|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1111/2010/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Phạm Đình Cự
|
Ngày ban hành:
|
10/08/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1111/2010/QĐ-UBND
|
Tuy Hòa, ngày 10
tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO SỐ
LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng
10 năm 2009 của Chính phủ và Thông tư liên tịch số 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH
ngày 27 tháng 5 năm 2010 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh
và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92/2009/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm
2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên
trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng
12 năm 2005 của Chính phủ về việc phân loại đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 152/2010/NQ-HđND ngày 16
tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa V về số lượng, chức danh cán
bộ, công chức cấp xã; chức danh, mức phụ cấp cho những người hoạt động không
chuyên trách ở cấp xã và thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ Phú Yên tại
Tờ trình số 1148/TTr-SNV ngày 05 tháng 8 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay giao số lượng cán bộ, công chức
xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cán bộ, công chức cấp xã) trên địa
bàn tỉnh Phú Yên (có danh sách đính kèm).
Điều 2. Căn cứ vào số lượng cán bộ, công
chức cấp xã được giao, cán bộ, công chức cấp xã hiện có và tiêu chuẩn cán bộ,
công chức cấp xã được quy định tại Quyết định số 04/2004/Qđ-BNV ngày 16 tháng
01 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
sắp xếp, bố trí cán bộ, công chức cấp xã cho phù hợp với trình độ, năng lực cán
bộ, công chức và tình hình từng địa phương nhưng không vượt quá số lượng được
giao. Việc tuyển dụng mới phải đạt chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định.
Quyết định này thay thế các Quyết định số
1753/2004/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2004 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức xã, phường, thị trấn; Quyết
định số 1226/2005/QĐ-UBND ngày 06 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã các xã Sơn Thành
đông, Sơn Thành Tây, Xuân Lâm và thị trấn Sông Cầu; Quyết định số
2515/2007/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công chức cấp xã đối với các xã, phường,
thị trấn mới thành lập theo Nghị định số 175/2007/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm
2007 của Chính phủ; Quyết định số 1677/2009/QĐ-UBND ngày 09 tháng 9 năm 2009
của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân bổ số lượng cán bộ chuyên trách, công
chức cấp xã đối với các xã, phường Điều chỉnh, thành lập mới theo Nghị quyết số
42/NQ-CP ngày 27 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ về việc thành lập thị xã Sông
Cầu, thành lập phường thuộc thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND
tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Đình Cự
|
DANH SÁCH
SỐ LƯỢNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1111/2010/QĐ-UBND ngày 10 tháng 8 năm 2010 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)
STT
|
Đơn vị
|
Loại đơn vị
hành chính cấp xã theo NĐ 159
|
Số lượng CBCC
cấp xã theo NĐ 92 quy định
|
Số lượng CBCC
cấp xã được giao
|
Số lượng CBCC
cấp xã còn lại để thực hiện chính sách thu hút của tỉnh
|
I
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
376
|
330
|
46
|
1
|
Phường 1
|
3
|
21
|
20
|
1
|
2
|
Phường 2
|
2
|
23
|
20
|
3
|
3
|
Phường 3
|
3
|
21
|
20
|
1
|
4
|
Phường 4
|
2
|
23
|
20
|
3
|
5
|
Phường 5
|
2
|
23
|
20
|
3
|
6
|
Phường 6
|
1
|
25
|
21
|
4
|
7
|
Phường 7
|
1
|
25
|
21
|
4
|
8
|
Phường 8
|
2
|
23
|
20
|
3
|
9
|
Phường 9
|
1
|
25
|
21
|
4
|
10
|
Phường Phú Lâm
|
2
|
23
|
20
|
3
|
11
|
Phường Phú Thạnh
|
1
|
25
|
21
|
4
|
12
|
Phường Phú đông
|
1
|
25
|
21
|
4
|
13
|
Xã An Phú
|
1
|
25
|
22
|
3
|
14
|
Xã Bình Kiến
|
1
|
25
|
22
|
3
|
15
|
Xã Bình Ngọc
|
3
|
21
|
20
|
1
|
16
|
Xã Hòa Kiến
|
2
|
23
|
21
|
2
|
II
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
340
|
303
|
37
|
1
|
Phường Xuân Yên
|
1
|
25
|
22
|
3
|
2
|
Phường Xuân Phú
|
1
|
25
|
22
|
3
|
3
|
Phường Xuân Thành
|
1
|
25
|
22
|
3
|
4
|
Phường Xuân Đài
|
1
|
25
|
22
|
3
|
5
|
Xã Xuân Lâm
|
2
|
23
|
21
|
2
|
6
|
Xã Xuân Lộc
|
1
|
25
|
22
|
3
|
7
|
Xã Xuân Bình
|
2
|
23
|
21
|
2
|
8
|
Xã Xuân Hải
|
1
|
25
|
22
|
3
|
9
|
Xã Xuân Hòa
|
1
|
25
|
22
|
3
|
10
|
Xã Xuân Cảnh
|
1
|
25
|
22
|
3
|
11
|
Xã Xuân Thịnh
|
1
|
25
|
22
|
3
|
12
|
Xã Xuân Thọ 1
|
3
|
21
|
20
|
1
|
13
|
Xã Xuân Thọ 2
|
2
|
23
|
21
|
2
|
14
|
Xã Xuân Phương
|
1
|
25
|
22
|
3
|
III
|
Huyện Phú Hòa
|
|
215
|
195
|
20
|
1
|
Thị trấn Phú Hòa
|
2
|
23
|
21
|
2
|
2
|
Xã Hòa An
|
1
|
25
|
22
|
3
|
3
|
Xã Hòa Thắng
|
1
|
25
|
23
|
2
|
4
|
Xã Hòa Định đông
|
3
|
21
|
20
|
1
|
5
|
Xã Hòa Định Tây
|
2
|
23
|
21
|
2
|
6
|
Xã Hòa Trị
|
1
|
25
|
23
|
2
|
7
|
Xã Hòa Quang Nam
|
1
|
25
|
22
|
3
|
8
|
Xã Hòa Quang Bắc
|
1
|
25
|
22
|
3
|
9
|
Xã Hòa Hội
|
2
|
23
|
21
|
2
|
IV
|
Huyện Đông Hòa
|
|
250
|
221
|
29
|
1
|
Xã Hòa Thành
|
1
|
25
|
22
|
3
|
2
|
Xã Hòa Tân đông
|
1
|
25
|
22
|
3
|
3
|
Xã Hòa Xuân Tây
|
1
|
25
|
22
|
3
|
4
|
Xã Hòa Xuân đông
|
1
|
25
|
22
|
3
|
5
|
Xã Hòa Xuân Nam
|
1
|
25
|
22
|
3
|
6
|
Xã Hòa Tâm
|
1
|
25
|
22
|
3
|
7
|
Xã Hòa Vinh
|
1
|
25
|
22
|
3
|
8
|
Xã Hòa Hiệp Trung
|
1
|
25
|
23
|
2
|
9
|
Xã Hòa Hiệp Nam
|
1
|
25
|
22
|
3
|
10
|
Xã Hòa Hiệp Bắc
|
1
|
25
|
22
|
3
|
V
|
Huyện Tây Hòa
|
|
265
|
240
|
25
|
1
|
Xã Hòa Bình 1
|
2
|
23
|
21
|
2
|
2
|
Xã Hòa Bình 2
|
1
|
25
|
22
|
3
|
3
|
Xã Hòa Phong
|
2
|
23
|
21
|
2
|
4
|
Xã Hòa Phú
|
2
|
23
|
21
|
2
|
5
|
Xã Hòa Mỹ Tây
|
1
|
25
|
23
|
2
|
6
|
Xã Hòa Mỹ đông
|
1
|
25
|
22
|
3
|
7
|
Xã Hòa Đồng
|
1
|
25
|
22
|
3
|
8
|
Xã Hòa Tân Tây
|
2
|
23
|
21
|
2
|
9
|
Xã Hòa Thịnh
|
1
|
25
|
24
|
1
|
10
|
Xã Sơn Thành Đông
|
1
|
25
|
22
|
3
|
11
|
Xã Sơn Thành Tây
|
2
|
23
|
21
|
2
|
VI
|
Huyện Tuy An
|
|
374
|
339
|
35
|
1
|
Thị trấn Chí Thạnh
|
2
|
23
|
21
|
2
|
2
|
Xã An Xuân
|
3
|
21
|
20
|
1
|
3
|
Xã An Nghiệp
|
2
|
23
|
21
|
2
|
4
|
Xã An Ninh Đông
|
1
|
25
|
22
|
3
|
5
|
Xã An Ninh Tây
|
1
|
25
|
22
|
3
|
6
|
Xã An Thạch
|
3
|
21
|
20
|
1
|
7
|
Xã An Dân
|
2
|
23
|
21
|
2
|
8
|
Xã An Cư
|
2
|
23
|
21
|
2
|
9
|
Xã An Hiệp
|
2
|
23
|
21
|
2
|
10
|
Xã An Thọ
|
2
|
23
|
21
|
2
|
11
|
Xã An Hải
|
1
|
25
|
22
|
3
|
12
|
Xã An Mỹ
|
1
|
25
|
22
|
3
|
13
|
Xã An Lĩnh
|
2
|
23
|
21
|
2
|
14
|
Xã An Định
|
3
|
21
|
20
|
1
|
15
|
Xã An Hòa
|
1
|
25
|
22
|
3
|
16
|
Xã An Chấn
|
1
|
25
|
22
|
3
|
VII
|
Huyện đồng Xuân
|
|
261
|
236
|
25
|
1
|
Thị trấn La Hai
|
1
|
25
|
23
|
2
|
2
|
Xã Xuân Long
|
2
|
23
|
21
|
2
|
3
|
Xã Xuân Lãnh
|
1
|
25
|
22
|
3
|
5
|
Xã Xuân Sơn Bắc
|
2
|
23
|
21
|
2
|
4
|
Xã Xuân Sơn Nam
|
2
|
23
|
21
|
2
|
6
|
Xã Xuân Quang 1
|
2
|
23
|
21
|
2
|
7
|
Xã Xuân Quang 2
|
2
|
23
|
21
|
2
|
8
|
Xã Xuân Quang 3
|
2
|
23
|
21
|
2
|
9
|
Xã Xuân Phước
|
1
|
25
|
22
|
3
|
10
|
Xã đa Lộc
|
2
|
23
|
21
|
2
|
11
|
Xã Phú Mỡ
|
1
|
25
|
22
|
3
|
VIII
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
322
|
297
|
25
|
1
|
Thị trấn Củng Sơn
|
1
|
25
|
24
|
1
|
2
|
Xã Sơn Hà
|
2
|
23
|
22
|
1
|
3
|
Xã Sơn Nguyên
|
2
|
23
|
21
|
2
|
4
|
Xã Sơn Phước
|
2
|
23
|
21
|
2
|
5
|
Xã Sơn Xuân
|
3
|
21
|
20
|
1
|
6
|
Xã Sơn Long
|
3
|
21
|
20
|
1
|
7
|
Xã Sơn Định
|
2
|
23
|
21
|
2
|
8
|
Xã Sơn Hội
|
1
|
25
|
22
|
3
|
9
|
Xã Phước Tân
|
2
|
23
|
21
|
2
|
10
|
Xã Cà Lúi
|
2
|
23
|
21
|
2
|
11
|
Xã Krông Pa
|
2
|
23
|
21
|
2
|
12
|
Xã Suối Trai
|
2
|
23
|
21
|
2
|
13
|
Xã Ea Chà Rang
|
2
|
23
|
21
|
2
|
14
|
Xã Suối Bạc
|
2
|
23
|
21
|
2
|
IX
|
Huyện Sông Hinh
|
|
257
|
233
|
24
|
1
|
Thị trấn Hai Riêng
|
1
|
25
|
22
|
3
|
2
|
Xã Sơn Giang
|
2
|
23
|
21
|
2
|
3
|
Xã đức Bình đông
|
2
|
23
|
21
|
2
|
4
|
Xã đức Bình Tây
|
2
|
23
|
21
|
2
|
5
|
Xã Ea Bia
|
2
|
23
|
21
|
2
|
6
|
Xã Ea Bar
|
2
|
23
|
21
|
2
|
7
|
Xã Ea Ly
|
1
|
25
|
22
|
3
|
8
|
Xã Ea Bá
|
2
|
23
|
21
|
2
|
9
|
Xã Ea Trol
|
2
|
23
|
21
|
2
|
10
|
Xã Ea Lâm
|
2
|
23
|
21
|
2
|
11
|
Xã Sông Hinh
|
2
|
23
|
21
|
2
|
112
|
Tổng cộng
|
|
2.660
|
2.394
|
266
|
Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1111/2010/QĐ-UBND ngày 10/08/2010 giao số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do tỉnh Phú Yên ban hành
6.016
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|