THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2021/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 07
tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG GẶP KHÓ KHĂN DO ĐẠI DỊCH COVID-19
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Thực hiện Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7
năm 2021 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng
lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định
về việc thực hiện một số chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao
động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19.
Chương I
GIẢM MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM
TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Điều 1. Đối tượng hỗ trợ
Người sử dụng lao động đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động thuộc đối tượng áp dụng chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật về bảo hiểm
xã hội và pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động (trừ cán bộ, công chức, viên
chức, người thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, người lao động trong các cơ quan
của Đảng, Nhà nước, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được hưởng
lương từ ngân sách nhà nước).
Người sử dụng lao động hỗ trợ toàn bộ số tiền có được
từ việc giảm đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người
lao động phòng, chống COVID-19.
Điều 2. Mức đóng và thời gian áp
dụng mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Mức đóng: Bằng 0% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng
bảo hiểm xã hội.
2. Thời gian áp dụng: 12 tháng, từ ngày 01 tháng 7
năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022.
Điều 3. Đăng ký tham gia, lựa
chọn phương thức đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp
1. Việc đăng ký tham gia, lựa chọn phương thức
đóng, sử dụng và quản lý Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thực
hiện theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về an toàn, vệ
sinh lao động.
2. Thời gian đóng bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp theo quy định tại Điều 2 Quyết định này được tính hưởng chế độ bảo
hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Chương II
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG VÀ
NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠM DỪNG ĐÓNG VÀO QUỸ HƯU TRÍ VÀ TỬ TUẤT
Điều 4. Đối tượng hỗ trợ
Người lao động và người sử dụng lao động thuộc đối
tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định tại Điều 2
Luật Bảo hiểm xã hội.
Điều 5. Điều kiện hỗ trợ
1. Người sử dụng lao động đã đóng đủ bảo hiểm xã hội
hoặc đang tạm dừng đóng vào Quỹ hưu trí và tử tuất đến hết tháng 4 năm 2021 mà
bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 dẫn đến phải giảm từ 15% số lao động tham
gia bảo hiểm xã hội trở lên tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị so với tháng 4 năm
2021. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm bao gồm:
a) Số lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc theo quy định của pháp luật trừ đi số lao động mới giao kết hợp đồng
lao động, hợp đồng làm việc trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021
đến ngày người sử dụng lao động có văn bản đề nghị.
b) Số lao động đang tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao
động mà thời gian tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động từ 14 ngày làm việc trở
lên trong tháng.
c) Số lao động đang nghỉ việc không hưởng tiền
lương mà thời gian nghỉ việc không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên
trong tháng.
d) Số lao động đang ngừng việc mà thời gian ngừng
việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng.
2. Số lao động tham gia bảo hiểm xã hội tính giảm tại
khoản 1 Điều này chỉ bao gồm người làm việc theo hợp đồng làm việc, hợp đồng
lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn từ đủ 01
tháng trở lên, người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã
có hưởng tiền lương; không bao gồm người lao động nghỉ việc hưởng lương hưu từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021.
Điều 6. Thời gian tạm dừng đóng
vào quỹ hưu trí và tử tuất
1. Người lao động và người sử dụng lao động đủ điều
kiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định này được tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí
và tử tuất 6 tháng tính từ tháng người sử dụng lao động nộp hồ sơ đề nghị.
2. Đối với trường hợp đã được giải quyết tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm
2020 và Nghị quyết số 154/NQ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ, nếu đủ
điều kiện và được giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất theo quy
định tại Quyết định này thì tổng thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử
tuất do bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 không quá 12 tháng.
Điều 7. Đóng bù vào quỹ hưu trí
và tử tuất
1. Hết thời gian tạm dừng đóng quy định tại Điều 6
Quyết định này, người lao động và người sử dụng lao động tiếp tục đóng vào quỹ
hưu trí và tử tuất và đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng (đối với cả người lao
động ngừng việc hưởng tiền lương theo Điều 99 Bộ luật Lao động),
số tiền đóng bù không phải tính lãi chậm đóng theo quy định tại khoản
3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.
2. Kể từ thời điểm kết thúc thời gian được tạm dừng
đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, nếu người sử dụng lao động không thực hiện việc
đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và
tử tuất, người lao động đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí, chế độ tử tuất hoặc
chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động và người lao động thực hiện
đóng bù cho thời gian tạm dừng đóng để giải quyết chế độ cho người lao động.
Điều 8. Trình tự, thủ tục thực hiện
1. Trong thời gian từ ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022, người sử dụng lao động nộp văn bản đề
nghị theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo
Quyết định này cho cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội, đồng
thời gửi 01 bản cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để theo dõi, giám sát.
2. Trong 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đề nghị của người sử dụng lao động, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm
xem xét, giải quyết tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất; trường hợp không
giải quyết thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Các trường hợp đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu
trí và tử tuất theo quy định tại Điều 16 Nghị định số
115/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc thì trình tự, thủ
tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29 tháng 12
năm 2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.
Chương III
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO
ĐỘNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO
NGƯỜI LAO ĐỘNG
Điều 9. Đối tượng, điều kiện hỗ
trợ
Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 43 Luật Việc làm nộp hồ sơ đề nghị hỗ trợ trong thời
gian từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2022 được hỗ trợ
khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động
thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên tính đến
thời điểm đề nghị hỗ trợ.
2. Phải thay đổi cơ cấu, công nghệ theo quy định tại
khoản 1 Điều 42 Bộ luật Lao động.
3. Có doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề
nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở lên so với doanh thu cùng kỳ năm 2019 hoặc năm
2020.
4. Có phương án hoặc phối hợp với cơ sở giáo dục
nghề nghiệp có phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để
duy trì việc làm cho người lao động theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 10. Mức, thời gian hỗ trợ
và phương thức chi trả
1. Mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề tối đa 1.500.000 đồng/người lao động/tháng. Mức hỗ trợ cụ
thể được tính theo thời gian học thực tế của từng nghề hoặc từng khóa học. Trường
hợp khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề có những ngày lẻ
không đủ tháng thì được tính theo nguyên tắc: Dưới 15 ngày tính là 1/2 tháng, từ
đủ 15 ngày trở lên tính là 01 tháng để xác định mức hỗ trợ.
Đối với khóa đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề có mức chi phí cao hơn mức hỗ trợ theo quy định tại khoản này thì
phần vượt quá mức hỗ trợ do người sử dụng lao động tự chi trả.
2. Thời gian hỗ trợ: Tối đa 06 tháng.
3. Phương thức chi trả: Chi trả trực tiếp cho người
sử dụng lao động theo phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề được phê duyệt.
Điều 11. Hồ sơ đề nghị
1. Văn bản đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và kê
khai về doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ trợ giảm từ 10% trở
lên so với cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020 theo Mẫu số 03
tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Văn bản của người sử dụng lao động về việc thay
đổi cơ cấu, công nghệ.
3. Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
kỹ năng nghề để duy trì việc làm theo quy định tại khoản 4 Điều 9 Quyết định
này.
4. Xác nhận của cơ quan bảo hiểm
xã hội về việc người sử dụng lao động đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp cho người
lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên
tính đến thời điểm đề nghị hỗ trợ và đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp đối với người
lao động tham gia đào tạo.
Điều 12. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Người sử dụng lao động có nhu cầu hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội nơi đang tham gia bảo hiểm xã hội xác nhận về
việc đóng đủ bảo hiểm thất nghiệp theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Quyết định
này. Cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đề nghị của người sử dụng lao động.
2. Người sử dụng lao động nộp
hồ sơ theo quy định tại Điều 11 Quyết định này gửi Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội nơi đặt trụ sở chính.
3. Trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
của người sử dụng lao động theo quy định, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
xem xét, quyết định việc hỗ trợ theo Mẫu số 04a tại
Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Quyết định hỗ trợ gửi bản giấy và bản
điện tử theo quy định đến: Cơ quan bảo hiểm xã hội cấp tỉnh để thực hiện chuyển
kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động để thực hiện, cơ sở thực hiện việc đào
tạo. Trường hợp không hỗ trợ thì Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết
định hỗ trợ của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, cơ quan bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh chuyển một lần toàn bộ kinh phí hỗ trợ cho người sử dụng lao động.
5. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
kinh phí hỗ trợ, người sử dụng lao động thực hiện việc chuyển kinh phí cho cơ sở
thực hiện việc đào tạo theo phương án đã được phê duyệt.
6. Trong 45 ngày kể từ ngày kết thúc việc đào tạo,
người sử dụng lao động phải hoàn thành việc thanh quyết toán kinh phí với cơ sở
thực hiện việc đào tạo theo thực tế và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội. Trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kết
quả thực hiện của người sử dụng lao động, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành quyết định thu hồi kinh phí đào tạo còn dư (nếu có) gửi cơ quan bảo hiểm
xã hội cấp tỉnh và người sử dụng lao động để thực hiện hoàn trả kinh phí về Quỹ
bảo hiểm thất nghiệp theo Mẫu số 04b tại Phụ lục
ban hành kèm theo Quyết định này.
Chương IV
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM
HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 13. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã,
đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và chi
thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp (sau đây gọi
là doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục) phải tạm
dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống
dịch COVID-19 được hỗ trợ khi đủ các điều kiện sau:
1. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc
không hưởng lương trong thời hạn của hợp đồng lao động, từ 15 ngày liên tục trở
lên, tính từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 và thời
điểm bắt đầu tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương
từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng
liền kề trước thời điểm người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động,
nghỉ việc không hưởng lương.
Điều 14. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ:
a) 1.855.000 đồng/người đối với người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 15 ngày liên tục
trở lên đến dưới 01 tháng (30 ngày).
b) 3.710.000 đồng/người đối với người lao động tạm
hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương từ 01 tháng (30
ngày) trở lên.
2. Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm
1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm
sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi thì được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em
chưa đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc
thay thế trẻ em.
3. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Điều 15. Hồ sơ đề nghị
1. Bản sao văn bản thỏa thuận
tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động, nghỉ việc không hưởng lương.
2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan
bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
3. Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ
em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ
em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều
14 Quyết định này.
Điều 16. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Doanh nghiệp, hợp tác xã,
đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục đề nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác
nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong 02 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận việc tham gia bảo hiểm
xã hội của người lao động.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã,
đơn vị sự nghiệp công lập, cơ sở giáo dục gửi hồ sơ theo quy định tại Điều 15
Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh
phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê
duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Chương V
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NGƯỜI
LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Điều 17. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
Người lao động được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện
sau:
1. Làm việc theo chế độ hợp đồng lao động bị ngừng
việc theo khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động và thuộc đối tượng
phải cách ly y tế hoặc trong các khu vực bị phong tỏa theo yêu cầu của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền từ 14 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng
trước liền kề tháng người lao động ngừng việc theo khoản 3 Điều
99 Bộ luật Lao động.
Điều 18. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 1.000.000 đồng/người.
2. Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm
1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm
sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa
đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay
thế trẻ em.
3. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Điều 19. Hồ sơ đề nghị
1. Bản sao văn bản yêu cầu
cách ly của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong
thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021.
2. Danh sách người lao động có xác nhận của cơ quan
bảo hiểm xã hội theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Quyết định này.
3. Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ
em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ
em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều
18 Quyết định này.
Điều 20. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Người sử dụng lao động đề
nghị cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận người lao động đang tham gia bảo hiểm xã
hội. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, cơ quan bảo hiểm xã hội
xác nhận việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động.
2. Người sử dụng lao động gửi
hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Quyết định này đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
nơi đặt trụ sở chính. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng
01 năm 2022.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành quyết định phê duyệt Danh sách và kinh phí hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kinh
phí hỗ trợ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người sử dụng lao động thực hiện chi
trả cho người lao động.
Chương VI
HỖ TRỢ NGƯỜI LAO ĐỘNG CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG NHƯNG KHÔNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP
Điều 21. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
Người lao động làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác
xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và
chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp phải
dừng hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống
dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng
12 năm 2021 được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc tại tháng
liền kề trước thời điểm người lao động chấm dứt hợp đồng lao động.
2. Chấm dứt hợp đồng lao động trong thời gian từ
ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp, trừ các trường hợp sau đây:
a) Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao
động trái pháp luật.
b) Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng
tháng.
Điều 22. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Người lao động đang mang thai được hỗ trợ thêm
1.000.000 đồng/người; người lao động đang nuôi con đẻ hoặc con nuôi hoặc chăm
sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi được hỗ trợ thêm 1.000.000 đồng/trẻ em chưa
đủ 06 tuổi và chỉ hỗ trợ cho 01 người là mẹ hoặc cha hoặc người chăm sóc thay
thế trẻ em.
3. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Điều 23. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số
07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau:
a) Hợp đồng lao động đã hết hạn hoặc đã hoàn thành
công việc theo hợp đồng lao động.
b) Quyết định thôi việc.
c) Thông báo hoặc thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao
động.
3. Bản sao Sổ bảo hiểm xã hội hoặc xác nhận của cơ
quan bảo hiểm xã hội về việc tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất
nghiệp.
4. Bản sao có chứng thực hoặc bản
sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy tờ chứng
minh người lao động đang mang thai; Giấy khai sinh hoặc Giấy chứng sinh của trẻ
em; Giấy chứng nhận nuôi con nuôi; Quyết định giao, nhận chăm sóc thay thế trẻ
em của cơ quan có thẩm quyền đối với đối tượng được quy định tại khoản 2 Điều
22 Quyết định này.
Điều 24. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Người lao động có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ sơ đến
Trung tâm Dịch vụ việc làm thuộc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người
lao động chấm dứt hợp đồng lao động. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết
ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Trung tâm Dịch
vụ việc làm rà soát, tổng hợp danh sách người lao động đủ điều kiện hỗ trợ
trình Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
3. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận danh
sách, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách hỗ
trợ; đồng thời chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ trong 03 ngày làm việc. Trường
hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do.
Chương VII
HỖ TRỢ ĐỐI VỚI TRẺ EM VÀ
NGƯỜI ĐANG ĐIỀU TRỊ COVID-19, CÁCH LY Y TẾ
Điều 25. Đối tượng hỗ trợ
Trẻ em (người dưới 16 tuổi theo quy định của Luật
Trẻ em) và người điều trị do nhiễm COVID-19 (F0) hoặc cách ly y tế để phòng, chống
COVID- 19 (F1) theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 26. Mức hỗ trợ, thời gian
hỗ trợ
1. Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với
các trường hợp người điều trị nhiễm COVID-19 (F0), từ ngày 27 tháng 4 năm 2021
đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời gian hỗ trợ theo thời gian điều trị thực tế
nhưng tối đa 45 ngày.
2. Hỗ trợ tiền ăn mức 80.000 đồng/người/ngày đối với
các trường hợp người thực hiện cách ly y tế (F1) theo quyết định của cơ quan có
thẩm quyền, từ ngày 27 tháng 4 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021, thời
gian hỗ trợ tối đa 21 ngày.
3. Đối với trẻ em trong thời
gian điều trị do nhiễm COVID-19 hoặc cách ly y tế:
a) Được hỗ trợ thêm một lần mức 1.000.000 đồng/trẻ
em.
b) Ngân sách nhà nước đảm bảo chi phí đối với các
chi phí ngoài phạm vi chi trả của bảo hiểm y tế và chi phí khám, chữa bệnh đối
với trẻ em không có thẻ bảo hiểm y tế.
Điều 27. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
các trường hợp F0 đang điều trị tại cơ sở y tế gồm:
a) Danh sách F0 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Giấy ra viện điều trị do nhiễm COVID-19 của cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ
bảo hiểm y tế.
2. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
các trường hợp F1 đang thực hiện cách ly y tế tại cơ sở cách ly gồm:
a) Danh sách F1 đủ điều kiện hưởng chính sách theo Mẫu số 8a tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này.
b) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc
cách ly y tế.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ
bảo hiểm y tế.
3. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với F0 đã kết thúc điều
trị tại cơ sở y tế trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành gồm:
a) Giấy ra viện.
b) Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở y tế đã điều trị.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ
bảo hiểm y tế.
4. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ đối với
F1 đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly trước ngày Quyết định này có hiệu lực
thi hành hoặc cách ly tại nhà gồm:
a) Quyết định của cơ quan có thẩm quyền về cách ly
y tế tại cơ sở cách ly hoặc cách ly tại nhà.
b) Giấy hoàn thành việc cách ly.
c) Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
sinh, giấy khai sinh, hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ
bảo hiểm y tế.
d) Biên nhận thu tiền ăn tại cơ sở cách ly đối với
người đã kết thúc cách ly tại cơ sở cách ly.
5. Trình tự, thủ tục:
a) Đối với trường hợp đang điều trị, cách ly tại cơ
sở y tế, cơ sở cách ly: Cơ sở y tế, cơ sở cách ly căn cứ vào hồ sơ quy định tại
khoản 1, 2 Điều này lập danh sách (theo Mẫu số 08a,
8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với các
trường hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
b) Đối với trường hợp F0, F1
đã kết thúc điều trị, hoàn thành cách ly tại cơ sở hoặc cách ly tại nhà: Cha, mẹ
hoặc người giám hộ hợp pháp của trẻ em, các trường hợp F0, F1 gửi hồ sơ quy định
tại khoản 3, 4 Điều này tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú. Thời hạn tiếp nhận
hồ sơ chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
Trước ngày 05 và ngày 20 hằng tháng, Ủy ban nhân
dân cấp xã tổng hợp, lập danh sách (Mẫu số 8a, 8b tại Phụ lục kèm theo Quyết định này) đối với các trường
hợp F0, F1 đủ điều kiện hưởng chính sách, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng
hợp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ
sơ của cơ sở y tế, cơ sở cách ly hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh phê duyệt danh sách và chỉ đạo thực hiện chi trả hỗ trợ. Trường hợp
không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
6. Cơ sở y tế, cơ sở cách ly, Ủy
ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm chi trả đầy đủ các chế độ hỗ trợ đối với F0,
F1, trẻ em đang điều trị, cách ly theo danh sách được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt (Mẫu 8c tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này).
Chương VIII
HỖ TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG
NGHỆ THUẬT VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀ HƯỚNG DẪN VIÊN DU LỊCH
Mục 1. HỖ TRỢ VIÊN CHỨC HOẠT ĐỘNG
NGHỆ THUẬT
Điều 28. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
Viên chức hoạt động nghệ thuật được hỗ trợ khi có đủ
các điều kiện sau:
1. Là đạo diễn nghệ thuật, diễn viên, họa sĩ giữ chức
danh nghề nghiệp hạng IV.
2. Làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập có
chức năng biểu diễn nghệ thuật (không bao gồm các đơn vị nghệ thuật lực lượng
vũ trang) phải tạm dừng hoạt động từ 15 ngày trở lên trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo yêu cầu của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
Điều 29. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Điều 30. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn
nghệ thuật (bao gồm cả đơn vị trực thuộc cơ quan trung ương) lập Danh sách viên
chức hoạt động nghệ thuật bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 28 Quyết định
này (Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định
này) gửi Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch nơi đặt trụ sở chính (sau đây gọi chung là cơ
quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh). Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất đến hết
ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Danh sách theo đề nghị của đơn vị sự nghiệp công lập có chức năng biểu diễn nghệ
thuật, cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh tổng hợp, thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
Danh sách của cơ quan chuyên môn về văn hóa cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Mục 2. HỖ TRỢ HƯỚNG DẪN VIÊN DU
LỊCH
Điều 31. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
Hướng dẫn viên du lịch được hỗ trợ khi có đủ các điều
kiện sau:
1. Có thẻ hướng dẫn viên du lịch theo quy định của
Luật Du lịch.
2. Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh
dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch hoặc là hội
viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn
viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa; có phân công của tổ chức,
cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
Điều 32. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.710.000 đồng/người.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho người lao động.
Điều 33. Hồ sơ đề nghị
1. Đề nghị hỗ trợ theo Mẫu
số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này;
2. Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu của một trong các giấy tờ sau đây:
a) Bản sao hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh
doanh dịch vụ lữ hành hoặc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch có
hiệu lực trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến thời điểm nộp
hồ sơ.
b) Thẻ hội viên của tổ chức xã hội - nghề nghiệp về
hướng dẫn du lịch.
Điều 34. Trình tự, thủ tục thực
hiện
1. Hướng dẫn viên du lịch có nhu cầu hỗ trợ gửi hồ
sơ đề nghị đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thông
tin, Thể thao và Du lịch (sau đây gọi chung là cơ quan chuyên môn về du lịch cấp
tỉnh) nơi cấp thẻ cho hướng dẫn viên du lịch. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ chậm nhất
đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
đề nghị hỗ trợ, cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh thẩm định, lập danh sách
đề nghị hỗ trợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Trong 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ
hồ sơ của cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban
hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ, đồng thời chỉ đạo thực
hiện hỗ trợ. Trường hợp không phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Chương IX
HỖ TRỢ HỘ KINH DOANH
Điều 35. Đối tượng, điều kiện
hỗ trợ
Hộ kinh doanh được hỗ trợ khi có đủ các điều kiện sau:
1. Có đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
2. Phải dừng hoạt động từ 15 ngày liên tục trở lên
trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến ngày 31 tháng 12 năm 2021 theo
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19.
Điều 36. Mức hỗ trợ và phương
thức chi trả
1. Mức hỗ trợ: 3.000.000 đồng/hộ kinh doanh.
2. Phương thức chi trả: Trả 01 lần cho hộ kinh
doanh.
Điều 37. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Hộ kinh doanh gửi đề nghị hỗ trợ theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này
đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có địa điểm kinh doanh. Thời hạn tiếp nhận hồ sơ
chậm nhất đến hết ngày 31 tháng 01 năm 2022.
2. Trong 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã xác
nhận về việc tạm ngừng kinh doanh của hộ kinh doanh; niêm yết công khai; tổng hợp,
báo cáo gửi Chi cục Thuế.
3. Trong 02 ngày làm việc, Chi cục Thuế chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan thẩm định, gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp.
4. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp huyện
rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
5. Trong 02 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
ban hành quyết định phê duyệt danh sách và kinh phí hỗ trợ; đồng thời chỉ đạo
thực hiện hỗ trợ. Trường hợp không hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thông báo bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
Chương X
HỖ TRỢ NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC, TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
Điều 38. Điều kiện vay vốn
1. Người sử dụng lao động được vay vốn trả lương ngừng
việc khi có đủ các điều kiện sau:
a) Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến tháng liền kề trước thời điểm người lao động
ngừng việc, phải ngừng việc từ 15 ngày liên tục trở lên theo quy định khoản 3 Điều 99 Bộ luật Lao động trong thời gian từ ngày 01
tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
b) Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
2. Người sử dụng lao động được vay vốn trả lương
cho người lao động khi phục hồi sản xuất, kinh doanh khi có đủ các điều kiện
sau:
a) Đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt
động do yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch
COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3
năm 2022
- Người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do
yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong
thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022.
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang
tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh.
- Không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm đề nghị vay vốn.
b) Đối với người sử dụng lao động hoạt động trong
lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt
Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng để phục hồi sản xuất, kinh doanh
- Có người lao động làm việc theo hợp đồng đang tham
gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Có phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất,
kinh doanh.
- Không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng và chi nhánh
ngân hàng nước ngoài, đã hoàn thành quyết toán thuế năm 2020 tại thời điểm đề nghị
vay vốn.
Điều 39. Mức cho vay, thời hạn
cho vay, thời hạn giải ngân
1. Vay vốn trả lương ngừng việc: Mức cho vay tối đa
bằng mức lương tối thiểu vùng đối với số người lao động theo thời gian trả
lương ngừng việc thực tế tối đa 03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
2. Vay vốn trả lương cho người lao động khi phục hồi
sản xuất: Mức cho vay tối đa bằng mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
đang làm việc theo hợp đồng lao động. Thời gian hưởng chính sách hỗ trợ tối đa
03 tháng; thời hạn vay vốn dưới 12 tháng.
3. Việc giải ngân của Ngân hàng Chính sách xã hội
cho người sử dụng lao động đối với các tháng 5, 6, 7 năm 2021 được thực hiện 01
lần; thời hạn giải ngân đến hết ngày 05 tháng 4 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết
7.500 tỷ đồng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho vay tái cấp vốn tùy theo điều
kiện nào đến trước.
Điều 40. Hồ sơ, trình tự, thủ
tục thực hiện
1. Hồ sơ đề nghị vay vốn gồm:
a) Giấy đề nghị vay vốn theo Mẫu 12a, 12b, 12c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
b) Danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm
xã hội theo Mẫu 13 a, 13b,
13c tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này.
c) Bản sao có chứng thực hoặc
bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký Hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết
định thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có); Giấy phép kinh
doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng chỉ hành nghề (đối với ngành nghề kinh doanh có
điều kiện hoặc pháp luật có quy định); Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư
(đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài).
d) Giấy ủy quyền (nếu có).
đ) Bản sao văn bản về việc
người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động do yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền để phòng, chống dịch COVID-19 trong thời gian từ ngày 01 tháng 5
năm 2021 đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 (đối với vay vốn trả lương phục hồi sản
xuất, kinh doanh).
e) Phương án hoặc kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh
doanh đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 38 Quyết định này.
g) Bản sao thông báo quyết
toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của cơ quan thuế đối với người sử dụng
lao động quy định tại điểm b khoản 2 Điều 38 Quyết định này.
2. Người sử dụng lao động tự kê khai, lập danh sách,
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với số lao động
ngừng việc, số lao động làm việc theo hợp đồng đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt
buộc; phục hồi sản xuất kinh doanh, trả lương cho người lao động; có trách nhiệm
hoàn trả vốn vay đầy đủ, đúng hạn cho Ngân hàng Chính sách xã hội và đáp ứng điều
kiện vay vốn theo quy định tại Điều 38 Quyết định này.
3. Người sử dụng lao động đề nghị cơ quan bảo hiểm
xã hội xác nhận danh sách người lao động đang tham gia bảo hiểm xã hội. Trong
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được danh sách, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận
việc tham gia bảo hiểm xã hội của người lao động, làm căn cứ để Ngân hàng Chính
sách xã hội cho vay.
4. Người sử dụng lao động gửi hồ sơ đề nghị vay vốn
đến Ngân hàng Chính sách xã hội nơi có trụ sở hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện,
địa điểm kinh doanh hoặc nơi cư trú đối với hộ kinh doanh, cá nhân. Thời hạn tiếp
nhận hồ sơ đề nghị vay vốn chậm nhất đến hết ngày 25 tháng 3 năm 2022.
5. Trong 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ đề nghị vay vốn của người sử dụng lao động, Ngân hàng Chính sách xã hội
phê duyệt cho vay. Trường hợp không cho vay thì thông báo bằng văn bản nêu rõ
lý do đến người sử dụng lao động.
6. Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận tái cấp vốn,
Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện giải ngân đến người sử dụng lao động.
Điều 41. Nguồn vốn cho vay,
chi phí quản lý
1. Nguồn vốn để Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện
cho người sử dụng lao động vay theo quy định tại Quyết định này là nguồn vay
tái cấp vốn tối đa 7.500 tỷ đồng, không có tài sản bảo đảm, lãi suất 0%/năm từ
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Thời hạn giải ngân tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam đến hết ngày 31 tháng 3 năm 2022 hoặc khi giải ngân hết nguồn tái
cấp vốn tùy theo điều kiện nào đến trước.
2. Ngân sách nhà nước cấp phí quản lý từ nguồn chi
đầu tư phát triển cho Ngân hàng Chính sách xã hội theo mức 1%/năm trên số dư nợ
giải ngân cho vay thực tế theo quy định tại Quyết định này.
Điều 42. Chuyển nợ quá hạn và
xử lý rủi ro vốn vay tại Ngân hàng Chính sách xã hội
1. Đến kỳ hạn trả nợ, nếu người sử dụng lao động
vay vốn không trả được nợ hoặc người sử dụng lao động vi phạm hợp đồng tín dụng
đã ký thì Ngân hàng Chính sách xã hội chuyển toàn bộ số dư nợ còn lại của khoản
vay sang nợ quá hạn và áp dụng lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm. Số tiền lãi quá
hạn thu hồi được giảm trừ vào chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội
được ngân sách nhà nước cấp hằng năm.
2. Sau 03 năm kể từ ngày khoản nợ vay của người sử
dụng lao động bị chuyển nợ quá hạn, sau khi Ngân hàng Chính sách xã hội đã áp dụng
mọi biện pháp mà không thu hồi được nợ và người sử dụng lao động không còn khả
năng trả nợ do các nguyên nhân được quy định trong quy chế xử lý rủi ro của
Ngân hàng Chính sách xã hội; Ngân hàng Chính sách xã hội tổng hợp, lập hồ sơ xử
lý rủi ro theo hướng dẫn và báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan, địa phương tổng hợp, xem xét, quyết định xử lý rủi ro.
4. Trường hợp Ngân hàng Chính
sách xã hội thu hồi được khoản nợ đã được xoá thì số thu hồi được giảm trừ vào
chi phí quản lý của Ngân hàng Chính sách xã hội được ngân sách nhà nước cấp hằng
năm.
Điều 43. Xử lý rủi ro khoản nợ
tái cấp vốn tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định xử lý rủi ro
đối với khoản vay tái cấp vốn của Ngân hàng Chính sách xã hội theo điểm b khoản 5 Mục III Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm
2021 của Chính phủ.
Chương XI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 44. Tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội,
Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ xây dựng kế hoạch và phối hợp tổ chức triển khai thực hiện Quyết
định này theo chức năng, nhiệm vụ; trường hợp vượt quá thẩm quyền, báo cáo Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội chủ trì, phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các bộ, ngành, địa phương
xây dựng, triển khai, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
Quốc gia; theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp, cập nhật báo cáo tình hình kết quả thực
hiện hỗ trợ các đối tượng theo Quyết định này, kết nối, liên thông cung cấp dữ
liệu báo cáo với hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo công
khai, minh bạch, đúng quy định.
4. Ngày 25 hằng tháng, Bảo hiểm xã hội Việt Nam,
Ngân hàng Chính sách xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ
Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, báo
cáo Chính phủ theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội
tham gia phổ biến, phối hợp triển khai và giám sát việc thực hiện Quyết định
này.
6. Việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ tại Quyết định này phải đảm bảo đúng quy định tại điểm 2 Mục I Nghị quyết số 68/NQ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ. Đối tượng đồng thời đủ điều kiện hưởng
chính sách hỗ trợ quy định tại Quyết định này và chính sách hỗ trợ theo quy định
của địa phương thì chỉ được hưởng một chính sách hỗ trợ cao nhất.
Điều 45. Xử lý vi phạm
Cơ quan, tổ chức, cá nhân lợi dụng chính sách quy định
tại Quyết định này để trục lợi, vi phạm pháp luật thì tùy theo tính chất, mức độ
vi phạm mà phải bồi thường, bị xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính hoặc
truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 46. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban
hành.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan đến hoạt động hỗ
trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch COVID-19
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số: 23/2021/QĐ-TTg ngày 07 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Đề nghị hỗ trợ của người sử dụng lao động được tạm
dừng đóng vào quỹ hưu trí tử tuất
|
Mẫu số 02
|
Phương án đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ
năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 03
|
Đề nghị hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình
độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 04a
|
Quyết định về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 04b
|
Quyết định về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo,
bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
|
Mẫu số 05
|
Danh sách người lao động tạm hoãn thực hiện hợp đồng
lao động, nghỉ việc không hưởng lương
|
Mẫu số 06
|
Danh sách người lao động ngừng việc
|
Mẫu số 07
|
Đề nghị hỗ trợ của người lao động chấm dứt hợp đồng
lao động không đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp
|
Mẫu số 08a
|
Danh sách F0, F1 phải điều trị, cách ly y tế
|
Mẫu số 08b
|
Danh sách trẻ em thuộc diện F0, F1 được hỗ trợ
|
Mẫu số 08c
|
Danh sách F0, F1, trẻ em nhận hỗ trợ
|
Mẫu số 09
|
Danh sách viên chức hoạt động nghệ thuật đề nghị
hỗ trợ
|
Mẫu số 10
|
Đề nghị hỗ trợ của người lao động là hướng dẫn
viên du lịch
|
Mẫu số 11
|
Đề nghị hỗ trợ hộ kinh doanh gặp khó khăn do dịch
COVID-19
|
Mẫu số 12a
|
Đề nghị vay vốn trả lương ngừng việc cho người
lao động
|
Mẫu số 12b
|
Đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng
đối với người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
|
Mẫu số 12c
|
Đề nghị vay vốn trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng
đối với người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không,
du lịch, dịch vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước
ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu số 13a
|
Danh sách người lao động bị ngừng việc do ảnh hưởng
của đại dịch COVID-19
|
Mẫu số 13b
|
Danh sách người lao động được người sử dụng lao động
đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng
lao động phải tạm dừng hoạt động)
|
Mẫu số 13c
|
Danh sách người lao động được người sử dụng lao động
đề nghị vay vốn để trả lương phục hồi sản xuất (áp dụng đối với người sử dụng
lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch vụ lưu
trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
|
Mẫu
số 01
Kính gửi: BHXH tỉnh/huyện
...................... (nơi đang tham gia BHXH)
1. Tên đơn vị:
................................................................................................................
2. Mã số đơn vị:
............................................................................................................
3. Mã số thuế:
...............................................................................................................
4. Số lao động phải giảm theo quy định tại Điều 5
Quyết định số …/2021/QĐ-TTg ngày …/…/2021: …..người, trong đó số lao động đang
ngừng việc mà thời gian ngừng việc từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng là:
....... người (danh sách chi tiết kèm theo).
5. Đề nghị tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất
là ...... tháng, từ tháng .... năm ..... đến tháng ..... năm .........
6. Hồ sơ kèm theo
........................................................... (nếu có):
....................................
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
DANH SÁCH NGƯỜI
LAO ĐỘNG ĐANG NGỪNG VIỆC MÀ THỜI GIAN NGỪNG VIỆC TỪ 14 NGÀY LÀM VIỆC TRỞ LÊN
TRONG THÁNG
(Kèm theo văn bản
số ......../......... ngày … tháng … năm …. của <tên đơn vị sử dụng lao động>
về việc tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất)
(Nằm trong Mẫu số
01)
TT
|
Họ và tên
|
Mã số BHXH
|
Tháng, năm bắt
đầu nghỉ việc
|
Ghi chú
|
1
|
Nguyễn Văn A
|
|
|
|
2
|
Nguyễn Văn B
|
|
|
|
3
|
Nguyễn Văn C
|
|
|
|
....
|
.............
|
|
|
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
NGHỊ
HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ...…...
|
PHƯƠNG ÁN ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ
NĂNG NGHỀ VÀ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố ..................
1. Thông tin chung về đơn vị: Tên; địa chỉ trụ sở;
ngày thành lập; mã đơn vị (nếu có); ngành, nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, người đại diện.
2. Danh sách lao động đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm tại đơn vị trong đó nêu rõ các thông
tin: ngày, tháng, năm sinh; số sổ bảo hiểm xã hội; ngành, nghề đào tạo; thời
gian đào tạo; địa điểm đào tạo của từng người lao động,.... (Phụ lục I kèm
theo).
3. Cơ sở đào tạo (ghi rõ cơ sở đào tạo thuộc đơn vị
hay liên kết đào tạo, nếu liên kết đào tạo đề nghị kèm theo hợp đồng liên kết
đào tạo; cơ sở đào tạo phải có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp). Mẫu hợp đồng liên kết theo mẫu (Phụ lục II kèm theo).
4. Hình thức tổ chức đào tạo và dự kiến thời gian
khai giảng và bế giảng của từng khóa học.
5. Phương án duy trì việc làm cho người lao động
sau khi đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề bao gồm các nội dung
sau:
a) Số lao động được tiếp tục làm việc hoặc thay đổi
vị trí việc làm phù hợp với phương án chuyển đổi công nghệ sản xuất kinh doanh;
b) Cam kết của người sử dụng lao động về việc sử dụng
lao động theo đúng phương án. Nếu người lao động không được bố trí việc làm thì
người sử dụng lao động sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh phí hỗ trợ bồi dưỡng, nâng
cao trình độ kỹ năng nghề.
6. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện.
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
(Người đại diện ký, đóng dấu)
|
Lưu ý: Đối với các cơ sở đào tạo là
trường cao đẳng nếu đào tạo trình độ sơ cấp đối với những nghề chưa có trong giấy
đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì có báo cáo gửi Tổng cục Giáo dục nghề
nghiệp trước khi tổ chức đào tạo.
PHỤ LỤC I
ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ ....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO
ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ ĐƠN VỊ
1. Tên đơn vị:
2. Mã số đơn vị:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG THAM GIA ĐÀO TẠO
TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Thời điểm bắt đầu
thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Ngành nghề đào
tạo
|
Cơ sở đào tạo
|
Thời điểm bắt đầu
đào tạo
|
Thời điểm kết
thúc đào tạo
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
MẪU HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG LIÊN KẾT
ĐÀO TẠO
Giữa
(tên đơn vị sử dụng lao động)
và
(tên cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
- Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
- Căn cứ
............................................................................................................
- Căn cứ nhu cầu thực tiễn của
........................................................................
Hôm nay, ngày ..... tháng ..... năm ............. tại
...................................., chúng tôi gồm:
BÊN A: (Đơn vị sử dụng lao động)
Người đại diện:
........................................................................ Chức vụ
............................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại:
........................................................................;
Email: .......................................
Tài khoản:
.....................................................tại ..................................................................
Mã số thuế:
..........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề
nghiệp (số, ngày, tháng năm):
..............................................................................................................................................
BÊN B: (Cơ sở giáo dục nghề nghiệp)
Người đại diện:
........................................................................ Chức vụ
.............................
Địa chỉ:
.................................................................................................................................
Điện thoại: ....................................;
Email: ...........................................................................
Tài khoản:
....................................................... tại
...............................................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày,
tháng, năm): ............................................
Sau khi bàn bạc, thảo luận hai bên đồng ý ký hợp
đồng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề cho người lao động với
những điều khoản sau:
Điều 1. Nội dung hoạt động phối hợp đào tạo
1. Tên nghề đào tạo:
.....................................................................................
Trình độ đào tạo (ghi cụ thể)
........................................................................
Thời gian đào tạo
...........................................................................................
Số lượng người được đào tạo:
........................................................................
(Có thể đào tạo nhiều nghề, nhiều lớp, nhiều thời
gian khác nhau)
2. Kế hoạch và tiến độ đào tạo:
- Địa điểm và thời gian đào tạo:
........................................................................
- Tiến độ đào tạo:
..............................................................................................
(Có kế hoạch, tiến độ đào tạo chi tiết của từng
lớp kèm theo)
3. Chương trình đào tạo: (Do cơ sở đào tạo xây dựng
hoặc do cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng lao động phối hợp xây dựng)
Điều 2. Giá trị hợp đồng và phương thức thanh
toán
1. Giá trị hợp đồng:
............................................................................................................
2. Phương thức thanh toán: ...............................................................................................
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của các bên
1. Quyền và trách nhiệm của (đơn vị sử dụng lao động)
............................................................................................................................................
2. Quyền và trách nhiệm của (cơ sở giáo dục nghề
nghiệp)
............................................................................................................................................
Điều 4. Điều khoản chung, hiệu lực Hợp đồng
............................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN BÊN B
|
ĐẠI DIỆN BÊN A
|
Mẫu
số 03
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ...…...
|
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG, NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ
KỸ NĂNG NGHỀ ĐỂ DUY TRÌ VIỆC LÀM CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội tỉnh/thành phố .............
I. Thông tin đơn vị sử dụng lao động
Tên đơn vị .................................... Tên
viết tắt ....................................................................
Tên giao dịch quốc tế (nếu có)
.................................... Mã số kinh doanh
..........................
Trụ sở chính
.........................................................................................................................
Điện thoại ........................................................................
Fax ..............................................
Người đại diện
.................................................................... Số tài khoản
............................
Tại Ngân hàng: .....................................................................................................................
Ngành nghề hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
.................................................................
...............................................................................................................................................
Số lao động tại thời điểm đề nghị hỗ trợ (không kể
lao động có thời hạn dưới 01 tháng):
..............................................................................................................................................
Nguyên nhân buộc phải thay đổi cơ cấu hoặc công nghệ
sản xuất, kinh doanh:
...............................................................................................................................................
II. Tình hình sản xuất, kinh doanh
- Doanh thu quý liền kề trước thời điểm đề nghị hỗ
trợ: ......................................................
- Doanh thu của quý cùng kỳ quý liền trước thời điểm
đề nghị hỗ trợ (quý cùng kỳ của năm 2019 hoặc năm 2020):
..................................................................................................................
- So doanh thu của quý liền kề trước thời điểm đề
nghị hỗ trợ với doanh thu của quý cùng kỳ năm 2019 hoặc năm 2020:
.................................... (giảm bao nhiêu %).
III. Nhu cầu hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
- Số lao động cần đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm:
- Nhu cầu kinh phí để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động:
.................................... đồng (số tiền viết bằng chữ:
....................................)
.................................... (tên đơn vị
sử dụng lao động) cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự thật. Trường
hợp được hỗ trợ kinh phí, đơn vị sẽ thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động theo đúng phương
án đã xây dựng trong hồ sơ đề nghị của đơn vị./.
|
CHỨC DANH NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Người đại diện ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 04a
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
.....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....../QĐ-LĐTBXH
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;
Căn cứ Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày
.../.../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ của ........................... quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh
và Xã hội;
Căn cứ Đề nghị hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động ngày
…/…/…… của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ....................................
Theo đề nghị của
..........................................................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ (đơn vị đề nghị hỗ trợ)
.................................... để thực hiện đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động, cụ thể như sau:
1. Phê duyệt Phương án hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động (kèm
theo).
2. Tổng số người lao động được hỗ trợ:
.................................... người;
3. Tổng số tiền được hỗ trợ:
.................................... đồng
(bằng chữ ....................................).
Số tài khoản .................................... Tại
Ngân hàng: ..........................................................
Điều 2. ....................................
(đơn vị đề nghị hỗ trợ) có trách nhiệm tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề và duy trì việc làm cho người lao động theo
phương án được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Sở, Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh/thành phố; Thủ trưởng cơ sở giáo dục nghề nghiệp (nếu có) và .... (đơn
vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, .....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 04b
UBND TỈNH/THÀNH PHỐ
.....
SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
....../QĐ-LĐTBXH
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động
GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG
- THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Việc làm năm 2013;
Căn cứ Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày
.../.../2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách
hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ của ....................................
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Quyết định số...../QĐ-LĐTBXH
ngày....tháng....năm 20... của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về
việc hỗ trợ kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
đế duy trì việc làm cho người lao động;
Căn cứ báo cáo hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng,
nâng cao trình độ kỹ năng nghề đế duy trì việc làm cho người lao động ngày
…/…/…… của (tên đơn vị đề nghị hỗ trợ) ....................................;
Theo đề nghị của
....................................
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động đối
với:
Tên đơn vị được hỗ trợ
........................................................................
Tổng số kinh phí được hỗ trợ theo Quyết định số
.................................... ngày …/…/…… là:
.................................... đồng (bằng chữ:
....................................)
Số kinh phí hỗ trợ còn dư phải thu hồi:
.................................... đồng (bằng chữ
.............................. ........................................................................)
Lý do thu hồi
............................................................................................................
Điều 2 ................... (Tên đơn vị) có
trách nhiệm chuyển trả kinh phí cho Bảo hiểm xã hội ............ trước ngày
....................................
Điều 3. Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành
phố .................................................................... thực
hiện thu hồi kinh phí hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề
để duy trì việc làm cho người lao động còn dư đã chi cho
.................................... (đơn vị được hỗ trợ).
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Sở, Giám đốc Bảo hiểm
xã hội tỉnh/thành phố (đơn vị đề nghị hỗ trợ) chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Lưu: VT, .....
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 05
TÊN CƠ SỞ(1)
.............
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố .........
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ(1)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số cơ sở:
3. Địa chỉ:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban, phân xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng lao động
|
Thời điểm bắt đầu thực hiện HĐLĐ
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời điểm bắt đầu tạm hoãn, nghỉ việc không hưởng
lương (Ngày tháng năm)
|
Thời gian tạm hoãn HĐLĐ/nghỉ không lương (từ ngày
tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số
TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của
người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, số TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠM HOÃN THỰC HIỆN
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, NGHỈ VIỆC KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG VÀ ĐANG NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON
NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục II
|
Thông tin về con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Tài khoản của người lao động nhận hỗ trợ (Tên TK, Số
TK, Ngân hàng)
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc chồng ở cột 2
|
Số CMT/thẻ căn cước công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày
....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ(1)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ghi chú: (1) Cơ sở: Doanh nghiệp, hợp
tác xã, đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên hoặc chi đầu tư và
chi thường xuyên, cơ sở giáo dục dân lập, tư thục ở cấp giáo dục mầm non, mẫu
giáo, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.
Mẫu
số 06
TÊN NGƯỜI SỬ DỤNG
LAO ĐỘNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: Ủy ban
nhân dân quận/huyện/thị xã/thành phố ......
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên người sử dụng lao động:
2. Mã số thuế/đăng ký kinh doanh:
3. Địa chỉ:
4. Tài khoản của người sử dụng lao động:
II. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
TT
|
Họ và tên
|
Phòng, ban,phân
xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Số sổ bảo hiểm
|
Thời gian ngừng
việc (từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm)
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn cước
công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
.................................... )
III. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG
MANG THAI
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
IV. DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC VÀ ĐANG
NUÔI CON ĐẺ HOẶC CON NUÔI HOẶC CHĂM SÓC THAY THẾ TRẺ EM
TT
|
Họ và tên
|
Thứ tự tại mục
II
|
Thông tin về
con và vợ hoặc chồng
|
Số tiền hỗ trợ
|
Số CMT/thẻ căn
cước công dân
|
Ghi chú
|
Họ và tên trẻ
em chưa đủ 6 tuổi
|
Ngày tháng năm
sinh của trẻ em
|
Họ và tên vợ hoặc
chồng (ở cột 2)
|
Số CMT/thẻ căn cước
công dân của vợ hoặc chồng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
10
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Số tiền hỗ trợ bằng chữ:
....................................)
XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN
BẢO HIỂM XÃ HỘI
(Đối với mục II)
(Ký tên và đóng dấu)
|
Ngày ....tháng....năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 07
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho người lao động bị chấm dứt hợp đồng lao động nhưng không đủ điều
kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp)
Kính gửi: Trung tâm
Dịch vụ việc làm……………………..
I. Thông tin về người lao động
1. Họ và tên: …………………………….……… Ngày, tháng, năm
sinh: ……/……/…………
2. Dân tộc: ………………………………………… Giới tính:
…………………………………...
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ……………………………..
Ngày cấp: ……/……/………… Nơi cấp:
…………………………………………………………
4. Nơi ở hiện tại: ……………………………………………………………………………………
Nơi thường trú: ……………………………………………………………………………………..
Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại liên hệ:
…………………………………………………………………………………..
5. Số sổ bảo hiểm xã hội: ………………
Ngày ……/……/……… Tôi đã chấm dứt hợp đồng lao động với
(tên đơn vị sử dụng lao động) ………………………… Lý do chấm dứt hợp đồng lao động:
…………………………………
Hiện nay muốn hưởng hỗ trợ từ chính sách này.
II. Thông tin đối với lao động đang mang thai hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em đang nuôi con dưới 06 tuổi
1. Thông tin đối với lao động đang mang thai (nếu
có)
Thai kỳ tháng thứ: ……
2. Thông tin đối với lao động đang nuôi con hoặc
chăm sóc thay thế trẻ em chưa đủ 06 tuổi (Nếu vợ hoặc chồng đã được hưởng
chính sách hỗ trợ này thì không khai thông tin bên dưới)
2.1. Họ và tên chồng/vợ ………………….……; ngày, tháng,
năm sinh: ……/……/…………
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ………………………………..
Ngày cấp: ……/……/…………; nơi cấp:
…………………………………………………………
2.2. Họ và tên con: …………………………..…; ngày, tháng, năm
sinh: ……/……/…………
Họ và tên con:………………………………...…; ngày, tháng, năm sinh:
……/……/…………
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ………… Số tài khoản: …………
Ngân hàng:…………………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trả trực tiếp tại Trung tâm Dịch vụ việc làm
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 08a
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ...
DANH SÁCH F0, F1 PHẢI ĐIỀU TRỊ, CÁCH LY Y TẾ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều
trị, cách ly
|
Ngày kết thúc
điều trị, cách ly
|
Số ngày điều trị,
cách ly
|
Số tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8) đối với trường hợp
trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của người ký nhận và
ghi rõ họ tên.
Mẫu
số 08b
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ...
DANH SÁCH TRẺ EM THUỘC DIỆN F0, F1 ĐƯỢC HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều
trị, cách ly
|
Số tiền
(đồng)
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu
số 08c
CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ...
DANH SÁCH F0, F1, TRẺ EM NHẬN HỖ TRỢ
STT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Địa chỉ
|
Ngày bắt đầu điều
trị, cách ly
|
Số tiền
(đồng)
|
Ký nhận
|
Ghi chú
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký ghi rõ họ tên)
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu)
|
Ghi chú: Cột (8) đối với trường hợp
trẻ em không thể ký nhận, bố/mẹ/người giám hộ ký theo tên của người ký nhận và
ghi rõ họ tên.
Mẫu
số 09
Kính gửi:
…………………..(1)…………………
1. Tên đơn vị: ………………………………………………………………………………….…
2. Mã số thuế: …………………………………………………………………………………...
3. Loại hình đơn vị:
…………………………………………………………………………......
4. Quyết định thành lập:
……………………………………………………………………......
5. Địa chỉ liên hệ/Điện thoại/Fax/Email:
………………………………………………………
DANH SÁCH VIÊN CHỨC
HOẠT ĐỘNG NGHỆ THUẬT ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
TT
|
Họ và tên
|
Ngày, tháng,
năm sinh
|
Số CMND/ CCCD/Hộ
chiếu
|
Chức danh nghề
nghiệp
|
Mã số BHXH
|
Thời gian dừng
hoạt động (từ ngày/tháng/năm đến ngày/tháng/năm)
|
Số tài khoản nhận
lương (nếu có)
|
Ngân hàng mở
tài khoản
|
Chữ ký
|
Nam
|
Nữ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao/Sở Văn hóa,
Thông tin, Thể thao và Du lịch;
- Lưu: ....
|
……,
ngày…… tháng…… năm……
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho hướng dẫn
viên du lịch)
Kính gửi:
……………….(1)………………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Họ và tên: ………………………………………… Ngày, tháng, năm
sinh: ..…/..…/..…..…
2. Dân tộc: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..… Giới
tính: ..…..…..…..…..…..…..…..….
3. Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ..…..…..…..…..…..……….
Ngày cấp: ..…/..…/..…..… Nơi cấp:
..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
4. Thẻ hướng dẫn viên du lịch: Số ..…..…..…..…..…..…..…
Giá trị đến (2): ..…..…..…..….
Là hướng dẫn viên du lịch tại (3):
..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…….
5. Mã số thuế cá nhân (nếu có):
..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
6. Nơi ở hiện tại: ..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…...
Điện thoại liên hệ:
..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..…..….
II. THÔNG TIN VỀ TÌNH TRẠNG VIỆC LÀM HIỆN NAY
Hiện nay, tôi bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19
trong thời gian từ ngày ..…/..…/2021 đến ngày ..…/..…/2021.
Tôi chưa hưởng các chính sách hỗ trợ khác theo quy
định tại Quyết định số ..../2021/QĐ-TTg ngày .... tháng ... năm 2021 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về việc thực hiện các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó
khăn do đại dịch COVID-19, tôi đề nghị ..…..…..…..…..…..… xem xét, giải quyết hỗ
trợ theo quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản: ..…..… Số tài khoản:
..…..… Ngân hàng: ..…..…..…)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi sẽ chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
XÁC NHẬN CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
QUẢN LÝ KHU DU LỊCH, ĐIỂM DU LỊCH
(nếu có) (4)
|
…., ngày ....
tháng .... năm ….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1): Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở
Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch.
(2): Giá trị thẻ còn hạn đến thời điểm nộp hồ sơ.
(3): Tên của khu du lịch, điểm du lịch (Áp dụng
đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
(4): Xác nhận của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch,
điểm du lịch (Áp dụng đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm).
Mẫu
số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
(Dành cho Hộ kinh
doanh)
Kính gửi: Ủy ban nhân
dân xã/phường/thị trấn ……..
I. THÔNG TIN HỘ KINH DOANH
1. Tên hộ kinh doanh:
……………..………………………………………………………………
2. Địa điểm kinh doanh:
…………………………………………………………………………...
3. Ngành, nghề kinh doanh:
………………………………………………………………………
4. Mã số thuế ……………………………………………………………………………………….
5. Mã số đăng ký kinh doanh:
…………………………………………………………………….
II. THÔNG TIN VỀ ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH
Họ và tên:
……………………
Ngày.... tháng .... năm ...
Dân tộc:
……………………...
Giới tính: ……………………
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu
số: ………………………………
Ngày cấp: …./…./…… Nơi cấp:
…………………………………………….………………….
Số điện thoại: ……………………………………………………………………….……………
Địa chỉ email (nếu có):
………………………………………………………………………….
Nơi ở hiện nay (1): ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………..
Kể từ ngày ……/……/2021 đến ngày ……/……/2021, hộ kinh
doanh phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
…………. để phòng, chống dịch COVID-19.
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ………… xem
xét, giải quyết hỗ trợ cho tôi theo đúng quy định.
Nếu được hỗ trợ, đề nghị thanh toán qua hình thức:
□ Tài khoản (Tên tài khoản………… Số tài khoản………… tại
Ngân hàng:…………)
□ Bưu điện (Theo địa chỉ nơi ở)
□ Trực tiếp
Tôi cam đoan nội dung ghi trên là hoàn toàn đúng sự
thật, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
…., ngày ....
tháng .... năm ….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
(1) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ, thôn, xóm, làng, ấp,
bản, buôn, phum, sóc.
Mẫu
số 12a
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ………..
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………...
2. Họ và tên người đại diện: ………………………… Chức vụ:
………………………………..
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: ………………………………
- Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
………………………………………………
3. Giấy ủy quyền số……………… ngày ……/……/…… của
………………………………….
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
6. Mã số thuế: ……………………………………………………………………………………….
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: …………………..
Do…………………………………… Cấp ngày …………………………………………………...
8. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………………………………….
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ……………………………………………..
Do…………………………………… Cấp ngày …………………………………………………...
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số:.... thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm)
………………………………
11. Tài khoản thanh toán số:…………………… tại Ngân
hàng ………………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp: ……………………………………………………………….
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Tổng số lao động:……………… người. Trong đó, số lao
động đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn
là:………… người.
2. Số lao động ngừng việc tháng ……/20.... là:
…………người5.
3. Tiền lương ngừng việc phải trả tháng ……/20…
là:………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội…………………… cho vay
để trả lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/20…… cụ thể như sau:
- Số tiền vay: ……………………đồng
(Bằng chữ:……………………………………………………)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc
cho …… lao động trong tháng…… năm……
- Thời hạn vay vốn: ………… tháng.
- Lãi suất vay vốn: ……%/năm, lãi suất quá hạn:
……%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: ……………………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ: ……………………………………………………..
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
……., ngày….
tháng.... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Khi nộp hồ sơ đề nghị vay vốn, người sử
dụng lao động cung cấp bản gốc các văn bản thỏa thuận ngừng việc giữa người sử
dụng lao động với người lao động.
Mẫu
số 12b
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……………
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên người đại diện: …………………………………… Chức vụ:
…………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: ………………………………
- Ngày cấp: ……………………………… Nơi cấp:
………………………………………………
3. Giấy ủy quyền số ……………… ngày ……/……/…… của
………………………………….
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ……………………………………………………………………………………..
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ………………….
Do…………………………………… Cấp ngày …………………………
8. Quyết định thành lập số2:
……………………………………………..
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: ……………………
Do…………………………………… Cấp ngày …………………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số: ……………… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………
11. Tài khoản thanh toán số:………………………… tại Ngân
hàng ………………………….
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
……………………………………………………………….
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình hình lao động trước và sau thời điểm tạm dừng
để phòng chống dịch bệnh COVID-19
………………………………………………………………………………………………………..
3. Tiền lương phải trả tháng ……/20…. là:…………………… đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Căn cứ vào văn bản của cấp có thẩm quyền về việc
yêu cầu phải tạm dừng hoạt động để phòng, chống dịch COVID-19
…………………………………………………………………………
Căn cứ Phương án/kế hoạch về việc phục hồi sản xuất.
Đề nghị Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………
cho vay để trả lương cho người lao động tháng ……/20……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay:………………………… đồng
(Bằng chữ:………………………………………………………………)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho…………
lao động trong tháng…… năm 20……
- Thời hạn vay vốn:………… tháng.
- Lãi suất vay vốn:……%/năm, lãi suất quá hạn:……%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ:……………………………………
+ Kế hoạch trả nợ:……………………………………..
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
……, ngày……
tháng…… năm……
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết
quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Mẫu
số 12c
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch
vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Kính gửi: Ngân hàng
Chính sách xã hội ……
I. THÔNG TIN VỀ NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
1. Tên doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh
doanh/cá nhân1: …………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
2. Họ và tên người đại diện: ……………………… Chức vụ: ………………………………….
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công
dân số: ………………………………
- Ngày cấp: ………………………… Nơi cấp:
…………………………………………………...
3. Giấy ủy quyền số ……………… ngày ……/……/…… của………………………………….
4. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
5. Điện thoại: ………………………………………………………………………………………..
6. Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………
7. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/hợp tác
xã/hộ kinh doanh số: ………………….
Do………………………… Cấp ngày……………………
8. Quyết định thành lập số2:……………………………………………………………………….
9. Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư3
số: …………………………………………….
Do………………………… Cấp ngày……………………
10. Giấy phép kinh doanh/Giấy phép hoạt động/Chứng
chỉ hành nghề4 số:……… thời hạn còn hiệu lực (tháng, năm) ………………………
11. Tài khoản thanh toán số:……………………… tại Ngân hàng
……………………………
12. Vốn tự có/vốn điều lệ/vốn góp:
……………………………………………………………....
II. TÌNH HÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG VÀ CHI TRẢ TIỀN
LƯƠNG CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
1. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh5:
………………………………………………………………………………………………………..
2. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người
lao động
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động…………
người.
- Tổng số lao động làm việc theo hợp đồng lao động
đang tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc đến thời điểm đề nghị vay vốn là: …………
người.
- Tiền lương phải trả cho số lao động trên tháng...
/20.... là: ………………đồng.
III. ĐỀ NGHỊ VAY VỐN
Do ảnh hưởng của đại dịch COVID-19 kéo dài dẫn đến
hoạt động sản xuất, kinh doanh của chúng tôi gặp khó khăn. Nay chúng tôi căn cứ
vào Phương án/kế hoạch phục hồi sản xuất, kinh doanh trong thời gian tới, đề
nghị Ngân hàng Chính sách xã hội………………………… cho vay để trả lương cho người lao động
tháng ……/20……… cụ thể như sau:
- Số tiền vay: ………………đồng
(Bằng chữ: ……………………………………………………)
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương cho…………
lao động trong tháng…… năm 20……
- Thời hạn vay vốn: ………………tháng.
- Lãi suất vay vốn: …………%/năm, lãi suất quá hạn:
……%/năm.
- Nguồn trả nợ và kế hoạch trả nợ
+ Nguồn tiền trả nợ: …………………………………………
+ Kế hoạch trả nợ: …………………………………………..
IV. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính
xác, trung thực của các thông tin đã cung cấp nêu trên.
2. Tuân thủ các quy định về cho vay, chịu sự kiểm
tra, giám sát việc sử dụng vốn vay của Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ
quan chức năng theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện đầy đủ các cam kết với Ngân hàng Chính
sách xã hội, sử dụng tiền vay đúng mục đích, đúng đối tượng, trả nợ đầy đủ,
đúng hạn theo kế hoạch.
4. Cam kết cung cấp cho Ngân hàng Chính sách xã hội
nơi cho vay đầy đủ hồ sơ, tài liệu, chứng từ chứng minh việc đã trả lương cho
người lao động sau 15 ngày kể từ ngày được giải ngân.
5. Tại thời điểm đề nghị vay vốn, không có nợ xấu tại
các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
6. Dùng các tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình
để trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội./.
|
……, ngày….
tháng ... năm ...
NGƯỜI ĐẠI DIỆN VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
____________________
1 Đối với cá nhân có sử dụng, thuê mướn
lao động nhưng không phải đăng ký doanh nghiệp/hợp tác xã/hộ kinh doanh.
2 Đối với tổ chức được thành lập theo
quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3 Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi
nhà đầu tư nước ngoài.
4 Đối với ngành nghề kinh doanh có điều
kiện hoặc pháp luật quy định.
5 Người sử dụng lao động tự kê khai về kết
quả sản xuất kinh doanh, khó khăn do bị ảnh hưởng của đại dịch COVID-19.
Mẫu
số 13a
TÊN ĐƠN VỊ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG BỊ NGỪNG VIỆC DO ẢNH HƯỞNG
CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19
Tháng ……./20…..
Tên đơn vị:…………
Mã số doanh nghiệp:………… Mã số thuế:…………
Ngành nghề kinh doanh
chính:……………………………… Mức lương tối thiểu vùng
áp dụng: …………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:……………………
Tổng số lao động bị ngừng việc:…………….
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân
xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Mã số bảo hiểm
xã hội
|
Thời gian ngừng
việc
|
Tổng số tiền
lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị
vay để trả lương ngừng việc (đồng)
|
Từ ngày/ tháng
đến ngày/tháng
|
Thời gian
(tháng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 13b
TÊN ĐƠN VỊ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động phải tạm dừng hoạt động)
Tháng ……./20……
Tên đơn vị:……………… Mã số
doanh nghiệp:………… Mã số thuế: ………………
Ngành nghề kinh doanh
chính:……………………………… Mức lương tối thiểu
vùng áp dụng: …………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:……………………
Tổng số lao động tham gia BHXH:…………….
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân
xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Mã số bảo hiểm
xã hội
|
Tổng số tiền
lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị
vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 13c
TÊN ĐƠN VỊ……..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH NGƯỜI LAO ĐỘNG ĐƯỢC NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
ĐỀ NGHỊ VAY VỐN ĐỂ TRẢ LƯƠNG PHỤC HỒI SẢN XUẤT
(Áp dụng đối với
người sử dụng lao động hoạt động trong lĩnh vực vận tải, hàng không, du lịch, dịch
vụ lưu trú và đưa người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng)
Tháng ……./20……
Tên đơn vị:……………… Mã
số doanh nghiệp:………… Mã số thuế: ………………
Ngành nghề kinh doanh
chính:…………………… Mức lương tối
thiểu vùng áp dụng: …………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
Tổng số lao động làm việc tại doanh nghiệp:……………………
Tổng số lao động tham gia BHXH:…………….
TT
|
Họ và tên
|
Số CMND/ CCCD
|
Phòng/ban/phân
xưởng làm việc
|
Loại hợp đồng
lao động
|
Mã số bảo hiểm
xã hội
|
Tổng số tiền
lương phải trả (đồng)
|
Số tiền đề nghị
vay để trả lương (đồng)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
XÁC NHẬN CỦA BẢO
HIỂM XÃ HỘI
(Ký tên và đóng dấu)
|
…….., ngày
....tháng.... năm....
ĐẠI DIỆN NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên và đóng dấu)
|