|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
12/2011/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Nam
|
|
Người ký:
|
Mai Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
20/05/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ NAM
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
12/2011/QĐ-UBND
|
Hà
Nam, ngày 20 tháng 5 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG
NÔNG THÔN TỈNH HÀ NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 112/2010/TTLT/BTC-BLĐTBXH ngày 30 tháng 7 năm 2010
của Liên Bộ Tài chính, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý và
sử dụng kinh phí thực hiện Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020” ban hành theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009
của Thủ tướng Chính phủ.
Xét đề nghị của Liên Sở Lao động- Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tại Tờ
trình số 32/TTrLS-LĐTBXH-TC ngày 29 tháng 4 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông
thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015”.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
26/2010/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2010 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định
mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn và người nghèo giai đoạn
2010-2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy (để b/c);
- Chủ tịch, các PCTUBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VPUB: CPVP, VX, TCTM;
- Lưu VT,TTCB.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Mai Tiến Dũng
|
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ DẠY NGHỀ CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH HÀ
NAM GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12 /2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2011 của
Uỷ ban nhân dân tỉnh Hà Nam)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này
quy định mức hỗ trợ kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai
đoạn 2011-2015 theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm
2020”.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Các trường
cao đẳng nghề, trường trung cấp nghề và trung tâm dạy nghề (công lập, tư thục
và có vốn đầu tư nước ngoài), các cơ sở dạy nghề khác thực hiện Đề án “Đào tạo
nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020” tỉnh Hà Nam thụ hưởng nguồn kinh phí
từ Chương trình mục tiêu Quốc gia về Việc làm.
2. Lao động
nông thôn trong độ tuổi lao động, có trình độ học vấn và sức khoẻ phù hợp với
nghề cần học, có nhu cầu học nghề.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện được hỗ trợ dạy nghề
Các khoá dạy
nghề ngắn hạn cho lao động nông thôn được hỗ trợ kinh phí khi đủ các điều kiện
sau:
1. Các khoá
đào tạo nghề đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong kế hoạch dạy nghề
hàng năm và có thời gian dạy nghề dưới 01 năm.
2. Quy mô lớp
học nghề tối đa không quá 35 học viên/01 lớp.
3. Chương
trình dạy nghề do người đứng đầu cơ sở dạy nghề tổ chức biên soạn và được Sở
Lao động- Thương binh và Xã hội phê duyệt.
4. Học viên
hoàn thành khoá học phải được kiểm tra, đánh giá theo quy định tại Quyết định
số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ Lao động- Thương binh và
Xã hội về việc ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy
nghề chính quy, nếu đạt yêu cầu sẽ được cấp chứng chỉ nghề theo quy định tại
Quyết định số 75/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 21 tháng 12 năm 2008 của Bộ Lao động- Thương
binh và Xã hội ban hành mẫu bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, mẫu bằng trung cấp
nghề, mẫu chứng chỉ nghề, mẫu bản sao và việc quản lý cấp bằng, chứng chỉ nghề.
Điều 4. Nghề đào tạo
Ngành nghề
đào tạo được xác định theo nhu cầu chuyển dịch lao động việc làm và phát triển
kinh tế- xã hội của địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định trong kế hoạch
dạy nghề hằng năm.
Điều 5. Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ
chi phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn thuộc đối tượng quy định tại Quyết
định số 1956/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ thực hiện
theo hợp đồng trách nhiệm giữa Sở Lao động- Thương binh và Xã hội với các cơ sở
dạy nghề, như sau:
1. Lao động
nông thôn thuộc diện được hưởng chính sách ưu đãi người có công với cách mạng,
hộ nghèo, người tàn tật, người bị thu hồi đất canh tác:
a) Hỗ trợ chi
phí đào tạo tối đa không quá 03 triệu đồng/người/khóa học;
b) Hỗ trợ trực
tiếp cho người tham gia học nghề:
+ Tiền ăn với
mức 15.000 đồng/ngày thực học/người;
+ Tiền đi lại
theo giá vé giao thông công cộng với mức tối đa không quá 200.000 đồng/người/khóa
học đối với người học nghề ở xa nơi cư trú từ 15 km trở lên.
2. Lao động
nông thôn thuộc diện hộ cận nghèo: Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mức tối đa không
quá 2,5 triệu đồng/người/khóa học.
3. Lao động
nông thôn khác: Hỗ trợ chi phí đào tạo nghề mức tối đa không quá 02 triệu đồng/người/khóa
học
(Mức hỗ trợ cụ
thể ghi tại điểm 1, điểm 2, điểm 3 của Điều này cho từng nghề và thời gian học
theo kế hoạch hàng năm được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt).
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 6. Nguồn kinh phí
- Ngân sách
Trung ương phân bổ có mục tiêu từ nguồn kinh phí Đề án “Đào tạo nghề cho lao động
nông thôn” thuộc Chương trình mục tiêu Quốc gia về việc làm.
- Ngân sách địa
phương bố trí thực hiện Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn.
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Sở Lao động-
Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình, thủ tục và
thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ học nghề theo quy định hiện hành.
2. Trong quá
trình thực hiện, nếu có vướng mắc, Sở Lao động Thương binh và Xã hội báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết./.
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 12/2011/QĐ-UBND ngày 20/05/2011 về "Quy định mức hỗ trợ kinh phí đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2015” do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành
3.147
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|