BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
*******
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
*******
|
Số:
73/2005/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO AN NINH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng
Việt Nam ngày 26/12/1991 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng
không dân dụng Việt Nam ngày 20/4/1995;
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/4/2003 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 11/2000/NĐ-CP ngày 03/5/2000 của Chính phủ ban hành Quy chế
bảo đảm an ninh hàng không dân dụng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này “Chương trình đào tạo an ninh hàng không dân dụng”.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng các Vụ, Chánh Thanh tra Bộ, Cục trưởng Cục Hàng không Việt
Nam, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các bộ: Lao động Thương binh và Xã hội, Quốc phòng, Công an, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ tư pháp);
- Cục Hàng không Việt Nam;
- Các Cụm cảng HK: miền Bắc, miền Trung, miền Nam;
- Trường Hàng không Việt Nam;
- Tổng công ty Hàng không Việt Nam;
- Công ty HKCP Pacific Airlines. Tổng công ty bay dịch vụ Việt Nam (SFC).
Công ty bay dịch vụ VASCO;
- Công báo;
- Lưu VT, Vụ TCCB.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đào Đình Bình
|
CHƯƠNG TRÌNH
ĐÀO TẠO AN NINH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2005/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 12 năm 2005
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục tiêu chung Chương trình
1. Nhằm đào tạo
người làm công tác an ninh hàng không dân dụng có kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ
an ninh hàng không dân dụng.
2. Bồi thường
nghiệp vụ an ninh cho cán bộ, nhân viên an ninh hàng không và các cá nhân làm
việc tại các vị trí liên quan đến công tác đảm bảo an ninh đối với hoạt động
hàng không dân dụng tại Việt Nam.
3. Thống nhất
nội dung, thời lượng giảng dạy; phân cấp giảng dạy cho các cơ sở thực hiện công
tác đào tạo, bồi dưỡng theo từng chương trình cụ thể.
Điều 2. Hệ thống Chương trình đào tạo an ninh hàng không dân
dụng
Hệ thống đào
tạo an ninh hàng không dân dụng bao gồm:
1. Chương
trình đào tạo cơ bản nghiệp vụ an ninh hàng không (hệ đào tạo nghề ngắn hạn);
2. Chương
trình đào tạo cơ bản nghiệp vụ an ninh hàng không (hệ đào tạo nghề ngắn hạn);
3. Chương
trình bồi dưỡng nghệp vụ giám sát an ninh hàng không;
4. Chương
trình bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không;
5. Chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không;
6. Chương
trình bồi dưỡng giáo viên an ninh hàng không;
7. Chương
trình bồi dưỡng thanh tra an ninh hàng không;
8. Chương
trình khóa bồi dưỡng định kỳ và nâng cao.
Chương 2:
CHƯƠNG TRÌNHCÁC KHÓA ĐÀO TẠO AN NINH HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG
Điều 3. Chương trình đào tạo cơ bản nghiệp vụ an ninh hàng
không (hệ đào tạo nghề dài hạn)
1. Mục tiêu:
Trang bị cho học viên hệ thống kiến thức vững vàng, thành thạo kỹ năng chuyên
môn nghiệp vụ kiểm soát an ninh; kiểm tra, soi chiếu an ninh.
2. Đối tượng:
a) Công dân
Việt Nam từ 18 đến 30 tuổi;
b) Tốt nghiệp
trung học phổ thông trở lên;
c) Có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;
d) Không có
tiền án, tiền sự, hoặc đang chịu sự quản chế của các cơ quan pháp luật;
đ) Có đủ sức
khỏe theo quy định;
e) Nam cao từ
1,65m trở lên, nữ cao từ 1,58m trở lên;
g) Ngoại hình
cân đối, không có dị tật ở mặt, không nói lắp, nói ngọng;
h) Thị lực mỗi
mắt 10/10 (không đeo kính).
3. Thời gian
đào tạo: 18 tháng
4. Nội dung
chương trình: Khóa đào tạo được thực hiện với nội dung và thời gian theo quy định
trong các bảng sau:
a) Phân phối
thời gian toàn khóa đào tạo
TT
|
Nội
dung các hoạt động trong kế hoạch đào tạo
|
Số
tuần
|
Tỷ
lệ thời gian đào tạo
|
1
|
Thời gian học
tập
- Thời gian
thực học
- Ôn thi (học
kỳ, hết môn, tốt nghiệp)
|
68
63
5
|
87,2%
80,7%
6,5%
|
2
|
Thời gian
cho các hoạt động chung
- Khai, bế
giảng, sơ kết học kỳ, tổng kết năm học
- Nghỉ hè,
lễ, tết
Lao động
công ích, dự phòng
|
10
1
7
2
|
12,8%
|
Tổng
cộng
|
78
tuần
|
100%
|
b) Phân phối
thời gian các môn học
TT
|
Nội
dung
|
Số
tuần
|
Số
tiết
|
I.
|
Các môn
học chung
|
10
= 12,7%
|
270
|
1
|
Chính trị
|
1,8
|
45
|
2
|
Pháp luật
|
0,6
|
15
|
3
|
Giáo dục thể
chất
|
1,2
|
45
|
4
|
Giáo dục quốc
phòng
|
1,6
|
45
|
5
|
Tin học cơ
bản
|
1,8
|
45
|
6
|
Tiếng Anh
giao tiếp
|
3
|
75
|
II.
|
Các môn
học cơ sở
|
11,2
= 14,4%
|
284
|
1
|
Giới thiệu
khái quát về ngành hàng không dân dụng
|
1,2
|
30
|
2
|
Giới thiệu
về cảng hàng không, tầu bay
|
0,6
|
15
|
3
|
Pháp luật đại
cương
|
1,96
|
49
|
4
|
Pháp luật về
an ninh hàng không
|
1,96
|
49
|
5
|
Kỹ năng
giao tiếp và ứng xử
|
1,2
|
30
|
6
|
Công tác quản
lý điều hành bay
|
0,8
|
20
|
7
|
Quy trình
phục vụ hành khách tại cảng hàng không
|
1,2
|
30
|
8
|
An toàn sân
đỗ cảng hàng không
|
1,2
|
30
|
9
|
Cơ cấu tổ
chức của cảng hàng không, hãng hàng không, trung tâm quản lý bay dân dụng Việt
Nam
|
0,8
|
20
|
III.
|
Các môn
học chuyên ngành
|
41,8
= 53,6%
|
1160
|
1
|
Võ thuật
|
7,3
|
220
|
2
|
Tiếng Anh
chuyên ngành an ninh hàng không
|
6,4
|
160
|
3
|
Nghiệp vụ
cơ bản về an ninh hàng không
|
9,2
|
230
|
3.1
|
Thủ đoạn hoạt
động của các loại tội phạm
|
1
|
25
|
3.2
|
Bảo vệ hiện
trường
|
1,2
|
30
|
3.3
|
Công tác
xác minh, báo cáo vụ việc, cách lập biên bản vụ việc
|
1,6
|
40
|
3.4
|
Thiết bị an
ninh hàng không
|
1,4
|
25
|
3.5
|
Hàng hóa
nguy hiểm
|
1,2
|
30
|
3.6
|
Vũ khí va
thiết bị phá hoại; cách sử dụng vũ khí và công cụ hỗ trợ
|
1,8
|
45
|
3.7
|
Các loại khẩn
nguy và phòng chống cháy, nổ
|
1
|
25
|
4
|
Nghiệm vụ
chuyên ngành an ninh hàng không
|
14
|
350
|
4.1
|
Nghiệp vụ
kiểm soát an ninh
|
7,6
|
190
|
4.1.1
|
Tuần tra và
canh gác
|
1,6
|
40
|
4.1.2
|
Hộ tống người
và hàng
|
1,4
|
35
|
4.1.3
|
Bảo vệ tầu
bay
|
1,4
|
35
|
4.1.4
|
Duy trì an
ninh khu vực nhà ga
|
1,4
|
35
|
4.1.5
|
Kiểm soát
ra vào đối với người và phương tiện giao thông
|
1,8
|
45
|
4.2
|
Nghiệp vụ
kiểm tra, soi chiếu
|
6,4
|
160
|
4.2.1
|
Kiểm tra,
soi chiếu an ninh
|
3,6
|
90
|
4.2.2
|
Kiểm tra trực
quan hành khách
|
1,4
|
35
|
4.2.3
|
Kiểm tra trực
quan hành lý, hàng hóa
|
1,4
|
35
|
5
|
Thực tập
|
5
|
200
|
Điều 4. Chương trình đào tạo cơ bản nghiệp vụ an ninh hàng
không (hệ đào tạo nghề ngắn hạn)
Chương trình
đào tạo cơ bản về nghiệp vụ an ninh hàng không, hệ đào tạo nghề ngắn hạn:
Chương trình khóa đào tạo kiểm soát an ninh gồm các nội dung quy định tại mục
I, II, III, IV, VI của khoản 5 Điều này và Chương trình khóa đào tạo soi chiếu
an ninh gồm các nội dung quy định tại mục I, II, III, V, VI của khoản 5 Điều
này.
1. Mục tiêu:
Trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ về kiểm
soát an ninh, kiểm tra, soi chiếu an ninh.
2. Đối tượng:
a) Công dân
Việt Nam từ 18 đến 30 tuổi;
b) Tốt nghiệp
trung học phổ thông trở lên;
c) Có phẩm chất
chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;
d) Không có
tiền án, tiền sự, hoặc đang chịu sự quản chế của các cơ quan pháp luật;
đ) Có đủ sức
khỏe theo quy định của pháp luật.
e) Nam cao từ
1,65m trở lên, nữ cao từ 1,58m trở lên;
g) Ngoại hình
cân đối, không có dị tật ở mặt, không nói lắp, nói ngọng;
h) Thị lực mỗi
mắt 10/10 (không đeo kính);
i) Tiếng Anh
trình độ A đối với khóa đào tạo kiểm soát an ninh;
k) Trình độ B
đối với khóa đào tạo soi chiếu an ninh;
3. Khoản 2 Điều
này không áp dụng với đối tượng đang là cán bộ, nhiệm vụ an ninh hàng không.
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
I
|
Các môn
học chung
|
30
|
1
|
Giới thiệu
ngành hàng không dân dụng Việt Nam
|
15
|
2
|
Vận chuyển
hành khách, hàng hóa
|
15
|
II
|
Pháp luật
|
50
|
1
|
Pháp luật đại
cương
|
30
|
2
|
Pháp luật về
an ninh hàng không
|
20
|
III
|
Nghiệp vụ
cơ bản về an ninh hàng không
|
90
|
1
|
Cơ cấu tổ
chức của cảng hàng không, hãng hàng không, Trung tâm Quản lý bay dân dụng Việt
Nam
|
10
|
2
|
Thủ đoạn hoạt
động của các loại tội phạm
|
10
|
3
|
Bảo vệ hiện
trường
|
10
|
4
|
Công tác
xác minh, báo cáo vụ việc, cách lập biên bản vụ việc
|
10
|
5
|
Thiết bị an
ninh hàng không
|
10
|
6
|
Các loại khẩn
nguy và phòng chống cháy, nổ
|
15
|
7
|
Vũ khí, thiết
bị phá hoại, cách sử dụng vũ khí và công cụ hỗ trợ
|
15
|
8
|
Hàng hóa
nguy hiểm
|
10
|
IV
|
Nhiệm vụ
kiểm soát an ninh
|
125
|
1
|
Tuần tra và
canh gác
|
30
|
2
|
Hộ tống người
và hàng
|
20
|
3
|
Bảo vệ tầu
bay
|
20
|
4
|
Duy trì an
ninh khu vực nhà ga
|
20
|
5
|
Kiểm soát đối
với người và phương tiện hoạt động tại cảng hàng không
|
35
|
V
|
Nghiệm vụ
kiểm tra, soi chiếu an ninh
|
240
|
1
|
Tiếng Anh
chuyên ngành an ninh hàng không
|
120
|
2
|
Kiểm tra,
soi chiếu an ninh
|
60
|
3
|
Kiểm tra trực
quan hành khách
|
30
|
4
|
Kiểm tra trực
quan hành lý, hàng hóa
|
30
|
VI
|
Thực tập,
ôn và thi tốt nghiệp, khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
44
|
Tổng
cộng
- Chương
trình khóa đào tạo kiểm soát an ninh (I+II+III+IV+VI)
- Chương
trình khóa đào tạo soi chiếu an ninh (I+II+III+V+I)
|
339
(13,6
tuần)
454
(18,1
tuần)
|
Điều 5. Chương trình khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát an
ninh hàng không
1. Mục tiêu:
Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ giám sát an ninh hàng
không.
2. Đối tượng:
a) Cán bộ cấp
tổ, đội trong lực lượng an ninh hàng không của các cảng hàng không, hãng hàng
không;
b) Cán bộ,
chuyên viên, nhân viên an ninh Phòng Cảng vụ.
3. Thời gian:
114 tiết
4. Nội dung
chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa h5c
|
6
|
2
|
Cập nhật
pháp luật về an ninh hàng không
|
8
|
3
|
Các Chương trình
an ninh hàng không
|
6
|
4
|
Quản lý an
ninh tại một cảng hàng không, hãng hàng không
|
7
|
5
|
Quản lý các
nguồn tài chính
|
3
|
6
|
Quản lý các
nguồn nhân lực
|
7
|
7
|
Tuyển chọn
và đào tạo huấn luyện
|
4
|
8
|
Quản lý hồ
sơ tài liệu
|
4
|
9
|
Các phương
thức hoạt động
|
8
|
10
|
Khảo sát,
thanh tra, kiểm tra an ninh
|
4
|
11
|
Kế hoạch khẩn
nguy về an ninh hàng không
|
4
|
12
|
Quản lý việc
ứng phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp
|
8
|
13
|
Ôn tập và
kiểm tra, khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
12
|
Tổng
cộng
|
51
|
Điều 6. Chương
trình khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý an ninh hàng không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học
viên những kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ về quản lý an ninh hàng không.
2. Đối tượng: Cán bộ quản lý các
cấp, chuyên viên làm công tác quản lý trong lực lượng an ninh hàng không.
3. Thời gian: 81 tiết
4. Nội dung chương trình:
STT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về khóa học
|
6
|
2
|
Cập nhật pháp luật về an ninh
hàng không
|
8
|
3
|
Các Chương trình an ninh hàng
không
|
6
|
4
|
Quản lý an ninh tại một cảng
hàng không, hãng hàng không
|
7
|
5
|
Quản lý các nguồn tài chính
|
3
|
6
|
Quản lý nguồn nhân lực
|
7
|
7
|
Tuyển chọn và đào tạo huấn luyện
|
4
|
8
|
Quản lý hồ sơ tài liệu
|
4
|
9
|
Các phương thức hoạt động
|
8
|
10
|
Khảo sát, thanh tra, kiểm tra an
ninh
|
4
|
11
|
Kế hoạch khẩn nguy về an ninh
hàng không
|
4
|
12
|
Quản lý việc ứng phó với các
hành vi can thiệp bất hợp pháp
|
8
|
13
|
Ôn tập và kiểm tra, khai giảng,
bế giảng, dự phòng
|
12
|
Tổng
cộng
|
81
|
Điều 7.
Chương trình khóa học bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng
không
1. Mục tiêu: Trang bị cho học
viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ quản lý khủng hoảng an ninh hàng không.
2. Đối tượng:
a) Cán bộ quản lý các cấp trong
lực lượng an ninh hàng không; lực lượng khẩn nguy, cứu nạn hàng không.
b) Cán bộ lãnh đạo các cảng hàng
không, hãng hàng không và các đơn vị tham gia thực hiện phương án khẩn nguy.
3. Thời gian: 51 tiết.
4. Nội dung chương trình:
STT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về khóa học
|
7
|
2
|
Khái quát về quản lý khủng hoảng
|
6
|
3
|
Kế hoạch quản lý khủng hoảng
|
7
|
4
|
Đội quản lý khủng hoảng
|
8
|
5
|
Trang thiết bị phục vụ cho quản
lý khủng hoảng
|
4
|
6
|
Thực hành quản lý khủng hoảng
|
8
|
7
|
Ôn tập và kiểm tra, khai giảng,
bế giảng, dự phòng
|
11
|
Tổng
cộng
|
51
|
Điều 8. Chương trình khóa học bồi dưỡng giáo viên an ninh hàng
không kiêm nhiệm
1. Mục tiêu:
Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ sư phạm để giảng dạy về an
ninh hàng không.
2. Đối tượng:
Cán bộ trong lực lượng an ninh hàng không
3. Thời gian:
70 tiết
4. Nội dung
chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
4
|
2
|
Vai trò của
giáo viên an ninh và khóa huấn luyện tiêu chuẩn (STP)
|
8
|
3
|
Nguyên tắc
dạy và học
|
4
|
4
|
Tổ chức
khóa học
|
3
|
5
|
Chuẩn bị
trang, thiết bị giảng dạy
|
3
|
6
|
Tổng quan về
triển khai khóa bồi dưỡng
|
4
|
7
|
Cách trình
bày tài liệu
|
6
|
8
|
Phương pháp
giảng dạy
|
4
|
9
|
Làm quen với
tài liệu khóa huấn luyện tiêu chuẩn
|
8
|
10
|
Trình bày
theo nhóm
|
20
|
11
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
6
|
Tổng
cộng
|
70
|
Điều 9. Chương trình khóa học bồi dưỡng thanh tra an ninh hàng
không
1. Mục tiêu:
Trang bị cho học viên kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra an ninh
hàng không.
2. Đối tượng:
Cán bộ trong lực lượng an ninh hàng không, thanh tra viên hàng không.
3. Thời gian
59 tiết
4. Nội dung
chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
5
|
2
|
Định nghĩa
nội dung công tác thanh tra, kiểm tra an ninh hàng không
|
5
|
3
|
Công tác
chuẩn bị thanh tra, kiểm tra
|
6
|
4
|
Phương pháp
thanh tra, kiểm tra
|
4
|
5
|
Kỹ năng
thanh tra, kiểm tra
|
6
|
6
|
thực tập,
viết báo cáo thanh tra, kiểm tra
|
30
|
7
|
Khai giaảng,
bế giảng, dự phòng
|
3
|
Tổng
cộng
|
59
|
Điều 10. Các Chương trình khóa học bồi dưỡng kiến thức về an
ninh hàng không
Mục tiêu:
Trang bị cho học viên kiến thức cần thiết về an ninh hàng không và xử lý tình
huống về an ninh hàng không.
1. Chương
trình 1.
a) Đối tượng:
Người lái và tiếp viên hàng không.
b) Thời gian:
44 tiết.
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng
quan về khóa học
|
5
|
2
|
Hệ thống
các biện pháp đối phó
|
3
|
3
|
Phương thức
ứng phó với các tình huống khẩn nguy an ninh
|
4
|
4
|
Các Chương
trình an ninh hàng không
|
5
|
5
|
Ứng phó của
hãng hàng không đối với các hành vi can thiệp bất hợp pháp
|
4
|
6
|
Hội ý an
ninh với tổ bay
|
2
|
7
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
28
|
3. Chương
trình 2
a) Đối tượng:
Trưởng, Phó Trưởng đại diện của hãng hàng không
b) Thời gian:
35 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
4
|
2
|
Hệ thống
các biện pháp đối phó
|
3
|
3
|
Pháp luật về
an ninh hàng không, chương trình an ninh hàng không
|
8
|
4
|
Quản lý các
nguồn lực an ninh
|
4
|
5
|
Phương thức
ứng phó các tình huống khẩn nguy an ninh
|
3
|
6
|
Quản lý an
ninh tại sân bay
|
3
|
7
|
Ứng phó của
hãng hàng không đối với các hành vi can thiệp bất hợp pháp
|
5
|
8
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
35
|
4. Chương
trình 4
a) Đối tượng:
Nhân viên phục vụ hành khách, nhân viên tài liệu chất xếp, nhân viên điều phối
(Co-ordinator), nhân viên bốc xếp, vận chuyển, nhân viên bán vé máy bay.
b) Thời gian:
25 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
5
|
2
|
Hệ thống
các biện pháp đối phó
|
3
|
3
|
Pháp luật
và Chương trình an ninh hàng không
|
5
|
4
|
Biện pháp
an ninh quá trình bán vé, làm thủ tục hành khách, hành lý
|
3
|
5
|
Biện pháp
an ninh tại điểm kiểm tra soi chiếu và cửa lên tầu bay
|
4
|
6
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
25
|
5. Chương
trình 5
a) Đối tượng:
Cán bộ, nhân viên của công ty sản xuất, chế biến cung ứng suất ăn.
b) Thời gian:
21 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
4
|
2
|
Hệ thống
các biện pháp đối phó
|
2
|
3
|
Pháp luật,
Chương trình an ninh hàng không liên quan tới kiểm soát suất ăn
|
3
|
4
|
Các quy
trình, biện pháp đảm bảo an ninh cho suất ăn
|
3
|
5
|
Xử lý các
tình huống khẩn nguy an ninh
|
4
|
6
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
21
|
6. Chương
trình 6
a) Đối tượng:
Thợ kỹ thuật sửa chữa, bảo dưỡng máy bay nhân viên phục vụ máy bay (Lái xe, vận
hành trang thiết bị, vệ sinh máy bay).
b) Thời gian:
20 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
5
|
2
|
Hệ thống
các biện pháp đối phó
|
2
|
3
|
Nhận biết vật
cấm và thiết bị phá hoại
|
3
|
4
|
Các biện
pháp an ninh trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa máy bay
|
5
|
5
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
20
|
7. Chương
trình 7
a) Đối tượng:
Trợ lý, nhân viên hàng hóa của hãng hàng không, công ty giao nhận và đại lý
hàng hóa, nhân viên chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện, thư tín bằng đường hàng
không.
b) Thời gian:
39 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
3
|
2
|
Nhận thức về
an ninh hàng hóa
|
8
|
3
|
Phương thức
và quản lý an ninh với hàng hóa, thư tín, bưu phẩm, bưu kiện
|
13
|
4
|
Soi chiếu
hàng hóa và các biện pháp kiểm soát an ninh khác
|
10
|
5
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
39
|
8. Chương
trình 8
a) Đối tượng:
Cán bộ, nhân viên của cảng hàng không, cơ quan quản lý điều hành bay và doanh
nghiệp hoạt động tại các khu vực hạn chế của cảng hàng không (trừ các đối tượng
quy định tại Chương trình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7) Điều này.
b) Thời gian:
20 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội dung
|
Số
tiết
|
1
|
Tổng quan về
khóa học
|
5
|
2
|
Hệ thống
các biện pháp đối phó
|
2
|
3
|
Pháp luật
và Chương trình an ninh
|
4
|
4
|
Nhận biết vật
cấm, thiết bị phá hoại và ứng phó với các hành vi can thiệp bất hợp pháp
|
4
|
5
|
Kiểm tra,
khai giảng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
20
|
9. Chương
trình 9
a) Đối tượng:
Nhân viên kiêm nhiệm công tác an ninh tại các cảng hàng không địa phương.
b) Thời gian:
64 tiết
c) Nội dung
Chương trình:
TT
|
Nội
dung
|
Số
tiết
|
1
|
Pháp luật
có liên quan đến công tác an ninh hàng không
|
15
|
2
|
Thủ đoạn hoạt
động của các loại tội phạm
|
8
|
3
|
Bảo vệ hiện
trường
|
8
|
4
|
Tuần tra và
canh gác
|
10
|
5
|
Bảo vệ tầu
bay
|
8
|
6
|
Kiểm soát
người và phương tiện hoạt động tại cảng hàng không
|
10
|
7
|
Kiểm tra,
khai giàng, bế giảng, dự phòng
|
5
|
Tổng
cộng
|
64
|
Điều 11. Chương trình khóa học bồi dưỡng định kỳ và nâng cao
1. Bồi dưỡng
định kỳ về an ninh hàng không được tổ chức 02 năm một lần nhằm ôn luyện và cập
nhật kiến thức, quy định mới về an ninh hàng không cho các đối tượng đã hoàn
thành các khóa học quy định tại Điều 3, 4, 6, 7, 8, 9, 10 của Chương trình này.
2. Bồi dưỡng
nâng cao về nghiệp vụ an ninh hàng không được tổ chức căn cứ vào điều kiện và
nhu cầu thực tế; nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ cho lực lượng an
ninh hàng không.
Chương 3:
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều 12. Cục Hàng không Việt Nam
1. Quản lý,
chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Chương trình này của các
cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan; đánh giá hiệu quả của Chương trình và đề xuất
bổ sung, sửa đổi Chương trình này khi cần thiết.
2. Quy định nội
dung chương trình, thời lượng các bài học và việc tổ chức khóa học bồi dưỡng định
kỳ và nâng cao.
3. Xây dựng
và ban hành tiêu chuẩn giáo viên an ninh hàng không kiêm nhiệm và mẫu giấy chứng
nhận cấp cho đối tượng tốt nghiệp khóa học bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ.
4. Phê duyệt
danh sách giáo viên an ninh hàng không kiêm nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong
ngành hàng không dân dụng Việt Nam.
5. Hướng dẫn
các cơ quan, đơn vị, cơ sở đào tạo trong ngành hàng không dân dụng Việt Nam
biên soạn giáo trình, tài liệu, các khóa đào tạo, bồi dưỡng về an ninh hàng
không
6. Phối hợp
và hợp tác với cơ quan, tổ chức, cơ sở đào tạo trong nước và quốc tế trong công
tác đào tạo an ninh hàng không dân dụng.
Điều 13. Trường hợp Hàng không Việt Nam
1. Soạn thảo
giáo trình, tài liệu, xây dựng chương trình chi tiết các khóa đào tạo cơ bản; bồi
dưỡng kiến thức, nghiệp vụ về an ninh hàng không quy định tại Điều 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9; khoản 8, 9 Điều 10 của Chương trình này.
2. Tổ chức
các khóa đào tạo an ninh hàng không quy định tại Điều 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; khoản
8, 9 Điều 10 của Chương trình này.
3. Xây dựng
và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng
không kiêm nhiệm.
4. Đầu tư các
trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho công tác đào tạo.
Điều 14. Các Cụm cảng hàng không khu vực
1. Phối hợp với
Trường Hàng không Việt Nam soạn thảo giáo trình, tài liệu xây dựng chương trình
chi tiết các khóa học quy định tại khoản 8, 9 Điều 10 của Chương trình này.
2. Đào tạo, bồi
dưỡng giáo viên an ninh hàng không kiêm nhiệm.
Điều 15. Trung tâm huấn luyện bay Tổng công ty Hàng không Việt
Nam
1. Soạn thảo
tài liệu, chương trình chi tiết, tổ chức các khóa học bồi dưỡng kiến thức về an
ninh hàng không cho các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 Điều
10 của Chương trình này và Chương trình đào tạo cảnh vệ trên không.
2. Xây dựng
và trình Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt danh sách giáo viên an ninh hàng
không của Trung tâm huấn luyện bay.
3. Đầu tư các
trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho công tác đào tạo.
Điều 16. Giáo trình, tài liệu an ninh hàng không
Giáo trình,
tài liệu an ninh hàng không phải được biên soạn phù hợp với nội dung, thời gian
của từng môn học và được cập nhật, chỉnh lý phù hợp với tình hình thực tế, các
quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam; tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành của
Tổ chức hàng không dân dụng quốc tế (ICAO), Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế
(IATA).
Điều 17. Cấp bằng, chứng chỉ, chứng nhận
1. Học viên tốt
nghiệp các khóa đào tạo cơ bản về an ninh hàng không quy định tại Điểm 3, 4 của
Chương trình này được cấp bằng nghề, chứng chỉ nghề theo quy định của pháp luật.
2. Học viên tốt
nghiệp các khóa học bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ; khóa học định kỳ, nâng cao
về an ninh hàng không quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11 của Chương trình
này được cấp giấy chứng nhận theo mẫu do Cục Hàng không Việt Nam quy định.
Điều 18. Công nhận chứng chỉ, giấy chứng nhận do nước ngoài cấp
Chứng chỉ, giấy
chứng nhận các khóa học về an ninh hàng không do Tổ chức hàng không dân dụng quốc
tế (ICAO), Hiệp hội vận tải hàng không quốc tế (IATA) và các tổ chức nước ngoài
khác cấp được Cục Hàng không Việt Nam công nhận nếu phù hợp với mục tiêu, nội
dung của các khóa học quy định trong Chương trình này.
Điều 19. Lập kế hoạch báo cáo và lưu trữ hồ sơ đào tạo
1. Cơ sở đào
tạo và cơ quan, đơn vị có nâng cao đào tạo; bồi dưỡng kiến thức; nghiệp vụ an
ninh hàng không phải lập kế hoạch đào tạo gửi về Cục Hàng không Việt Nam trước
tháng 11 hàng năm
2. Cục Hàng
không Việt Nam có trách nhiệm báo cáo Bộ Giao thông vận tải về đào tạo an ninh
hàng không dân dụng.
3. Cơ quan,
đơn vị, cử người tham gia khóa đào tạo; bồi dưỡng kiến thức; nghiệp vụ an ninh
hàng không và cơ sở đào tạo phải lưu trữ các hồ sơ, tài liệu có liên quan theo
quy định của pháp luật.