HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2018/NQ-HĐND
|
Yên
Bái, ngày 10 tháng 4 năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ
VIỆC HỖ TRỢ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG HỢP ĐỒNG THÔI VIỆC THEO
NGUYỆN VỌNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 9
(CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày
13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15
tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Bộ Luật lao động ngày 18
tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày
20 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 46/2010/NĐ-CP
ngày 27 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về thôi việc và thủ tục nghỉ
hưu đối với công chức;
Căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP
ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17 tháng 11 năm 2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số
loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 26/TTr-UBND ngày
30 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết hỗ trợ cán
bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi việc theo nguyện vọng; Báo cáo
thẩm tra số 24/BC-BPC ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân
dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thôi
việc theo nguyện vọng, như sau:
1. Phạm vi điều
chỉnh
Chế độ hỗ trợ này áp dụng trong các
cơ quan, tổ chức, đơn vị của tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp
dụng
a) Cán bộ, công chức trong các cơ
quan, tổ chức của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh đến
cấp xã;
b) Cán bộ, viên chức trong các đơn vị
sự nghiệp công lập của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội từ cấp tỉnh
đến cấp huyện;
c) Người làm việc theo chế độ hợp
đồng lao động không xác định thời hạn quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công
việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp;
d) Người làm việc trong biên chế được
cơ quan có thẩm quyền giao tại các hội, các quỹ.
3. Đối tượng
không áp dụng
a) Các đối tượng thuộc diện tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về
chính sách tinh giản biên chế;
b) Cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động còn dưới 12 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định của pháp luật;
c) Cán bộ, công chức, viên chức chưa
làm việc đủ thời gian cam kết với cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền khi
được cử đi đào tạo, bồi dưỡng hoặc khi được hưởng chính sách ưu đãi, thu hút
của tỉnh;
d) Công chức, viên chức có trình độ
tiến sỹ; thạc sỹ; bác sĩ; dược sĩ đại học trở lên;
đ) Các đối tượng đang trong thời gian
thực hiện việc luân chuyển, biệt phái; đang bị xem xét kỷ luật hoặc bị truy cứu
trách nhiệm hình sự; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản
thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.
4. Điều kiện áp
dụng
Trong quá trình các cơ quan, tổ chức,
đơn vị thực hiện sắp xếp tổ chức, bộ máy, tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này
có nguyện vọng thôi việc và được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền đồng ý
bằng văn bản.
5. Mức hỗ trợ
Đối tượng thôi việc theo nguyện vọng
quy định tại Khoản 2 Điều này, ngoài được hưởng các chế độ thôi việc theo quy
định của pháp luật còn được tỉnh hỗ trợ một lần với mức 500.000 đồng/01 tháng
làm việc có đóng bảo hiểm xã hội (kể cả thời gian làm việc ngoài tỉnh). Mức hỗ
trợ tối đa không quá 150.000.000 đồng/người.
6. Kinh phí thực
hiện
Kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ sử
dụng từ nguồn ngân sách địa phương.
7. Thời gian
thực hiện
Chế độ hỗ trợ quy định tại Nghị quyết
này được áp dụng từ ngày 01 tháng 5 năm 2018 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp
luật.
Điều 3. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ
đại biểu và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị
quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII, Kỳ họp thứ 9 (chuyên đề) thông qua ngày 10 tháng 4
năm 2018 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 5 năm 2018./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc
hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực tỉnh ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (đăng Công báo);
- Chánh, Phó Chánh Văn phòng HĐND tỉnh;
- Lưu: VT, CVPC.
|
CHỦ
TỊCH
Phạm Thị Thanh Trà
|