Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Quyết định 74/2022/QĐ-UBND quản lý kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ Ninh Thuận

Số hiệu: 74/2022/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Phan Tấn Cảnh
Ngày ban hành: 14/12/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 74/2022/QĐ-UBND

Ninh Thuận, ngày 14 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CẤP, QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;

Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 64/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Nghị định số 117/2021/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Thông tư số 35/2017/TT-BGTVT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Căn cứ Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 2871/TTr- SGTVT ngày 06 tháng 12 năm 2022 và Báo cáo kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2882/BC-STP ngày 30 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định một số nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm tổ chức triển khai, phổ biến, hướng dẫn thực hiện Quyết định này. Tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện để đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.

2. Các Sở, ban, ngành và địa phương có liên quan trong phạm vi, chức năng nhiệm vụ tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện Quyết định này.

3. Trường hợp các văn bản được viện dẫn tại Quyết định này được sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 12 năm 2022.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 91/2016/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 7 của Quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Quyết định số 140/2017/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quyết định số 25/2016/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định về phân cấp quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.

3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các xã, phường, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ Giao thông vận tải - Vụ Pháp chế ;
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND các huyện, thành phố;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Sở TTTT (bộ phận Công báo);
- Lưu: VT, KTTH. Nam

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phan Tấn Cảnh

QUY ĐỊNH

MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÂN CẤP, QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy định này quy định một số nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, bao gồm

a) Phân cấp quản lý, bảo trì các tuyến đường bộ; chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công công trình trong phạm vi đất dành cho đường bộ;

b) Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường bộ, cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường bộ

c) Trách nhiệm quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao th ông đường bộ.

2. Quy định này không áp dụng đối với đường quốc lộ do Trung ương quản lý, đường nội bộ doanh nghiệp.

3. Các nội dung khác không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Chương II

PHÂN CẤP QUẢN LÝ, BẢO TRÌ ĐƯỜNG BỘ, CHẤP THUẬN XÂY DỰNG VÀ CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ

Điều 3. Phân cấp quản lý, bảo trì các tuyến đường bộ

1. Phân cấp cho Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý các khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện quản lý, bảo trì các tuyến đường bộ trên địa bàn tỉnh: Chi tiết tại Phụ lục I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX (đính kèm).

2. Các cơ quan được phân cấp tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm quản lý, bảo trì các tuyến đường theo phân cấp được quy định tại Thông tư số 37/2018/TT- BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ; Thông tư số 41/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2018/TT-BGTVT ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý, vận hành khai thác và bảo trì công trình đường bộ và quy định của pháp luật khác có liên quan.

Điều 4. Phân cấp chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công

Phân cấp cho các cơ quan quản lý các tuyến đường quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy định này chấp thuận xây dựng công trình và cấp giấy phép thi công trong phạm vi đất dành cho đường bộ; chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường bộ, cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý.

Chương III

CHẤP THUẬN XÂY DỰNG, CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG CÔNG TRÌNH TRONG PHẠM VI ĐẤT DÀNH CHO ĐƯỜNG BỘ

Điều 5. Chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác

1. Chủ đầu tư công trình thiết yếu gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác đến cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để được xem xét chấp thuận.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu, chấp thuận xây dựng cùng thời điểm với cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu theo quy định tại Khoản 4, Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 6, Điều 13 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 39/2021/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 6. Cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường bộ đang khai thác

1. Sau khi có văn bản chấp thuận xây dựng công trình thiết yếu của các cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp; chủ đầu tư công trình thiết yếu hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo nội dung văn bản chấp thuận, tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đến các cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để được xem xét giải quyết.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình thiết yếu theo quy định tại Khoản 2, Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 14 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 13/2020/TT-BGTVT ngày 29 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Cơ quan cấp giấy phép thi công xây dựng công trình thiết yếu có trách nhiệm kiểm tra, tham gia nghiệm thu và tham gia xác nhận hết bảo hành đối với công tác hoàn trả kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do thi công xây dựng, sửa chữa công trình thiết yếu.

Điều 7. Chấp thuận xây dựng và cấp giấy phép thi công xây dựng công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường bộ đang khai thác

1. Trước khi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt dự án xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo công trình đường bộ trong phạm vi đất dành cho đường bộ đối với đường bộ đang khai thác (trừ các dự án do Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân cấp xã là chủ đầu tư trên các tuyến đường được giao quản lý); chủ đầu tư dự án gửi hồ sơ đề nghị chấp thuận quy mô, giải pháp thiết kế, phương án tổ chức giao thông đảm bảo an toàn giao thông đến cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này để được xem xét giải quyết.

2. Chủ đầu tư dự án hoặc nhà thầu thi công công trình đường bộ trên các tuyến đường bộ đang khai thác phải đề nghị cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này cấp giấy phép thi công. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công công trình theo quy định tại Khoản 3, Điều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 18 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Đối với các dự án sửa chữa, nâng cấp, cải tạo đường bộ trên các tuyến đường bộ đang khai thác do cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp tại Điều 3, Điều 4 của Quy định này làm chủ đầu tư trên các tuyến đường được giao quản lý thì không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng trước khi thi công, Ban quản lý dự án hoặc nhà thầu thi công phải gửi đến cơ quan quản lý tuyến đường theo phân cấp các hồ sơ có liên quan, bao gồm: Quyết định phê duyệt dự án, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt, phương án thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông để được xem xét, thỏa thuận bằng văn bản về thời gian thi công, biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông khi thi công.

4. Tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý, bảo trì đường bộ khi tiến hành công tác duy tu, bảo dưỡng thường xuyên thì không phải đề nghị cấp giấy phép thi công nhưng phải thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông trong suốt quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Chương IV

ĐẤU NỐI ĐƯỜNG NHÁNH VÀO ĐƯỜNG BỘ, CHẤP THUẬN THIẾT KẾ, PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC GIAO THÔNG, CẤP GIẤY PHÉP THI CÔNG NÚT GIAO ĐẤU NỐI VÀO ĐƯỜNG BỘ

Điều 8. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh

1. Đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh, bao gồm:

a) Đường huyện, đường xã, đường đô thị.

b) Đường dẫn ra, vào cửa hàng xăng dầu, đường nối trực tiếp từ các công trình đơn lẻ.

c) Đường chuyên dùng, bao gồm: Đường lâm nghiệp, đường khai thác mỏ, đường phục vụ thi công, đường khu công nghiệp.

d) Đường gom, đường nối từ đường gom.

e) Đường từ các khu vực, công trình phục vụ quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế - xã hội;

2. Đấu nối đường nhánh vào đường tỉnh trong phạm vi đô thị thực hiện theo quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Thiết kế nút giao của đường nhánh đấu nối vào đường tỉnh phải phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành về yêu cầu thiết kế đường ô tô.

4. Các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư, khu thương mại -dịch vụ hoặc các dự án xây dựng dọc theo đường tỉnh phải nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ và phải có đường gom nằm ngoài hành lang an toàn đường bộ.

5. Chủ đầu tư công trình đấu nối căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối theo quy định tại Điều 9 của Quy định này.

6. Đối với dự án, công trình xây dựng do điều kiện địa hình trong khu vực khó khăn hoặc điều kiện kỹ thuật của thiết bị, cho phép mở điểm đấu nối tạm thời có thời hạn để làm đường công vụ vận chuyển nguyên vật liệu, vận chuyển thiết bị máy móc; Chủ đầu tư công trình đấu nối phải căn cứ tiêu chuẩn, yêu cầu thiết kế đường ô tô hiện hành để lập và gửi hồ sơ đến cơ quan quản lý đường bộ xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của điểm đấu nối tạm thời vào đường tỉnh và cấp phép thi công; thời hạn sử dụng điểm đấu nối tạm bằng tiến độ thi công của dự án nhưng không quá 12 tháng, trường hợp đặc biệt có thể gia hạn một lần nhưng tổng thời gian mở điểm đấu nối tạm không quá 24 tháng. Sau thời hạn này, chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm xóa bỏ điểm đấu nối tạm, hoàn trả hành lang an toàn đường bộ như ban đầu.

7. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng nút giao đấu nối phải tự di chuyển hoặc cải tạo nút giao và không được bồi thường khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Điều 9. Chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện do Sở Giao thông vận tải quản lý

1. Trước khi nâng cấp, cải tạo, xây dựng nút giao; chủ công trình, dự án gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Giao thông vận tải để xem xét chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông nút giao đấu nối gồm:

a) Đơn đề nghị chấp thuận thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối (bản chính).

b) Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh giao tổ chức, cá nhân làm chủ đầu tư hoặc chủ sử sụng nút giao (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu

c) Thiết kế kỹ thuật và phương án tổ chức giao thông của nút giao đấu nối (có biện pháp tổ chức thi công bảo đảm an toàn giao thông) do tổ chức tư vấn được phép hành nghề trong lĩnh vực công trình đường bộ lập (bản chính).

3. Các dự án đường bộ xây dựng mới có đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện đã được Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Giao thông vận tải phê duyệt thiết kế, không phải thực hiện bước đề nghị chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông.

4. Nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện chỉ được thi công sau khi đã được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức giao thông, cấp giấy phép thi công theo quy định.

Điều 10. Cấp giấy phép thi công, nghiệm thu, chấp thuận đưa vào sử dụng nút giao đấu nối vào đường tỉnh, đường huyện do Sở Giao thông vận tải quản lý

1. Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối vào các tuyến đường được giao quản lý; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu; chấp thuận đưa nút giao vào khai thác, sử dụng.

2. Sau khi có văn bản chấp thuận thiết kế và phương án tổ chức thi công nút giao đấu nối của Sở Giao thông vận tải; Chủ đầu tư công trình nút giao hoàn chỉnh hồ sơ thiết kế theo nội dung chấp thuận, tổ chức thẩm định, phê duyệt hồ sơ thiết kế theo quy định hiện hành và gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công đến Sở Giao thông vận tải để được xem xét giải quyết.

3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép thi công nút giao đấu nối theo quy định tại Khoản 2, Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4. Nút giao đấu nối phải được cơ quan cấp phép thi công nghiệm thu và chấp thuận đưa vào khai thác, sử dụng.

5. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về chất lượng công trình nút giao, ảnh hưởng đến an toàn giao thông, bền vững kết cấu công trình đường bộ và phải nộp 01 bộ hồ sơ hoàn công để cơ quan cấp phép thi công lưu trữ và bổ sung, cập nhật nút giao vào hồ sơ quản lý tuyến đường.

6. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng nút giao chịu trách nhiệm bảo trì nút giao; việc bảo dưỡng thường xuyên nút giao không phải đề nghị cấp phép thi công nhưng phải chịu trách nhiệm nếu để xảy ra tai nạn giao thông; khi sửa chữa định kỳ nút giao phải đề nghị cấp giấy phép thi công theo quy định tại Điều này.

Điều 11. Đấu nối đường nhánh vào đường huyện, đường xã, đường đô thị do Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố quản lý

1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố căn cứ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, phát triển giao thông vận tải của địa phương để xem xét chấp thuận vị trí đấu nối, chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông và cấp giấy phép thi công, đưa vào khai thác, sử dụng các nút giao đấu nối vào đường huyện, đường xã, đường đô thị; đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật, đảm bảo an toàn giao thông tại vị trí nút giao đấu nối theo quy định.

2. Hồ sơ đề nghị chấp thuận thiết kế, phương án tổ chức giao thông nút giao; cấp giấy phép thi công nút giao theo quy định tại Khoản 2, Điều 9 và Khoản 3, Điều 10 của Quy định này. Thời gian giải quyết thực hiện theo quy định tại Khoản 5, Điều 26 và Khoản 4, Điều 27 Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

3. Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc người được giao quản lý, sử dụng nút giao đấu nối có trách nhiệm thực hiện theo quy định tại Khoản 5 và Khoản 6, Điều 10 của Quy định này.

Điều 12. Giải quyết các tồn tại về sử dụng hành lang an toàn đường bộ

1. Đối với các dự án khu công nghiệp, dịch vụ thương mại, cửa hàng xăng dầu đã được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương địa điểm nằm dọc các tuyến đường hiện đang hoạt động, được phép tồn tại nhưng phải thực hiện các thủ tục về đấu nối theo quy định để đảm bảo an toàn giao thông.

2. Đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ đang sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ nhưng chưa ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, phải giữ nguyên hiện trạng không được cơi nới, mở rộng, làm ảnh hưởng đến an toàn giao thông; trường hợp cần thiết có nhu cầu xây dựng công trình tạm phải xin cấp phép theo quy định; phải xây dựng rãnh thoát nước để đảm bảo thoát nước, đảm bảo an toàn giao thông; quy mô của rãnh thoát nước phải thỏa thuận với cơ quan quản lý đường bộ.

3. Công trình nhà ở đang tồn tại trong phạm vi đất hành lang an toàn đường bộ nhưng không ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ, khi có nhu cầu sửa chữa phải xin cấp giấy phép theo quy định.

4. Trường hợp sử dụng đất hành lang an toàn đường bộ ảnh hưởng đến an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ; cơ quan quản lý đường bộ tiến hành thống kê, xác định mức độ ảnh hưởng, đề nghị cấp có thẩm quyền thu hồi đất và giải quyết bồi thường, hỗ trợ đối với đất và tài sản gắn liền với đất đã có trước khi hành lang an toàn đường bộ được công bố.

Chương V

TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ, BẢO TRÌ VÀ BẢO VỆ KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

Điều 13. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải

1. Sở Giao thông vận tải thực hiện công tác quản lý Nhà nước về bảo trì, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh; trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản thực hiện công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ.

3. Chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa các công trình trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

4. Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, các ngành, đơn vị liên quan thực hiện các quy định pháp luật trong công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

5. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố và các đơn vị liên quan thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với các tuyến đường được giao quản lý trên địa bàn.

6. Chỉ đạo Thanh tra giao thông:

a) Chủ trì phối hợp với chính quyền địa phương, đơn vị quản lý đường bộ và các đơn vị liên quan xử lý kịp thời các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.

b) Chủ trì, phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ hoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất của đường bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giải tỏa. Trường hợp hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

c) Xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường thuộc phạm vi quản lý.

7. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

8. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp.

9. Tổng hợp tình hình vi phạm hành lang an toàn đường bộ trên phạm vi toàn tỉnh và kết quả xử lý, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét giải quyết.

Điều 14. Trách nhiệm của Ban Quản lý khu công nghiệp

1. Kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ công trình giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

2. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện và các đơn vị liên quan tuyên truyền, phổ biến pháp luật về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giải tỏa các công trình trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

3. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; xử lý theo thẩm quyền các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

4. Phối hợp với chính quyền địa phương và các đơn vị liên quan xử lý kịp thời các vi phạm quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phối hợp với đơn vị liên quan hoàn thiện hồ sơ vi phạm công trình đường bộ, lấn chiếm và sử dụng trái phép đất của đường bộ gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện tổ chức giải tỏa. Trường hợp hành vi vi phạm gây hậu quả nghiêm trọng, chuyển hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.

5. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trong phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên các tuyến đường bộ thuộc phạm vi quản lý.

6. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp.

7. Tổng hợp tình hình vi phạm hành lang an toàn đường bộ trên phạm vi các tuyến đường được giao quản lý; báo cáo cấp có thẩm quyền kết quả xử lý.

Điều 15. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố

1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; chỉ đạo các đơn vị chức năng, Ủy ban nhân dân cấp xã phối hợp Thanh tra đường bộ, Ban Quản lý khu công nghiệp, đơn vị quản lý đường bộ và các đơn vị liên quan thực hiện các biện pháp bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn.

2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân các quy định về phạm vi hành lang bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã và các cơ quan chuyên môn trực thuộc thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

4. Chủ trì, xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác giải toả vi phạm, lập lại trật tự hành lang an toàn đường bộ; ngăn chặn và chấm dứt tình trạng tái lấn chiếm, sử dụng trái phép hành lang an toàn đường bộ; tổ chức xử lý kịp thời vi phạm hành lang an toàn đường bộ khi có hồ sơ của lực lượng Thanh tra đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ cung cấp.

5. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật. Khi lập quy hoạch sử dụng đất, các khu dịch vụ thương mại, cụm công nghiệp, khu dân cư dọc hai bên hành lang an toàn đường bộ của các tuyến quốc lộ, đường tỉnh phải đảm bảo quy định về hành lang an toàn đường bộ, phải có ý kiến tham gia của cơ quan quản lý đường bộ. Trong quy hoạch các khu dịch vụ thương mại, cụm công nghiệp, khu dân cư dọc hai bên đường phải quy hoạch hệ thống đường gom, hệ thống thoát nước cho đường bộ và khu vực; khi triển khai dự án phải xây dựng hệ thống đường gom theo quy định, hệ thống thoát nước dọc phạm vi dự án; không được cấp quyền sử dụng đất phạm vi đất dành cho lối thoát nước ra sông, ao, hồ, kênh, mương và hệ thống tiêu thoát nước.

7. Chấp thuận, cấp, thu hồi giấy phép thi công, đình chỉ hoạt động gây mất an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ trên các tuyến đường được giao quản lý; giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn theo quy định của pháp luật.

8. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp; tiếp nhận bàn giao mốc lộ giới và giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý, bảo vệ mốc lộ giới.

Điều 16. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý, bảo trì đối với các tuyến đường theo phân cấp; chỉ đạo các lực lượng tích cực, thường xuyên thực hiện công tác quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn. Phát hiện và phối hợp với đơn vị quản lý đường bộ, thanh tra đường bộ và các lực lượng liên quan kiểm tra, xử lý vi phạm kịp thời theo thẩm quyền các hành vi lấn chiếm, sử dụng trái phép đất hành lang an toàn đường bộ đối với các tuyến đường.

2. Tuyên truyền, phổ biến đến mọi tầng lớp nhân dân các quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; các văn bản hướng dẫn về bảo đảm trật tự an toàn giao thông để nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật về giao thông đường bộ.

3. Chủ trì, tổ chức xử lý kịp thời vi phạm hành lang an toàn đường bộ theo thẩm quyền khi có hồ sơ của lực lượng Thanh tra đường bộ, cơ quan quản lý đường bộ cung cấp.

4. Quản lý việc sử dụng đất trong và ngoài hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật; tiếp nhận và quản lý, bảo vệ mốc lộ giới.

5. Giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật.

6. Xây dựng kế hoạch ngân sách phục vụ công tác quản lý, bảo trì và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, cắm mốc lộ giới đối với các tuyến đường theo phân cấp;

Điều 17. Trách nhiệm của các Sở, Ban, ngành liên quan

1. Công an tỉnh

Chỉ đạo các lực lượng chức năng tăng cường công tác kiểm tra, xử lý các vi phạm về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo thẩm quyền; kiểm tra, kiểm soát việc chấp hành quy định về tải trọng, kích thước, xếp dỡ hàng hóa của phương tiện cơ giới đường bộ; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thực hiện các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong quá trình thẩm định chủ trương đầu tư các dự án trên địa bàn tỉnh.

3. Sở Xây dựng

Hướng dẫn lập và quản lý quy hoạch xây dựng đảm bảo quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; trong quá trình thẩm định hoặc thỏa thuận các đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị phải đảm bảo về hành lang an toàn đường bộ, đường gom, đấu nối theo quy định; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

4. Sở Công Thương

Chỉ đạo, hướng dẫn việc xây dựng các dự án, công trình công nghiệp, dịch vụ thương mại thuộc thẩm quyền quản lý dọc theo đường bộ đảm bảo các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố giải quyết việc chấp hành các quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường

Tuyên truyền và yêu cầu các chủ mỏ khai thác khoáng sản lắp đặt trạm cân để kiểm soát tải trọng, ký cam kết không bốc xếp hàng quá tải trọng, quá khổ lên phương tiện; yêu cầu các chủ mỏ chịu trách nhiệm hoàn trả, sửa chữa các công trình giao thông do quá trình vận chuyển khoáng sản trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; hướng dẫn các đơn vị liên quan lập, thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đảm bảo quy định về bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông, hành lang an toàn đường bộ.

6. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Có giải pháp đảm bảo bền vững công trình thủy lợi, đê điều và các công trình giao thông trong trường hợp công trình đê kết hợp công trình giao thông; hướng dẫn việc sử dụng đất trong hành lang an toàn đường bộ để canh tác nông nghiệp, đảm bảo an toàn công trình giao thông và các quy định khác có liên quan; phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố trong việc thực hiện quy hoạch và xây dựng hệ thống công trình thủy lợi liên quan đến công trình giao thông.

7. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giao thông vận tải, Ban Quản lý khu công nghiệp, Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện công tác quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; kiểm tra việc sử dụng kinh phí, quyết toán kinh phí theo quy định.

8. Các Sở: Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải hướng dẫn các đơn vị xây dựng công trình thuộc lĩnh vực của ngành đảm bảo quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

9. Đài Phát thanh và Truyền hình Ninh Thuận, Báo Ninh Thuận; Đài truyền thanh ở cấp huyện, cấp xã tăng cường phổ biến, tuyên truyền quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; thông tin kịp thời việc chấp hành quy định về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn.

10. Các sở, ban, ngành khác căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến công tác quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

Điều 18. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân và các cơ quan khác

1. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm chấp hành các quy định về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phát hiện và thông báo kịp thời đến cơ quan quản lý đường bộ, đơn vị quản lý đường bộ hoặc cơ quan có thẩm quyền nơi gần nhất các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2. Các cơ quan đoàn thể chính trị, xã hội trên địa bàn tỉnh phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan hữu quan tuyên truyền, vận động chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc hoặc chưa phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.

PHỤ LỤC I

BẢNG PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - Lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do Sở Giao thông vận tải quản lý (I+II+III)

477.368

122.03

316.90

11.92

26.52

I

Đường Quốc lộ

44.000

0.976

43.024

-

-

1

Quốc lộ 27B

QL.27B

Quốc lộ 27, TT.Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

Giáp ranh giới xã Cam Thịnh Tây, tỉnh Khánh Hòa

44.000

0.976

43.024

-

-

Km 00+000

-

Km 20+000

20.000

7,5

5,5

-

20.000

-

-

Km 20+000

-

Km 21+530

1.530

9.0

9.0

-

1.530

-

-

Km 21+530

-

Km 24+085

2.555

7,5

5,5

-

2.555

-

-

Km 24+085

-

Km 25+061

0.976

7,5

7,5

0.976

-

-

-

Km 25+061

-

Km 44+000

18.939

7,5

5,5

-

18.939

-

-

II

Đường tỉnh

362.131

81.058

250.744

10.875

19.454

1

Đường Tỉnh 701

ĐT.701

Yên Ninh, phường Mỹ Đông, TP. PR-

Quốc lộ 1, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam

42.730

-

42.730

-

-

Km 00+000

-

Km 01+440

Yên Ninh, phường Cầu An Đông (mố cầu Mỹ Đông, TP. PR-TC bờ Bắc)

-

27.0

14.0

Đoạn tuyến này do UBND TP. PRTC quản lý, chiều dài tuyến là 1,44km (đường Võ Nguyên Giáp)

Km 01+440

-

Km 23+410

21.970

27.0

14.0

-

21.970

-

-

Km 23+410

-

Km 38+570

15.160

9.0

7.0

-

15.160

-

-

Km 38+570

-

Km 44+170

5.600

27.0

14.0

-

5.600

-

-

2

Đường tỉnh 701B (Đường vành đai phía Nam)

ĐT.701B

Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện

Đường tỉnh 701, xã An Hải, huyện Ninh

-

-

-

-

-

Km00+000

-

Km 20+536

-

27.0

14.0

Đường quy hoạch, chiều dài tuyến quy hoạch khoảng 20,536 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m

3

Đường Tỉnh702

ĐT.702

Đường Yên Ninh, TT. Khánh Hải, huyện Ninh Hải

Quốc lộ 1, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

58.196

2.865

55.331

-

-

Km 00+000

-

Km 01+000

1.000

21.0

14.0

-

1.000

-

-

Km 01+000

-

Km 11+886

10.886

12.0

11.0

-

10.886

-

-

Km 11+886

-

Km 12+049

0.163

12.0

12.0

0.163

-

-

-

Km 12+049

-

Km 17+929

5.880

12.0

11.0

-

5.880

-

-

Km 17+929

-

Km 18+757

0.828

12.0

12.0

0.828

-

-

-

Km 18+757

-

Km 23+831

5.074

12.0

11.0

-

5.074

-

-

Km 23+831

-

Km 24+526

0.695

27.0

14.0

-

0.695

-

-

Km 24+526

-

Km 30+303

5.777

12.0

11.0

-

5.777

-

-

Km 30+303

-

Km 32+260

1.957

9.0

7.0

-

1.957

-

-

Km 32+260

-

Km 32+360

0.100

9.0

7.0

0.100

-

-

-

Km 32+360

-

Km 32+681

0.321

9.0

7.0

-

0.321

-

-

Km 32+681

-

Km 32+919

0.238

9.0

7.0

0.238

-

-

-

Km 32+919

-

Km 33+302

0.383

9.0

7.0

-

0.383

-

-

Km 33+302

-

Km 33+411

0.109

9.0

7.0

0.109

-

-

-

Km 33+411

-

Km 50+035

16.624

9.0

7.0

-

16.624

-

-

Km 50+035

-

Km 51+462

1.427

9.0

9.0

1.427

-

-

-

Km 51+462

-

Km 58+189

6.734

12.0

11.0

-

6.734

-

-

4

Đường Tỉnh 702B

ĐT.702B

Đường tỉnh 702, xã Thanh Hải, huyện Ninh Hải

Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn

1.950

-

1.950

-

-

Km 00+000

-

Km 01+950

1.950

27.0

14.0

-

1.950

-

-

Km 01+950

-

Km 31+900

-

27.0

14.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 29,95 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m

5

Đường tỉnh 703

ĐT.703

Đường tỉnh 705, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải

Quốc lộ 1, TT. Phước Dân, huyện Ninh Phước

8.985

3.750

5.235

-

-

Km 00+000

-

Km 05+420

Đường tỉnh 705

Phan Đăng Lưu

-

27.0

14.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 5,42 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m

Km 05+420

-

Km 06+320

Phan Đăng Lưu

KDC Minh Mạng

-

16.0

8.0

Đoạn tuyến này do UBND TP. PRTC quản lý, chiều dài tuyến là 0,9km (trùng với đường Minh Mạng)

Km 06+320

-

Km 06+930

KDC Minh Mạng

21 tháng 8

-

8.0

6.0

Đoạn tuyến này do UBND TP. PRTC quản lý, chiều dài tuyến là 0,61km (trùng với đường Minh Mạng)

Km 06+930

-

Km 07+490

0.560

16.0

8.0

-

0.560

-

-

Km 07+490

-

Km 11+542

4.052

8.0

6.0

-

4.052

-

-

Km 11+542

-

Km 15+292

3.750

8.0

6.0

3.750

-

-

-

Km 15+292

-

Km 15+915

0.623

18.0

10.0

-

0.623

-

-

6

Đường Tỉnh 704

ĐT.704

Đường tỉnh 703, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải

Đường Yên Ninh, TT. Khánh Hải, huyện Ninh Hải

5.600

-

5.600

-

-

Km 00+000

-

Km 04+020

Đường tỉnh 703 (đoạn quy hoạch)

Quốc lộ 1

-

45.0

14.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 4,02 km, quy mô nền đường rộng 27m, mặt đường rộng 14m

Km 04+020

-

Km 09+620

Quốc lộ 1

Yên Ninh, TT.Khánh Hải

5.600

9.0

7.0

-

5.600

-

-

7

Đường Tỉnh 704 nối dài

ĐT.704 nối dài

Đường tỉnh 704, TT. Khánh Hải, huyện Ninh Hải

Đường huyện Kiền Kiền - Bỉnh Nghĩa, xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc

7.556

0.870

6.686

-

-

Km 00+000

-

Km 01+109

Lò Vôi

Cầu Tri Thủy

-

12.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 1,109 km, quy mô nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m

Km 01+109

-

Km 05+195

4.086

7.5

5.5

-

4.086

-

-

Km 05+195

-

Km 06+065

0.870

7.5

5.5

0.870

-

-

-

Km 05+195

-

Km 06+709

2.600

7.5

5.5

-

2.600

-

-

8

Đường Tỉnh 705

ĐT.705

Quốc lộ 1, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải

Đường tỉnh 708, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

24.100

11.100

13.000

-

-

Km 00+000

-

Km 02+700

2.700

9.0

6.0

-

2.700

-

-

Km 02+700

-

Km 03+200

0.500

7.5

5.5

0.500

-

-

-

Km 03+200

-

Km 12+800

9.600

7.5

5.5

-

9.600

-

-

Km 12+800

-

Km 13+200

0.400

7.5

5.5

0.400

-

-

-

Km 13+200

-

Km 13+400

0.200

8.0

5.5

-

0.200

-

-

Km 13+400

-

Km 15+000

1.600

5.5

5.5

1.600

-

-

-

Km 15+000

-

Km 22+800

7.800

8.0

6.0

7.800

-

-

-

Km 22+800

-

Km 23+100

0.300

5.5

5.5

-

0.300

-

-

Km 23+100

-

Km 23+900

0.800

5.5

5.5

0.800

-

-

-

Km 23+900

-

Km 24+100

0.200

8.0

6.0

-

0.200

-

-

Km 24+100

-

Km 29+240

-

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 5,14 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

9

Đường Tỉnh 706

ĐT.706

Quốc lộ 1, xã Công Hải, huyện Thuận

Quốc lộ 27B, xã Phước Thành, huyện

22.150

13.053

3.412

5.685

-

Km 00+000

-

Km 00+156

0.156

7.5

5.5

-

0.156

-

-

Km 00+156

-

Km 00+306

0.150

7.5

5.5

0.150

-

-

-

Km 00+306

-

Km 02+180

1.874

7.5

5.5

-

1.874

-

-

Km 02+180

-

Km 04+912

2.732

7.5

5.5

-

-

2.732

-

Km 04+912

-

Km 05+077

0.165

7.5

5.5

0.165

-

-

-

Km 05+077

-

Km 08+030

2.953

7.5

5.5

-

-

2.953

-

Km 08+030

-

Km 08+945

0.915

7.5

5.5

-

0.915

-

-

Km 08+945

-

Km 11+333

2.388

6.5

3.5

2.388

-

-

-

Km 11+333

-

Km 11+800

0.467

5.5

5.5

-

0.467

-

-

Km 11+800

-

Km 15+850

4.050

7.5

5.5

4.050

-

-

-

Km 15+850

-

Km 16+550

0.700

7.5

4.0

0.700

-

-

-

Km 16+550

-

Km 22+150

5.600

7.5

5.5

5.600

-

-

-

10

Đường Tỉnh 707

ĐT.707

Quốc lộ 27B, TT. Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

Giáp ranh giới huyện Khánh Sơn, tỉnh Khánh Hòa

42.397

1.730

40.667

-

-

Km 00+000

-

Km 12+882

12.882

9.0

7.0

-

12.882

-

-

Km 12+882

-

Km 12+944

0.062

9.0

9.0

0.062

-

-

-

Km 12+944

-

Km 14+354

1.410

9.0

7.0

-

1.410

-

-

Km 14+354

-

Km 14+644

0.290

9.0

7.0

0.290

-

-

-

Km 14+644

-

Km 19+362

4.718

9.0

7.0

-

4.718

-

-

Km 19+362

-

Km 19+410

0.048

9.0

7.0

0.048

-

-

-

Km 19+410

-

Km 22+722

3.312

9.0

7.0

-

3.312

-

-

Km 22+722

-

Km 27+049

4.327

5.5

5.5

-

4.327

-

-

Km 27+049

-

Km 27+369

0.320

5.5

5.5

0.320

-

-

-

Km 27+369

-

Km 29+812

2.443

5.5

5.5

-

2.443

-

-

Km 29+812

-

Km 30+200

0.388

5.5

5.5

0.388

-

-

-

Km 30+200

-

Km 31+471

1.271

5.5

5.5

-

1.271

-

-

Km 31+471

-

Km 31+553

0.082

5.5

5.5

0.082

-

-

-

Km 31+553

-

Km 34+239

2.686

5.5

5.5

-

2.686

-

-

Km 34+239

-

Km 36+939

2.700

5.5

3.5

-

2.700

-

-

Km 36+939

-

Km 37+479

0.540

5.5

5.5

0.540

-

-

-

Km 37+479

-

Km 42+397

4.918

5.5

5.5

-

4.918

-

-

11

Đường tỉnh 707 (đoạn nối dài)

ĐT.707 nối dài

Quốc lộ 27, TT. Tân Sơn, huyện Ninh

Xã Ka Đô, tỉnh Lâm Đồng

-

-

-

-

-

Km 00+000

-

Km 01+770

Ngã 4 Tân Sơn

Km 01+770

-

37.0

21.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 1,77 km, quy mô nền đường rộng 37m, mặt đường rộng 21m

Km 01+770

-

Km 15+500

Km 01+770

Xã Ka Đô, Lâm Đồng

-

12.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 13,73 km, quy mô nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7m

12

Đường tỉnh 707B

ĐT.707B

Quốc lộ 27, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

Thác Cha Pơ, xã Phước Tân, huyện Bác Ái

13.220

13.220

-

-

-

Km 00+000

-

Km 17+600

Quốc lộ 27, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

Quốc lộ 27B, xã Phước Tiến, huyện Bác Ái

-

7.5

5.5

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 17,6 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m

Km 17+600

-

Km 17+844

0.244

5.5

5.5

0.244

-

-

-

Km 17+844

-

Km 18+468

0.624

5.5

3.5

0.624

-

-

-

Km 18+468

-

Km 18+705

0.237

5.5

5.5

0.237

-

-

-

Km 18+705

-

Km 19+005

0.300

5.5

3.5

0.300

-

-

-

Km 19+005

-

Km 20+673

1.668

5.5

5.5

1.668

-

-

-

Km 20+673

-

Km 22+515

1.842

5.5

3.5

1.842

-

-

-

Km 22+515

-

Km 23+615

1.100

5.5

5.5

1.100

-

-

-

Km 23+615

-

Km 23+841

0.226

5.5

3.5

0.226

-

-

-

Km 23+841

-

Km 24+838

0.997

5.5

5.5

0.997

-

-

-

Km 24+838

-

Km 27+216

2.378

5.5

3.5

2.378

-

-

-

Km 27+216

-

Km 30+820

3.604

5.5

5.5

3.604

-

-

-

Km 30+820

-

Km 33+820

-

7.5

5.5

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 3,0 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m

13

Đường Tỉnh 708

ĐT.708

Quốc lộ 1, xã Phước Thuận, huyện Ninh Phước

Đường tỉnh 709, xã Hoà Sơn, huyện Ninh Sơn

33.049

6.129

13.135

5.190

8.595

Km 00+000

-

Km 04+317

4.317

7.5

5.5

-

4.317

-

-

Km 04+317

-

Km 13+135

8.818

9.0

6.0

-

8.818

-

-

Km 13+135

-

Km 13+860

0.725

7.5

5.5

0.725

-

-

-

Km 13+860

-

Km 14+874

1.014

9.0

9.0

1.014

-

-

-

Km 14+874

-

Km 18+361

3.487

7.5

5.5

3.487

-

-

-

Km 18+361

-

Km 23+620

5.259

7.5

5.5

-

-

-

5.259

Km 23+620

-

Km 25+000

1.380

7.5

5.5

-

-

1.380

-

Km 25+000

-

Km 27+190

2.190

7.5

5.5

-

-

-

2.190

Km 27+190

-

Km 31+000

3.810

7.5

5.5

-

-

3.810

-

Km 31+000

-

Km 32+146

1.146

7.5

5.5

-

-

-

1.146

Km 32+146

-

Km 33+049

0.903

7.5

5.5

0.903

-

-

-

14

Đường Tỉnh 709

ĐT.709

Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

Quốc lộ 27, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn

24.246

5.979

9.603

-

8.664

a

Km00+000 - Km15+434

Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

Đường tỉnh 709B, xã Phước Hà, huyện Thuận Nam

15.946

5.493

1.789

-

8.664

Km 00+000

-

Km 00+500

0.500

7.5

5.5

-

0.500

-

-

Km 00+500

-

Km 00+850

0.350

7.5

7.5

0.350

-

-

-

Km 00+850

-

Km 01+136

0.286

7.5

7.5

-

0.286

-

-

Km 01+136

-

Km 02+600

1.464

7.5

7.5

1.464

-

-

-

Km 02+600

-

Km 03+500

0.900

7.5

5.5

-

0.900

-

-

Km 03+500

-

Km 03+600

0.100

6.5

6.5

0.100

-

-

-

Km 03+600

-

Km 04+537

0.937

9.0

9.0

0.937

-

-

-

Km 04+537

-

Km 05+988

1.451

7.5

7.5

-

-

-

1.451

Km 05+988

-

Km 06+189

0.201

9.0

9.0

0.201

-

-

-

Km 06+189

-

Km 07+011

0.822

7.5

7.5

-

-

-

0.822

Km 07+011

-

Km 07+131

0.120

7.5

7.5

0.120

-

-

-

Km 07+131

-

Km 09+971

2.840

7.5

7.5

-

-

-

2.840

Km 09+971

-

Km 10+778

0.807

9.0

9.0

0.807

-

-

-

Km 10+778

-

Km 11+947

1.169

7.5

7.5

-

-

-

1.169

Km 11+947

-

Km 12+113

0.166

9.0

9.0

0.166

-

-

-

Km 12+113

-

Km 12+965

0.852

5.5

5.5

-

-

-

0.852

Km 12+965

-

Km 13+114

0.149

5.5

3.5

0.149

-

-

-

Km 13+114

-

Km 14+644

1.530

7.5

7.5

-

-

-

1.530

Km 14+644

-

Km 14+839

0.195

9.0

9.0

0.195

-

-

-

Km 14+839

-

Km 14+942

0.103

9.0

9.0

-

0.103

-

-

Km 14+942

-

Km 15+107

0.165

9.0

9.0

0.165

-

-

-

Km 15+107

-

Km 16+000

0.839

5.5

3.5

0.839

-

-

-

b

Phước Hà - Ma Nới

Km 16+000

Km 48+420

0.000

7.5

5.5

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 32,42 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m

c

Ma Nới - Quãng Sơn

UBND xã Ma Nơi, huyện Ninh Sơn

Quốc lộ 27, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn

8.300

0.486

7.814

-

-

Km 48+420

-

Km 50+140

Đoạn tránh lòng hồ Sông Than

1.720

7.5

5.5

-

1.720

-

-

Km 50+140

-

Km 51+620

Đoạn giao với 709D đi vào thôn Tân Lập (nghĩa trang xã Hòa Sơn)

1.480

7.5

5.5

-

1.480

-

-

Km 51+620

-

Km 52+106

0.486

7.5

7.5

0.486

-

-

-

Km 52+106

-

Km 56+720

4.614

7.5

5.5

-

4.614

-

-

15

Đường Tỉnh 709B

ĐT.709B

Quốc lộ 1, xã An Hải, huyện Ninh Phước

Ngã ba vào Hồ Tân Giang, xã Phước Hà, huyện Thuận Nam

27.871

11.557

16.314

-

-

Km 00+000

-

Km 03+700

-

12.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 3,7 km, quy mô nền đường rộng 12m, mặt đường rộng 7,0m

Km 03+700

-

Km 09+456

5.756

7.5

5.5

-

5.756

-

-

Km 09+456

-

Km 09+649

0.193

7.5

5.5

0.193

-

-

-

Km 09+649

-

Km 10+363

0.714

7.5

5.5

-

0.714

-

-

Km 10+363

-

Km 10+463

0.100

7.5

5.5

0.100

-

-

-

Km 10+463

-

Km 14+118

3.655

7.5

5.5

-

3.655

-

-

Km 14+118

-

Km 14+751

0.633

5.5

4.5

0.633

-

-

-

Km 14+751

-

Km 18+641

3.890

7.5

5.5

3.890

-

-

-

Km 18+641

-

Km 23+142

4.501

5.5

4.5

-

4.501

-

-

Km 23+142

-

Km 23+463

0.321

5.5

4.5

0.321

-

-

-

Km 23+463

-

Km 24+003

0.540

5.5

4.5

-

0.540

-

-

Km 24+003

-

Km 24+279

0.276

5.5

4.5

0.276

-

-

-

Km 24+279

-

Km 25+427

1.148

5.5

4.5

-

1.148

-

-

Km 25+427

-

Km 31+571

6.144

5.5

3.5

6.144

-

-

-

16

Đường tỉnh 709C (Đường nối cao tốc đến KCN Cà Ná đang triển khai thi công)

ĐT.709C

Đường bộ cao tốc Bắc - Nam, xã Phước Hà, huyện Thuận Nam

Đường D4 thuộc KCN Cà Ná, xã Cà Ná, huyện Thuận Nam

14.798

-

14.798

-

-

Km 00+000

-

Km 10+138

10.138

34.0

21.0

-

10.138

-

-

Km 10+138

-

Km 14+798

4.660

34.0

21.0

-

4.660

-

-

17

Đường tỉnh 709D (Quốc lộ 27 đi Tà Năng đang triển khai thi công)

ĐT.709D

Quốc lộ 27, TT Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

Tà Năng, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

22.283

-

22.283

-

-

Km 00+000

-

Km 03+529

3.529

37.0

21.0

-

3.529

-

-

Km 03+529

-

Km 22+283

18.754

9.0

6.0

-

18.754

-

-

Km 22+283

-

Km 44+150

-

9.0

6.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 21,867 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 6,0m

18

Đường Tỉnh 710

ĐT.710

Đường An Long - Trại Giống , xã An Hải, huyện Ninh Phước

Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

13.000

10.805

-

-

2.195

Km 00+000

-

Km 05+805

5.805

9.0

9.0

5.805

-

-

-

Km 05+805

-

Km 08+000

2.195

7.5

5.5

-

-

-

2.195

Km 08+000

-

Km 13+000

5.000

7.5

5.5

5.000

-

-

-

III

Đường huyện

71.237

39.998

23.127

1.047

7.065

1

Đường huyện Kiền Kiền - Bỉnh Nghĩa

ĐH.42

Quốc lộ 1, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc

Đường tỉnh 702B, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

5.200

0.228

4.972

-

-

Km 00+000

-

Km 00+279

0.279

9.0

8.0

-

0.279

-

-

Km 00+279

-

Km 00+306

0.027

9.0

8.0

0.027

-

-

-

Km 00+306

-

Km 00+471

0.165

9.0

8.0

-

0.165

-

-

Km 00+471

-

Km 00+500

0.029

9.0

8.0

0.029

-

-

-

Km 00+500

-

Km 01+566

1.066

9.0

8.0

-

1.066

-

-

Km 01+566

-

Km 01+607

0.041

9.0

8.0

0.041

-

-

-

Km 01+607

-

Km 02+571

0.964

9.0

8.0

-

0.964

-

-

Km 02+571

-

Km 02+603

0.032

9.0

8.0

0.032

-

-

-

Km 02+603

-

Km 02+702

0.099

9.0

8.0

-

0.099

-

-

Km 02+702

-

Km 02+754

0.052

9.0

8.0

0.052

-

-

-

Km 02+754

-

Km 04+067

1.313

9.0

8.0

-

1.313

-

-

Km 04+067

-

Km 04+114

0.047

9.0

8.0

0.047

-

-

-

Km 04+114

-

Km 05+200

1.086

9.0

8.0

-

1.086

-

-

2

Đường huyện Ma Nới - Gia Hoa

ĐH.37

Đường tỉnh 709D, xã Ma Nới, huyện Ninh Sơn

Cổng thôn Gia Hoa, huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng

7.873

4.150

-

0.642

3.081

Km 00+000

-

Km 00+642

0.642

7.5

5.5

-

-

0.642

-

Km 00+642

-

Km 00+832

0.190

7.5

5.5

0.190

-

-

-

Km 00+832

-

Km 01+296

0.464

7.5

5.5

-

-

-

0.464

Km 01+296

-

Km 01+398

0.102

7.5

5.5

0.102

-

-

-

Km 01+398

-

Km 03+337

1.939

7.5

5.5

-

-

-

1.939

Km 03+337

-

Km 07+195

3.858

5.5

3.5

3.858

-

-

-

Km 07+195

-

Km 07+873

0.678

5.5

3.5

-

-

-

0.678

3

Đường huyện Lâm Sơn - Phước Hòa

ĐH.36

Quốc lộ 27, xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn

Đường tỉnh 707, xã Phước Hòa, huyện Bác Ái

9.360

5.376

-

-

3.984

Km 00+000

-

Km 04+350

4.350

6.0

4.0

4.350

-

-

-

Km 04+350

-

Km 04+865

0.515

6.0

4.0

-

-

-

0.515

Km 04+865

-

Km 05+100

0.235

6.0

4.0

0.235

-

-

-

Km 05+100

-

Km 05+355

0.255

6.0

4.0

-

-

-

0.255

Km 05+355

-

Km 05+484

0.129

6.0

4.0

0.129

-

-

-

Km 05+484

-

Km 06+058

0.574

6.0

4.0

-

-

-

0.574

Km 06+058

-

Km 06+302

0.244

6.0

4.0

0.244

-

-

-

Km 06+302

-

Km 06+662

0.360

6.0

4.0

-

-

-

0.360

Km 06+662

-

Km 07+080

0.418

6.0

4.0

0.418

-

-

-

Km 07+080

-

Km 09+360

2.280

6.0

4.0

-

-

-

2.280

4

Đường huyện Phước Đại - Phước Trung

ĐH.01

Quốc lộ 27B, xã Phước Đại, huyện Bác Ái

Đường tỉnh 705, xã Phước Trung, huyện Bác Ái

18.200

14.662

3.133

0.405

-

Km 00+000

-

Km 01+156

1.156

6.5

6.5

1.156

-

-

-

Km 01+156

-

Km 03+817

2.661

6.5

6.5

-

2.661

-

-

Km 03+817

-

Km 03+975

0.158

6.5

6.5

0.158

-

-

-

Km 03+975

-

Km 04+447

0.472

6.5

6.5

-

0.472

-

-

Km 04+447

-

Km 11+403

6.956

6.5

6.5

6.956

-

-

-

Km 11+403

-

Km 11+593

0.190

6.5

6.5

-

-

0.190

-

Km 11+593

-

Km 13+814

2.221

6.5

6.5

2.221

-

-

-

Km 13+814

-

Km 13+944

0.130

6.5

6.5

-

-

0.130

-

Km 13+944

-

Km 14+308

0.364

6.5

6.5

0.364

-

-

-

Km 14+308

-

Km 14+393

0.085

6.5

6.5

-

-

0.085

-

Km 14+393

-

Km 18+200

3.807

6.5

6.5

3.807

-

-

-

5

Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải (đường mới)

ĐH.51

Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

13.077

-

13.077

-

-

Km 00+000

-

Km 03+620

3.620

40.0

21.0

-

3.620

-

-

Km 03+620

-

Km 13+077

9.457

17.0

15.0

-

9.457

-

-

6

Đường huyện Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng

ĐH.44

Đường vào trạm biến áp 220kV Tháp Chàm, xã Bắc Phong, huyện Thuận Bắc

Thôn Cầu Đá, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc

17.527

5.5

3.5

15.582

1.945

-

-

Km 00+000

-

Km 01+200

1.200

6.0

6.0

1.200

-

-

-

Km 01+200

-

Km 03+145

1.945

6.0

3.5

-

1.945

-

-

Km 03+145

-

Km 10+476

7.331

5.0

3.5

7.331

-

-

-

Km 10+476

-

Km 17+525

7.051

6.0

3.5

7.051

-

-

-

PHỤ LỤC II

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - Lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do Ban Quản lý các Khu công nghiệp quản lý (I)

3.310

-

3.310

-

-

I

Khu công nghiệp Thành Hải

3.310

-

3.310

-

-

1

Tuyến đường số 1

ĐS1

Đường nội bộ KCN

0.140

16.00

10.00

-

0.140

-

-

2

Tuyến đường số 2

ĐS2

Đường nội bộ KCN

0.780

23.50

7.50

-

0.780

-

-

3

Tuyến đường số 3

ĐS3

Đường nội bộ KCN

1.150

21.50

7.50

-

1.150

-

-

4

Tuyến đường số 4

ĐS4

Đường nội bộ KCN

0.160

23.50

7.50

-

0.160

-

-

5

Đường giao thông nội bộ D1

D1

Đường nội bộ KCN

0.600

21.50

7.50

-

0.600

-

-

6

Đường giao thông nội bộ N1

N1

Đường nội bộ KCN

0.480

21.50

7.50

-

0.480

-

-

PHỤ LỤC III

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN TP. PHAN RANG-THÁP CHÀM QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND thành phố Phan Rang - Tháp Chàm quản lý (A+B)

175.345

57.373

99.817

-

18.156

A

Đường đô thị (I+II)

128.595

19.103

99.817

-

9.676

I

Các tuyến đường trục chính thành phố Phan Rang - Tháp Chàm

80.091

8.590

71.501

-

-

1

21 Tháng 8

Ngã 5 Phủ Hà

Thống Nhất

1.250

12.0

10.5

-

1.250

-

-

2

Thống Nhất

Ngã ba Tân Hội

Ngã Tư Trần Phú

1.924

37.0

24.0

-

1.924

-

-

Ngã Tư Trần Phú

Cầu Đạo Long

2.762

9.0

7.0

-

2.762

-

-

Cầu Đạo Long

Nhà hàng Everlove

0.780

37.0

24.0

0.780

3

16 Tháng 4

Thống Nhất

Bãi biển

3.805

37.0

21.0

-

3.805

-

-

4

Hồng Bàng

Thống Nhất

Nguyễn Trãi

0.180

5.0

4.5

-

0.180

-

-

5

Tôn Đản

Trần Nhân Tông

Quang Trung

0.188

8.0

5.0

-

0.188

-

-

6

Tô Hiệu

Lê Lợi

Ngô Gia Tự

0.490

14.0

7.0

-

0.490

-

-

7

Đoàn Thị Điểm

16 Tháng 4

Chợ Thanh Sơn

0.419

11.0

7.0

-

0.419

-

-

8

Trần Nhân Tông

Thống Nhất

Ngô Gia Tự

0.362

6.0

5.5

-

0.362

-

-

9

Yên Ninh

Ngã 4 Ninh Chữ

Hải Thượng Lãn Ông

5.783

37.0

14.0

-

5.783

-

-

10

Nguyễn Thị Định

Nguyễn Trãi (nối dài)

Lê Lợi

0.180

14.0

7.0

-

0.180

-

-

11

Trần Ca

Nguyễn Văn Cừ

Khu công viên QH

0.166

6.0

6.0

0.166

-

-

-

12

Dương Đình Ngh

Nguyễn Văn Cừ

Khu công viên QH

0.054

15.0

7.0

0.054

-

-

-

13

Nguyễn Viết Xuân

Trần Quốc Thảo

Hà Huy Giap

0.097

11.0

11.0

0.097

-

-

-

14

Nguyễn Văn Tố

Đinh Công Tráng

Nguyễn Bỉnh Khiêm

0.095

11.0

11.0

0.095

-

-

-

15

Phan Thanh Giản

Trần Quốc Thảo

Trần Hữu Duyệt

0.170

11.0

11.0

0.170

-

-

-

16

Phạm Hùng

Hà Huy Tập

Dương Quảng Hàm

0.277

11.0

11.0

0.277

-

-

-

17

Thái Thị Bôi

Hà Huy Giáp

Phan Thanh Giản

0.116

11.0

11.0

-

0.116

-

-

18

Nguyễn Văn Huyên

Phạm Hùng

KDC Đài Sơn

0.075

7.0

7.0

-

0.075

-

-

19

Võ Văn Tần

Trần Quốc Thảo

Phạm Hùng

0.187

11.0

11.0

-

0.187

-

-

20

Nhánh N1 (Yên ninh - B. Sơn)

Yên Ninh

Biển Bình Sơn

0.177

31.0

13.0

-

0.177

-

-

21

Nhánh N2 (Yên ninh - B. Sơn)

Yên Ninh

Biển Bình Sơn

0.930

27.0

15.0

-

0.930

-

-

22

Nhánh N3 (Yên ninh - B. Sơn)

Yên Ninh

Biển Bình Sơn

0.192

27.0

15.0

-

0.192

-

-

23

Ngô Gia Tự

Đường Thống Nhất, phường Đài Sơn

Đường Thống Nhất, phường Đạo Long

3.370

27.0

15.0

-

3.370

-

-

24

Trần Phú

Ngã 5 Phủ Hà

Ngã 5 Ngô Gia Tự

1.500

11.0

9.0

-

1.500

-

-

25

Lê Hồng Phong

Thống Nhất

Giao 21/8

0.560

7.5

6.5

-

0.560

-

-

26

Lê Đình Chinh

Nguyễn Văn Trỗi

Ngô Gia Tự

0.179

8.0

7.0

-

0.179

-

-

27

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

Yết Kiêu

0.626

8.5

7.5

-

0.626

-

-

28

Trần Hưng Đạo

Lê Lợi

Yết Kiêu

0.400

10.0

7.0

-

0.400

-

-

29

Phù Đổng

Hùng Vương

Lê Hồng Phong

0.140

7.0

5.0

-

0.140

-

-

30

Phan Đình Phùng

Ngô Quyền

Trần Hưng Đạo

0.250

6.5

5.0

-

0.250

-

-

31

Nguyễn Thái Học

Phù Đổng

Phan Đình Phùng

0.164

7.0

6.0

-

0.164

-

-

32

Phạm Hồng Thái

Thống Nhất

Phan Đình Phùng

0.200

7.0

5.0

-

0.200

-

-

33

Ngô Quyền

Thống Nhất

Đê sông Dinh

0.450

7.0

6.0

-

0.450

-

-

34

Cao Thắng

Thống Nhất

Đường bêtông ximăng

0.460

6.0

5.0

-

0.460

-

-

35

Võ Thị Sáu

Thống Nhất

Ngô Gia Tự

0.400

7.0

6.0

-

0.400

-

-

36

Lê Lợi

Thống Nhất

Ngã 4 Ngô Gia Tự (Tấn Tài)

0.670

7.0

6.0

-

0.670

-

-

37

Lý Thường Kiệt

Hùng Vương

Nguyễn Trãi

0.300

9.0

6.0

-

0.300

-

-

38

Nguyễn Trãi

Thống Nhất

Tô Hiệu

0.450

9.0

6.0

-

0.450

-

-

Tô Hiệu

Ngô Gia Tự

0.258

12.0

7.0

-

0.258

-

-

39

Nguyễn Đình Chiểu

Lê Lợi

Nguyễn Trãi

0.162

8.0

6.0

-

0.162

-

-

40

Quang Trung

21 tháng 8

Ngô Gia Tự

0.667

19.0

8.5

-

0.667

-

-

41

Nguyễn Văn Trỗi

Thống Nhất

Ngô Gia Tự

0.370

12.0

7.0

-

0.370

-

-

42

Trần Bình Trọn

Lê Lợi

Chợ Phan Rang

0.120

6.5

6.5

-

0.120

-

-

43

Yesin

21 tháng 8

Lê Hồng Phong

0.100

6.5

5.5

-

0.100

-

-

44

Hoàng Hoa Thám

Thống Nhất

Trần Phú

0.464

8.0

6.0

-

0.464

-

-

45

Cao Bá Quát

Nguyễn Văn Trỗi

Ngô Gia Tự

0.255

14.0

7.0

-

0.255

-

-

46

Hồ Xuân Hương

Đường 16/4

Tô Hiệu

0.471

16.0

7.0

-

0.471

-

-

47

Lê Quý Đôn

Đường 21/8

Khu TT Thương Nghiệp

0.300

7.0

6.0

-

0.300

-

-

48

Lương Thế Vinh

Đường 21/8

Khu TT Thủy Lợi

0.210

7.0

6.0

0.210

-

-

-

49

Trương Định

Đường 21/8

Khu dân cư Phước Mỹ

0.254

9.0

7.0

-

0.254

-

-

50

Hà Huy Tập

Đường 21/8

Đường vô trại giam

0.500

8.0

6.0

0.500

-

-

-

51

Nguyễn Khuyến

Đường 21/8

Khu QH Phước Mỹ

0.600

8.0

6.0

-

0.600

-

-

52

Huỳnh Thúc Kháng

Đường 21/8

Khu dân cư Phước Mỹ

0.376

9.0

6.0

-

0.376

-

-

53

Lê Đại Hành

Đường 21/8

Khu dân cư Phước Mỹ

0.350

6.0

5.0

-

0.350

-

-

54

Tô Hiến Thành

Đường 21/8

Duy Tân

0.150

8.0

7.0

-

0.150

-

-

55

Pi năng Tắc

Đường 21/8

Khu dân cư Phước Mỹ

0.500

8.0

5.0

-

0.500

-

-

56

Lương Văn Can

Đường 21/8

Khu dân cư Phước Mỹ

0.310

8.0

5.0

-

0.310

-

-

57

Trần Quang Khải

Đường 21/8

Lương Văn Cang

0.250

7.0

6.0

-

0.250

-

-

58

Duy Tân

Lương Văn Can

Huỳnh Thúc Kháng

0.340

7.0

6.0

-

0.340

-

-

59

Đào Duy Từ

Đường Hàm Nghi

Hà Huy Tập

0.293

7.0

6.0

-

0.293

-

-

60

Đổng Dậu

Đường 21/8

Thôn Công Thành

4.500

7.5

5.0

-

4.500

-

-

61

Ngô Thị Nhậm

Đường 21/8

Mương thoát nước

0.250

7.0

6.0

-

0.250

-

-

62

Nguyễn Cư Trinh

Đường 21/8

Mương thoát nước

0.376

10.0

7.0

-

0.376

-

-

63

Nguyễn Du

Đường 21/8

Tự Đức

0.650

7.0

6.0

-

0.650

-

-

64

Tự Đức

Đường 21/8

Xóm lỡ Bảo An

0.000

7.0

6.0

Đoạn tuyến này do Sở GTVT quản lý, chiều dài tuyến là 2,0km (trùng với ĐT.703)

65

Minh Mạng

Đường 21/8

KDC Minh Mạng

0.610

7.0

6.0

-

0.610

-

-

KDC Minh Mạng

Phan Đăng Lưu

0.900

16.0

8.0

-

0.900

-

-

66

Trần Cao Vân

Đường 21/8

KDC Đô Vinh

0.200

5.0

4.0

0.200

-

-

-

67

Bác Ái

Đường 21/8

Phi trường

2.050

8.0

6.0

-

2.050

-

-

68

Hải Thượng Lãn Ông

Ngô Gia Tự

Cầu Đá Bạc

3.386

27.0

15.0

-

3.386

-

-

Cầu Đá Bạc

Trịnh Hoài Đức

1.248

9.0

6.0

-

1.248

-

-

69

Trần Thi

Hải Thượng Lãn Ông

Tấn Lộc

1.700

6.0

4.0

-

1.700

-

-

70

Trần Nhật Duật

Đường Thống Nhất

Giáp xã An Hải, Ninh Phước

0.550

6.0

4.0

-

0.550

-

-

71

Bạch Đằng

Hải Thượng Lãn Ông

Đường Hàm Nghi

0.340

9.0

7.0

-

0.340

-

-

72

Hàm Nghi

Đường 21/8

Đường Yết Kiêu

0.510

8.0

6.0

-

0.510

-

-

73

Trần Quang Diệu

Đoàn Thị Điểm

Đường Hoàng Diệu

0.366

22.5

10.5

-

0.366

-

-

74

Hoàng Diệu

Trần Quang Diệu

Đường 16 tháng 4

0.235

22.5

11.0

-

0.235

-

-

75

Phó Đức Chính

Minh Mạng

Đường Trần Cao Vân

0.180

12.0

6.0

-

0.180

-

-

76

Huỳnh Tấn Phát

Thống Nhất

Dương Quảng Hàm

0.256

14.0

7.0

-

0.256

-

-

77

Dương Quảng Hàm

Nguyễn Văn Cừ

Huỳnh Tấn Phát

0.343

14.0

7.0

0.343

-

-

-

78

Trần Hữu Duyệt

Trường TH Đài Sơn

Huỳnh Tấn Phát

0.370

14.0

7.0

-

0.370

-

-

79

Đinh Công Tráng

Trần Quốc Thảo

Hà Huy Giáp

0.141

15.0

7.0

-

0.141

-

-

80

Hà Huy Giáp

Số 31 Ngô Gia Tự

Huỳnh Tấn Phát

0.471

15.0

7.0

-

0.471

-

-

81

Trần Quốc Thảo

Số 29 Ng văn Cừ

Trần Hữu Duyệt

0.439

15.0

7.0

-

0.439

-

-

82

Nguyễn Thượng Hiền

Chợ Tấn Tài

Số 32 Trần Thi

0.574

16.0

7.0

-

0.574

-

-

83

Nguyễn Thái Bình

Mai Xuân Thưởng

Ngô Đức Kế

0.725

10.0

5.5

-

0.725

-

-

84

Ngô Đức Kế

Nguyễn Thái Bình

Hải Thượng Lãn Ông

0.540

10.0

5.5

-

0.540

-

-

85

Trần Đại Nghĩa

Trạm Y tế p.Mỹ Đông

Trần Quý Cáp

0.821

10.0

5.5

-

0.821

-

-

86

Trịnh Hoài Đức

Yên Ninh

Hải Thượng Lãn Ông

1.294

10.0

5.5

-

1.294

-

-

87

Hoàng Văn Thụ

Võ Thị Sáu

Ngô Gia Tự

0.175

15.0

7.0

-

0.175

-

-

88

Nguyễn Trường Tộ

21/8

Trần Phú

0.169

9.6

6.5

-

0.169

-

-

89

Lương Ngọc Quyến

Trần Phú

Đường Quy hoạch

0.295

15.0

7.0

-

0.295

-

-

90

Trần Quý Cáp

Trần Đại Nghĩa

Yên Ninh

0.772

10.0

5.5

-

0.772

-

-

91

Trường Chinh

Ngã ba Nguyễn Văn Cừ - Nguyễn Thị Minh Khai

Vòng xoay Yên Ninh

3.390

19.0

11.0

-

3.390

-

-

92

Đường vào Nhà máy bia Sài Gòn

Quốc lộ 1

Nhà máy bia SG

0.469

27.0

15.0

-

0.469

-

-

93

Nguyễn Thị Minh Khai

Nguyễn Văn Cừ

Yên Ninh

2.417

27.0

15.0

-

2.417

-

-

94

Nguyễn Văn Cừ

Ngô Gia Tự

Nguyễn Thị Minh Khai

1.138

27.0

15.0

-

1.138

-

-

95

Ông Ích Khiêm

Hải Thượng Lãn Ông

KDC

0.202

11.0

7.0

0.202

-

-

-

96

Phùng Chí Kiên

Hải Thượng Lãn Ông

KDC

0.220

11.0

7.0

0.220

-

-

-

97

Nguyễn Trác

Trường Chinh

KDC

1.700

11.0

7.0

1.700

-

-

-

98

Lý Chính Thắng

Quốc lộ 1

Thống Nhất

0.700

27.0

15.0

-

0.700

-

-

99

Phan Đăng Lưu

Quốc lộ 1

Thống Nhất

0.545

27.0

15.0

-

0.545

-

-

100

Võ Nguyên Giáp

Yên Ninh

Cầu An Đông (mố cầu bờ Bắc)

1.440

27.0

14.0

-

1.440

-

-

101

Võ Trứ

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Văn Nhu

1.656

7.0

6.0

1.656

-

-

-

102

Yên Thế

Quốc lộ 1A

Đổng Dậu

2.700

8.0

7.0

2.700

-

-

-

II

Các tuyến đường trong Khu dân cư và Khu đô thị mới

48.50

10.51

28.32

0.00

9.68

1. Khu TĐC cụm công nghiệp Thành Hải

2.568

-

-

-

2.568

1

Nguyễn Hữu Hương

Lô 13E Quốc lộ 1

KDC

0.354

16.0

16.0

-

-

-

0.354

2

Huỳnh Tịnh Của

Lô 13A Quốc lộ 1

KDC

0.218

11.0

11.0

-

-

-

0.218

3

Trần Hiếm

Lô 15H

Lô 7D

0.348

16.0

16.0

-

-

-

0.348

4

Trần Quốc Toản

Lô 1A

Lô 7D

0.218

16.0

16.0

-

-

-

0.218

5

Đường QH 1

Nguyễn Hữu Hương

Mương Bầu

0.340

7.0

7.0

-

-

-

0.340

6

Đường QH 2

Nguyễn Hữu Hương

Mương Bầu

0.350

16.5

8.0

-

-

-

0.350

7

Đường QH 3

Nguyễn Hữu Hương

Mương Bầu

0.360

7.0

7.0

-

-

-

0.360

8

Đường QH 4

Nguyễn Hữu Hương

Mương Bầu

0.380

7.0

7.0

-

-

-

0.380

2. KDC D7-D10

8.237

-

3.660

-

4.577

1

Trương Văn Ly

Đường 16/4

Bùi Thị Xuân

0.235

32.0

19.0

-

0.235

-

-

2

Đặng Quang Cầm

Đường 16/4

Bùi Thị Xuân

0.235

32.0

19.0

-

0.235

-

-

3

Nguyễn Công Trứ

Nguyễn Khoái

Phan Đình Giót

0.725

11.0

11.0

-

0.725

-

-

4

Nguyễn Văn Nhu

Đường 16/4

Bùi Thị Xuân

0.235

21.0

11.0

-

0.235

-

-

5

Nguyễn Khoái

Đường 16/4

Nguyễn Công Trứ

0.200

21.0

11.0

-

0.200

-

-

6

Nguyễn Chích

Bắc đường 16/4

Nguyễn Thị Minh Khai

0.235

32.0

19.0

-

0.235

-

-

7

Nguyễn Đức Cảnh

Đường 16/4

Nguyễn Công Trứ

0.200

21.0

11.0

-

0.200

-

-

8

Võ Giới Sơn

Nguyễn Công Trứ

Bùi Thị Xuân

0.435

28.0

15.0

-

0.435

-

-

9

Phạm Đình Hổ

Đường 16/4

Nguyễn Thị Minh Khai

0.235

21.0

11.0

-

0.235

-

-

10

Phan Đình Giót

Đường 16/4

Nguyễn Công Trứ

0.200

21.0

11.0

-

0.200

-

-

11

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Văn Nhu

Phạm Đình Hổ

0.725

21.0

11.0

-

0.725

-

-

12

Đông Sơn

Bắc đường 16/4

Bùi Thị Xuân

0.235

11.0

11.0

-

-

-

0.235

13

Phan Chu Trinh

Bắc đường 16/4

Chung Cư

0.060

11.0

11.0

-

-

-

0.060

14

Mạc Đĩnh Chi

Nguyễn Đức Cảnh

Khu dân cư

0.104

11.0

11.0

-

-

-

0.104

15

Phan Kế Bính

Bùi Thị Xuân

Chung Cư

0.051

11.0

11.0

-

-

-

0.051

16

Phan Văn Lân

Bùi Thị Xuân

Bà Huyện Thanh Quan

0.173

11.0

11.0

-

-

-

0.173

17

Phạm Văn Hai

Nguyễn Công Trứ

Bà Huyện Thanh Quan

0.173

11.0

11.0

-

-

-

0.173

18

Lê Lai

Võ Giới Sơn

T.Trần Hưng Đạo

0.840

11.0

11.0

-

-

-

0.840

19

Phan Văn Trị

Phan Văn Lân

Chung Cư

0.116

11.0

11.0

-

-

-

0.116

20

Chu Văn An

Đông Sơn

Phạm Văn Hai

0.131

11.0

11.0

-

-

-

0.131

21

Nguyễn Biểu

Nguyễn Đức Cảnh

Nguyễn Chí Thanh

0.179

11.0

11.0

-

-

-

0.179

22

Nguyễn Bỉnh Khiêm

16/4

Nguyễn Biểu

0.146

11.0

11.0

-

-

-

0.146

23

Nguyễn Chí Thanh

16/4

Nguyễn Công Trứ

0.140

12.0

7 và 12

-

-

-

0.140

24

Trần Huy Liệu

16/4

Nguyễn Công Trứ

0.200

11.0

11.0

-

-

-

0.200

25

Triệu Quang Phục

T. Trần Hưng Đạo

T. Dạy nghề

0.221

11.0

11.0

-

-

-

0.221

26

Trần Kỷ

Triệu Quang Phục

Lê Lai

0.084

11.0

11.0

-

-

-

0.084

27

Mạc Thị Bưởi

Nguyễn Văn nhu

KDC

0.126

12.0

12.0

-

-

-

0.126

28

Bà Huyện Thanh Quan

Nguyễn Chích

KDC

0.191

11.0

11.0

-

-

-

0.191

29

Nguyễn Địa Lô

Nguyễn Khoái

Nguyễn Biểu

0.266

7.0

7.0

-

-

-

0.266

30

Nguyễn Đình Hiến

Nguyễn Văn Nhu

B6

0.167

7.0

7.0

-

-

-

0.167

31

Mạc Thị Bưởi

Mạc Thị Bưởi

Chu Văn An

0.085

7.0

7.0

-

-

-

0.085

32

Nguyễn Đức Lượng

Nguyễn Văn Nhu

Đông Sơn

0.099

7.0

7.0

-

-

-

0.099

33

Nguyễn Đốc Ngữ

Bà Huyện Thanh Quan

Chu Văn An

0.086

7.0

7.0

-

-

-

0.086

34

Nguyễn Hữu Dật

Phạm Văn Hai

Phan Văn Lân

0.082

7.0

7.0

-

-

-

0.082

35

Nguyễn Quan Quang

B17

B14

0.124

7.0

7.0

-

-

-

0.124

36

Nguyễn Quang Bật

B13

Phạm Đình Hổ

0.187

7.0

7.0

-

-

-

0.187

37

Nguyễn Quang Bích

B17

B14

0.124

7.0

7.0

-

-

-

0.124

38

Nguyễn Quyền

B13

Phạm Đình Hổ

0.187

7.0

7.0

-

-

-

0.187

3. KDC Phước Mỹ 1

3.462

-

3.462

-

-

1

Võ Trường Toản

Đường 21/8

Phạm Ngũ Lão

0.200

15.0

7.0

-

0.200

-

-

2

Phùng Khắc Khoan

Võ Trường Toản

Trần Nguyên Hãn

0.300

15.0

7.0

-

0.300

-

-

3

Trần Nguyên Hãn

Đường 21/8

Phạm Ngũ Lão

0.300

17.0

8.0

-

0.300

-

-

4

Thủ Khoa Huân

Trần Nguyên Hãn

Tôn Thất Thuyết

0.160

16.0

7.0

-

0.160

-

-

5

Trương Vĩnh Ký

Trần Nguyên Hãn

Tôn Thất Thuyết

0.160

16.0

7.0

-

0.160

-

-

6

Tôn Thất Thuyết

Đường 21/8

Nguyễn Trung Trực

0.260

21.0

11.0

-

0.260

-

-

7

Nguyễn Trung Trực

Hàm Nghi

Trần Nguyên Hãn

0.380

15.0

7.0

-

0.380

-

-

8

Bùi Hữu Nghĩa

Tôn Thất Thuyết

Thủ Khoa Huân

0.160

16.0

7.0

-

0.160

-

-

9

Nguyễn Chánh

Phùng Khắc Khoan

Phạm Ngũ Lão

0.110

7.0

7.0

-

0.110

-

-

10

Cù Chính Lan

N2

N4

0.160

7.0

7.0

-

0.160

-

-

11

Bạch Liêu

N5

Phùng Khắc Khoan

0.108

7.0

7.0

-

0.108

-

-

12

Bùi Quốc Khái

N3

Trần Nguyên Hãn

0.177

7.0

7.0

-

0.177

-

-

13

Phạm Như Xương

Nguyễn Trung Trực

Hàm Nghi

0.210

7.0

7.0

-

0.210

-

-

14

Phạm Phú Thứ

N13

Hàm Nghi

0.120

7.0

7.0

-

0.120

-

-

15

Phạm Quang Tiến

Nguyễn Trung Trực

Phạm Ngũ Lão

0.107

7.0

7.0

-

0.107

-

-

16

Ngô Mây

N10

Hàm Nghi

0.170

7.0

7.0

-

0.170

-

-

17

Đặng Tất

N7

N11

0.080

7.0

7.0

-

0.080

-

-

18

Phạm Văn Xảo

N7

N9

0.080

7.0

7.0

-

0.080

-

-

19

Phạm Thế Hiển

Hàm Nghi

N10

0.220

7.0

7.0

-

0.220

-

-

4. Khu TĐC nhà máy xử lý nước thải (Khu dân cư Xóm Cồn)

2.531

-

-

-

2.531

1

Đường Đào Duy Anh (D)

Mai Xuân Thưởng

Ngô Đức Kế

0.378

27.0

14.0

-

-

-

0.378

2

Đường Phạm Sư Mạnh (D1)

Đường D6

Đường D9

0.299

12.0

8.0

-

-

-

0.299

3

Đường Lương Định Của (D2)

Đường D6

Đường D8

0.161

12.0

8.0

-

-

-

0.161

4

Đường Hồ Thị Kỷ (D3)

Đường D6

Đường D8

0.161

12.0

8.0

-

-

-

0.161

5

Đường Đặng Trần Côn (D4)

Đường D6

Đường D9

0.271

12.0

8.0

-

-

-

0.271

6

Đường Hoàng Xuân Hãn (D5)

Đường D6

Đường D8

0.161

12.0

8.0

-

-

-

0.161

7

Đường Lê Độ (D6)

Nguyễn Thái Bình

D5

0.213

12.0

8.0

-

-

-

0.213

8

Đường Nguyễn Sơn (D7)

Nguyễn Thái Bình

D1

0.006

12.0

8.0

-

-

-

0.006

9

Đường Phạm Huy Thông (D8)

D1

D5

0.238

12.0

8.0

-

-

-

0.238

10

Đường Tạ Quang Bửu (D9)

Nguyễn Thái Bình

D4

0.646

12.0

8.0

-

-

-

0.646

5. Khu tái định cư số 2 (Bệnh viện tỉnh)

2.360

-

2.360

-

-

1

Tôn Thất Tùng

Đường N5

Đường N2

0.240

11.0

7.0

-

0.240

-

-

2

Võ Duy Dương

Đường N4

Đường N5

0.080

11.0

7.0

-

0.080

-

-

3

Hồ Đắc Di

Đường D1

Đường D4

0.330

16.0

8.0

-

0.330

-

-

4

Trần Xuân Soạn

Đường D1

Đường D4

0.300

11.0

7.0

-

0.300

-

-

5

Đoàn Văn Bơ

Đường D2

Đường D4

0.090

11.0

7.0

-

0.090

-

-

6

Lê Đình Thám

Đường D1

Đường D4

0.300

11.0

7.0

-

0.300

-

-

7

Nguyễn Duy Trinh

Đường D1

Đường D4

0.300

11.0

7.0

-

0.300

-

-

8

Đặng Văn Ngữ

Nguyễn Văn Cừ

Đường N1

0.360

17.0

8.0

-

0.360

-

-

9

Phạm Ngọc Thạch

Nguyễn Văn Cừ

Đường N1

0.360

27.0

15.0

-

0.360

-

-

6. Khu tái định cư quốc lộ 27

0.843

-

0.843

-

-

1

Huyền Trân Công Chúa

Phan Đăng Lưu

Đường N2

0.253

16.0

8.0

-

0.253

-

-

2

Bế Văn Đàn

Đường N

Đường N2

0.189

13.0

7.0

-

0.189

-

-

3

Nguyễn Thiện Thuật

Phan Đăng Lưu

Đường N2

0.253

16.0

8.0

-

0.253

-

-

4

Cầm Bá Thước

Đường D

Đường D2

0.116

13.0

7.0

-

0.116

-

-

5

Đặng Như Mai

Đường D

Đường D2

0.016

13.0

7.0

-

0.016

-

-

6

Cao Lỗ

Đường D

Đường D2

0.016

20.0

11.0

-

0.016

-

-

7. KDC gần trường THPT Tháp Chàm

0.571

-

0.571

-

-

1

Vũ Tông Phan

Đường D1

Đường N3

0.255

11.0

11.0

-

0.255

-

-

2

Hồ Huân Nghiệp

Đường N4

Đường N1

0.316

15.0

7.0

-

0.316

-

-

8. Khu tái định cư Phước Mỹ (Phía sau sân vận động)

0.304

15.5

4.0

-

0.304

-

-

9. Khu đô thị mới Đông Bắc (Khu K1)

18.867

6.041

12.826

-

-

1

Nam Cao

Lê Thánh Tôn

KDC

0.200

12.0

6.0

-

0.200

-

-

2

Chế Lan Viên

Lê Thánh Tôn

Trần Quang Diệu

0.400

20.0

13.5

-

0.400

-

-

3

Huy Cận

Lê Thánh Tôn

Lê Anh Xuân

0.200

12.0

6.0

-

0.200

-

-

4

Vũ Trọng Phụng

Lưu Trọng Lư

Xuân Diệu

0.150

12.0

6.0

-

0.150

-

-

5

Nguyên Hồng

Lưu Trọng Lư

Lê Anh Xuân

0.150

8.0

6.0

0.150

-

-

-

6

Nguyễn Trực

Trần Quang Diệu

Nguyễn Tuân

0.500

15.0

7.0

-

0.500

-

-

7

Văn Cao

Nguyễn Trực

Huy Cận

0.460

12.0

6.0

-

0.460

-

-

8

Lê Anh Xuân

Nguyễn Trực

Nguyễn Tri Phương

0.600

16.0

8.0

-

0.600

-

-

9

Lưu Trọng Lư

Nguyễn Trực

Hoàng Diệu

0.240

12.0

6.0

-

0.240

-

-

10

Nguyễn Công Hoan

Hoàng Diệu

Huy Cận

0.120

12.0

6.0

-

0.120

-

-

11

Đỗ Nhuận

Khu cây xanh

Nguyễn Tri Phương

0.260

17.0

9.0

-

0.260

-

-

12

Bùi Xuân Phái

Nguyễn Trực

Vũ Trọng Phụng

0.260

8.0

6.0

0.260

-

-

-

13

Chu Mạnh Trinh

Nguyễn Trực

Vũ Trọng Phụng

0.250

8.0

6.0

0.250

-

-

-

14

Dương Khuê

Nguyễn Trực

D30*

0.160

8.0

6.0

0.160

-

-

-

15

Đàm Quang Trung

Nguyễn Trực

D32

0.160

8.0

6.0

0.160

-

-

-

16

Đặng Thai Mai

Nguyễn Trực

D32

0.150

8.0

6.0

0.150

-

-

-

17

Đông Hồ

D17*

D26

0.348

13.5

7.5

-

0.348

-

-

18

Hải Triều

Chế Lan Viên

Nguyễn Tri Phương

0.110

12.0

6.0

-

0.110

-

-

19

Lê Trí Viễn

N37

D9

0.110

5.0

5.0

-

0.110

-

-

20

Nguyễn Đỗ Cung

N24*

Lưu Trọng Lư

0.360

14.0

8.0

-

0.360

-

-

21

Lưu Hữu Phước

N24*

Nguyên Hồng

0.260

14.0

8.0

0.260

-

-

-

22

Ngô Tất Tố

N24*

N19B

0.090

8.0

6.0

-

0.090

-

-

23

Nguyễn Đình Thi

N19**

N19B

0.100

11.5

6.0

-

0.100

-

-

24

Nguyễn Hiến Lê

D17*

D22A

0.160

12.0

6.0

-

0.160

-

-

25

Nguyễn Huy Tưởng

D17*

D19*

0.090

8.0

6.0

-

0.090

-

-

26

Nguyễn Tuân

Ngô Gia Tự

D22

0.200

17.5

12.0

-

0.200

-

-

27

Nguyễn Văn Siêu

D22B

D24

0.100

12.0

6.0

-

0.100

-

-

28

Tản Đà

D23

D24

0.060

12.0

6.0

-

0.060

-

-

29

Thế Lữ

D23

D24

0.070

12.0

6.0

-

0.070

-

-

30

Tô Ngọc Vân

D22

D26

0.200

15.5

7.5

-

0.200

-

-

31

Trần Văn Giàu

D15

D16

0.110

12.0

6.0

-

0.110

-

-

32

Trần Văn Khê

D15

D16

0.120

12.0

6.0

-

0.120

-

-

33

Chu Huy Mân

N16*

N25

0.400

15.0

7.0

-

0.400

-

-

34

Đinh Núp

N16

N23

0.300

12.0

6.0

-

0.300

-

-

35

Đoàn Khuê

N16

N25

0.338

12.0

6.0

-

0.338

-

-

36

Cao Bá Quát

Ngô Gia Tự

Nguyễn Tri Phương

0.750

21.5

11.5

-

0.750

-

-

37

Hoàng Dư Khương

N16*

Hết ranh K1

0.370

12.0

6.0

-

0.370

-

-

38

Hoàng Minh Giám

D2*

D6

0.500

8.0

6.0

0.500

-

-

-

39

Hoàng Quốc Việt

N1*

N9*

0.120

8.0

6.0

0.120

-

-

-

40

Ngô Gia Khảm

N1*

N14

0.260

12.0

6.0

-

0.260

-

-

41

Lê Trọng Tấn

N11

N16

0.150

12.0

6.0

-

0.150

-

-

42

Lê Văn Hiến

N11

N14

0.090

12.0

6.0

-

0.090

-

-

43

Hoàng Sâm

D1*

D3*

0.200

8.0

6.0

0.200

-

-

-

44

Hoàng Thế Thiện

D1*

D2*

0.990

8.0

6.0

0.990

-

-

-

45

Nguyễn Cơ Thạch

D1*

D3*

1.011

8.0

6.0

1.011

-

-

-

46

Lê Quang Đạo

D6*

D8

0.120

12.0

6.0

-

0.120

-

-

47

Nguyễn Nhất Tâm

D6

D9

0.150

12.0

6.0

-

0.150

-

-

48

Đinh Đức Thiện

D1*

Nguyễn Tri Phương

0.600

15.5

7.5

0.600

-

-

-

49

Phan Trọng Tuệ

D9

N10

0.250

12.0

6.0

-

0.250

-

-

50

Trần Văn Trà

D9

N4

0.180

12.0

6.0

-

0.180

-

-

51

Văn Tiến Dũng

D11

D12

0.110

12.0

6.0

-

0.110

-

-

52

Võ Chí Công

D9

D13

0.100

18.0

12.0

-

0.100

-

-

53

Huỳnh Phước

D11

D12

0.110

12.0

6.0

-

0.110

-

-

54

Đào Tấn

N10

Cao Bá Quát

0.200

12.0

6.0

-

0.200

-

-

55

Đặng Chí Thanh

N10

N16

0.200

12.0

6.0

-

0.200

-

-

56

Lê Chưởng

D14

D14

0.160

12.0

6.0

-

0.160

-

-

57

Lê Tự Nhiên

Nguyễn Văn Cừ

N16

0.320

12.0

6.0

-

0.320

-

-

58

Mai Văn Cương

D10

N10

0.140

12.0

6.0

-

0.140

-

-

59

Hoàng Diệu

Nguyễn Văn Cừ

16/4

1.400

23.0

11.0

-

1.400

-

-

60

Trần Quang Diệu

Hoàng Diệu

16 tháng 4

0.660

20.0

11.0

0.660

-

-

-

61

Nguyễn Ngọc Lân

Nguyễn Tri Phương

16 tháng 4

0.300

12.0

6.0

0.300

-

-

-

62

Nguyễn Thị Nhược

D44

D45

0.070

9.0

6.0

0.070

-

-

-

63

Trần Đệ

D41

D41A

0.200

10.0

6.0

0.200

-

-

-

64

Nguyễn Tri Phương

16/4

Nguyễn Văn Cừ

1.370

31.0

16.0

-

1.370

-

-

10. Khu dân cư phía Bắc đường Nguyễn Văn Cừ

1.961

-

1.961

-

-

1

Võ Dân

D1

D4

0.204

12.0

6.0

-

0.204

-

-

2

Nguyễn Thúc Khôi

Nhà liền kề

Nhà liền kề

0.130

12.0

6.0

-

0.130

-

-

3

Trần Nguyên Mẫn

D1

D4

0.148

12.0

6.0

-

0.148

-

-

4

Phan Trung

D1

Nhà liền kề

0.085

12.0

6.0

-

0.085

-

-

5

Trương Thuần Hy

D2

D4

0.145

12.0

6.0

-

0.145

-

-

6

Trương Chí Cương

D1

D4

0.184

15.0

8.0

-

0.184

-

-

7

Võ Liêm Sơn

N2

N6

0.222

15.0

8.0

-

0.222

-

-

8

Võ Thị Xuyến

N4

N5

0.063

12.0

6.0

-

0.063

-

-

9

Hòa Bình

Nguyễn Văn Cừ

Khu dân cư

0.347

12.0

15.5

-

0.347

-

-

10

Pi năng Thạnh

N1

N2

0.037

12.0

6.0

-

0.037

-

-

11

Pô Pôr Thị Dú

N1

N2

0.036

12.0

6.0

-

0.036

-

-

12

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Văn Cừ

Khu dân cư

0.360

31.0

16.0

-

0.360

-

-

11. Khu quần thể Tượng đài - Quảng trường- Bảo tàng

0.706

-

0.706

-

-

1

Nguyễn Tri Phương

16/4

Đường QH

0.200

31.0

16.0

-

0.200

-

-

2

Hoàng Diệu

16/4

Đường QH

0.200

23.0

11.0

-

0.200

-

-

3

Hữu Nghị

Đường QH

Đường QH

0.306

21.0

10.5

-

0.306

-

-

12. Khu tái định cư công an tỉnh (KDC Mỹ Bình)

1.784

1.784

-

-

-

1

N1

0.209

21.0

11.0

0.209

-

-

-

2

N2

0.295

11.5

6.5

0.295

-

-

-

3

N3

0.290

16.0

8.0

0.290

-

-

-

4

N4

0.090

7.0

7.0

0.090

-

-

-

5

N5

0.080

7.0

7.0

0.080

-

-

-

6

N6

0.240

11.5

6.5

0.240

-

-

-

7

N7

0.120

11.5

6.5

0.120

-

-

-

8

N8

0.050

6.0

6.0

0.050

-

-

-

9

N9

0.080

6.0

6.0

0.080

-

-

-

10

N10

0.120

11.5

6.5

0.120

-

-

-

11

N11

0.170

20.0

11.0

0.170

-

-

-

12

N12

0.020

11.5

6.5

0.020

-

-

-

13

N13

0.020

11.5

6.5

0.020

-

-

-

13. Ban quản lý điện hạt nhân

1.260

-

1.260

-

-

1

Đường QH 1

0.490

10.0

6.0

-

0.490

-

-

2

Đường QH 2

0.080

12.0

6.0

-

0.080

-

-

3

Đường QH 3

0.080

12.0

6.0

-

0.080

-

-

4

Đường QH 4

0.350

20.0

11.0

-

0.350

-

-

5

Đường QH 5

0.130

12.0

6.0

-

0.130

-

-

6

Đường QH 6

0.130

12.0

6.0

-

0.130

-

-

14. KDC KP11, Đông Hải

0.228

0.228

-

-

-

1

N1

0.120

8.0

5.0

0.120

-

-

-

2

N2

0.108

8.0

5.0

0.108

-

-

-

15. KDC Tấn Lộc

1.783

1.420

0.363

-

-

1

Mai Xuân Thưởng

Dã Tượng

Nguyễn Thái Bình

0.363

14.0

7.0

-

0.363

-

-

2

Đường QH 1

0.050

12.0

6.0

0.050

-

-

-

3

Đường QH 2

0.210

11.0

11.0

0.210

-

-

-

4

Đường QH 3

0.220

6.0

6.0

0.220

-

-

-

5

Đường QH 4

0.940

12.0

6.0

0.940

-

-

-

16. KDC Xóm Lỡ

1.040

1.040

-

-

-

1

Đường QH 1

0.380

11.0

8.0

0.380

-

-

-

2

Đường QH 2

0.380

12.0

8.0

0.380

-

-

-

3

Đường QH 3

0.110

14.0

8.0

0.110

-

-

-

4

Đường QH 4

0.170

14.0

8.0

0.170

-

-

-

B

Đường xã

46.750

38.270

-

-

8.480

I

Xã Thành Hải

46.750

38.270

-

-

8.480

1

Đường trục chính của xã (04 tuyến)

6.300

6.300

-

-

-

2

Đường liên thôn, nội thôn (47 tuyến)

27.830

22.280

-

-

5.550

3

Đường trục chính nội đồng (16 tuyến)

12.620

9.690

-

-

2.930

PHỤ LỤC IV

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH HẢI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Ninh Hải quản lý (I+II+III)

749.535

371.949

34.396

-

343.190

I

Đường huyện (ĐH)

29.879

12.975

5.404

-

11.500

1

Cầu Đồng Nha - Hòn Ngang

ĐH.11

Đường tỉnh 704 nối dài, xã Phương Hải, huyện Ninh Hải

Đường tỉnh 702B Km4+600

4.600

9.0

7.0

3.100

-

-

1.500

2

Bỉnh Nghĩa - Mỹ Tân

ĐH.12

Từ cầu tràn Đồng Nha

Ngã tư thôn Mỹ Tân

7.059

3.875

3.184

-

-

Km0+000 - Km0+875

Từ cầu tràn Đồng Nha đến giao vị trí nhập vào Đường tỉnh 702B

0.875

9.0

8.0

-

0.875

-

-

Km0+875 - Km1+325

Từ chợ Khánh Nhơn đến hết đoạn qua Trường tiểu học Khánh Nhơn (đoạn mặt đường BTN)

0.450

9.0

8.0

-

0.450

-

-

Km1+325 - Km2+114

Đoạn qua Trường tiểu học Khánh Nhơn đến vị trí nhập vào Đường tỉnh 702B (đoạn mặt đường BTXM)

0.789

5.0

3.5

0.789

-

-

-

Km2+114 - Km5+200

Đoạn từ Hòn Ngang đến chợ Mỹ Tường (đoạn mặt đường BTXM)

3.086

5.0

3.5

3.086

-

-

-

Km5+200 - Km7+059

Đoạn từ chợ Mỹ Tường đến Đường tỉnh 702 (đoạn mặt đường BTN)

1.859

5.0

3.5

-

1.859

-

-

3

Quốc lộ 1A - Phước Nhơn

ĐH.13

Quốc lộ 1, xã Hộ Hải, huyện Ninh Hải

Thôn An Xuân, xã Xuân Hải, huyện Ninh Hải

6.000

6.0

3.5

6.000

-

-

-

4

Đường ven Đầm Nại

ĐH.14

Thôn Dư Khánh, TT Khánh Hải, huyện Ninh Hải

Thôn Phương Cựu, xã Phương Hải, huyện Ninh Hải

10.000

6.0

3.5

-

-

-

10.000

5

Hòn Ngang - Mỹ Tân

ĐH.15

Hòn Ngang, xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải

Thôn Mỹ Tân xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải

0.000

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 5,5 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

6

Đường ven Đầm Nại - Cầu Lương Cách

ĐH.16

Đ.ven Đầm Nại

Cầu Lương Cách

0.000

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 6,82 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

7

Đường ngã 3 Tri Thủy đi thôn Tân An

ĐH.17

Đường tỉnh 704 nối dài, xã Phương Hải, huyện Ninh Hải

Đường tỉnh 702, xã Tri Hải, huyện Ninh Hải

2.220

9.0

7.0

-

2.220

-

-

II

Đường xã

618.744

328.904

1.300

-

288.540

II.1

Xã Tân Hải

53.909

47.059

-

-

6.850

1

Quốc lộ 1 - Thủy Lợi (Hòn Thiên) (Đường chính)

Quốc lộ 1

Thôn Hòn Thiên

2.600

7.0

4.0

2.600

-

-

-

2

Quốc lộ 1 - Thôn Gò Thao (Đường chính)

Quốc lộ 1

Thôn Gò Thao

1.600

6.0

3.5

1.600

-

-

-

3

Quốc lộ 1 - Thôn Gò Đền (Đường chính)

Quốc lộ 1

Thôn Gò Đền

1.509

5.0

3.5

1.509

-

-

-

4

Đường nội bộ thôn Thủy Lợi

Nội thôn

12.800

5.0

3.5

11.000

-

-

1.800

5

Đường nội bộ thôn Hòn Thiên

Nội thôn

10.200

5.0

3.5

9.000

-

-

1.200

6

Đường nội bộ thôn Gò Đền

Nội thôn

10.700

4.0

3.0

9.600

-

-

1.100

7

Đường nội bộ thôn Gò Thao

Nội thôn

8.600

4.0

3.0

6.800

-

-

1.800

8

Đường trục chính nội đồng (gồm 06 tuyến)

Nội đồng

5.900

4.950

-

-

0.950

II.2

Xã Hộ Hải

55.150

29.200

-

-

25.950

1

Quốc lộ 1 - Thôn Hộ Diêm (Đường chính)

Quốc lộ 1

Thôn Hộ Diêm

1.900

5.0

3.5

1.100

-

-

0.800

2

Quốc lộ 1 - Thôn Lương Cách (Đường chính)

Quốc lộ 1

Thôn Lương Cách

2.300

5.0

3.0

1.200

-

-

1.100

3

Quốc lộ 1 - Đá Bắn (Đường chính)

Quốc lộ 1

Nghĩa trang xã Hộ Hải

1.500

5.0

3.0

1.500

-

-

-

4

Đường thôn Hộ Diêm đi thôn Gò Cũ (Đường chính)

Thôn Hộ Diêm

Thôn Gò Cũ

1.200

6.0

3.5

1.200

-

-

-

5

Đường nội thôn Hộ Diêm

Nội thôn

14.200

4.0

3.0

10.800

-

-

3.400

6

Đường nội thôn Lương Cách

Nội thôn

11.500

4.0

3.5

9.900

-

-

1.600

7

Đường nội thôn Gò Cũ

Nội thôn

8.600

4.0

3.0

3.500

-

-

5.100

8

Đường nội thôn Đá Bắn

Nội thôn

7.300

4.0

3.0

-

-

-

7.300

9

Đường trục chính nội đồng (gồm 07 tuyến)

Nội đồng

6.650

-

-

-

6.650

II.3

Xã Xuân Hải

172.760

87.590

-

-

85.170

1

ĐT.705 đi thôn An Nhơn (Đường chính)

ĐT.705

Thôn An Nhơn

1.800

5.0

3.5

1.800

-

-

-

2

ĐT.705 đi thôn An Xuân (Đường chính)

ĐT.705

Thôn An Xuân

2.900

5.0

3.5

2.900

-

-

-

3

ĐT.705 đi thôn An Hòa (Đường chính)

ĐT.705

Thôn An Hòa

1.500

6.0

4.0

1.500

-

-

-

4

ĐT.705 đi thôn Thành Sơn (Đường chính)

ĐT.705

Thôn Thành Sơn

3.800

6.0

4.0

2.500

-

-

1.300

5

Đường thôn Phước Nhơn 1 (Đường chính)

Cổng thôn Phước Nhơn 1

Thôn Phước Nhơn 2

2.400

6.0

3.5

1.800

-

-

0.600

6

Đường thôn Phước Nhơn 2 (Đường chính)

Cổng thôn Phước Nhơn 2

Thôn Phước Nhơn 3

2.800

6.0

3.5

1.900

-

-

0.900

7

Đường thôn Phước Nhơn 3 (Đường chính)

Cổng thôn Phước Nhơn 3

Thôn Phước Nhơn 4

2.200

5.5

3.5

1.500

-

-

0.700

8

Đường nội thôn An Nhơn

Nội thôn

10.900

5.0

3.5

6.300

-

-

4.600

9

Đường nội thôn An Xuân

Nội thôn

22.900

5.0

3.0

17.000

-

-

5.900

10

Đường nội thôn An Hòa

Nội thôn

9.200

5.0

3.0

5.700

-

-

3.500

11

Đường nội thôn Thành Sơn

Nội thôn

12.900

3.5

3.5

4.800

-

-

8.100

12

Đường nội thôn Phước ĐNưhơờng1nội thôn Phước

Nội thôn

22.900

5.0

3.0

10.100

-

-

12.800

13

ĐNhươờng2nội thôn Phước

Nội thôn

18.500

5.0

3.0

9.200

-

-

9.300

14

Nhơn 3

Nội thôn

28.700

6.0

3.0

11.500

-

-

17.200

15

Đường trục chính nội đồng (gồm 28 tuyến)

Nội đồng

29.360

9.090

-

-

20.270

II.4

Xã Phương Hải

51.700

23.800

-

-

27.900

1

Đường làng Phương Cựu (Đường chính)

Cổng thôn Phương Cựu

Xã Bắc Sơn

1.600

6.0

4.0

1.600

-

-

-

2

Đường Phương Cựu giáp Đầm Nại (Đường chính)

Cổng thôn Phương Cựu

Đầm Nại

2.300

6.0

3.0

1.500

-

-

0.800

3

Đường nội thôn Phương Cựu

Nội thôn Phương Cựu 1, 2, 3

31.000

5.0

3.0

11.500

-

-

19.500

4

Đường trục chính nội đồng (gồm 03 tuyến)

Nội đồng

16.800

9.200

-

-

7.600

II.5

Xã Tri Hải

70.450

50.200

-

-

20.250

1

Đường vào thôn Tân An (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Thôn Tân An

1.300

5.0

3.5

1.300

-

-

-

2

Đường vào thôn Khánh Hội (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Thôn Khánh Hội

1.850

5.0

3.5

1.850

-

-

-

3

Đường vào thôn Khánh Tường (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Thôn Khánh Tường

2.300

5.0

3.5

2.300

-

-

-

4

Đường nội thôn Tri Thủy 1

Nội thôn Tri Thủy 1

12.500

5.0

3.0

9.900

-

-

2.600

5

Đường nội thôn Tri Thủy 2

Nội thôn Tri Thủy 2

16.800

5.0

3.0

11.100

-

-

5.700

6

Đường nội thôn Tân An

Nội thôn Tân An

8.500

5.0

3.0

6.600

-

-

1.900

7

Đường nội thôn Khánh Hội

Nội thôn Khánh Hội

9.400

5.0

3.0

6.200

-

-

3.200

8

Đường nội thôn Khánh Tường

Nội thôn Khánh Tường

10.400

5.0

3.0

6.200

-

-

4.200

9

Đường trục chính nội đồng(gồm 10 tuyến)

Nội đồng

7.400

4.750

-

-

2.650

II.6

Xã Nhơn Hải

106.900

40.650

1.300

-

64.950

1

Đường vào hồ Ông Kính (Đường chính)

Đường Kiền Kiền - Mỹ Tân

Hồ Ông Kinh

3.800

5.0

3.5

3.300

-

-

0.500

2

Đường vào thôn Khánh Nhơn 1 (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Thôn Khánh Nhơn 1

2.400

5.0

3.5

2.150

-

-

0.250

3

Đường vào thôn Khánh Nhơn 2 (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Thôn Khánh Nhơn 2

2.800

5.0

3.0

2.800

-

-

-

4

Đường vào thôn Mỹ Tường 1 (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Kiền Kiền - Mỹ Tân

1.300

5.0

3.0

-

1.300

-

-

5

Đường thôn Khánh Phước (Đường chính)

Kiền Kiền - Mỹ Tân

Thôn Khánh Phước

0.900

5.0

3.0

0.900

-

-

-

6

Đường thôn Khánh Tân (Đường chính)

Kiền Kiền - Mỹ Tân

Thôn Khánh Tân

0.800

5.0

3.5

0.800

-

-

-

7

Đường nội thôn Khánh ĐNhươờng1nội thôn Khánh

Nội thôn Khánh Nhơn 1

14.800

5.0

3.0

4.300

-

-

10.500

8

Nhơn 2

Nội thôn Khánh Nhơn 2

18.600

5.0

3.0

5.400

-

-

13.200

9

Đường nội thôn Mỹ Tường 1

Nội thôn Mỹ Tường 1

21.400

4.0

3.0

5.600

-

-

15.800

10

Đường nội thôn Mỹ Tường 2

Nội thôn Mỹ Tường 2

17.200

4.0

3.0

6.100

-

-

11.100

11

Đường nội thôn Khánh Phước

Nội thôn Phước Khánh

10.600

4.0

3.0

3.500

-

-

7.100

12

Đường nội thôn Khánh Tân

Nội thôn Khánh Tân

9.200

4.0

3.0

4.300

-

-

4.900

13

Đường trục chính nội đồng (gồm 04 tuyến)

Nội đồng

3.100

1.500

-

-

1.600

II.7

Xã Thanh Hải

51.685

21.005

-

-

30.680

1

Đường vào thôn Mỹ Phong (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Đường Kiền Kiền - Mỹ Tân

2.600

4.0

3.0

2.100

-

-

0.500

2

Đường vào thôn Mỹ Hiệp (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Bờ kè thôn Mỹ Hiệp

1.830

4.0

3.0

1.830

-

-

-

3

Đường vào thôn Mỹ Tân (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Bờ kè thôn Mỹ Tân

1.450

5.0

3.0

1.450

-

-

-

4

Đường nội thôn Mỹ Phong

Nội thôn Mỹ Phong

7.980

5.0

3.0

2.850

-

-

5.130

5

Đường nội thôn Mỹ Hiệp

Nội thôn Mỹ Hiệp

7.240

4.0

3.0

1.840

-

-

5.400

6

Đường nội thôn Mỹ Tân 1

Nội thôn Mỹ Tân 1

8.550

4.0

3.0

3.450

-

-

5.100

7

Đường nội thôn Mỹ Tân 2

Nội thôn Mỹ Tân 2

10.570

4.0

3.0

4.320

-

-

6.250

8

Đường trục chính nội đồng (gồm 25 tuyến)

Nội đồng

11.465

3.165

-

-

8.300

II.8

Xã Vĩnh Hải

56.190

29.400

-

-

26.790

1

Đường vào Hồ Nước Ngọt (Đường chính)

Cổng thôn Đá Hang

Hồ Nước Ngọt

1.400

5.0

3.5

1.400

-

-

-

2

Đường vào thôn Thái An (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Hết thôn Thái An

2.100

5.0

3.5

2.100

-

-

-

3

Đường vào thôn Mỹ Hòa (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Hết thôn Mỹ Hòa

1.350

5.0

3.5

0.970

-

-

0.380

4

Đường vào thôn Vĩnh Hy (Đường chính)

Đường tỉnh 702

Hết thôn Vĩnh Hy

1.920

5.0

3.0

1.920

-

-

-

5

Đường vào thôn Cầu Gãy(Đường chính)

Thôn Vĩnh Hy

Hết thôn Cầu Gãy

1.850

5.0

3.0

1.850

-

-

-

6

Đường nội thôn Đá Hang

Nội thôn Đá Hang

5.680

3.0

2.5

-

-

-

5.680

7

Đường nội thôn Thái An

Nội thôn Thái An

9.850

5.0

3.5

5.170

-

-

4.680

8

Đường nội thôn Cầu Gãy

Nội thôn Cầu Gãy

5.890

3.0

2.5

2.740

-

-

3.150

9

Đường nội thôn Mỹ Hòa

Nội thôn Mỹ Hòa

7.950

4.0

3.0

2.850

-

-

5.100

10

Đường nội thôn Vĩnh Hy

Nội thôn Vĩnh Hy

10.500

4.0

3.0

6.900

-

-

3.600

11

Đường trục chính nội đồng

Nội đồng

7.700

3.500

-

-

4.200

III

Đường đô thị

100.912

30.070

27.692

-

43.150

III.1

Các tuyến đường trục chính thị trấn Khánh Hải

23.492

2.850

18.892

-

1.750

1

Trường Chinh (nối dài)

Vòng xoay ngã 4 Ninh Chữ

Giáp với đường vào Đồn Biên phòng 412

0.000

21.0

14.0

Đoạn tuyến này do Sở GTVT quản lý, chiều dài tuyến là 1,2km (trùng với ĐT.702)

2

Sư Vạn Hạnh

Trường Chinh

Yên Ninh

0.950

15.0

11.0

-

0.950

-

-

3

Cây Da

Yên Ninh

Đầm Nại

1.200

13.0

7.0

-

1.200

-

-

4

Trần Anh Tông

Trường Chinh

Giáp biển

1.300

21.0

15.0

-

1.300

-

-

5

Đầm Nại

Đồn Biên phòng 412

Cầu Tri Thủy

2.500

13.0

7.0

-

2.500

-

-

6

An Dương Vương

Yên Ninh

Trương Hán Siêu

0.890

19.0

9.0

-

0.890

-

-

7

Trương Vĩnh Ký

Yên Ninh

Trương Hán Siêu

0.750

6.0

5.0

0.750

-

-

-

8

Trương Hán Siêu

Trương Vĩnh Ký

An Dương Vương

0.850

19.0

13.0

-

0.850

-

-

9

Mai Thúc Loan

Cây Da

Đầm Nại

0.750

5.0

3.5

-

0.750

-

-

10

Phạm Ngọc Thạch

Yên Ninh

Đường tỉnh 704

0.000

9.0

7.0

Đoạn tuyến này do Sở GTVT quản lý, chiều dài tuyến là 4,5km (trùng với ĐT.704)

11

Đường Nhánh N3

Yên Ninh

Biển

0.800

13.0

7.0

-

0.800

-

-

12

Lạc Long Quân

Yên Ninh

Trương Hán Siêu

1.750

13.0

7.0

-

-

-

1.750

13

Kỳ Đồng

Trần Anh Tông

Nguyễn Trung Trực

0.600

9.0

6.0

-

0.600

-

-

14

Nguyễn Trung Trực

Trần Anh Tông

Trường Chinh

0.950

9.0

6.0

-

0.950

-

-

15

Lê Thị Hồng Gấm

Trường Chinh

An Dương Vương

0.750

9.0

6.0

-

0.750

-

-

16

Lý Chính Thắng

An Dương Vương

Kỳ Đồng

0.650

11.0

7.0

-

0.650

-

-

17

Lê Văn Linh

Yên Ninh

Mai Thúc Loan

0.900

7.0

3.5

0.900

-

-

-

18

Đường phía Bắc TT hành chính mới

0.590

21.0

11.0

-

0.590

-

-

19

Đường vào phía Bắc công viên trung tâm

0.320

31.0

18.0

-

0.320

-

-

20

Đường vào quy hoạch dân cư Ba Bồn

1.188

6.0

6.0

-

1.188

-

-

21

Lê Quang Định

An Dương Vương

Nguyễn Trung Trực

0.300

10.0

4.0

-

0.300

-

-

22

Hồ Biểu Chánh

Nguyễn Trung Trực

Sương Nguyệt Ánh

0.320

10.0

4.0

-

0.320

-

-

23

Sương Nguyệt Ánh

Nguyễn Trung Trực

Lê Thị Hồng Gấm

0.250

10.0

4.0

-

0.250

-

-

24

Cà Đú

Đường tỉnh 704

Hết địa phận Cà Đú

1.200

11.0

5.0

1.200

-

-

-

25

Yên Ninh

Resort Con Gà Vàng

Bưu điện Khánh Hải

1.455

37.0

14.0

-

1.455

-

-

Bưu điện Khánh Hải

Cầu Tri Thủy

0.925

13.0

7.0

-

0.925

-

-

26

Đường Trường Chính

Ranh giới TPPRTC

Ngã tư Ninh Chữ

0.850

27.0

21.0

-

0.850

-

-

27

Đường Ngô Sĩ Liên

Đường Phạm Ngọc Thạch

Giáp đường Yên Ninh

0.504

13.0

7.0

-

0.504

-

-

III.2

Đường nội bộ thị trấn Khánh Hải

77.420

27.220

8.800

-

41.400

1

Đường nội bộ Khánh Chữ 1

6.100

3.5

3.0

3.200

-

-

2.900

2

Đường nội bộ Khánh Chữ 2

5.400

3.5

3.0

3.500

-

-

1.900

3

Đường nội bộ Ninh Chữ 1

7.800

3.5

3.0

2.800

-

-

5.000

4

Đường nội bộ Ninh Chữ 2

8.600

3.5

3.0

3.800

-

-

4.800

5

Đường nội bộ Khánh Sơn 1

7.500

3.5

3.0

1.400

-

-

6.100

6

Đường nội bộ Khánh Sơn 2

7.100

3.5

3.0

1.900

-

-

5.200

7

Đường nội bộ Khánh Giang

6.400

3.5

3.0

2.900

-

-

3.500

8

Đường nội bộ Khánh Hiệp

5.900

5.0

3.5

-

5.900

-

-

9

Đường nội bộ Khánh Tân

4.900

4.0

3.0

1.300

-

-

3.600

10

Đường nội bộ Cà Đú

12.800

4.0

3.0

4.400

-

-

8.400

11

Đường nội bộ Mẫu giáo đi ra biển Ninh Chữ 1

0.290

3.0

3.0

0.290

-

-

-

12

Đường nội bộ Mẫu giáo đi ra biển Ninh Chữ 2

0.190

3.5

3.5

0.190

-

-

-

13

Đường nội bộ từ Đỉnh làng đi chợ Ninh Chữ

0.350

3.5

3.5

0.350

-

-

-

14

Đường nội bộ từ Sân vận động đi chợ Ninh Chữ

0.238

3.5

3.5

0.238

-

-

-

15

Đường nội bộ từ ĐT.702 đi chợ Khánh Phước Khánh

0.476

7.8

7.8

0.476

-

-

-

16

Đường nội bộ từ ĐT.702 đi ĐT.704 khu phố Khánh Sơn

0.476

7.8

7.8

0.476

-

-

-

17

Đường nội khu tái định cư cầu Ninh Chữ

2.900

9.0

5.0

-

2.900

-

-

PHỤ LỤC V

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN BẮC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - Lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Thuận Bắc quản lý (I+II+III)

228.247

141.662

13.239

6.380

66.966

I

Đường huyện

26.408

19.558

1.370

2.580

2.900

1

Lợi Hải - Phước Kháng

ĐH.41

Quốc lộ 1, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc

Cuối thôn Đá Liệt, xã Phước Kháng, huyện Thuận Bắc

8.620

6.170

1.370

1.080

-

Km00+000 - Km01+370

1.370

30.0

16.0

-

1.370

-

-

Km01+370 - Km05+230

3.860

7.5

5.5

3.860

-

-

-

Km05+230 - Km06+310

1.080

5.0

3.5

-

-

1.080

-

Km06+310 - Km08+620

2.310

5.0

3.5

2.310

-

-

-

2

Bỉnh Nghĩa - Xóm Bằng

ĐH.43

Đường tỉnh 702B, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

Thôn Xóm Bằng, xã Bắc Sơn, huyện Thuận Bắc

3.500

6.5

3.5

3.500

-

-

-

3

Trạm Thủy nông - Trại giam

ĐH.45

Quốc lộ 1, xã Lợi Hải, huyện Thuận

Trại giam, xã Lợi Hải, huyện Thuận

4.868

5.0

3.5

0.468

-

1.500

2.900

4

Đường tỉnh 706 - Bà Râu

ĐH.46

Đường tỉnh 706, xã Công Hải, huyện Thuận Bắc

Thôn Bà Râu, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc

9.420

7.5

5.5

9.420

-

-

-

II

Đường xã

186.257

120.913

0.856

3.800

60.688

II.1

Xã Công Hải

46.022

25.816

0.856

-

19.350

1

Đường vào Khu du lịch Bình Tiên (đường chính)

Đường tỉnh 702

Đường vào thôn Bình Tiên

0.856

10.5

7.5

0.856

-

-

-

2

Đường xã thôn Suối Giếng-Suối Tiên (đường chính)

Quốc lộ 1

Suối Tiên

2.356

6.0

3.5

1.500

0.856

-

-

3

Đường xã từ thôn Hiệp Kiết-Xóm Đèn (đường chính)

Quốc lộ 1

Thôn Xóm Đèn

0.560

5.0

3.5

0.560

-

-

-

4

Đường xã từ thôn Hiệp Kiết-Suối Vang (đường chính)

Đường tỉnh 706

Thôn Suối Vang

0.800

5.0

3.5

0.800

-

-

-

5

Đường xã vào Du lịch Ba Hồ (đường chính)

Đường liên xã

Khu Du lịch Ba Hồ

1.000

3.0

2.0

1.000

-

-

-

6

Đường nội thôn Hiệp Kiết (10 tuyến)

Nội thôn

4.200

4.5

4.0

3.700

-

-

0.500

7

Đường nội thôn Hiệp Thành cũ (3 tuyến)

Nội thôn

1.500

4.5

4.0

1.500

-

-

-

8

Đường nội thôn Suối Giếng (6 tuyến)

Nội thôn

4.900

5.0

4.5

3.500

-

-

1.400

9

Đường nội thôn Rà Rôm (4 tuyến)

Nội thôn

3.400

4.5

4.0

2.400

-

-

1.000

10

Đường nội thôn Xóm Đèn (4 tuyến)

Nội thôn

3.000

4.5

4.0

2.000

-

-

1.000

11

Đường nội thôn Giác Lan (2 tuyến)

Nội thôn

1.500

5.0

4.5

1.500

-

-

-

12

Đường nội thôn Ba Hồ (2 tuyến)

Nội thôn

2.400

4.0

3.5

1.700

-

-

0.700

13

Đường nội thôn Suối Vang (12 tuyến)

Nội thôn

5.000

4.0

3.5

3.100

-

-

1.900

14

Đường trục chính nội đồng (18 tuyến)

Nội đồng

14.550

1.700

-

-

12.850

II.2

Xã Phước Chiến

20.130

16.330

-

3.800

-

1

Đường xã từ thôn Đầu Suối - Ma Trai (đường chính)

Đường tỉnh 706

Thôn Ma Trai

3.800

5.0

3.5

-

-

3.800

-

2

Đường xã từ thôn Ma Trai đi xã Cam Thịnh Tây (đường chính)

Thôn Ma Trai

Xã Cam Thịnh Tây

0.900

5.0

3.0

0.900

-

-

-

3

Đường nội thôn Động Thông (4 tuyến)

Nội thôn

4.080

5.0

3.5

4.080

-

-

-

4

Đường nội thôn Đầu Suối B (1 tuyến)

Nội thôn

0.340

5.0

3.5

0.340

-

-

-

5

Đường nội thôn Đầu Suối A (3 tuyến)

Nội thôn

0.780

5.0

3.5

0.780

-

-

-

6

Đường nội thôn Ma Trai (5 tuyến)

Nội thôn

2.400

5.0

3.5

2.400

-

-

-

7

Đường nội thôn Tập Lá (2 tuyến)

Nội thôn

0.950

5.0

3.5

0.950

-

-

-

8

Đường trục chính nội đồng (8 tuyến)

Nội đồng

6.880

6.880

-

-

-

II.3

Xã Phước Kháng

9.453

6.453

-

-

3.000

1

Đường nội thôn Đá Mài Trên (2 tuyến)

Nội thôn

0.748

3.0

2.5

0.748

-

-

-

2

Đường nội thôn Đá Mài Dưới (2 tuyến)

Nội thôn

0.522

3.0

2.5

0.522

-

-

-

3

Đường nội thôn Cầu Đá (2 tuyến)

Nội thôn

0.489

3.0

2.5

0.489

-

-

-

4

Đường nội thôn Đá Liệt (2 tuyến)

Nội thôn

0.672

3.0

2.5

0.672

-

-

-

5

Đường nội thôn Suối Le (3 tuyến)

Nội thôn

0.702

3.0

2.5

0.702

-

-

-

6

Đường trục chính nội đồng (6 tuyến)

Nội đồng

6.320

3.320

-

-

3.000

II.4

Xã Lợi Hải

41.632

19.271

-

-

22.361

1

Đường xã vào Du lịch Ba Hồ (đường chính)

Đường liên xã

Khu Du lịch Ba Hồ

1.800

5.0

3.5

1.800

-

-

-

2

Đường nội thôn Suối Đá (6 tuyến)

Nội thôn

1.595

4.0

4.0

1.595

-

-

-

3

Đường nội thôn Kiền Kiền 2 (3 tuyến)

Nội thôn

0.725

3.4

3.4

0.725

-

-

-

4

Đường nội thôn Kiền Kiền 1 (8 tuyến)

Nội thôn

2.264

3.0

3.0

1.434

-

-

0.830

5

Đường nội thôn Ấn Đạt (5 tuyến)

Nội thôn

1.830

3.0

3.0

1.830

-

-

-

6

Đường nội thôn Bà Râu 1 (6 tuyến)

Nội thôn

1.999

3.5

3.5

1.999

-

-

-

7

Đường nội thôn Bà Râu 2 (6 tuyến,)

Nội thôn

2.352

3.0

3.0

2.088

-

-

-

8

Đường trục chính nội đồng (16 tuyến)

Nội đồng

29.067

7.800

-

-

21.267

II.5

Xã Bắc Phong

32.722

30.180

-

-

2.542

1

Đường xã từ đường Quốc lộ 1A - Mỹ Nhơn (đường chính)

Quốc lộ 1

thôn Mỹ Nhơn

1.200

5.0

3.5

1.200

-

-

-

2

Đường xã từ thôn Gò Sạn - Mỹ Nhơn (đường chính)

Quốc lộ 1

thôn Mỹ Nhơn

1.850

5.0

3.5

1.850

-

-

-

3

Đường xã từ thôn Gò Sạn - Bỉnh nghĩa (đường chính)

thôn Gò Sạn

thôn Bỉnh Nghĩa

6.942

5.0

3.5

4.400

-

-

2.542

4

Đường nội thôn Ba Tháp (18 tuyến)

Nội thôn

4.160

3.0

2.5

4.160

-

-

-

5

Đường nội thôn Gò Sạn (12 tuyến)

Nội thôn

2.630

3.0

2.5

2.630

-

-

-

6

Đường nội thôn Mỹ Nhơn (13 tuyến)

Nội thôn

4.940

3.0

2.5

4.940

-

-

-

7

Đường trục chính nội đồng (14 tuyến)

Nội đồng

11.000

11.000

-

-

-

II.6

Xã Bắc Sơn

36.298

22.863

-

-

13.435

1

Đường nội thôn Bỉnh Nghĩa (42 tuyến)

Nội thôn

11.693

4.5

3.5

4.108

-

-

7.585

2

Đường nội thôn Xóm Bằng (29 tuyến)

Nội thôn

8.840

3.5

3.0

5.900

-

-

2.940

3

Đường nội thôn Xóm Bằng 2 (7 tuyến)

Nội thôn

1.498

5.0

3.5

0.360

-

-

1.138

4

Đường nội thôn Láng Me (17 tuyến)

Nội thôn

4.202

4.0

3.0

2.952

-

-

1.250

5

Đường trục chính nội đồng (11 tuyến)

Nội đồng

10.065

9.543

-

-

0.522

III

Đường đô thị

15.582

1.191

11.013

-

3.378

III.1

Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện

9.259

0.325

6.487

-

2.447

1

Đường N3

Đường gom

D3

0.768

20.0

9.0

-

0.768

-

-

2

N3a

Đường gom

D2

0.584

24.0

12.0

-

0.584

-

-

3

N3a

D2

D3

0.131

24.0

12.0

0.131

-

-

-

4

D3

N3a

N3

0.194

20.0

12.0

0.194

-

-

-

5

N4.1

QL1A

Vòng xoay

0.598

30.0

16.0

-

0.598

-

-

6

N4.2 (cả đoạn nằm trong QH chung)

Vòng xoay

Đường sắt

0.599

12.0

5.0

-

0.599

-

-

7

N4a

D2

D1a

0.243

15.0

12.0

-

0.243

-

-

8

N4c

D1c

D1a

0.141

15.0

9.0

-

-

-

0.141

9

N4d

D3

D2

0.705

15.0

9.0

-

-

-

0.705

10

N4e

D1c

D1

0.302

15.0

9.0

-

-

-

0.302

11

N5

D2

Đường gom

0.690

24.0

12.0

-

0.690

-

-

12

D1

N3

N5

0.749

19.0

9.0

-

0.149

-

0.600

13

D1a

N4.1

N4d

0.369

15.0

7.0

-

0.000

-

0.369

14

D1b

N3

N4.1

0.861

15.0

7.0

-

0.861

-

0.000

15

D1c

N4d

N5

0.330

15.0

7.0

-

-

-

0.330

16

D2

N3

N7

0.749

42.0

16.0

-

0.749

-

-

17

Song hành

N3

N5

0.764

24.0

12.0

-

0.764

-

-

18

Đường D1

N3

N3a

0.180

10.0

9.0

-

0.180

-

-

19

Đường N4a

D2

D1a

0.230

8.0

7.0

-

0.230

-

-

20

Đường D1b

N4.1

N4a

0.072

8.0

7.0

-

0.072

-

-

III.2

Đường trong quy hoạch (TTHC mở rộng)

1.839

-

1.152

-

0.687

1

Đường D2

N5

N7

0.233

42.0

16.0

-

0.233

-

-

2

Đường D2

N5

N7

0.233

38.0

16.0

-

0.233

-

-

3

Đường N6

D2

Đường gom

0.687

24.0

12.0

-

-

-

0.687

4

Đường N7

D3

Đường

0.686

20.0

10.0

-

0.686

-

-

III.3

Đường trong quy hoạch (KDC Bắc)

1.567

-

1.567

-

-

1

Song hành (không tính PC cây xanh)

N3

N1

0.371

14.0

8.0

-

0.371

-

-

2

N1

D2

Đường gom

0.506

20.0

5.5

-

0.506

-

-

3

N2

D2

Đường gom

0.690

20.0

5.5

-

0.690

-

-

III.4

Đường khu dân cư Ấn Đạt

2.917

0.866

1.807

-

0.244

1

Đường N7

N7-QH mở rộng

N3 QH Ấn Đạt

0.866

10.0

7.0

0.866

-

-

-

2

Đường N1

N7-QH Ấn Đạt

Đường gom

0.900

20.0

10.0

-

0.900

-

-

3

Đường N2

N7-QH Ấn Đạt

Đường gom

0.907

20.0

10.0

-

0.907

-

-

4

Đường N3

N7-QH Ấn Đạt

D2 QH Bắc TTHC

0.244

20.0

9.0

-

-

-

0.244

PHỤ LỤC VI

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN BÁC ÁI QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - Lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Bác Ái quản lý (I+II+III)

268.489

129.896

8.065

-

130.528

I

Đường huyện

26.200

14.210

3.390

-

8.600

1

Quốc lộ 27B - xã Phước Chính

ĐH.02

Quốc lộ 27B, xã Phước Thắng, huyện Bác Ái

Đường huyện Phước Đại đi Phước Trung, xã Phước Chính, huyện Bác Ái

3.000

6.0

3.5

3.000

-

-

-

2

Quốc lộ 27B - Phước Hòa

ĐH.03

Quốc lộ 27B, xã Phước Tiến, huyện Bác Ái

Hồ Tân Mỹ, xã Phước Hòa, huyện Bác Ái

5.000

6.0

5.0

-

-

-

5.000

3

Phước Đại - Phước Tân

ĐH.04

UBND xã Phước Đại, huyện Bác Ái

UBND xã Phước Tân, huyện Bác Ái

18.200

6.0

3.5

11.210

3.390

-

3.600

4

Phước Tiến - Phước Chính

ĐH.05

Quốc lộ 27B, xã Phước Tiến, huyện Bác Ái

Đường huyện Phước Đại đi Phước Trung, xã Phước Chính, huyện Bác Ái

-

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 7,6 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

II

Đường xã

235.540

114.700

-

-

120.840

II.1

Xã Phước Trung

44.600

20.600

-

-

24.000

1

Đường từ thôn Đồng Dày đi thôn Tham Dú (đường chính)

ĐX

Thôn Đồng Dày, xã Phước Trung, huyện Bác Ái

Đường huyện Ba Tháp - Suối Le - Phước Kháng, huyện Thuận Bắc

3.800

7.0

5.0

1.100

-

-

2.700

2

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 24 tuyến)

12.100

5.0

3.5

8.500

-

-

3.600

3

Đường trục chính nội đồng (gồm 17 tuyến)

28.700

5.0

3.5

11.000

-

-

17.700

II.2

Xã Phước Thành

17.300

7.000

-

-

10.300

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 26 tuyến)

10.100

5.0

3.5

7.000

-

-

3.100

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến)

7.200

5.0

3.5

-

-

-

7.200

II.3

Xã Phước Đại

15.740

3.700

-

-

12.040

1

Đường từ trung tâm huyện đi Hồ Sông Sắt (đường chính)

Nhà Máy nước

Hồ Sông Sắt

4.500

7.0

5.0

-

-

-

4.500

2

Đường đi Núi Tà Liên (đường chính)

Đường đi Hồ Sông Sắt

Núi Tà Liên

2.200

5.0

3.5

-

-

-

2.200

3

Đường liên thôn, nội thôn Tà Lú 3 (gồm 05 tuyến)

1.700

5.0

3.5

1.700

-

-

-

4

Đường trục chính nội đồng (gồm 09 tuyến)

7.340

5.0

3.5

2.000

-

-

5.340

II.4

Xã Phước Chính

12.700

9.500

-

-

3.200

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 09 tuyến)

5.500

5.0

3.5

5.500

-

-

-

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến)

7.200

5.0

3.5

4.000

-

-

3.200

II.5

Phước Thắng

33.700

23.500

-

-

10.200

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 29 tuyến)

15.500

5.0

3.5

12.500

-

-

3.000

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 12 tuyến)

18.200

5.0

3.5

11.000

-

-

7.200

II.6

Xã Phước Tiến

36.300

16.200

-

-

20.100

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 24 tuyến)

14.100

5.0

3.5

9.200

-

-

4.900

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 11 tuyến)

22.200

5.0

3.5

7.000

-

-

15.200

II.7

Xã Phước Tân

21.000

8.600

-

-

12.400

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 15 tuyến)

9.800

5.0

3.5

6.100

-

-

3.700

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 06 tuyến)

11.200

5.0

3.5

2.500

-

-

8.700

II.8

Xã Phước Hòa

16.800

8.400

-

-

8.400

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 14 tuyến)

7.600

5.0

3.5

4.800

-

-

2.800

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 07 tuyến)

9.200

5.0

3.5

3.600

-

-

5.600

II.9

Xã Phước Bình

37.400

17.200

-

-

20.200

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 22 tuyến)

12.600

5.0

3.5

8.100

-

-

4.500

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 19 tuyến)

24.800

5.0

3.5

9.100

-

-

15.700

III

Đường đô thị

6.749

0.986

4.675

-

1.088

III.1

Đường trong khu trung tâm huyện

6.749

0.986

4.675

-

1.088

Đường Số 3 (TTT)

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

1.300

28.0

26.0

-

1.300

-

-

Đường số 8

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.410

9.0

7.0

-

0.410

-

-

Đường A3

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.360

9.0

7.0

-

0.360

-

-

Đường A5

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.160

9.0

7.0

-

0.160

-

-

Đường A15

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.260

9.0

7.0

-

0.260

-

-

Đường A16

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.270

9.0

7.0

-

0.270

-

-

Đường số 4

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.726

9.0

7.0

0.726

0.000

-

-

Đường số 5

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.650

9.0

7.0

-

0.650

-

-

Đường số 7 (huyện đội)

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.260

9.0

7.0

0.260

-

-

-

Đường số 8

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.270

9.0

7.0

-

0.270

-

-

Đường số 9

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.170

9.0

7.0

-

0.170

-

-

Đường số 10

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.360

28.0

26.0

-

0.360

-

-

Đường số 11 (A7-C8)

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

0.465

9.0

7.0

-

0.465

-

-

Đường A13

ĐĐT

Trục TT huyện

Trục TT huyện

1.088

5.0

3.5

-

-

-

1.088

PHỤ LỤC VII

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH SƠN QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Ninh Sơn quản lý (I+II+III)

420.447

194.806

14.625

0.000

211.016

I

Đường huyện

30.889

2.589

4.300

0.000

24.000

1

Quốc lộ 27 - Lương Tri

ĐH.31

Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn

Thôn Lương Tri, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn

4.300

8.0

6.0

-

4.300

-

-

2

Đèo Cậu - An Hòa

ĐH.32

Quốc lộ 27, xã Nhơn Sơn, huyện Ninh Sơn

Đường tỉnh 705, xã Phước Trung, huyện Bác Ái

11.000

6.0

4.0

-

-

-

11.000

3

Quảng Sơn - Triệu Phong

ĐH.33

Quốc lộ 27, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn

Thôn Triệu Phong, xã Quảng Sơn, huyện Ninh Sơn

2.589

6.0

4.0

2.589

-

-

-

4

Triệu Phong - Vườn Trầu

ĐH.34

Quốc lộ 27, TT. Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

Thôn Vườn Trầu, huyện Ninh Sơn

8.000

7.0

6.0

-

-

-

8.000

5

Tân Lập đi Thủy điện Sông Ông 1

ĐH.35

Thôn Tân Lập, xã Lương Sơn, huyện Ninh Sơn

Thủy điện Sông ông 1 - xã Lâm Sơn, huyện Ninh Sơn

5.000

6.0

5.0

-

-

-

5.000

6

Hòa Sơn đi Phước Hòa

ĐH.38

Đường tỉnh 709, xã Hòa Sơn, huyện Ninh Sơn

Đường tỉnh 707, xã Phước Hòa, huyện Bác Ái

-

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 12,9 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

7

Quốc lộ 27B đi thôn Tân Mỹ

ĐH.39

Quốc lộ 27B, TT. Tân Sơn, huyện Ninh Sơn

Đường tỉnh 707B, xã Mỹ Sơn, huyện Ninh Sơn

-

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 7,7 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

II

Đường xã

301.412

156.982

1.980

-

142.450

II.1

Xã Lâm Sơn

53.200

53.200

-

-

-

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 33 tuyến)

16.000

16.000

-

-

-

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 04 tuyến)

37.200

37.200

-

-

-

II.2

Xã Lương Sơn

35.000

18.430

-

-

16.570

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 15 tuyến)

32.570

16.000

-

-

16.570

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 23 tuyến)

2.430

2.430

-

-

-

II.3

Xã Hòa Sơn

34.200

14.700

-

-

19.500

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 06 tuyến)

8.200

8.200

-

-

-

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 15 tuyến)

26.000

6.500

-

-

19.500

II.4

Xã Ma Nới

36.300

35.300

1.000

-

-

1

Đường từ thôn Ú đi thôn Gia Rót (đường chính)

Thôn Ú

Thôn Gia Rót

1.000

6.0

4.0

-

1.000

-

-

2

Đường núi nối ĐT.709 - Thôn Do (đường chính)

DT709

Thôn Do

1.500

16.0

8.0

1.500

-

-

-

3

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 08 tuyến)

18.000

18.000

-

-

-

4

Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến)

15.800

15.800

-

-

-

II.5

Xã Quảng Sơn

65.500

7.000

-

-

58.500

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 42 tuyến)

41.000

5.5

3.5

-

-

-

41.000

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 03 tuyến)

24.500

6.0

7.0

7.000

-

-

17.500

II.6

Xã Mỹ Sơn

50.340

24.220

0.980

-

25.140

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 21 tuyến)

10.720

8.270

0.980

-

1.470

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 17 tuyến)

39.620

15.950

-

-

23.670

II.7

Xã Nhơn Sơn

26.872

4.132

-

-

22.740

1

Đường trục chính nội đồng (gồm 12 tuyến)

23.060

3.320

-

-

19.740

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến)

3.812

0.812

-

-

3.000

III

Đường đô thị

88.146

35.235

8.345

-

44.566

III.1

Các tuyến đường chính thị trấn Tân Sơn

88.146

35.235

8.345

-

44.566

1

Đường Anh Dũng

Ngã tư Ninh Bình

Đường Thạch Hà - Huyện Đội

0.400

37.0

25.0

-

0.400

-

-

2

Đường Thạch Hà - Huyện đội

Anh Dũng

Thạch Hà, Quảng Sơn

2.900

8.0

6.0

1.370

0.530

-

1.000

3

Bà Triệu

Khu phố 1

Khu phố 6

0.880

6.0

4.0

-

-

-

0.880

4

Lê Lai

Lê Duẩn

Cầu Gẫy khu phố 6

1.650

8.0

6.0

0.650

1.000

-

-

5

Trần Quý Cáp

Khu phố 1

Khu phố 6

0.720

6.0

3.5

0.720

-

-

-

6

Phan Thanh Giản

Khu phố 1

Khu phố 6

1.260

6.0

3.5

1.260

-

-

-

7

Lê Hồng Sơn

Khu phố 1

Khu phố 6

0.920

6.0

3.5

0.170

-

-

0.750

8

Mạc Đỉnh Chi

Khu phố 1

Khu phố 6

1.050

6.0

3.5

0.660

-

-

0.390

9

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Khu phố 1

Khu phố 6

1.330

6.0

3.5

-

0.600

-

0.730

10

Phan Đình Giót

Lê Duẩn

Nguyễn Huệ

0.200

7.0

5.0

-

0.200

-

-

11

QL 27 - Trường Mẫu giáo Hoa Hồng

Lê Duẩn

Lê Hồng Phong

0.320

6.0

4.0

-

0.320

-

-

12

Ngô Quyền

Lê Duẩn

Khu phố 6

0.740

6.0

5.0

-

-

-

0.740

13

Đường Cầu Gẫy (Lê Lai)

Tỉnh lộ 705

Quốc lộ 27

2.560

6.0

4.0

-

0.400

-

2.160

14

Đồng Khởi

Khu phố 2

Khu phố 7

1.120

6.0

3.5

1.120

-

-

-

15

Nguyễn Trường Tộ

Tôn Đức Thắng

D29

0.861

6.0

3.5

-

0.600

-

0.261

16

Văn Tiến Dũng

Khu phố 2

Khu phố 7

1.170

6.0

4.0

0.780

-

-

0.390

17

Cao Bá Quát

Khu phố 2

Khu phố 7

1.200

6.0

4.0

1.200

-

-

-

18

Nguyễn Công Trứ

Khu phố 2

Khu phố 7

0.860

6.0

3.5

0.400

-

-

0.460

19

Lê Thị Riêng

Khu phố 2

Khu phố 7

0.900

6.0

3.5

0.900

-

-

-

20

Trần Nhân Tông

Lê Thánh Tông

Kho bông

0.700

6.0

4.0

0.270

-

-

0.430

21

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

Đổng Dậu, Kp3

0.180

5.0

3.5

0.120

-

-

0.060

22

Phan Văn Trị

Lê Duẩn

Khu phố 8

0.500

6.0

4.0

-

-

-

0.500

23

Phạm Văn Đồng

Anh Dũng (QL 27B

Đường N3B

1.249

10.0

10.0

0.415

-

-

0.834

24

Nguyễn Văn Cừ

CA.Thị trấn Tân Sơn

Nguyễn Trung Trực

1.330

5.0

3.5

1.000

-

-

0.330

25

Nguyễn Thị Minh Khai

Anh Dũng (QL 27B

Nguyễn Trung Trực

1.240

6.0

3.5

1.240

-

-

-

26

Lê Lợi

Lê Lai

Võ Thị Sáu

6.300

6.0

4.0

0.200

-

-

6.100

27

Nguyễn Văn Cừ

Anh Dũng

Nguyễn Trung Trực

1.296

7.0

5.0

0.910

-

-

0.386

28

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Duẩn

Đường LV phía Tây

2.240

7.0

5.0

0.410

-

-

1.830

29

Lý Thái Tổ

Trương Văn Ly

Mạc Đỉnh Chi

0.700

7.5

6.0

0.700

-

-

-

30

Đường D3

Hà Huy Tập

Đường N3

1.400

0.0

0.0

-

-

-

1.400

31

Đường từ Kênh Tây đi Nghĩa Trang huyện

Kênh Tây

Nghĩa Trang huyện

1.800

7.0

7.0

-

-

-

1.800

32

Ngô Quyền

Lê Duẩn

Khu phố 6

0.740

6.0

5.0

-

-

-

0.740

33

Đường Cầu Gẫy (Lê Lai)

Tỉnh lộ 705

Quốc lộ 27

2.560

6.0

4.0

-

-

-

2.160

34

Đồng Khởi

Khu phố 2

Khu phố 7

1.120

6.0

3.5

1.120

-

-

-

35

Nguyễn Trường Tộ

Tôn Đức Thắng

D29

0.861

6.0

3.5

-

0.600

-

0.261

36

Văn Tiến Dũng

Khu phố 2

Khu phố 7

1.170

6.0

4.0

0.780

-

-

0.390

37

Cao Bá Quát

Khu phố 2

Khu phố 7

1.200

6.0

4.0

1.200

-

-

-

38

Nguyễn Công Trứ

Khu phố 2

Khu phố 7

0.860

6.0

3.5

0.400

-

-

0.460

39

Lê Thị Riêng

Khu phố 2

Khu phố 7

0.900

6.0

3.5

0.900

-

-

-

40

Trần Nhân Tông

Lê Thánh Tông

Kho bông

0.700

6.0

4.0

0.270

-

-

0.430

41

Đổng Dậu

Lê Duẩn

Tôn Thất Thuyết

0.200

6.0

4.0

0.200

-

-

-

42

Phan Văn Trị

Lê Duẩn

Khu phố 8

0.500

6.0

4.0

-

-

-

0.500

43

Phạm Văn Đồng

Anh Dũng (QL 27B

Đường N3B

1.249

10.0

10.0

0.415

-

-

0.834

44

Nguyễn Văn Cừ

CA.Thị trấn Tân Sơn

Nguyễn Trung Trực

1.330

5.0

3.5

1.000

-

-

0.330

45

Nguyễn Thị Minh Khai

Anh Dũng (QL 27B

Nguyễn Trung Trực

1.240

6.0

3.5

1.240

-

-

-

46

Lê Lợi

Lê Lai

Võ Thị Sáu

6.300

6.0

4.0

0.200

-

-

6.100

47

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Duẩn

Đường LV phía Tây

2.240

7.0

5.0

0.410

-

-

1.830

48

Lý Thái Tổ

Trương Văn Ly

Mạc Đỉnh Chi

0.700

7.5

6.0

0.700

-

-

-

49

Đường từ Kênh Tây đi Nghĩa Trang huyện

Kênh Tây

Nghĩa Trang huyện

1.800

7.0

7.0

-

-

-

1.800

50

Đường D3

Hà Huy Tập

Đường N3

1.400

0.0

0.0

-

-

-

1.400

51

Nguyễn Tri Phương

Lê Duẩn

Mai Thúc Loan

0.400

6.0

4.0

0.180

-

-

0.220

52

Phan Chu Trinh

Lê Duẩn

Mai Thúc Loan

0.170

6.0

4.0

-

-

-

0.170

53

Bế Văn Đàn

Lê Duẩn

Khu phố 1

0.390

6.0

3.5

0.390

-

-

-

54

Nguyễn Du

Khu phố 2

Khu phố 2

0.140

6.0

3.5

0.140

-

-

-

55

Mai Thúc Loan

Nguyễn Tri Phương

Nguyễn Bỉnh Khiêm

0.770

7.0

5.0

-

-

-

0.770

56

Hoa Lư

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Phan Chu Trinh

0.590

6.0

4.0

0.590

-

-

-

57

Vạn Kiếp

Nguyễn Trường Tộ

Trần Nhân Tông

0.490

6.0

3.5

0.490

-

-

-

58

Tôn Đức Thắng

Văn Tiến Dũng

Lê Thị Riêng

0.342

6.0

3.5

0.342

-

-

-

59

Lê Thánh Tông

Nguyễn Trường Tộ

Phan Đình Giót

0.700

6.0

4.0

0.500

0.200

-

-

60

Nguyễn Đức Cảnh

Lê Duẩn

Nghĩa trang KP3

0.690

6.0

4.0

0.690

-

-

-

61

Nguyễn Huệ

Anh Dũng

Phan Đình Giót

1.200

10.5

6.0

-

1.200

-

-

62

Lê Hồng Phong

Phùng Chí Kiên

Anh Dũng (QL 27B)

0.775

10.0

7.0

-

0.775

-

-

63

Tôn Thất Thuyết

Lê Hồng Phong

Đổng Dậu, Kp3

0.220

6.0

3.5

0.220

-

-

-

64

Phan Đình Phùng

Lê Duẩn

Tôn Thất Thuyết

0.180

7.0

5.0

0.180

-

-

-

65

Cần Vương

Đổng Dậu

Phùng Chí Kiên

0.290

7.0

5.5

0.290

-

-

-

66

Nguyễn Thiện Thuật

Cần Vương

Tôn Thất Thuyết

0.130

6.0

4.0

0.000

-

-

0.130

67

Hoàng Diệu

Cần Vương

Tôn Thất Thuyết

0.131

6.0

5.0

0.131

-

-

-

68

Phùng Chí Kiên

Lê Duẩn

Sông Ông

0.200

6.0

4.0

0.200

-

-

-

69

Trịnh Hoài Đức

Lê Duẩn

Lê Hồng Phong

0.120

7.0

5.0

-

0.120

-

-

70

Tô Vĩnh Diện

Lê Duẩn

Sông Ông, KP3

0.200

6.0

4.0

-

0.130

-

0.070

71

Trần Khánh Dư

Lê Duẩn

Lê Hồng Phong, KP3

0.120

5.0

4.0

-

-

-

0.120

72

Nguyễn Thông

Nguyễn Huệ

Kênh Tây (khu phố 3)

0.170

5.0

3.5

0.170

-

-

-

73

Trần Quốc Thảo

Nguyễn Huệ

Kênh Tây (khu phố 3)

0.220

7.0

5.0

0.220

-

-

-

74

Nguyễn Tiệm

Lê Duẩn

Nguyễn Huệ

0.130

6.0

4.0

0.130

-

-

-

75

Nguyễn Hữu Thọ

Phan Đình Giót

Nguyễn Đình Chiểu

0.200

5.0

4.0

-

-

-

0.200

76

Nguyễn Đình Chiểu

Lê Duẩn

Nghĩa trang KP3, TT Tân Sơn

0.400

8.0

5.0

0.400

-

-

-

77

Lý Tự Trọng

Lê Duẩn

Nguyễn Huệ

0.200

7.0

4.5

-

0.200

-

-

78

Tà Pô Cương

Lê Duẩn

Nguyễn Huệ

0.200

7.0

4.5

-

0.200

-

-

79

Nguyễn Chí Thanh

Lê Duẩn

Nguyễn Huệ

0.200

6.0

4.0

-

0.200

-

-

80

Đặng Quang Cần

Nguyễn Huệ

Khu phố 3

0.200

6.0

4.0

0.200

-

-

-

81

Hà Huy Tập

Nguyễn Huệ

Kênh Tây

1.662

18.0

10.0

-

-

-

1.662

82

Nguyễn Thượng Hiền

Nguyễn Huệ

Khu phố 3

0.207

6.0

4.0

0.207

-

-

-

83

Trần Quang Diệu

Nguyễn Huệ

Khu phố 3

0.210

6.0

4.0

0.210

-

-

-

84

Bùi Thị Xuân

Nguyễn Huệ

Khu phố 3

0.145

7.0

4.0

0.145

-

-

-

85

Nguyễn Trọng Nghĩa

Nguyễn Huệ

Khu phố 3

0.150

7.0

4.0

0.150

-

-

-

86

Cao Thắng

Nguyễn Huệ

Khu phố 3

0.100

7.0

4.0

0.100

-

-

-

87

Đổng Dậu

Lê Duẩn

Tôn Thất Thuyết

0.200

6.0

4.0

0.200

-

-

-

88

Nguyễn Viết Xuân

Lê Duẩn

Đổng Dậu, Kp3

0.180

5.0

3.5

0.120

-

-

-

89

Trần Thi

Phạm Văn Đồng

Khu phố 4

0.290

6.0

4.0

-

-

-

0.290

90

Thủ Khoa Huân

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Văn Đồng

0.140

6.0

4.0

-

-

-

0.140

91

Trần Đại Nghĩa

Phạm Văn Đồng

Khu phố 4

0.530

6.0

4.0

-

-

-

0.530

92

Nguyễn Trung Trực

Lê Duẩn

Phạm Văn Đồng

0.180

5.0

3.5

0.180

-

-

-

93

Hải Thượng Lãn Ông

Anh Dũng

Lê Lợi

0.580

4.0

3.5

0.580

-

-

-

94

Pasteur

Anh Dũng

Hải Thượng Lãn Ông

0.156

4.0

3.5

-

-

-

0.156

95

Nguyễn Xí

Khu phố 3

Khu phố 4

0.300

6.0

4.0

-

-

-

0.300

96

Phạm Ngọc Thạch

Anh Dũng

Khu phố 5

0.200

5.0

4.0

-

-

-

0.200

97

Huỳnh Thúc Kháng

Anh Dũng

Hoàng Văn Thụ

0.430

6.0

3.5

0.430

-

-

-

98

Hoàng Văn Thụ

Khu phố 5

Khu phố 5

0.350

5.0

4.0

-

-

-

0.350

99

Hồ Xuân Hương

Trường Chinh(KP5)

Hoàng Văn Thụ (KP5)

0.200

5.0

3.5

0.200

-

-

-

100

Hoàng Hoa Thám

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Lợi

0.300

5.0

3.5

0.300

-

-

-

101

Trương Định

Anh Dũng

Trường Chinh(KP5)

0.200

5.0

3.5

0.200

-

-

-

102

Trường Chinh

Huỳnh Thúc Kháng

Lê Lợi

0.300

5.0

3.5

0.300

-

-

-

103

Đinh Tiên Hoàng

Bà Triệu

Nguyễn Bỉnh Khiêm

0.500

6.0

4.0

0.500

-

-

-

104

Triệu Quang Phục

Phan Thanh Giản

Mạc Đỉnh Chi

0.286

6.0

4.0

0.286

-

-

-

105

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Lai

Mạc Đỉnh Chi

0.140

6.0

4.0

0.140

-

-

-

106

Ngô Quyền

Lê Duẩn

Khu phố 2

0.741

6.0

4.0

0.741

-

-

-

107

Lê Đại Hành

Nguyễn Trường Tộ

Huỳnh Phước

0.563

7.0

5.0

0.563

-

-

-

108

Trương Văn Ly

Lê Duẩn

Sông Ông

0.390

5.5

3.5

0.350

-

-

0.040

109

Hồ Tùng Mậu

Phạm Văn Đồng

Khu phố 8

0.492

6.0

4.0

-

-

-

0.492

110

Ngô Gia Tự

Lê Duẩn

Phạm Văn Đồng

0.190

6.0

4.0

0.190

-

-

-

111

Tô Hiệu

Nguyễn Văn Cừ

Phạm Văn Đồng

0.150

6.0

3.5

0.150

-

-

-

112

Lê Ngọc Hân

Lê Duẩn

Anh Dũng (QL 27B)

0.270

5.0

4.0

-

0.270

-

-

113

Phạm Ngũ Lão

Lê Duẩn

Khu phố 8

0.100

5.0

4.0

0.100

-

-

-

114

Đoàn Thị Điểm

Lê Duẩn

Khu phố 8

0.100

5.0

4.0

0.100

-

-

-

PHỤ LỤC VIII

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN NINH PHƯỚC QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường - lý trình

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền

Mặt

BTXM

BTN

Láng nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Ninh Phước quản lý (I+II+III)

577.909

407.63

30.53

-

139.75

I

Đường huyện

26.259

11.500

14.759

-

-

1

Mỹ Nghiệp - Từ Tâm - Thành Tín - Nam Cương - Tuấn Tú

ĐH.22

Quốc lộ 1, TT. Phước Dân, huyện Ninh Phước

Đường huyện An Long - Trại Giống, xã An Hải, huyện Ninh Phước

-

-

1.1

Đoạn 1: Mỹ Nghiệp - Từ Tâm

5.700

6.0

5.0

4.400

1.300

-

-

1.2

Đoạn 2: Thành Tín - Nam Cương

0.000

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 2,9 km, quy mô nền đường rộng 9 m, mặt đường rộng 7m

1.3

Đoạn 3: Nam Cương - Tuấn Tú

2.679

6.0

5.0

2.679

-

-

-

2

An Long - Trại giống

ĐH.23

Đường tỉnh 710, xã An Hải, huyện Ninh Phước

Đường tỉnh 701, xã An Hải, huyện Ninh Phước

5.200

6.0

5.0

0.330

4.870

-

-

3

Mông Đức - Hữu Đức

ĐH.24

Đường Mông Đức - Hậu Sanh, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

Đường tỉnh 709B, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

3.000

7.0

5.5

2.106

0.894

-

-

4

Phước Thái - Phước Thiện

ĐH.25

Đường tỉnh 709B, xã Phước Thái, huyện Ninh Phước

Phước Thiện, xã Phước Sơn, huyện Ninh Phước

5.500

7.5

5.5

-

5.500

-

-

5

Mông Đức - Hậu Sanh

ĐH.26

Đường huyện Mông Đức - Hữu Đức, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

Đường tỉnh 709B, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

4.180

7.5

5.5

1.985

2.195

-

-

6

Sông Trăng - Hậu Sanh

ĐH.27

Đường tỉnh 709, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam

Đường tỉnh 709B, xã Phước Hữu, huyện Ninh Phước

0.000

7.5

5.5

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 2,9 km, quy mô nền đường rộng 7,5m, mặt đường rộng 5,5m

II

Đường xã

524.845

381.896

3.200

-

139.749

II.1

Xã Phước Vinh

84.610

66.210

-

-

18.400

1

Cầu Lầu - Phước An 1(Đường chính)

Cầu Lầu

Phước An 1

1.000

7.0

5.0

1.000

-

-

-

2

Cổng chào Phước An - Xi Phong (Đường chính)

Cổng chào Phước An

Xi Phong

1.300

5.0

3.0

-

-

-

1.300

3

Đường vào thôn Phước An 1(Đường chính)

6.000

4.0

4.0

-

-

-

6.000

4

Đường thôn Phước An 2 (Đường chính)

4.000

3.5

3.5

-

-

-

4.000

5

Đường vào thôn Liên Sơn 1 (Đường chính)

3.000

4.0

3.5

0.900

-

-

2.100

6

Đường vào thôn Liên Sơn 2 (Đường chính)

0.900

4.0

3.5

0.900

-

-

-

7

Đường vào thôn Bảo Vinh (Đường chính)

3.000

4.0

3.5

0.500

-

-

2.500

8

Đường liên thôn, nội thôn (80 tuyến)

20.490

4.0

3.5

18.640

-

-

1.850

9

Đường trục chính nội đồng (gồm 34 tuyến)

44.920

4.0

3.5

44.270

-

-

0.650

II.2

Xã Phước Thái

56.920

41.280

-

-

15.640

1

Đường vào thôn Tà Dương (Đường chính)

0.300

3.5

3.5

-

-

-

0.300

2

Nhà văn hóa Tà Dương (Đường chính)

1.400

3.5

3.5

-

-

-

1.400

3

Đường vào thôn Hoài Ni 1 (Đường chính)

0.600

4.0

4.0

-

-

-

0.600

4

Đường vào thôn Hoài Ni 2 (Đường chính)

0.400

4.0

4.0

-

-

-

0.400

5

Đường vào thôn Hoài Ni 3 (Đường chính)

0.800

4.0

4.0

-

-

-

0.800

6

Nội bộ thôn Hoài Ni 4 (Đường chính)

0.600

3.7

3.7

-

-

-

0.600

7

Đường vào thôn Đá Trắng (Đường chính)

1.000

4.2

4.2

-

-

-

1.000

8

Đường vào thôn Hoài Trung 1 (Đường chính)

0.400

5.0

5.0

-

-

-

0.400

9

Đường vào thôn Hoài Trung 2 (Đường chính)

5.000

4.0

4.0

-

-

-

5.000

10

Đường vào thôn Như Bình (Đường chính)

1.200

4.0

4.0

-

-

-

1.200

11

Đường vào thôn Như Ngọc (Đường chính)

1.000

4.0

4.0

-

-

-

1.000

12

Đường vào thôn Thái Hoà (Đường chính)

0.800

4.5

4.5

-

-

-

0.800

13

Đường vào thôn Thái Giao (Đường chính)

0.400

4.0

4.0

-

-

-

0.400

14

Đường liên thôn, nội thôn (76 tuyến)

25.790

4.0

3.0

24.050

-

-

1.740

15

Đường trục chính nội đồng (19 tuyến)

17.230

4.0

2.5

17.230

-

-

-

II.3

Xã Phước Sơn

78.110

35.936

-

-

42.174

1

Đường vào khu dân cư Cầu Lầu (Đường chính)

0.400

6.0

4.0

-

-

-

0.4

2

Đường vào khu dân cư Sớm Mới (Đường chính)

0.500

6.0

4.0

-

-

-

0.5

3

Đường vào khu dân cư Ông Thơ (Đường chính)

0.250

6.0

4.0

-

-

-

0.25

4

Đường vào khu dân cư Gò Đất (Đường chính)

0.120

6.0

4.0

-

-

-

0.12

5

Đường vào khu dân cư Đông Bình (Đường chính)

0.050

6.0

4.0

-

-

-

0.05

6

Đường vào i khu dân cư Mã Thánh (Đường chính)

0.340

6.0

4.0

-

-

-

0.34

7

Đường vào thôn Ninh Quý 1 (Đường chính)

6.420

6.0

3.5

0.420

-

-

6.000

8

Đường vào bộ Ninh Quý 2 (Đường chính)

7.360

6.0

3.5

3.800

-

-

3.560

9

Đường vào bộ Ninh Quý 3 (Đường chính)

3.000

6.0

3.5

0.416

-

-

2.584

10

Đường vào bộ Phước Thiện 1 (Đường chính)

7.440

6.0

3.5

1.440

-

-

6.000

11

Đường vào bộ Phước Thiện 2 (Đường chính)

6.500

6.0

3.5

1.500

-

-

5.000

12

Đường vào bộ Phước Thiện 3 (Đường chính)

12.260

6.0

3.5

0.260

-

-

12.000

13

Đường liên thôn, nội thôn (96 tuyến)

14.140

4.0

3.0

12.890

-

-

1.250

14

Đường trục chính nội đồng (21 tuyến)

19.330

4.0

2.5

15.210

-

-

4.120

II.4

Xã Phước Hữu

62.110

46.620

-

-

15.490

1

Từ cổng làng Hữu Đức - nhà ông Hán Vũ (Đường chính)

0.940

4.0

3.0

0.940

-

-

-

2

Từ cầu Bác sĩ Lai - Mương gia chanh (Đường chính)

0.760

4.0

3.0

0.760

-

-

-

3

Đàng Viên - Trường tiểu học Hữu Đức (Đường chính)

0.380

4.0

3.0

-

-

-

0.380

4

Cầu Mông Nhuận - Trần Thị Trà - UBND xã (Đường chính)

0.930

4.0

3.0

0.930

-

-

-

Đường khu dân cư Núi Tháp (Đường chính)

2.560

20

10

0.300

-

-

2.260

5

Từ đường Mông Đức-Phước Hà đến chợ La Chữ (Đường chính)

1.540

4.0

3.0

1.540

-

-

-

6

Đường liên thôn, nội thôn (103 tuyến)

34.000

4.0

3.0

23.820

-

-

10.180

7

Đường trục chính nội đồng (21 tuyến)

21.000

4.0

2.5

18.330

-

-

2.670

II.5

Xã Phước Hậu

83.900

69.500

3.200

-

11.200

1

Hiếu Lễ - Trường Sanh (Đường chính)

Hiếu Lễ

Trường Sanh

3.200

5.5

3.5

-

3.200

-

-

2

Đường liên thôn, nội thôn (135 tuyến)

63.650

4.0

3.0

53.200

-

-

10.450

3

Đường trục chính nội đồng (33 tuyến)

17.050

4.0

2.5

16.300

-

-

0.750

II.6

Xã Phước Thuận

56.495

50.020

-

-

6.475

1

Đường vào thôn Vạn Phước (Đường chính)

1.700

6.0

3.5

1.700

-

-

-

2

Đường vào thôn Thuận Hoà (Đường chính)

2.200

6.0

3.5

2.200

-

-

-

3

Đường vào thôn Phước Lợi (Đường chính)

1.800

6.0

3.0

1.800

-

-

-

4

Đường vào thôn Thuận Lợi (Đường chính)

2.000

6.0

3.0

2.000

-

-

-

5

Đường nội khu dân cư Điểm số 1 thôn Vạn Phước (Đường chính)

0.560

8.5

3.5

-

-

-

0.560

6

Đường nội khu dân cư Cây Cam (Đường chính)

0.090

4.5

3.5

-

-

-

0.090

7

Đường nội khu dân cư Cây Gòn (Đường chính)

0.075

4.5

3.5

-

-

-

0.075

8

Đường nội khu tái định cư thôn Phước Lợi (Đường chính)

0.100

4.5

3.5

0.100

-

-

-

9

Đường liên thôn, nội thôn (111 tuyến)

33.550

4

3

31.490

2.06

10

Đường trục chính nội đồng (33 tuyến)

14.420

4.0

2.5

10.730

-

-

3.690

II.7

Xã Phước Hải

48.320

35.690

-

-

12.630

1

Đường vào thôn Từ Tâm 1 (Đường chính)

3.000

4.0

3.0

-

-

-

3.000

2

Đường vào thôn Từ Tâm 2 (Đường chính)

2.000

4.0

3.0

-

-

-

2.000

3

Đường vào thôn Thành Tín (Đường chính)

1.700

4.0

3.0

-

-

-

1.700

4

Đường vào thôn Hòa Thủy (Đường chính)

2.500

4.0

3.0

-

-

-

2.500

5

Đường liên thôn, nội thôn (51 tuyến)

25.400

4.0

3.0

22.360

-

-

3.040

6

Đường trục chính nội đồng (11 tuyến)

13.720

4.0

2.5

13.330

-

-

0.390

II.8

Xã An Hải

54.380

36.640

-

-

17.740

1

Trường Mẫu giáo đến Mương Kênh Nam (Đường chính)

0.240

4.0

3.0

0.240

-

-

-

2

Nhà bà Giắc đến nhà Bà Nhiên (Đường chính)

0.400

4.0

3.0

-

-

-

0.400

3

Nhà ông Ngọc đến nhà bà Sen (Đường chính)

1.000

4.0

3.0

-

-

-

1.000

4

Nhà ông Thao đến nhà ông Khánh (Đường chính)

2.000

4.0

3.0

-

-

-

2.000

5

Đường vào thôn Tuấn Tú (Đường chính)

0.450

4.0

3.0

0.450

-

-

-

6

Đường liên thôn, nội thôn (97 tuyến)

37.000

4.0

3.0

27.260

-

-

9.740

7

Đường trục chính nội đồng (10 tuyến)

13.290

4.0

2.5

8.690

-

-

4.600

III

Đường đô thị

26.805

14.230

12.575

-

-

III.1

Các tuyến đường trục chính thị trấn Phước Dân

16.975

4.400

12.575

-

-

1

Bàu Trúc

Quốc lộ 1

Trường TH Vĩnh Thuận

0.640

5.5

5.0

-

0.640

-

-

2

Trần Phú

Ngân hàng Nông Nghiệp

Trung tâm Chính trị huyện

0.500

5.5

5.0

-

0.500

-

-

3

Trần Thi

Nhà ông Trần Văn Tư

Nhà ông Nguyễn Văn Dũng

0.500

5.5

5.0

-

0.500

-

-

4

Hoàng Diệu

Nhà ông Nguyễn Văn Loan

Giáp chợ Phú Quý

0.400

5.5

5.0

-

0.400

-

-

5

Nguyễn Thị Định

Trường Nguyễn Huệ nối dài

Thôn Vĩnh Thuận

0.900

5.5

5.0

-

0.900

-

-

6

Thủ Khoa Huân

Trung Tâm hướng nghiệp dạy nghề

Nhà bà Nguyễn Thị Hòa

0.300

5.5

5.0

-

0.300

-

-

7

Nguyễn Huệ

Quốc lộ 1

Nhà ông Nguyễn Hiếu

0.600

27.0

14.0

-

0.600

-

-

8

Trường Chinh

Nhà bà Lê Thị Hậu

Giáp xã Phước Thuận

1.600

5.5

5.0

-

1.600

-

-

9

Huỳnh Phước

Quốc lộ 1

Cầu Ma Ram

1.050

5.5

5.0

-

1.050

-

-

10

Nguyễn Trung Trực

Từ nhà ông Nguyễn Văn Vững

Nhà bà Bùi Thị Hoa

0.380

5.5

5.0

0.380

-

-

-

11

Đổng Dậu

Từ Trường Mẫu giáo Măng Non

Đến nhà bà Đàng Thị Loan

0.500

5.5

5.0

-

0.500

-

-

12

Phan Thanh Giản

Trường TH Vĩnh Thuận

Giáp Đường tỉnh 703

0.370

5.5

5.0

-

0.370

-

-

13

Trương Định

Quốc lộ 1

Giáp Đường tỉnh 703

0.550

5.5

5.0

-

0.550

-

-

14

Nguyễn Chí Thanh

Quốc lộ 1

Cầu Mỹ Nghiệp

0.350

5.5

5.0

-

0.350

-

-

15

Mỹ Nghiệp

Cầu Mỹ Nghiệp

Nhà ông lê Văn Chức

1.300

5.5

5.0

-

1.300

-

-

16

Nguyễn Thị Minh Khai

Cổng làng Bình Quý

Giáp Đường tỉnh 703

0.670

5.5

2.5

0.670

-

-

-

17

Nguyễn Viết Xuân

Nhà ông Đỗ Hồng Hồng

Nhà bà Nguyễn Thị Hà

0.800

5.5

3.5

0.800

-

-

-

18

Trần Quốc Toản

Nhà ông Nguyễn Ngọc Lễ

Nhà bà Phạm Thị Hoa

1.200

5.5

3.5

1.200

-

-

-

19

Võ Thị Sáu

Nhà bà Vũ Thị Hồng Hạnh

Nha ông Võ Thanh Thi

0.400

5.5

3.0

0.400

-

-

-

20

Nguyễn Văn Trỗi

Nhà ông Võ Định Thể

Nhà ông Nguyễn Chinh

0.300

5.5

2.5

0.300

-

-

-

21

Trần Phú

Nhà bà Lê Thị Xuân Quang

Nhà ông Nguyễn Văn An

0.550

5.5

4.0

-

0.550

-

-

22

Huỳnh Tấn Phát

Nhà ông Nguyễn Văn Lập

Nhà ông Hà Cung Hậu

0.250

5.5

4.0

-

0.250

-

-

23

Trương Văn Ly

Nhà ông Nguyễn Khắc Sinh Nhật

Nhà ông Nguyễn Văn Thành

0.300

5.5

2.5

0.300

-

-

-

24

Nguyễn Tiệm

Nhà ông Nguyễn Thanh Đồng

Nhà bà Phạm Thị Lộc

0.250

5.5

3.5

-

0.250

-

-

25

Hoàng Diệu

Nhà ông Tấn Sĩ

Cafe Trương Long

0.200

5.5

2.5

-

0.200

-

-

26

Thống Nhất

Nhà hàng Everlove

Quốc lộ 1

1.765

37.0

24.0

-

1.765

-

-

27

Lê Quý Đôn

Nhà ông Trương Thọ Giang

Nhà bà Lưu Thị Triệu

0.350

5.5

2.5

0.350

-

-

-

III.2

Các tuyến đường trong khu dân cư mới

0.550

0.550

-

-

-

1

Đường nội khu dân cư Ao Lò Gạch

Lô số 03

Lô số 43

0.300

5.5

2.5

0.300

-

-

-

2

Đường nội khu Bầu Lăng

Lô số 01

Lô số 31

0.250

5.5

2.5

0.250

-

-

-

III.3

Các tuyến đường nội bộ khu phố trong đô thị

9.280

9.280

-

-

-

1

Đường nội khu Chung Mỹ

Nhà ông Thiết Văn Trình

Nhà ông Đàng Xẩm

2.600

5.5

5.0

2.600

-

-

-

2

Đường nội khu Bàu Trúc

Nhà BQL khu Phố Bàu Trúc

Nhà ông Đổng Đại Lộc

0.680

5.5

5.0

0.680

-

-

-

3

Đường nội bộ chợ Phú Quý

Nhà ông Nguyễn Văn Lưu

Nhà ông Nguyễn Văn Châu

0.300

5.5

5.0

0.300

-

-

-

4

Đường nội khu (Nội khu đất sở)

Nhà ông Võ Thành Trung

Nhà ông Trần Chắt

3.200

5.5

5.0

3.200

-

-

-

5

Đường nội khu Mỹ Nghiệp

Nhà BQL khu phố Mỹ Nghiệp

Nhà ông Phú Thê

2.500

5.5

5.0

2.500

-

-

-

PHỤ LỤC IX

BẢNG PHÂN CẤP HỆ THỐNG ĐƯỜNG BỘ DO ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN THUẬN NAM QUẢN LÝ
(Kèm theo Quyết định số 74/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận)

TT

Tên đường

Mã đường

Điểm đầu

Điểm cuối

Chiều dài (Km)

Bề rộng (m)

Kết cấu mặt đường (Km)

Nền (m)

Mặt (m)

BTXM

BTN

Đá nhựa

Cấp phối

Tổng chiều dài các tuyến đường do UBND huyện Thuận Nam quản lý (I+II+III)

199.745

133.544

6.635

-

59.566

I

Đường Huyện

3.300

2.300

1.000

-

-

1

Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam - Đường tỉnh 701

ĐH.52

Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

0.000

9.0

7.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 15 km, quy mô nền đường rộng 9m, mặt đường rộng 7m

2

Quán Thẻ - Sông Biêu

ĐH.53

Quốc lộ 1, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

Đường quản lý hồ Sông Biêu

3.300

9.0

7.0

2.300

1.000

-

-

3

Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam - Văn Lâm

ĐH.54

Trung tâm hành chính huyện Thuận Nam

Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải (đoạn tránh thôn Văn Lâm)

-

40.0

11.0

Đường quy hoạch, chiều dài đoạn tuyến quy hoạch khoảng 1,5 km, quy mô nền đường rộng 40m, mặt đường rộng 11m

II

Đường xã

185.196

131.244

3.845

-

50.107

II.1

Xã Phước Nam

39.052

23.300

3.845

-

11.907

1

Quốc lộ 1 đi thôn Phước Lập (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ)

Quốc lộ 1, xã Phước Nam, huyện Thuận Nam

Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải (đoạn tránh thôn Văn Lâm)

3.103

7.5

6.5

-

3.103

-

-

Đường tránh lòng hồ Bầu Ngứ (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ)

Giao với Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải mới

Ngã ba đường vào mỏ đá An Khánh

1.649

6.0

3.5

-

0.742

-

0.907

2

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 96 tuyến)

22.700

17.900

-

-

4.800

3

Đường trục chính nội đồng (gồm 12 tuyến)

11.600

5.400

-

-

6.200

II.2

Xã Cà Ná

15.450

14.550

-

-

0.900

1

Đường liên xã Cà Ná - Phước Diêm

Thôn Lạc Sơn 2, xã Cà Ná (Đường tỉnh 701)

Thôn Lạc Tân 2, xã Phước Diêm (Đường tỉnh 701)

2.800

6.0

5.0

2.800

-

-

-

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 22 tuyến)

22 tuyến

11.860

10.960

-

-

0.900

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 01 tuyến)

1 tuyến

0.790

0.790

-

-

-

II.3

Xã Phước Diêm

16.870

10.570

-

-

6.300

2

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 79 tuyến)

10.070

7.070

-

-

3.000

3

Đường trục chính nội đồng (gồm 02 tuyến)

6.800

3.500

-

-

3.300

II.4

Xã Phước Ninh

20.040

17.740

-

-

2.300

1

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 61 tuyến)

10.910

8.610

-

-

2.300

2

Đường trục chính nội đồng (gồm 08 tuyến)

9.130

9.130

-

-

-

II.5

Xã Phước Minh

13.994

9.194

-

-

4.800

1

Đường dùng chung các dự án Điện mặt trời xã Phước Minh (đường chính)

ĐH.56

Đường huyện ĐH.53, xã Phước Minmh, huyện Thuận Nam

Quốc lộ 1, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

4.200

8.0

6.0

3.200

-

-

1.000

2

Đường từ Quán Thẻ 1 đến Quán Thẻ 2 (đường chính)

Thôn Quán Thẻ 1, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

Thôn Quán Thẻ 2, xã Phước Minh, huyện Thuận Nam

0.934

5.0

4.0

0.934

-

-

-

3

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 50 tuyến)

8.860

5.060

-

-

3.800

4

Đường trục chính nội đồng (không có)

-

-

-

-

-

II.6

Xã Nhị Hà

39.560

28.060

-

-

11.500

1

Thôn Nhị Hà 1 - thôn Nhị Hà 3 (đường chính)

Đường tỉnh 709B, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam

Đường tỉnh 709, xã Nhị Hà, huyện Thuận Nam

2.700

5.0

4.0

2.700

-

-

-

2

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 26 tuyến)

14.920

12.020

-

-

2.900

3

Đường trục chính nội đồng (gồm 29 tuyến)

21.940

13.340

-

-

8.600

II.7

Xã Phước Dinh

25.850

15.950

-

-

9.900

1

Từ Thiện - Sơn Hải 2

Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh

Thôn Sơn Hải 2, xã Phước Dinh

10.300

6.0

5.0

-

10.300

-

-

2

Đường từ lòng hồ Bầu Ngứ đi chùa Phổ Đà Sơn (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ)

Đường huyện Văn Lâm - Sơn Hải cũ (đoạn tránh lòng hồ Bầu Ngứ)

Chùa Phổ Đà Sơn, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

2.542

6.0

3.5

-

-

-

2.542

Đường vào xã Phước Dinh (đường Văn Lâm - Sơn Hải cũ)

Đường tỉnh 701, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

UBND xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam

1.056

6.0

3.5

0.376

0.680

-

-

3

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 53 tuyến)

13.850

11.250

-

-

2.600

4

Đường trục chính nội đồng (gồm 04 tuyến)

12.000

4.700

-

-

7.300

II.8

Xã Phước Hà

14.380

11.880

-

-

2.500

4

Đường từ UBND xã đến các thôn (đường chính)

Thôn Giá, xã Phước Hà

Các thôn, xã Phước Hà

1.240

5.0

4.0

1.240

-

-

-

a

Đường liên thôn, nội thôn (gồm 33 tuyến)

9.140

6.640

-

-

2.500

b

Đường trục chính nội đồng (gồm 05 tuyến)

4.000

4.000

-

-

-

III

Đường đô thị

11.249

-

1.790

-

9.459

III.1

Các tuyến đường trục chính trong khu Trung tâm huyện

11.249

-

1.790

-

9.459

1

Đường số 3

0.793

25.0

-

-

-

0.793

2

Đường số 7

0.793

30.0

-

0.200

-

0.593

3

Đường số 9

0.793

25.0

-

0.390

-

0.403

4

Đường số 13

0.793

25.0

-

-

-

0.793

5

Đường số 15

0.793

40.0

-

-

-

0.793

6

Đường số 17

0.793

25.0

-

-

-

0.793

7

Đường số 24

1.225

25.0

-

-

-

1.225

8

Đường số 26

1.225

25.0

-

-

-

1.225

9

Đường số 28

1.591

40.0

-

1.200

-

0.391

10

Đường số 30

1.225

25.0

-

-

-

1.225

11

Đường số 37

1.225

30.0

-

-

-

1.225

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 74/2022/QĐ-UBND ngày 14/12/2022 Quy định nội dung về phân cấp, quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.283

DMCA.com Protection Status
IP: 18.225.98.100
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!