|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 73/QĐ-UBND Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn Cần Thơ 2020 2030 2017
Số hiệu:
|
73/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Cần Thơ
|
|
Người ký:
|
Đào Anh Dũng
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
73/QĐ-UBND
|
Cần
Thơ, ngày 12 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN THÀNH
PHỐ CẦN THƠ ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 GẮN VỚI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ
ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Quyết định số
1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu
chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
1509/QĐ-BGTVT ngày 08 tháng 7 năm 2011 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê
duyệt Chiến lược phát triển Giao thông nông thôn Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết Đại hội đại
biểu Đảng bộ thành phố Cần Thơ lần thứ XIII nhiệm kỳ 2015 - 2020 ngày 30 tháng
9 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
72/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc thông
qua Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở
Giao thông vận tải tại Tờ trình số 693/TTr- SGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn
thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Mục tiêu quy hoạch
a) Giai đoạn 2016 - 2020:
- Phát triển mạng lưới đường
huyện, đường xã tạo thành những tuyến kết nối thuận lợi, liên thông với hệ thống
quốc lộ, đường tỉnh, đường đô thị;
- 100% xã (36/36) đạt tiêu
chí giao thông trong chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới
(đảm bảo chỉ tiêu về giao thông trong xây dựng nông thôn mới theo Nghị quyết Đại
hội đại biểu Đảng bộ thành phố lần XIII, nhiệm kỳ 2015 - 2020);
- 100% đường huyện được cứng
hóa tối thiểu đạt cấp V; 100% đường trục xã, liên xã được cứng hóa đạt cấp đường
loại A hoặc B; 50% đường trục ấp được cứng hóa đạt cấp đường loại B hoặc C; 30%
đường xóm được cứng hóa đạt cấp đường loại D, sạch sẽ, không lầy lội vào mùa
mưa;
- Hệ thống cầu, cống trên
các tuyến đường giao thông nông thôn phù hợp với cấp đường quy hoạch;
- Từng bước bố trí các nguồn
vốn để bảo trì hệ thống đường giao thông nông thôn: 100% đường huyện và tối thiểu
35% đường xã được bảo trì;
- Phát triển các loại phương
tiện vận tải phù hợp với địa hình, kết cấu hạ tầng giao thông và nhu cầu đi lại
của nhân dân vùng nông thôn.
b) Định hướng đến năm
2030:
Hoàn thiện mạng lưới đường
huyện, đường xã, rà soát nâng một số tuyến đường huyện lên thành đường tỉnh, đường
xã lên thành đường huyện, tạo thành mạng lưới đường bộ thông suốt từ thành phố
đến huyện, từ huyện đến xã và từ xã về ấp với chất lượng tốt. Phấn đấu:
- 100% đường huyện, đường trục
xã được vào cấp kỹ thuật, được nhựa hóa hoặc bê tông hóa và được bảo trì theo kế
hoạch;
- 100% đường trục ấp được cứng
hóa, đạt tối thiểu đường loại B, C giao thông nông thôn;
- 100% đường xóm được cứng
hóa đạt cấp đường loại D giao thông nông thôn;
- Nâng cao dịch vụ vận tải từ
trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển
của vùng nông thôn trong toàn thành phố Cần Thơ.
2. Nội dung quy hoạch
a) Quy hoạch phát triển mạng
lưới đường huyện:
- Quy hoạch giai đoạn 2016 -
2020 gồm 26 tuyến, với tổng chiều dài là 156,89km, trong đó duy tu giữ cấp 2
tuyến dài 16,07km, nâng cấp 16 tuyến dài 72km, kéo dài 3 tuyến dài 61,82km, mở
mới 2 tuyến dài 7km;
- Định hướng quy hoạch đến
năm 2030 gồm 32 tuyến, với tổng chiều dài là 236,54km, trong đó duy tu giữ cấp
22 tuyến dài 144km, nâng cấp 3 tuyến dài 27,61km, kéo dài 4 tuyến dài 20,53km,
mở mới 3 tuyến dài 44,4km.
(Chi tiết trong phụ lục 01 kèm theo)
b) Quy hoạch phát triển mạng
lưới đường xã:
- Quy hoạch phát triển mạng
lưới đường xã giai đoạn 2016 - 2020:
Toàn thành phố có 649 tuyến
(không tính đến các tuyến đường xã tại các thị trấn), với tổng chiều dài
1.615,6km. Trong đó:
+ Đường trục xã: Đạt 100% cứng
hóa, đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn (hoặc cấp B
trong điều kiện khó khăn). Duy tu giữ cấp 133 tuyến, dài 532,31km; nâng cấp 11
tuyến, dài 29.96km;
+ Đường trục ấp: Đạt tối thiểu
30% cứng hóa đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp B, C giao thông nông thôn. Duy
tu giữ cấp 262 tuyến, dài 720,33km; nâng cấp 27 tuyến, dài 66,09km; mở mới 2
tuyến, dài 1,9km;
+ Đường ngõ, xóm: Đạt tối
thiểu 50% cứng hóa đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp C, D giao thông nông
thôn. Duy tu giữ cấp 210 tuyến, dài 250,35km; nâng cấp 3 tuyến, dài 9km; mở mới
1 tuyến, dài 5,7km.
- Định hướng quy hoạch phát
triển mạng lưới đường xã đến năm 2030:
Toàn thành phố có 709 tuyến (không
tính đến các tuyến đường xã tại các thị trấn), với tổng chiều dài 1.688,01km.
Trong đó:
+ Đường trục xã: Đạt 100% cứng
hóa, đạt tiêu chuẩn đường cấp A giao thông nông thôn, duy tu giữ cấp 11 tuyến,
dài 49,35km; nâng cấp 132 tuyến, dài 532,94km; mở mới 15 tuyến, dài 43,9km;
+ Đường trục ấp: Đạt 100% cứng
hóa, đạt tiêu chuẩn đường cấp B giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp 13 tuyến,
dài 35,31km; nâng cấp 276 tuyến, dài 742km; mở mới 2 tuyến, dài 4,6km;
+ Đường ngõ, xóm: Đạt 100% cứng
hóa, đạt tối thiểu tiêu chuẩn đường cấp C giao thông nông thôn. Duy tu giữ cấp
20 tuyến, dài 28,98km; nâng cấp 230 tuyến, dài 230,84km; mở mới 10 tuyến, dài
19,3km.
(Chi tiết trong phụ lục 02 kèm theo)
c) Quy hoạch phát triển
các tuyến đường kết nối mạng lưới giao thông nông thôn và mạng lưới giao thông
đô thị:
- Giai đoạn 2016 - 2020:
+ Nâng cấp tuyến đường Hương
lộ Bằng Tăng (đường Thái Thị Hạnh - quận Ô Môn), từ giao Quốc lộ 91 đến cặp
sông Hậu, dài 6,3km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị thứ yếu 4 làn xe;
+ Nâng cấp tuyến đường dọc
kênh Bà Chiêu từ ranh giới huyện Vĩnh Thạnh đến giao với đường Thới Thuận - Thạnh
Lộc tại Thới Thuận (quận Thốt Nốt), dài 3km đạt tiêu chuẩn đường đô thị 2 làn
xe.
- Định hướng quy hoạch đến
năm 2030:
+ Kéo dài tuyến đường huyện
06 (từ ranh huyện Phong Điền đến giao với
đường Lộ Hậu Tân Thạnh Tây,
quận Cái Răng), dài 0,5km đạt tiêu chuẩn đường cấp IV. Đồng thời, nâng cấp tuyến
đường Lộ Hậu Tân Thạnh Tây dài 2,6km đạt tiêu chuẩn đường đô thị;
+ Xây dựng mới tuyến đường
Huỳnh Phan Hộ (quận Bình Thủy) kéo dài qua phường Long Hòa, phường Thới An Đông
đến giao với đường tỉnh 918 tại xã Giai Xuân - huyện Phong Điền, tuyến dài
8,6km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;
+ Xây dựng mới tuyến đường nối
(thuộc quận Ô Môn) từ đường huyện 40 giáp ranh với huyện Thới Lai, đi theo đường
nối Quốc lộ 91 - cống Ông Tà, dài 5,5km, đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị
chủ yếu 6 làn xe;
+ Nâng cấp tuyến đường Nguyễn
Trọng Quyền (quận Thốt Nốt) từ giao với Quốc lộ 91 tại phường Trung Kiên đến nối
với tuyến đường huyện 35 (điểm đầu ranh Thốt Nốt, điểm cuối thị trấn Cờ Đỏ),
dài 4,5km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị chủ yếu 6 làn xe;
+ Nâng cấp tuyến đường kênh
Thơm Rơm (quận Thốt Nốt) từ giao Quốc lộ 91 tại cầu Thơm Rơm đến Tân Phú - Thuận
Hưng, dài 6,4km đạt tiêu chuẩn đường trục chính đô thị thứ yếu 4 làn xe.
d) Kinh phí thực hiện:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nhu
cầu vốn đầu tư là 702,1 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách của các huyện là 202 tỷ
đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là 325,1 tỷ đồng, vốn xã
hội hóa là 175 tỷ (nguồn vốn do nhân dân đóng góp mặt bằng, hoa màu, vật kiến
trúc; vốn do các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ);
- Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu
cầu vốn đầu tư là 3.196,5 tỷ đồng. Trong đó, vốn ngân sách của các huyện là
920,6 tỷ đồng, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước là 1478,75 tỷ đồng,
vốn xã hội hóa là 796 tỷ (nguồn vốn do nhân dân đóng góp mặt bằng, hoa màu, vật
kiến trúc; vốn do các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tài trợ).
(Chi tiết phụ lục 03 kèm
theo)
đ) Nhu cầu quỹ đất dành
cho phát triển giao thông nông thôn:
- Giai đoạn 2016 - 2020: Nhu
cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn là 2.054,9 ha;
- Giai đoạn 2021 - 2030: Nhu
cầu quỹ đất dành cho phát triển giao thông nông thôn là 2.297,4 ha.
(Chi tiết trong phụ lục 03 kèm theo)
Điều 2.
Tổ chức thực hiện Quy hoạch
1. Giao Sở Giao thông vận tải
a) Tổ chức công bố Quy hoạch
theo quy định;
b) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn
đốc và giám sát việc triển khai thực hiện Quy hoạch; trường hợp cần bổ sung, điều
chỉnh Quy hoạch, Sở Giao thông vận tải tổng hợp ý kiến của các sở, ngành và địa
phương có liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định.
2. Giao các sở, ban, ngành
thành phố
Theo chức năng nhiệm vụ được
giao, phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Ủy ban nhân dân các quận huyện triển
khai thực hiện Quy hoạch một cách hiệu quả. Trong quá trình triển khai thực hiện
có khó khăn vướng mắc phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình Ủy ban nhân dân
thành phố xem xét, quyết định.
3. Giao Ủy ban nhân dân quận,
huyện
Cụ thể hóa các mục tiêu, nội
dung của Quy hoạch bằng kế hoạch 5 năm, hàng năm của địa phương để thực hiện
quy hoạch phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và của
thành phố. Hàng năm phối hợp với Sở Giao thông vận tải có báo cáo đánh giá việc
thực hiện Quy hoạch;
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở,
Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
và các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải;
- TT.TU, TT.HĐND thành phố;
- CT, các PCT UBND thành phố;
- VP UBND thành phố (3B);
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- Cổng thông tin thành phố;
- Lưu: VT.QT.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Anh Dũng
|
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐƯỜNG HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số:73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên đường
|
Số hiệu
|
Điểm đầu
|
Điểm cuối
|
Quy hoạch
giai đoạn 2016-2020
|
Quy hoạch
giai đoạn 2021-2030
|
Chiều dài (km)
|
Cấp đường
|
Nâng cấp
(km)
|
Xây dựng mới
(km)
|
Giữ cấp
(km)
|
Chiều dài
(km)
|
Cấp đường
|
Nâng cấp
(km)
|
Xây dựng mới
(km)
|
Giữ cấp
(km)
|
HUYỆN PHONG
ĐIỀN
|
25,4
|
|
9,3
|
7,0
|
9,1
|
34,8
|
|
4,6
|
9,4
|
20,8
|
1
|
Đường huyện 01
|
ĐH 01
|
UBND xã Nhơn Ái
|
Ranh Thới Lai
|
4,6
|
VI
|
|
|
4,6
|
8,6
|
IV
|
4,6
|
4
|
|
2
|
Đường huyện 02
|
ĐH 02
|
Đường Nhơn Ái -
Trường Long
|
ĐT 919
|
4,5
|
IV
|
|
|
4,5
|
4,5
|
IV
|
|
|
4,5
|
3
|
Đường huyện 03
|
ĐH 03
|
Đường Áng Khám
- Ông Hào
|
ĐT 926
|
2,3
|
IV
|
2,3
|
|
|
2,3
|
IV
|
|
|
2,3
|
4
|
Đường huyện 04
|
ĐH 04
|
ĐT 923
|
Ranh Thới Lai
|
3,2
|
IV
|
3,2
|
|
|
3,2
|
IV
|
|
|
3,2
|
5
|
Đường huyện 05
|
ĐH 05
|
ĐT 923
|
Ranh quận Ninh
Kiều
|
2,4
|
IV
|
2,4
|
|
|
2,4
|
IV
|
|
|
2,4
|
6
|
Đường huyện 06
|
ĐH 06
|
ĐT 932
|
Ranh quận Ninh
Kiều
|
|
|
|
|
|
5,4
|
IV
|
|
5,4
|
|
7
|
Đường huyện 07
|
ĐH 07
|
Đường Rạch Cái
tắc
|
ĐT 918
|
4,0
|
IV
|
1,4
|
2,6
|
|
4,0
|
IV
|
|
|
4
|
8
|
Đường huyện 08
|
ĐH 08
|
ĐT 918
|
ĐT 923
|
4,4
|
IV
|
|
4,4
|
|
4,4
|
IV
|
|
|
4,4
|
HUYỆN THỚI
LAI
|
28,84
|
|
20,6
|
5,2
|
3,04
|
49,19
|
|
20,59
|
2,7
|
25,9
|
1
|
Đường huyện 18
(ĐH Thới Lai-Tân Thạnh)
|
ĐH 18
|
ĐT 922
|
Xã Tân Thạnh
|
5,5
|
IV
|
5,5
|
|
|
5,5
|
IV
|
|
|
5,5
|
2
|
Đường huyện 19
(ĐH Tân Thới - Trường Thành)
|
ĐH 19
|
ĐT 922
|
Giao xã Trường
Thành -huyện Phong Điền
|
10,15
|
IV
|
10,15
|
|
|
10,15
|
IV
|
|
|
10,15
|
3
|
Đường huyện 20
(Đường huyện kênh vào viện lúa)
|
ĐH 20
|
cầu Viện Lúa
|
Sông Ô Môn
|
2,25
|
IV
|
2,25
|
|
|
6,03
|
IV
|
3,38
|
0,3
|
2,35
|
4
|
Đường huyện 21
(Đường huyện Thới Lai - Trường Thắng)
|
ĐH 21
|
TT Thới Lai
|
Ranh huyện
Phong Điền,
|
8,24
|
IV
|
|
5,2
|
3,04
|
8,24
|
IV
|
3,04
|
|
5,2
|
5
|
Đường huyện 22
(Đường huyện vào trung tâm xã Xuân Thắng)
|
ĐH 22
|
UBND xã Xuân Thắng
|
Đường Sông Ô
Môn phải
|
2,7
|
IV
|
2,7
|
|
|
2,7
|
IV
|
|
|
2,7
|
6
|
Đường huyện 23
|
ĐH 23
|
TT, Thới Lai
|
Ranh tỉnh Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
14,17
|
IV
|
14,17
|
|
|
7
|
Đường huyện 25
|
ĐH 25
|
Ranh huyện
Phong Điền (ĐH 05)
|
ĐH 19
|
|
|
|
|
|
2,4
|
IV
|
|
2,4
|
|
HUYỆN CỜ ĐỎ
|
58,55
|
|
36,95
|
21,6
|
|
79,45
|
|
10,4
|
0
|
69,05
|
1
|
Đường huyện 33
|
ĐH 33
|
ĐT 921
|
Ranh tỉnh Kiên
Giang
|
6,48
|
IV
|
4,88
|
1,6
|
|
6,48
|
IV
|
|
|
6,48
|
2
|
Đường huyện 34
|
ĐH 34
|
ĐT 919
|
Ranh tỉnh Kiên
Giang
|
7,97
|
IV
|
7,97
|
|
|
7,97
|
IV
|
|
|
7,97
|
3
|
Đường huyện 35
|
ĐH 35
|
Ranh quận Thốt
Nốt
|
TT. Cờ Đỏ
|
18,4
|
IV
|
2,9
|
15,5
|
|
18,4
|
IV
|
|
|
18,4
|
4
|
Đường huyện 36
|
ĐH 36
|
ĐT 921
|
Ranh huyện Vĩnh
Thạnh
|
2
|
IV
|
2
|
|
|
2
|
IV
|
|
|
2
|
5
|
Đường huyện 37
|
ĐH 37
|
Ranh Nông Trường
|
Đường Kênh Xáng
Thốt Nốt trái
|
12,4
|
IV
|
12,4
|
|
|
12,4
|
IV
|
|
|
12,4
|
6
|
Đường huyện 38
|
ĐH 38
|
Ranh huyện Thới
Lai
|
Sông Xáng Thốt
Nốt
|
11,3
|
IV
|
6,8
|
4,5
|
|
11,3
|
IV
|
|
|
11,3
|
7
|
Đường huyện 39
|
ĐH 39
|
Kênh KH6
|
Sông Thốt Nốt
|
|
|
|
|
|
10,4
|
IV
|
10,4
|
|
|
8
|
Đường huyện
40(đường quốc lộ 91 Đông Hiệp)
|
ĐH 40
|
Ranh xã Xuân Thắng
huyện Thới lai
|
Ranh quận Ô Môn
|
|
|
|
|
|
10,5
|
IV
|
|
|
10,5
|
HUYỆN VĨNH THẠNH
|
42,1
|
|
42,1
|
0
|
|
73,5
|
|
0,8
|
30,6
|
73,5
|
1
|
Đường huyện 46
|
ĐH 46
|
Ranh An Giang
|
Ranh quận Thốt
Nốt
|
4,6
|
IV
|
4,6
|
|
|
4,6
|
IV
|
|
|
4,6
|
2
|
Đường huyện 47
|
ĐH 47
|
ĐT 921B
|
QL 80
|
4,1
|
IV
|
4,1
|
|
|
4,1
|
IV
|
|
|
4,1
|
3
|
Đường huyện 48
|
ĐH 48
|
QL 80
|
Ranh Cờ Đỏ
|
4,8
|
IV
|
4,8
|
|
|
9,2
|
IV
|
0,8
|
3,6
|
4,8
|
4
|
Đường huyện 49
|
ĐH 49
|
Đường kênh Bà
Chiêu (trái)
|
Đường kênh Thắng
Lợi 1
|
2,4
|
IV
|
2,4
|
|
|
2,4
|
IV
|
|
|
2,4
|
5
|
Đường huyện 50
|
ĐH 50
|
Đường Đội Tự
|
Ranh Thốt Nốt
|
6,7
|
IV
|
6,7
|
|
|
6,7
|
IV
|
|
|
6,7
|
6
|
Đường huyện 51
|
ĐH 51
|
Ranh An Giang
|
Kênh Bắc Cái Sắn
|
3,6
|
IV
|
3,6
|
|
|
3,6
|
IV
|
|
|
3,6
|
7
|
Đường huyện 52
|
ĐH 52
|
Ranh Kiên Giang
|
Ranh quận Thốt
Nốt
|
|
|
|
|
|
26,3
|
IV
|
|
26,3
|
|
8
|
Đường huyện 53
|
ĐH 53
|
Ranh An Giang
|
Kênh Bắc Cái Sắn
|
11,1
|
IV
|
11,1
|
|
|
11,1
|
IV
|
|
|
11,1
|
9
|
Đường huyện 54
|
ĐH 54
|
ĐT 916
|
ĐH 53
|
4
|
IV
|
4
|
|
|
5,5
|
IV
|
|
1,5
|
5,5
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP QUY HOẠCH ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
HUYỆN PHONG ĐIỀN
STT
|
Loại đường
|
Hiện trạng
|
|
|
|
Giai đoạn 2016-2020
|
|
|
Giai đoạn 2021-2030
|
|
|
|
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Tổng cộng
|
152
|
324,48
|
|
|
|
152
|
327,08
|
|
|
|
157
|
340,31
|
|
|
|
Nhơn Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
4
|
22,9
|
2-4
|
100%
|
B,C
|
4
|
22,9
|
2-4
|
100,0%
|
A
|
4
|
22,9
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
10
|
22,75
|
2-2,5
|
90,33%
|
C
|
10
|
22,75
|
2-2,5
|
90,3%
|
C,B
|
10
|
22,75
|
3-3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
20
|
29,88
|
1-2
|
67,77%
|
D
|
20
|
29,88
|
1-2
|
67,77%
|
D
|
21
|
31,78
|
1,5-2
|
100,0%
|
D,C
|
|
Tổng
|
34
|
75,53
|
|
|
|
34
|
75,53
|
|
|
|
35
|
77,43
|
|
|
|
Nhơn Ái
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
3
|
18,029
|
3,5-4
|
100%
|
VI,A
|
3
|
18,029
|
3,5-4
|
100,0%
|
A
|
2
|
15,999
|
3,5-4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
13
|
24,19
|
2-2,5
|
94,21%
|
C
|
13
|
24,79
|
2-2,5
|
94,2%
|
C,B
|
13
|
24,79
|
3-3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
5
|
5,2
|
2-2,5
|
100%
|
C
|
5
|
5,2
|
2-2,5
|
100,0%
|
C
|
8
|
8,7
|
2-2,5
|
100,0%
|
C
|
|
Tổng
|
21
|
47,419
|
0
|
0
|
0
|
21
|
48,02
|
|
|
|
23
|
49,49
|
|
|
|
Tân Thới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
2
|
9,9
|
2-4
|
100%
|
VI,A,C
|
2
|
9,90
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
9,9
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
12
|
19,943
|
2-3
|
73,21%
|
B,C
|
12
|
19,94
|
2-3
|
73%
|
B,C
|
12
|
21,94
|
3-3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
14
|
7,44
|
1,5-2
|
57,66%
|
C,D
|
14
|
7,44
|
1,5-2
|
53%
|
C,D
|
14
|
8,14
|
1,5-2
|
100,0%
|
C,D
|
|
Tổng
|
28
|
37,283
|
|
|
|
28
|
37,28
|
|
|
|
28
|
39,98
|
|
|
|
Trường Long
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
2
|
6,4
|
2-4
|
100%
|
A,C
|
2
|
6,4
|
2-4
|
100,0%
|
A
|
2
|
9,96
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
10
|
38,9
|
2-3
|
84,06%
|
B,C
|
10
|
38,9
|
2-3
|
84,1%
|
B,C
|
10
|
38,9
|
3-3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
5
|
11
|
2
|
86,36%
|
C
|
5
|
11
|
2
|
86,4%
|
C
|
6
|
13
|
2
|
100,0%
|
C
|
|
Tổng
|
17
|
56,3
|
|
|
|
17
|
56,30
|
|
|
|
18
|
61,86
|
|
|
|
Mỹ Khánh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
3
|
10,8
|
4
|
100%
|
VI
|
3
|
10,8
|
4
|
100%
|
A
|
3
|
10,8
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
5
|
7,93
|
2-4
|
100%
|
B,C
|
5
|
7,93
|
2-4
|
100%
|
A,B,C
|
5
|
7,93
|
3-4
|
100,0%
|
A,B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
12
|
19,3
|
2-3
|
72,54%
|
C
|
12
|
19,3
|
2-3
|
72,54%
|
B,C,D
|
12
|
19,3
|
2-3
|
100,0%
|
B,C,D
|
|
Tổng
|
20
|
38,03
|
|
|
|
20
|
38,03
|
|
|
|
20
|
38,03
|
|
|
|
Giai Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
5
|
19,3
|
1,5-2
|
100%
|
0
|
5
|
19,3
|
1,5-2
|
100,00%
|
A
|
5
|
19,3
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
7
|
17,13
|
1,5-2,5
|
97,66%
|
0
|
7
|
18,43
|
1,5-2,5
|
97,66%
|
B,C,D
|
7
|
18,43
|
3-3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
20
|
33,49
|
1-4
|
100%
|
0
|
20
|
33,49
|
1-4
|
100,00%
|
A,C,D
|
21
|
35,79
|
1,5-4
|
100,0%
|
A,C,D
|
|
Tổng
|
32
|
69,92
|
|
|
0
|
32
|
71,22
|
|
|
|
33
|
73,52
|
|
|
|
HUYỆN THỚI LAI
STT
|
Tên xã
|
Hiện trạng
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Tổng cộng
|
196
|
481,06
|
|
|
|
194
|
476,464
|
|
|
|
212
|
519,16
|
|
|
|
Tân Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
3
|
8,3
|
2
|
100%
|
C
|
2
|
6,00
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
6
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
7
|
20,4
|
2
|
69,61%
|
C
|
7
|
20,40
|
2-3,5
|
70%
|
B,C
|
7
|
20,4
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
6
|
4,9
|
1-2
|
52,04%
|
C
|
6
|
3,80
|
1-2
|
52%
|
C,D
|
6
|
3,8
|
1-2
|
100,0%
|
C
|
|
Tổng
|
16
|
33,6
|
|
|
|
15
|
30,2
|
|
|
|
15
|
30,20
|
|
|
|
Thới Tân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
2
|
9,3
|
2
|
100%
|
C
|
2
|
9,30
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
9,30
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
7
|
17,2
|
2
|
100%
|
C
|
7
|
17,20
|
2-3,5
|
100%
|
B,C
|
7
|
17,20
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
C
|
0
|
0,00
|
|
|
C
|
0
|
0
|
|
|
C
|
|
Tổng
|
9
|
26,5
|
|
|
|
9
|
26,5
|
|
|
|
9
|
26,50
|
|
|
|
Xuân Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
8
|
19,14
|
2-4
|
100%
|
A,C
|
8
|
19,14
|
4
|
100%
|
A
|
8
|
19,14
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
9
|
14,58
|
2
|
75,31%
|
C
|
9
|
14,58
|
2-3,5
|
75%
|
B,C
|
9
|
14,58
|
3-3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
17
|
33,72
|
|
|
|
17
|
33,72
|
|
|
|
17
|
33,72
|
|
|
|
Thới Thạnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
5
|
11,86
|
2-4
|
100%
|
A,C
|
5
|
11,86
|
4
|
100%
|
A
|
5
|
11,86
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
8
|
7,27
|
2
|
80,33%
|
C
|
8
|
7,27
|
2-3,5
|
80%
|
B,C
|
8
|
7,27
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
17
|
9,76
|
1,5-2
|
58,91%
|
C,D
|
16
|
8,56
|
1,5-2
|
53,2%
|
C,D
|
16
|
8,56
|
1,5-2
|
100,0%
|
C
|
|
Tổng
|
30
|
28,89
|
|
|
|
29
|
27,69
|
|
|
|
29
|
27,69
|
|
|
|
Đông Thuận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
4
|
21,85
|
2-4
|
100%
|
A,C
|
4
|
21,85
|
4
|
100%
|
A
|
6
|
26,55
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
7
|
23,27
|
2
|
66,91%
|
C
|
7
|
23,27
|
2-3,5
|
67%
|
B,C
|
7
|
23,27
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
11
|
45,12
|
|
100,00%
|
|
11
|
45,12
|
|
|
|
13
|
49,82
|
|
|
|
Đông Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
7
|
31,248
|
2-4
|
100%
|
A,C
|
7
|
31,25
|
4
|
100%
|
A
|
9
|
41,75
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
20
|
37,199
|
1-2
|
29,97%
|
C,D
|
20
|
37,20
|
2-3,5
|
50%
|
B,C
|
20
|
37,20
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
27
|
68,447
|
|
90,81%
|
|
27
|
68,447
|
|
|
|
29
|
78,95
|
|
|
|
Trường Xuân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
2
|
Đường trục
ấp
|
18
|
45,46
|
1-4
|
92,48%
|
A,D
|
18
|
45,46
|
2-4
|
92%
|
A,C
|
18
|
45,46
|
3-4
|
100,0%
|
A
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
1
|
0,7
|
3
|
100,0%
|
C
|
|
Tổng
|
18
|
45,46
|
|
|
|
18
|
45,46
|
|
|
|
19
|
46,16
|
|
|
|
Trường Xuân A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
4
|
13,19
|
4
|
100%
|
0
|
4
|
13,19
|
4
|
100%
|
A
|
4
|
13,19
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
7
|
23,55
|
1-2
|
55,80%
|
0
|
7
|
23,55
|
2-3,5
|
56%
|
B,C
|
7
|
23,55
|
3
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đường nội
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
14,3
|
1.5
|
100,0%
|
D
|
|
Tổng
|
11
|
36,74
|
|
80,63%
|
|
11
|
36,74
|
|
|
|
18
|
51,04
|
|
|
|
Trường Xuân B
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
4
|
14,73
|
4
|
76,71%
|
VI,A
|
4
|
14,73
|
4
|
100%
|
VI,A
|
4
|
14,73
|
4
|
100,0%
|
VI,A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
7
|
16,027
|
1-2
|
61,52%
|
D
|
7
|
16,03
|
2-3,5
|
61,5%
|
B,C
|
7
|
16,03
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
4
|
Đường nội
đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
12,5
|
1.5
|
100,0%
|
D
|
|
Tổng
|
11
|
30,757
|
|
|
|
11
|
30,757
|
|
|
|
17
|
43,26
|
|
|
|
Trường Thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
4
|
19,67
|
2
|
100%
|
C
|
4
|
19,67
|
4
|
100%
|
A
|
4
|
19,67
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
4
|
13
|
2
|
100%
|
C
|
4
|
13,00
|
2-3,5
|
100%
|
B,C
|
4
|
13,00
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
13
|
13,09
|
2
|
72,50%
|
C
|
13
|
13,09
|
2
|
72%
|
C
|
13
|
13,09
|
2
|
100,0%
|
C
|
|
Tổng
|
21
|
45,76
|
|
|
|
21
|
45,76
|
|
|
|
21
|
45,76
|
|
|
|
Trường Thắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
5
|
19,67
|
2-4
|
100%
|
A,C
|
5
|
19,67
|
4
|
100%
|
A
|
5
|
19,67
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
9
|
22,6
|
2
|
59,29%
|
C
|
9
|
22,60
|
2-3,5
|
59,3%
|
B,C
|
9
|
22,60
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
14
|
42,27
|
|
|
|
14
|
42,27
|
|
|
|
14
|
42,27
|
|
|
|
Định Môn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đường trục
xã
|
5
|
23,47
|
2
|
80,10%
|
C
|
5
|
23,47
|
4
|
100%
|
A
|
5
|
23,47
|
4
|
100,0%
|
A
|
2
|
Đường trục
ấp
|
6
|
20,33
|
2
|
24,15%
|
C,D
|
6
|
20,33
|
2-3,5
|
75%
|
B,C
|
6
|
20,33
|
3,5
|
100,0%
|
B
|
3
|
Đường
ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0,00
|
|
|
|
0
|
0
|
|
|
|
|
Tổng
|
11
|
43,8
|
|
|
|
11
|
43,8
|
|
|
|
11
|
43,8
|
|
|
|
HUYỆN CỜ ĐỎ
STT
|
Tên xã
|
Hiện trạng
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Tổng cộng
|
190
|
536,74
|
|
|
|
182
|
506,47
|
|
|
|
195
|
539,77
|
|
|
|
Đông Hiệp
|
1
|
Đường trục xã
|
4
|
18,2
|
2-3,5
|
100,0%
|
A,B,C
|
4
|
18,2
|
4
|
100%
|
A
|
4
|
18,2
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
2
|
4,2
|
2
|
100,0%
|
C
|
2
|
4,2
|
2-3,5
|
100%
|
B,C
|
2
|
4,2
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
12
|
11,41
|
1-2
|
40,3%
|
C,D
|
12
|
11,41
|
1-2
|
40,3%
|
C,D
|
12
|
11,41
|
2
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
18
|
33,81
|
|
|
|
18
|
33,81
|
|
|
|
18
|
33,81
|
|
|
|
Đông Thắng
|
1
|
Đường trục xã
|
9
|
29,43
|
2-4
|
62,22%
|
B,C
|
9
|
29,43
|
4
|
100%
|
A
|
13
|
40,43
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
|
Tổng
|
9
|
29,43
|
|
|
|
9
|
29,43
|
|
|
|
13
|
40,43
|
|
|
|
Thới Đông
|
1
|
Đường trục xã
|
5
|
16,95
|
2
|
100%
|
C
|
4
|
13,45
|
4
|
100%
|
A
|
7
|
22,35
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
4
|
9,47
|
2
|
100%
|
C
|
4
|
9,47
|
2-3,5
|
100%
|
B,C
|
4
|
9,47
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
4
|
5,86
|
2-4
|
100%
|
C
|
3
|
4,66
|
2-4
|
100%
|
C
|
3
|
4,66
|
2-4
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
13
|
32,28
|
|
|
|
11
|
27,58
|
|
|
|
14
|
36,48
|
|
|
|
Thới Xuân
|
1
|
Đường trục xã
|
11
|
33,99
|
2-4
|
100%
|
B,C
|
11
|
33,99
|
4
|
100%
|
A
|
13
|
38,39
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
3
|
6,4
|
2
|
0%
|
C
|
3
|
6,4
|
2-3,5
|
53%
|
B,C
|
5
|
11,00
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
|
Tổng
|
14
|
40,39
|
|
|
|
14
|
40,39
|
|
|
|
18
|
49,39
|
|
|
|
Thạnh Phú
|
1
|
Đường trục xã
|
4
|
20,13
|
2-3,5
|
100,0%
|
A,B,C
|
3
|
16,13
|
4
|
100%
|
A
|
5
|
20,53
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
17
|
87,09
|
2
|
73,3%
|
C,D
|
16
|
78,32
|
2-3,5
|
70,4%
|
B,C
|
16
|
78,32
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
11
|
20,78
|
1-2
|
15,9%
|
C,D
|
11
|
20,78
|
1-2
|
32%
|
C,D
|
11
|
20,78
|
2
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
32
|
128
|
|
|
|
30
|
115,23
|
|
|
|
32
|
119,63
|
|
|
|
Thới Hưng
|
1
|
Đường trục xã
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
2
|
Đường trục ấp
|
46
|
142
|
2-4
|
24%
|
A,C
|
43
|
131,84
|
2-4
|
50%
|
C
|
43
|
131,84
|
3-4
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
|
Tổng
|
46
|
142
|
|
|
|
43
|
131,84
|
|
|
|
43
|
131,84
|
|
|
|
Trung Hưng
|
1
|
Đường trục xã
|
7
|
41,33
|
2-4
|
81,5%
|
A,B,C
|
6
|
37,89
|
4
|
100%
|
A
|
6
|
37,89
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
6
|
11,8
|
2-4
|
32,4%
|
A,C
|
6
|
11,8
|
2-4
|
65%
|
C
|
6
|
11,8
|
3-4
|
232%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
|
Tổng
|
13
|
53,13
|
|
|
|
12
|
49,69
|
|
|
|
12
|
49,69
|
|
|
|
Trung An
|
1
|
Đường trục xã
|
5
|
9,06
|
3-12
|
100,0%
|
A,B
|
5
|
9,06
|
4-12
|
100%
|
A
|
5
|
9,06
|
4-12
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
9
|
8,05
|
1-2
|
49,6%
|
C,D
|
9
|
8,05
|
2-3,5
|
64%
|
C,D
|
9
|
8,05
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
0
|
0
|
|
0%
|
|
|
Tổng
|
14
|
17,11
|
|
|
|
14
|
17,11
|
|
|
|
14
|
17,11
|
|
|
|
Trung Thạnh
|
1
|
Đường trục xã
|
5
|
18,9
|
3-4
|
93,7%
|
A,B
|
5
|
19,7
|
4
|
100%
|
A
|
5
|
19,7
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
5
|
13,03
|
2-4
|
89,3%
|
A,B,C
|
5
|
13,03
|
2-4
|
89%
|
B,C
|
5
|
13,03
|
3-4
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
21
|
28,66
|
1-4
|
47,5%
|
A,B,C,D
|
21
|
28,66
|
1-4
|
47%
|
B,C,D
|
21
|
28,66
|
2-4
|
100%
|
B,C
|
|
Tổng
|
31
|
60,59
|
|
|
|
31
|
61,39
|
|
|
|
31
|
61,39
|
|
|
|
HUYỆN VĨNH THẠNH
STT
|
Tên xã
|
Hiện trạng
|
Giai đoạn 2016-2020
|
Giai đoạn 2021-2030
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Số tuyến
|
L (km)
|
Mặt (m)
|
% cứng hóa
|
Cấp đường
|
Tổng cộng
|
154
|
384,85
|
|
|
|
150
|
363,99
|
|
|
|
151
|
368,21
|
|
|
|
TT. Vĩnh Thạnh
|
1
|
Đường trục xã
|
1
|
2,78
|
2,5
|
100,0%
|
C
|
1
|
2,78
|
4
|
100%
|
A
|
1
|
2,78
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
1
|
1,8
|
2
|
100,0%
|
C
|
1
|
1,8
|
2-3,5
|
100%
|
B,C
|
1
|
1,8
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
8
|
5,59
|
1,5-2
|
96,4%
|
C,D
|
8
|
5,59
|
1,5-2
|
96%
|
C,D
|
8
|
5,59
|
2
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
10
|
10,17
|
|
|
|
10
|
10,17
|
|
0%
|
|
10
|
10,17
|
|
100%
|
|
TT. Thạnh An
|
1
|
Đường trục xã
|
1
|
5,5
|
2
|
100,0%
|
C
|
1
|
5,5
|
4
|
100%
|
A
|
1
|
5,5
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
16
|
25,55
|
2-4
|
80,0%
|
C,D
|
16
|
25,55
|
2-4
|
80%
|
C,D
|
16
|
25,55
|
3-4,0
|
100%
|
A,B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
2
|
0,22
|
2
|
100,0%
|
D
|
2
|
0,22
|
2
|
30%
|
D
|
2
|
0,22
|
2
|
100%
|
D
|
|
Tổng
|
19
|
31,27
|
|
|
|
19
|
31,27
|
|
0%
|
|
19
|
31,27
|
|
100%
|
|
Thạnh Thắng
|
1
|
Đường trục xã
|
7
|
34,9
|
3
|
100,0%
|
A,B
|
6
|
29,2
|
3
|
100%
|
A,B
|
6
|
29,2
|
3
|
100%
|
A,B
|
2
|
Đường trục ấp
|
|
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
0%
|
|
0
|
0
|
0
|
0%
|
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
7
|
34,9
|
|
|
|
6
|
29,2
|
|
0%
|
|
6
|
29,2
|
|
0%
|
|
Thạnh Tiến
|
1
|
Đường trục xã
|
1
|
4
|
2,5
|
100,0%
|
C
|
1
|
4
|
2,5
|
100,0%
|
A
|
1
|
4
|
2,5
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
3
|
11,6
|
2-2,5
|
64,7%
|
C
|
3
|
11,6
|
2-2,5
|
64,7%
|
B,C
|
3
|
11,6
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
4
|
4,1
|
2-2,5
|
75,6%
|
C,D
|
4
|
4,1
|
2-2,5
|
75,6%
|
C,D
|
4
|
4,1
|
2-2,5
|
100%
|
C,D
|
|
Tổng
|
8
|
19,7
|
|
|
|
8
|
19,7
|
|
0%
|
|
8
|
19,7
|
|
0%
|
|
Thạnh Mỹ
|
1
|
Đường trục xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường trục ấp
|
14
|
37,98
|
1-3,5
|
55,3%
|
B,C,D
|
14
|
37,98
|
2-3,5
|
55%
|
B,C
|
14
|
37,98
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
5,8
|
2-2.5
|
100%
|
C,D
|
|
Tổng
|
14
|
37,98
|
|
|
|
14
|
37,98
|
|
0%
|
|
16
|
43,78
|
|
100%
|
|
Thạnh Lộc
|
1
|
Đường trục xã
|
2
|
8
|
3-3,5
|
100,0%
|
A,B
|
2
|
8
|
3,5-4
|
100%
|
A,B
|
2
|
8
|
3,5-4
|
100%
|
A,B
|
2
|
Đường trục ấp
|
8
|
29,25
|
1,5-3
|
50,2%
|
B,C,D
|
8
|
29,25
|
2,0-3,0
|
59,4%
|
B,C
|
8
|
29,25
|
3,0-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
5
|
6,58
|
1-2
|
12,2%
|
C,D
|
7
|
12,28
|
1-2
|
52,8%
|
C,D
|
8
|
15,38
|
2
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
15
|
43,83
|
|
|
|
17
|
49,53
|
|
0%
|
|
18
|
52,63
|
|
100%
|
|
Thạnh Lợi
|
1
|
Đường trục xã
|
8
|
45,72
|
2-3
|
100,0%
|
B,C
|
7
|
40,06
|
4,00
|
100%
|
A
|
7
|
40,06
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
8
|
45,72
|
|
|
|
7
|
40,06
|
|
0%
|
|
7
|
40,06
|
|
0%
|
|
Thạnh An
|
1
|
Đường trục xã
|
12
|
57
|
2-3
|
75,5%
|
B,C
|
10
|
47,8
|
4
|
100%
|
A
|
10
|
47,8
|
4
|
100%
|
A
|
2
|
Đường trục ấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
12
|
57
|
|
|
|
10
|
47,8
|
|
100%
|
|
10
|
47,8
|
|
100%
|
|
Thạnh Quới
|
1
|
Đường trục xã
|
1
|
4,2
|
2,5-3,5
|
100,0%
|
B,C
|
1
|
4,2
|
3,5-4
|
100%
|
A,B
|
1
|
4,2
|
3,5-4
|
100%
|
A,B
|
2
|
Đường trục ấp
|
5
|
18,33
|
2-3,5
|
82,0%
|
B,C
|
4
|
14,33
|
2-3,5
|
82,0%
|
B,C
|
4
|
14,33
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
8
|
14,84
|
1-3,5
|
33,4%
|
B,C,D
|
8
|
14,84
|
1-3,5
|
33,4%
|
B,C,D
|
8
|
14,84
|
2-3,5
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
14
|
37,37
|
|
|
|
13
|
33,37
|
|
0%
|
|
13
|
33,37
|
|
100%
|
|
Vĩnh Trinh
|
1
|
Đường trục xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường trục ấp
|
7
|
25
|
1-3,5
|
75,2%
|
B,C,D
|
7
|
25
|
2-3,5
|
75,2%
|
B,C
|
5
|
20,7
|
3-3,5
|
100%
|
B
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
28
|
20,98
|
1-3,5
|
77,3%
|
B,C,D
|
28
|
20,98
|
1-3,5
|
77,3%
|
B,C,D
|
28
|
20,6
|
2-3,5
|
100%
|
C
|
|
Tổng
|
35
|
45,98
|
|
|
|
35
|
45,98
|
|
0%
|
|
33
|
41,3
|
|
100%
|
|
Vĩnh Bình
|
1
|
Đường trục xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đường trục ấp
|
1
|
6,9
|
2
|
100,0%
|
C
|
1
|
6,9
|
2-4
|
100%
|
B,C
|
1
|
6,9
|
3-4
|
100%
|
A
|
3
|
Đường ngõ xóm
|
11
|
14,03
|
1-4
|
69,4%
|
B,C,D
|
10
|
12,03
|
|
69%
|
B,C,D
|
10
|
12,03
|
|
100%
|
B,C
|
|
Tổng
|
12
|
20,93
|
|
|
|
11
|
18,93
|
|
0%
|
|
11
|
18,93
|
|
100%
|
|
PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP KINH PHÍ ĐẦU TƯ VÀ QUỸ ĐẤT PHÁT
TRIỂN GIAO THÔNG NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số: 73/QĐ-UBND ngày 12 tháng 01
năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
TT
|
Tên
|
2016-2020
|
2021-2030
|
Chiều dài (Km)
|
Nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Nhu cầu quỹ đất (ha)
|
Nguồn vốn
|
Chiều dài (Km)
|
Nhu cầu vốn (tỷ đồng)
|
Nhu cầu quỹ đất (ha)
|
Nguồn vốn
|
|
Tổng cộng
|
1.749,8
|
702,1
|
2.054,9
|
|
1.925,0
|
3.196,5
|
2.297,4
|
|
I
|
Đường Huyện
|
143,0
|
166,3
|
257,4
|
Vốn
Ngân sách Huyện + Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển
+ Vốn xã hội
hóa
|
236,9
|
1.487,4
|
414,6
|
Vốn
Ngân sách Huyện
+
Vốn vay tín dụng đầu tư phát triển
+ Vốn xã hội
hóa
|
1
|
Huyện Phong Điền
|
25,4
|
16,0
|
45,7
|
34,8
|
233,7
|
62,6
|
2
|
Huyện Thới Lai
|
28,8
|
44,9
|
51,9
|
49,2
|
297,1
|
88,5
|
3
|
Huyện Cờ Đỏ
|
58,6
|
66,1
|
105,4
|
79,5
|
430,9
|
131,1
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
30,2
|
39,3
|
54,4
|
73,5
|
525,6
|
132,3
|
II
|
Đường xã
|
1.606,9
|
535,8
|
1.797,5
|
1.688,0
|
1.709,1
|
1.882,8
|
1
|
Huyện Phong Điền
|
326,6
|
102,3
|
362,0
|
336,3
|
340,5
|
372,2
|
2
|
Huyện Thới Lai
|
476,5
|
148,7
|
523,5
|
492,4
|
498,5
|
540,2
|
3
|
Huyện Cờ Đỏ
|
498,7
|
146,3
|
548,1
|
532,0
|
538,6
|
583,1
|
4
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
305,2
|
138,5
|
363,9
|
327,4
|
331,5
|
387,3
|
Quyết định 73/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 73/QĐ-UBND ngày 12/01/2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông nông thôn thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 gắn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
1.980
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|