liệu mở cho phép học sinh,
sinh viên và người dân có nhu cầu có thể truy cập trực tuyến miễn phí phục vụ
học tập, tra cứu thông tin
|
Vụ Thư viện
|
Vụ Pháp chế, Trung tâm CNTT, Cục Bản quyền tác giả và các cơ quan, đơn
vị thuộc Bộ
|
2022 - 2025
|
V
|
Hợp
tác, hỗ trợ triển khai
|
1
|
Truyền thông, tuyên truyền,
nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và toàn xã hội về vai trò, ý nghĩa của chuyển đổi số
|
Trung tâm CNTT
|
Các Báo và Tạp chí thuộc Bộ
|
2022 - 2025
|
2
|
Tăng cường hợp tác quốc tế để
trao đổi kinh nghiệm về đào tạo, nghiên cứu công nghệ số, kỹ năng số, kinh tế
số và xã hội số
|
Cục Hợp tác quốc tế
|
Trung tâm CNTT, các đơn vị thuộc Bộ
|
2021 - 2030
|
3
|
Xây dựng, triển khai các chương
trình hợp tác đào tạo, trao đổi giảng viên, học viên với các cơ sở giáo dục,
nghiên cứu về chuyển đổi số, công nghệ số có uy tín trên thế giới
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
2022 - 2030
|
4
|
Chọn lọc các chương trình
tiên tiến của nước ngoài để hoàn thiện nội dung, chương trình đào tạo theo
chuẩn quốc tế đào tạo kỹ sư, cử nhân chuyên sâu về chuyển đổi số, công nghệ số
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
2022 - 2030
|
5
|
Thúc đẩy hợp tác giữa nhà trường,
viện nghiên cứu và tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm nâng cao chất
lượng đào tạo nhân lực chuyển đổi số; xây dựng chương trình phối hợp với các
cơ quan, đơn vị, tập đoàn, doanh nghiệp để hỗ trợ sinh viên thực tập, làm việc
thực tế tại các tổ chức, doanh nghiệp, viện nghiên cứu
|
Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
Vụ Đào tạo
|
2022 - 2030
|
6
|
Xây dựng cơ chế quản lý, kiểm
định, sát hạch và tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các cơ sở giáo dục về
chuyển đổi số, công nghệ số nhằm chuẩn hóa, nâng cao chất lượng đào tạo
|
Vụ Đào tạo
|
Vụ Pháp chế, Trung tâm CNTT, Các cơ sở đào tạo thuộc Bộ
|
2022 - 2025
|