BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/2015/BGTVT
|
Hà Nội, ngày 17
tháng 07 năm 2015
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, QUY TRÌNH SÁT HẠCH CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU TRÊN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ
Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 14/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 02
năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đường sắt;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt
Nam và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định về nội dung, quy trình sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt
đô thị.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nội dung, quy trình sát hạch
cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc sát hạch cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị.
Điều 3. Nội dung sát hạch cấp
giấp phép lái tàu
Các nội dung sát hạch:
1. Sát hạch lý thuyết;
2. Sát hạch thực hành, gồm:
a) Sát hạch kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử
lý sự cố và tình huống khẩn cấp;
b) Sát hạch kỹ năng lái tàu.
Chương II
SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Điều 4. Nội dung sát hạch lý
thuyết
1. Phần kiến thức chung liên quan đến hệ thống đường
sắt đô thị, bao gồm:
a) Quy chuẩn kỹ thuật;
b) Quy tắc vận hành;
c) Công tác an toàn;
d) Lý thuyết lái tàu;
đ) Tín hiệu và tuyến đường;
e) Luật Đường sắt và các văn bản hướng dẫn thi hành
Luật Đường sắt có liên quan.
2. Phần kiến thức chuyên môn, bao gồm:
a) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động của đầu máy toa xe,
đoàn tàu đường sắt đô thị;
b) Cấu tạo, nguyên lý hoạt động hệ thống điện, hệ
thống điều khiển, hệ thống an toàn phục vụ cho việc vận hành tàu đường sắt đô
thị.
Điều 5. Hình thức sát hạch lý
thuyết
Sát hạch lý thuyết thực hiện theo một trong hai
hình thức sau đây:
1. Thi tự luận.
2. Thi trắc nghiệm.
Điều 6. Bài thi tự luận
1. Thời gian làm bài: tối đa 150 phút.
2. Số lượng câu hỏi:
a) Phần kiến thức chung: 04 câu;
b) Phần kiến thức chuyên môn: 02 câu.
3. Thang điểm: điểm tối đa là 10 điểm và được quy định
như sau:
a) Mỗi một câu hỏi phần kiến thức chung tối đa 1,5 điểm;
b) Mỗi câu hỏi phần kiến thức chuyên môn tối đa 2,0
điểm.
4. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt các
yêu cầu sau:
a) Bài thi có tổng số điểm đạt tối thiểu 6,0 điểm;
b) Không câu trả lời nào có số điểm nhỏ hơn 1/2 điểm
số theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Điều 7. Bài thi trắc nghiệm
1. Thời gian làm bài: tối đa 60 phút.
2. Số lượng câu hỏi:
a) Phần kiến thức chung: 30 câu;
b) Phần kiến thức chuyên môn: 15 câu.
3. Thang điểm: điểm tối đa là 45 điểm, mỗi câu trả
lời đúng được 01 điểm.
4. Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt các
yêu cầu sau:
a) Bài thi có tổng số điểm đạt được tối thiểu 40 điểm;
b) Phần kiến thức chung đạt tối thiểu 27 điểm;
c) Phần kiến thức chuyên môn đạt tối thiểu 13 điểm.
Điều 8. Trừ điểm khi vi phạm
trong sát hạch lý thuyết
1. Thí sinh vi phạm quy chế của kỳ sát hạch sẽ bị lập
biên bản.
2. Thí sinh bị lập biên bản 01 lần sẽ bị trừ điểm
như sau:
a) Trừ 25% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức
thi tự luận;
b) Trừ 10% tổng số điểm của bài làm đối với hình thức
thi trắc nghiệm.
Chương III
SÁT HẠCH THỰC HÀNH
Điều 9. Phương tiện, địa điểm
sát hạch thực hành
1. Phương tiện dùng để sát hạch thực hành phải có
tình trạng kỹ thuật tốt, bảo đảm các điều kiện lưu hành theo quy định.
2. Địa điểm tổ chức sát hạch thực hành: Xưởng kiểm
tra tàu (depot), tuyến đường thử tàu, tuyến chính.
Điều 10. Nội dung sát hạch thực
hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
1. Tổ sát hạch tạo ra sự cố kỹ thuật (đánh “pan”) ở
các bộ phận của phương tiện theo nội dung của đề thi, bao gồm:
a) Đánh 03 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm
tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở
trạng thái nguội (trước khi khởi động);
b) Đánh 02 “pan” ở bộ phận chạy, thiết bị phanh hãm
tự động, hệ thống điện, thiết bị bảo vệ đoàn tàu, thiết bị dừng tàu tự động ở
trạng thái nóng (khi đã khởi động).
2. Trong thời gian sát hạch theo quy định tại đề
thi, thí sinh phải thực hiện việc kiểm tra, phát hiện và xử lý các “pan” theo nội
dung yêu cầu.
3. Tổ sát hạch chọn 01 tình huống khẩn cấp giả định
trong quá trình chạy tàu, yêu cầu thí sinh phải thực hiện các biện pháp xử lý
tình huống khẩn cấp theo quy định.
Điều 11. Điểm thực hành kiểm
tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp
Điểm thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận
hành, xử lý các “pan” và tình huống khẩn cấp tối đa là 100 điểm và được quy định
như sau:
1. Đảm bảo đúng thời gian và quy trình kiểm tra: tối
đa 25 điểm.
2. Mỗi “pan” được phát hiện và xử lý đúng: tối đa
10 điểm.
3. Xử lý tình huống khẩn cấp: tối đa 25 điểm.
4. Thời gian kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành,
xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp căn cứ vào từng loại tàu và tuyến đường do
doanh nghiệp quản lý, khai thác vận hành đường sắt đô thị quy định cụ thể.
Điều 12. Trừ điểm khi vi phạm
trong thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống
khẩn cấp
Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau đây:
1. Quá thời gian quy định trong vòng 10 phút: mỗi
phút trừ 01 điểm; nếu quá 10 phút thì dừng sát hạch.
2. Không thực hiện đúng quy trình tác nghiệp theo
quy định: trừ 03 điểm.
3. Để xảy ra tai nạn lao động chưa đến mức Hội đồng
sát hạch phải dừng sát hạch để giải quyết: trừ 03 điểm.
4. Kiểm tra sai trình tự, sai tư thế: mỗi lần vi phạm
trừ 01 điểm.
5. Kiểm tra thiếu chi tiết hoặc bộ phận: mỗi chi tiết
hoặc bộ phận kiểm tra thiếu trừ 01 điểm.
6. Làm hư hỏng chi tiết chưa đến mức phải thay thế:
mỗi chi tiết bị làm hư hỏng trừ 03 điểm.
7. Đưa ra biện pháp xử lý hoặc nội dung liên lạc
sai khi xử lý tình huống khẩn cấp: mỗi lần trừ 03 điểm.
Điều 13. Điều kiện để công nhận
đạt yêu cầu thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình
huống khẩn cấp
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đáp ứng các
điều kiện sau:
1. Đạt tối thiểu 60 điểm.
2. Phát hiện và xử lý đúng ít nhất 03 “pan”, trong
đó có ít nhất 01 “pan” ở trạng thái nóng.
Điều 14. Phiếu đánh giá kết quả
sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống
khẩn cấp
Kết quả sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước
khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp được thể hiện trên Phiếu đánh
giá kết quả thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận hành, xử lý sự cố và tình
huống khẩn cấp theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 của Thông
tư này.
Điều 15. Nội dung sát hạch thực
hành kỹ năng lái tàu
1. Quãng đường và thời gian sát hạch kỹ năng lái
tàu:
a) Thí sinh lái tàu chạy ít nhất từ 11 khu gian
liên tiếp, theo đúng thời gian quy định của biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định
trong công lệnh tốc độ và cảnh báo hiện hành, trong đó khu gian đầu là khu gian
chạy thử, các khu gian sau dùng để đánh giá kết quả thực hành kỹ năng lái tàu;
b) Đối với tuyến đường và tàu được trang bị thiết bị
điều khiển chạy tàu tự động, tại khu gian đầu tiên, thiết bị điều
khiển chạy tàu tự động để ở vị trí mở (ON); tại các khu gian còn lại, thiết bị điều
khiển chạy tàu tự động để ở vị trí tắt (OFF).
2. Các tiêu chí để đánh giá khi sát hạch thực hành
kỹ năng lái tàu:
a) Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận
tín hiệu: thí sinh phải kiểm tra sự đầy đủ của các dụng cụ, giấy tờ cần thiết
và báo cáo, hô đáp xác nhận tín hiệu theo quy định;
b) Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: tiến hành đo cự
ly bằng mắt ở cự ly trung bình (từ 100 ÷ 300 m) và cự ly dài (từ 301 ÷ 600 m),
mỗi cự ly 01 lần. Nội dung này được thực hiện trên tuyến thử tàu tại depot;
c) Kỹ năng dừng tàu: thí sinh phải dừng tàu 10 lần.
Vị trí dừng tàu được xác định bằng mốc dừng tàu chuẩn đã được quy định trong đề
sát hạch. Vị trí dừng tàu được xê dịch trong khoảng cho phép là ± 1,0 m;
d) Kỹ năng lái tàu: thí sinh phải thực hiện đầy đủ
các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, lái tàu chạy đúng thời gian quy định trong
biểu đồ chạy tàu, đúng tốc độ quy định và cảnh báo hiện hành;
đ) Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động:
thí sinh phải thực hiện đầy đủ các yêu cầu kỹ thuật theo quy định, dừng tàu êm
dịu.
3. Điểm thực hành lái tàu được quy định tối đa là
100 điểm cho mỗi nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều
này.
Điều 16. Trừ điểm khi vi phạm
trong sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
Thí sinh bị trừ điểm trong các trường hợp sau:
1. Công tác chuẩn bị, báo cáo, hô đáp và xác nhận
tín hiệu:
a) Công tác chuẩn bị: sau khi kiểm tra vấn đề thiếu
dụng cụ hoặc các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy tàu, mỗi loại thiếu trừ 01
điểm;
b) Báo cáo, hô đáp và xác nhận tín hiệu: yêu cầu hô
đáp đúng quy định của quy tắc vận hành tàu đường sắt đô thị, mỗi lần không thực
hiện trừ 05 điểm. Trường hợp không xác nhận tín hiệu thì dừng sát hạch.
2. Kỹ năng đo khoảng cách bằng mắt: sai số giữa cự
ly đo bằng mắt và cự ly thật nhỏ hơn hoặc bằng 10 m không trừ điểm. Đối với cự
ly trung bình, cứ mỗi 10 m vượt quá sai số cho phép trừ 05 điểm. Đối với cự ly
dài, cứ mỗi 10 m vượt quá sai số cho phép trừ 03 điểm.
3. Kỹ năng dừng tàu:
a) Dừng trong khoảng cho phép quy định tại điểm c khoản 2 Điều 15 Thông tư này không bị trừ điểm;
b) Dừng tàu trước mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng
cho phép cứ mỗi 0,5 m trừ 03 điểm;
c) Dừng tàu quá mốc dừng tàu chuẩn ngoài khoảng cho
phép cứ mỗi 0,5 m trừ 05 điểm;
d) Dừng tàu quá biển báo hoặc tín hiệu dừng tàu thì
dừng sát hạch.
4. Kỹ năng lái tàu:
a) Thời gian chạy tàu: tàu đến ga sớm hoặc muộn so
với quy định trong biểu đồ chạy tàu không quá 10 giây. Mỗi giây sớm hoặc muộn
quá quy định này trừ 0,5 điểm; sớm hoặc muộn từ phút thứ hai trở đi thì dừng
sát hạch;
b) Kỹ năng sử dụng tay ga: khởi động đoàn tàu không
đúng quy định hoặc vi phạm quy tắc thao tác mỗi lần trừ 01 điểm;
c) Kỹ năng kiểm soát tốc độ: che đồng hồ tốc độ
trong buồng lái và sử dụng máy đo tốc độ làm chuẩn thực hiện kiểm tra kỹ năng
quan sát, phán đoán tốc độ của lái tàu, sai số ± 5 km/h không trừ điểm, nếu quá
giới hạn quy định mỗi km/h trừ 03 điểm. Tiến hành giả định 02 vị trí giảm tốc độ
và thực hiện đo tốc độ thực tế tàu chạy qua nếu thấp hơn tốc độ quy định 3 km/h
không trừ điểm, nếu thấp hơn tốc độ quy định từ 3,1 km/h trở lên mỗi km/h trừ
03 điểm, nếu vượt quá tốc độ quy định mỗi km/h trừ 05 điểm. Trường hợp vượt quá
tốc độ giới hạn của tuyến đường thì dừng sát hạch.
5. Kỹ năng điều khiển thiết bị phanh hãm tự động:
a) Khi tàu vào ga phải sử dụng thiết bị phanh hãm tự
động để dừng tàu êm dịu, mức độ êm dịu được đo bằng máy đo rung động. Nếu dừng
tàu ở mức 2 không trừ điểm, ở mức 3 trừ 03 điểm, ở mức 4 và mức 5 trừ 07 điểm;
trên mức 5 trừ 15 điểm;
b) Sử dụng thiết bị phanh hãm tự động không đúng
quy định mỗi lần trừ 03 điểm. Nếu sử dụng thiết bị phanh hãm tự động ở mức khẩn
cấp không có lý do thì dừng sát hạch.
Điều 17. Điều kiện để công
nhân sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu đạt yêu cầu
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu khi đạt tối thiểu
60 điểm cho mỗi nội dung quy định tại khoản 2 Điều 15 Thông tư
này.
Điều 18. Phiếu đánh giá kết quả
sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu
Kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu được thể
hiện trên Phiếu đánh giá kết quả sát hạch thực hành kỹ năng lái tàu quy định tại
Phụ lục 2 của Thông tư này.
Chương IV
TỔ CHỨC KỲ SÁT HẠCH
Điều 19. Tổ chức kỳ sát hạch
1. Trên cơ sở đề xuất của các đơn vị đăng ký sát hạch,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt kế hoạch tổ chức kỳ sát hạch, thành
lập Hội đồng sát hạch và Tổ sát hạch để thực hiện theo quy định tại Thông tư
này và quy định về quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt.
2. Sau khi kết thúc kỳ sát hạch, căn cứ kết luận của
Hội đồng sát hạch, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam ra Quyết định công nhận đạt
yêu cầu và cấp giấy phép lái tàu cho các thí sinh đạt yêu cầu theo quy định.
Điều 20. Trình tự sát hạch
1. Quá trình sát hạch:
a) Bước 1: sát hạch lý thuyết;
b) Bước 2: sát hạch thực hành kiểm tra kỹ thuật trước
khi vận hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp;
c) Bước 3: sát hạch thực hành lái tàu;
d) Bước 4: sát hạch thực hành lại đối với thí sinh
không đạt yêu cầu theo quy định đối với một trong hai phần sát hạch thực hành ở
bước 2 hoặc bước 3.
2. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch lý thuyết sẽ
không được bố trí sát hạch thực hành.
3. Thí sinh không đạt yêu cầu đối với một trong hai
phần sát hạch thực hành ở bước 2 hoặc bước 3 được bố trí sát hạch lại 01 lần phần
thực hành chưa đạt yêu cầu.
4. Thí sinh không đạt yêu cầu cả hai phần sát hạch
thực hành ở bước 2 và bước 3 sẽ không được bố trí sát hạch thực hành lại.
5. Thí sinh không đạt yêu cầu sát hạch được bố trí
sát hạch lại vào kỳ sát hạch sau nhưng không được bảo lưu kết quả của kỳ sát hạch
trước.
Điều 21. Dừng sát hạch
1. Chủ tịch Hội đồng sát hạch ra quyết định dừng
sát hạch đối với thí sinh dự sát hạch vi phạm một trong các quy định tại khoản
2 Điều này. Thí sinh bị dừng sát hạch sẽ không được tiếp tục tham gia kỳ sát hạch
và không được đánh giá kết quả sát hạch.
2. Thí sinh bị dừng sát hạch trong các trường hợp
sau đây:
a) Đối với sát hạch lý thuyết: vi phạm quy định bị
lập biên bản đến lần thứ hai; mang tài liệu, vật dụng không được phép vào phòng
thi;
b) Đối với thực hành kiểm tra kỹ thuật trước khi vận
hành, xử lý sự cố và tình huống khẩn cấp: quá thời gian quy định trên 20 phút;
để xảy ra tai nạn lao động đến mức Hội đồng sát hạch phải dừng sát hạch để giải
quyết; làm hỏng các chi tiết máy đến mức phải bồi thường vật chất hoặc phải
thay thế;
c) Đối với thực hành lái tàu: phạm lỗi đến mức bị xử
phạt vi phạm hành chính theo quy định hiện hành đối với lái tàu; tự động cho
tàu chạy vào khu gian khi chưa có tín hiệu phát xe của nhân viên điều độ chạy
tàu hoặc nhân viên hỗ trợ an toàn trên tàu; tàu chưa dừng hẳn đã đổi chiều chạy;
sử dụng thiết bị phanh hãm tự động với lực quá lớn gây trượt lết tàu; để tàu chết
máy trên dốc; gây sự cố; dừng tàu vượt mốc tránh va chạm; không phát hiện và xử
lý kịp thời tình huống phát sinh gây chết máy, dừng tàu; để xảy ra các tình huống
nguy hiểm khác mà Tổ sát hạch buộc phải sử dụng các biện pháp khẩn cấp để ngăn
chặn, chống xảy ra tai nạn;
d) Trong quá trình sát hạch không chấp hành lệnh của
sát hạch viên hoặc có hành vi gây rối, mất trật tự đến mức bị lập biên bản.
Điều 22. Điều kiện để công nhận
đạt yêu cầu kỳ sát hạch
Thí sinh được công nhận đạt yêu cầu kỳ sát hạch khi
đạt yêu cầu cả hai nội dung sát hạch lý thuyết và sát hạch thực hành.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Trách nhiệm của Cục
Đường sắt Việt Nam
1. Tổ chức thực hiện Thông tư này.
2. Chủ trì, phối hợp với các doanh nghiệp quản lý,
khai thác, vận hành đường sắt đô thị xây dựng và phê duyệt nội dung sát hạch
phù hợp với từng tuyến đường, từng loại tàu đường sắt đô thị; xây dựng và phê
duyệt quy chế sát hạch.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng tổ
chức xây dựng ngân hàng câu hỏi sát hạch; phê duyệt và triển khai thực hiện.
4. Đánh giá, tổng kết công tác sát hạch cấp giấy
phép lái tàu, báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
Điều 24. Trách nhiệm của doanh
nghiệp quản lý, khai thác, vận hành đường sắt đô thị
1. Phối hợp với Cục Đường sắt Việt Nam trong việc
xây dựng nội dung sát hạch phù hợp với từng tuyến đường, từng loại tàu đường sắt
đô thị trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
2. Tổ chức bồi dưỡng kiến thức và phổ biến nội dung
Thông tư này đến cá nhân, tổ chức có liên quan đến công tác sát hạch, lái tàu
trong phạm vi quản lý của doanh nghiệp.
3. Tổ chức kiểm tra nghiệp vụ đối với lái tàu trước
khi chuyển sang lái tàu trên tuyến khác hoặc thay đổi loại tàu điều khiển.
Điều 25. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 10 năm 2015.
2. Bãi bỏ các quy định liên quan đến đường sắt đô
thị tại Quyết định số 37/2006/QĐ-BGTVT ngày 01 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải ban hành “Quy định nội dung và quy trình sát hạch cấp giấy
phép lái tàu trên đường sắt”.
3. Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đô thị
mới đưa vào vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam, Cục Đường sắt
Việt Nam tổ chức sát hạch và cấp giấy phép lái tàu sau khi các tuyến đường sắt
đô thị này hoàn thành chạy thử nghiệm. Trường hợp lái tàu đã được sát hạch, cấp
giấy phép lái tàu trong quá trình đào tạo chuyển giao công nghệ thì được Cục Đường
sắt Việt Nam công nhận và cấp giấy phép lái tàu mà không phải tham gia kỳ sát hạch.
Điều 26. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng,
Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 26;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng Bộ GTVT;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
PHỤ LỤC 1
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM
TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(ĐÓNG DẤU TREO)
|
………., ngày …
tháng … năm …..
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH KIỂM TRA KỸ THUẬT
TRƯỚC KHI VẬN HÀNH, XỬ LÝ SỰ CỐ VÀ TÌNH HUỐNG KHẨN CẤP
Loại tàu, tuyến
đường:…………………………………………………………
Đề số:…………………..
Thời gian sát hạch:……………………………….
Họ và tên thí sinh :……………………………………………………………………………
Nơi công tác: :…………………………………………………………………………………
TT
|
NỘI DUNG
|
YÊU CẦU
|
LỖI VI PHẠM
|
ĐIỂM TRỪ
|
KẾT QUẢ
|
1
|
Thời gian và kỹ
thuật kiểm tra
(25 điểm)
|
1. Thời gian kiểm tra:
|
|
|
|
2. Thủ tục kiểm tra:
|
|
|
|
3. An toàn lao động:
|
|
|
|
4. Trình tự, tư thế kiểm tra:
|
|
|
|
5. Khám chi tiết hoặc bộ phận:
|
|
|
|
6. Hư hỏng chi tiết, bộ phận (chưa phải thay thế)
|
|
|
|
2
|
Xử lý sự cố kỹ thuật
ở trạng thái nguội (30 điểm)
|
Pan 1:
|
|
|
|
Pan 2:
|
|
|
|
Pan 1:
|
|
|
|
3
|
Xử lý sự cố kỹ thuật
ở trạng thái nóng (20 điểm)
|
Pan 1:
|
|
|
|
Pan 2:
|
|
|
|
4
|
Xử lý tình huống
khẩn cấp (25 điểm)
|
|
|
|
|
5
|
Các lỗi bị dừng
sát hạch
|
Ghi rõ lỗi vi
phạm
|
CỘNG
|
|
|
Tổng điểm:…………điểm. Kết quả:
Đạt
Không đạt
THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC SÁT HẠCH
VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI
TÀU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BGTVT ngày 17 tháng 7 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
(ĐÓNG DẤU TREO)
|
………., ngày …
tháng … năm …..
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI TÀU
Loại tàu, tuyến
đường:…………………………………………………………
Họ và tên thí sinh :……………………………………………………………………………
Nơi công tác: :…………………………………………………………………………………
TT
|
Nội dung
|
Tiêu chí đánh
giá
|
Lỗi vi phạm
|
Điểm trừ
|
Kết quả
|
1
|
Công tác chuẩn bị,
báo cáo, hô đáp, xác nhận tín hiệu
(100 điểm)
|
1. Kiểm tra các loại dụng cụ
|
|
|
|
2. Kiểm tra các loại giấy tờ cần thiết phục vụ chạy
tàu
|
|
|
3. Báo cáo tình trạng đoàn tàu
|
|
|
4. Xác nhận các cảnh báo
|
|
|
5. Hô đáp khi:
|
|
|
a) Xuất phát
|
|
|
b) Chiều hướng ghi
|
|
|
c) Đường cong, điểm hạn chế tốc độ
|
|
|
d) Xác nhận tín hiệu
|
|
|
2
|
Kỹ năng đo khoảng
cách bằng mắt (100 điểm)
|
1. Đo cự ly trung bình
|
|
|
|
2. Đo cự ly dài
|
|
|
3
|
Kỹ năng dừng tàu (100
điểm)
|
1. Vị trí dừng tàu 1:………………..
|
|
|
|
2. Vị trí dừng tàu 2:……………….
|
|
|
3. Vị trí dừng tàu ……………….....
|
|
|
4
|
Kỹ năng lái tàu
(100 điểm)
|
1. Thời gian chạy tàu
|
|
|
|
a) Ga thứ nhất
|
|
|
b) Ga thứ hai
|
|
|
c) Ga thứ…………
|
|
|
2. Kỹ năng sử dụng tay ga
3. Kỹ năng kiểm soát tốc độ
|
|
|
5
|
Kỹ năng sử dụng
thiết bị phanh hãm tự động
(100 điểm)
|
1. Mức độ rung động
|
|
|
|
a) Độ rung động ga 1
|
|
|
b) Độ rung động ga 2
|
|
|
c) Độ rung động ga ...
|
|
|
2. Thao tác hãm không phù hợp
|
|
|
6
|
Các lỗi bị dừng
sát hạch
|
(Ghi rõ lỗi vi
phạm)
|
|
|
|
|
|
|
Tổng điểm:…………điểm. Kết quả:
Đạt
Không đạt
THÍ SINH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TỔ TRƯỞNG SÁT HẠCH
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CÁC SÁT HẠCH
VIÊN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|