HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
09/2009/NQ-HĐND
|
Cần
Thơ, ngày 26 tháng 6 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC
QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, MỨC PHỤ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH Ở XÃ, PHƯỜNG,
THỊ TRẤN VÀ CÁN BỘ Ở ẤP, KHU VỰC; LỰC LƯỢNG CÔNG AN, QUÂN SỰ THƯỜNG TRỰC TẠI
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN; BAN BẢO VỆ DÂN PHỐ Ở PHƯỜNG, THỊ TRẤN VÀ TỔ BẢO VỆ DÂN PHỐ
Ở ẤP, KHU VỰC; ĐỘI HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI TÌNH NGUYỆN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ MƯỜI
SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm
2004;
Căn cứ Nghị định số
40/1999/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 1999 của Chính phủ về Công an xã;
Căn cứ Nghị định số
121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chức danh, số lượng
và một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị định số
184/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết việc
thi hành Pháp lệnh Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
27/2003/TTLT-BLĐTBXH-BTC-UBMTTQ VN ngày 18 tháng 12 năm 2003 của Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của đội hoạt động xã hội tình nguyện cấp
xã;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ, Bộ Tài
chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP
ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chức danh, số lượng và một số chế độ,
chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 01 tháng 3 năm 2007 của Bộ Công an - Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
38/2006/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ về bảo vệ dân phố;
Theo Tờ trình số 32/TTr-UBND
ngày 22 tháng 6 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định
số lượng, mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường,
thị trấn; Ban Bảo vệ dân phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu
vực; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn;
Sau khi nghe báo cáo thẩm tra của
Ban Kinh tế và Ngân sách, Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân thành phố,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Quy định số
lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
và cán bộ ở ấp, khu vực cụ thể như sau:
1. Số lượng và mức phụ cấp đối với
cán bộ không chuyên trách tại xã, phường, thị trấn
a) Số lượng cán bộ không chuyên
trách ở xã, phường, thị trấn không quá mười tám người cho mỗi đơn vị.
b) Mức phụ cấp cho cán bộ không
chuyên trách ở xã, phường, thị trấn:
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng, Chủ nhiệm
Ủy ban Kiểm tra Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo, Phó Trưởng Công an (nơi chưa có
Công an chính quy), Phó Chỉ huy Trưởng Quân sự được hưởng phụ cấp 650.000 đồng/người/tháng;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc, Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Phó Bí thư Đoàn
Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Phó Chủ tịch
Hội Nông dân, Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh được hưởng phụ cấp 620.000 đồng/người/tháng;
- Cán bộ phụ trách Văn phòng Đảng ủy,
Cán bộ phụ trách kế hoạch - giao thông - thủy lợi - nông nghiệp, Cán bộ phụ
trách nội vụ - lao động - thương binh và xã hội, Cán bộ phụ trách đài truyền
thanh, Cán bộ phụ trách quản lý nhà văn hóa, Cán bộ thủ quỹ - văn thư - lưu trữ
được hưởng phụ cấp 600.000 đồng/người/tháng.
2. Số lượng và mức phụ cấp cho cán
bộ ở ấp, khu vực
a) Số lượng không quá năm người
cho mỗi ấp, khu vực.
b) Mức phụ cấp cho cán bộ ở ấp, khu
vực:
- Bí thư Chi bộ, Trưởng ấp, khu vực
hoặc Bí thư Chi bộ kiêm Trưởng ấp, khu vực được hưởng phụ cấp 480.000 đồng/người/tháng;
- Phó Trưởng ấp, khu vực (những ấp,
khu vực có trên 1.500 dân có thể được bố trí thêm một Phó Trưởng ấp, khu vực)
được hưởng phụ cấp 450.000 đồng/người/tháng;
- Công an viên ở ấp được hưởng phụ
cấp 420.000 đồng/người/tháng.
3. Ngoài ra theo yêu cầu thực tế của
địa phương, tạm thời được bố trí thêm một số chức danh khác và mức sinh hoạt
phí cụ thể như sau
a) Đối với xã, phường, thị trấn có
năm chức danh, bao gồm:
- Trưởng Ban Dân vận được hưởng mức
sinh hoạt phí 650.000 đồng/người/ tháng;
- Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc được hưởng mức sinh hoạt phí 620.000 đồng/người/tháng;
- Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ,
Cán bộ phụ trách Công đoàn - Thi đua, Cán bộ phụ trách xóa đói giảm nghèo được
hưởng mức sinh hoạt phí 600.000đồng/người/tháng.
b) Đối với ấp, khu vực có bảy chức
danh, bao gồm:
- Trưởng ban công tác Mặt trận ấp,
khu vực được hưởng mức sinh hoạt phí 450.000 đồng/người/tháng;
- Cán bộ phụ trách Hội Nông dân,
Cán bộ phụ trách Hội Cựu chiến binh, Cán bộ phụ trách Phụ nữ, Bí thư Chi đoàn
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Cán bộ phụ trách Hội Người cao tuổi, Cán
bộ phụ trách Hội Chữ thập đỏ ở ấp, khu vực được hỗ trợ hoạt động phí 240.000 đồng/người/tháng.
Điều 2.
Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng
đối với lực lượng Công an, Quân sự thường trực tại xã, phường, thị trấn:
1. Lực lượng Công an thường
trực tại xã, thị trấn (hoặc nơi chưa bố trí được lực lượng Công an chính quy) tối
đa bảy người được hưởng phụ cấp 600.000đồng/người/tháng.
2. Lực lượng Quân sự thường trực tại
xã, phường, thị trấn tối đa mười người được hưởng phụ cấp 600.000 đồng/người/tháng.
Điều 3.
Mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân
phố ở phường, thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực cụ thể như sau:
1. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố ở phường,
thị trấn: 500.000 đồng/người/ tháng;
2. Phó Trưởng Ban Bảo vệ dân phố ở
phường, thị trấn: 420.000 đồng/người/ tháng;
3. Tổ Trưởng Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp,
khu vực: 380.000 đồng/người/tháng;
4. Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp,
khu vực: 350.000 đồng/người/tháng;
5. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp,
khu vực áp dụng mức phụ cấp công tác tuần tra, canh gác theo bảng chấm công:
10.000 đồng/người/ngày, đêm.
Điều 4.
Số lượng và mức phụ cấp hàng tháng
đối với Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn:
1. Mỗi xã, phường, thị trấn được
thành lập Đội hoạt động xã hội tình nguyện từ ba đến năm người, gồm Đội trưởng,
Đội phó và Đội viên.
2. Phụ cấp cho Đội hoạt động xã hội
tình nguyện xã, phường, thị trấn:
- Đội trưởng được hưởng 230.000 đồng/người/tháng;
- Đội phó được hưởng 200.000 đồng/người/tháng;
- Đội viên được hưởng 130.000 đồng/người/tháng.
3. Đội hoạt động xã hội tình nguyện
xã, phường, thị trấn được hỗ trợ kinh phí hoạt động 200.000 đồng/tháng/đội.
Điều 5.
Mức phụ cấp điều chỉnh cho các đối
tượng nêu trên được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2009.
Điều 6.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ
chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật
quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân
dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 06/2007/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân thành
phố Cần Thơ về việc quyết định mức phụ cấp đối với Ban Bảo vệ dân phố ở phường,
thị trấn và Tổ Bảo vệ dân phố ở ấp, khu vực; Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày
18 tháng 6 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc quy định số
lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn
và cán bộ ở ấp, khu vực; lực lượng công an, quân sự thường trực tại xã, phường,
thị trấn; Đội hoạt động xã hội tình nguyện xã, phường, thị trấn.
4. Nghị quyết này có hiệu lực sau
mười ngày kể từ ngày Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa VII, kỳ họp thứ
mười sáu thông qua và được phổ biến trên các phương tiện thông tin đại chúng
theo quy định của pháp luật./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Quyên
|