ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
15/2017/QĐ-UBND
|
Tuyên
Quang, ngày 06 tháng 10 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TUYÊN QUANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày
20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số:
56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số: 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Giá;
Căn cứ Quyết định số
32/2005/QĐ-BGTVT ngày 17/6/2005 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy định về
xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 247/TTr-STC ngày 21/ 7/2017 về việc đề nghị Ủy ban
nhân dân Quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Tuyên
Quang,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang (Chi tiết theo Phụ lục số 01 và
Phụ lục số 02 đính kèm);
Mức cước quy định tại Quyết
định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá trị gia tăng và được áp dụng
trong các trường hợp:
1. Xác định thanh toán cước
vận tải bằng ô tô từ nguồn kinh phí ngân sách Nhà nước, bao gồm:
a) Xác định trợ giá, trợ cước
vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển chi từ
ngân sách nhà nước.
b) Làm căn cứ xác định cước
vận tải hàng hóa theo đơn đặt hàng của Nhà nước chi từ ngân sách địa phương mà
không qua hình thức đấu thầu, đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu thì
áp dụng mức cước theo kết quả đấu thầu, nhưng mức tối đa không vượt quá mức cước
quy định tại Quyết định này.
2. Là cơ sở để các đơn vị, tổ
chức tham khảo trong quá trình lập dự toán, thương thảo ký hợp đồng vận tải
hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2.
Giao trách nhiệm
Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì phối hợp với các sở: Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Công
Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ban Dân tộc căn cứ các quy định hiện
hành của Nhà nước và Quyết định này hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị, cá nhân, tổ
chức liên quan trong quá trình thực hiện.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/10/2017
và thay thế Quyết định số 06/2014/QĐ-UBND ngày 02/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc ban hành quy định giá cước vận tải hàng hóa bằng ô tô áp dụng trên địa
bàn tỉnh Tuyên Quang.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc sở: Tài chính, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu
tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước
Tuyên Quang; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (Báo cáo)
- Bộ Tư pháp - Cục KTVB; (Báo cáo)
- Bộ Tài chính; (Báo cáo)
- Bộ Giao thông Vận tải; (Báo cáo)
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh TQ;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- HĐND, UBND huyện, thành phố;
- Báo Tuyên Quang; Đài PTTH tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Như điều 3: Thực hiện;
- Sở Tư pháp;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Phòng THCB;
- Các CV GT; XD; TC; TH;
- Lưu VT (Huy. TH);
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Phạm Minh Huấn
|
PHỤ LỤC SỐ 01
BẢNG CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:15/2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
I- Biểu cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô:
1- Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất,
cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
Đơn vị tính: Đồng/Tấn
km
Số TT
|
Cự ly, loại đường
|
Loại I
|
Loại II
|
Loại III
|
Loại IV
|
Loại V
|
Loại VI
|
Mức cước
|
Mức cước
|
Mức cước
|
Mức cước
|
Mức cước
|
Mức cước
|
1
|
1Km
|
9.773
|
11.631
|
17.098
|
24.791
|
35.947
|
43.137
|
2
|
2Km
|
5.411
|
6.438
|
9.465
|
13.723
|
19.900
|
23.881
|
3
|
3Km
|
3.892
|
4.632
|
6.808
|
9.870
|
14.315
|
17.179
|
4
|
4Km
|
3.185
|
3.790
|
5.571
|
8.080
|
11.714
|
14.058
|
5
|
5Km
|
2.793
|
3.324
|
4.885
|
7.083
|
10.271
|
12.326
|
6
|
6Km
|
2.523
|
3.004
|
4.413
|
6.402
|
9.282
|
11.138
|
7
|
7Km
|
2.327
|
2.768
|
4.070
|
6.687
|
8.557
|
10.269
|
8
|
8Km
|
2.173
|
2.587
|
3.802
|
5.511
|
7.992
|
9.590
|
9
|
9Km
|
2.047
|
2.436
|
3.581
|
5.193
|
7.530
|
9.035
|
10
|
10Km
|
1.944
|
2.315
|
3.402
|
4.932
|
7.150
|
8.581
|
11
|
11Km
|
1.856
|
2.207
|
3.246
|
4.705
|
6.824
|
8.190
|
12
|
12Km
|
1.774
|
2.111
|
3.102
|
4.497
|
6.522
|
7.826
|
13
|
13Km
|
1.690
|
2.010
|
2.955
|
4.284
|
6.213
|
7.457
|
14
|
14Km
|
1.614
|
1.920
|
3.213
|
4.091
|
5.931
|
7.116
|
15
|
15Km
|
1.541
|
1.835
|
2.696
|
3.909
|
5.669
|
6.803
|
16
|
16Km
|
1.477
|
1.757
|
2.583
|
3.746
|
5.431
|
6.518
|
17
|
17Km
|
1.431
|
1.703
|
2.503
|
3.631
|
5.264
|
6.317
|
18
|
18Km
|
1.394
|
1.659
|
2.440
|
3.538
|
5.130
|
6.156
|
19
|
19Km
|
1.354
|
1.612
|
2.369
|
3.435
|
4.981
|
5.977
|
20
|
20Km
|
1.309
|
1.559
|
2.290
|
3.320
|
4.814
|
5.776
|
21
|
21Km
|
1.256
|
1.496
|
2.197
|
3.186
|
4.622
|
5.546
|
22
|
22Km
|
1.207
|
1.436
|
2.113
|
3.064
|
4.442
|
5.330
|
23
|
23Km
|
1.165
|
1.385
|
2.037
|
2.954
|
4.282
|
5.137
|
24
|
24Km
|
1.125
|
1.341
|
1.968
|
2.856
|
4.141
|
4.968
|
25
|
25Km
|
1.089
|
1.296
|
1.906
|
2.763
|
4.006
|
4.807
|
26
|
26Km
|
1.055
|
1.254
|
1.846
|
2.674
|
3.877
|
4.651
|
27
|
27Km
|
1.020
|
1.213
|
1.784
|
2.585
|
3.748
|
4.498
|
28
|
28Km
|
984
|
1.171
|
1.723
|
2.498
|
3.620
|
4.344
|
29
|
29Km
|
951
|
1.133
|
1.664
|
2.413
|
3.498
|
4.197
|
30
|
30Km
|
922
|
1.096
|
1.613
|
2.337
|
3.389
|
4.068
|
31
|
31 - 35Km
|
894
|
1.062
|
1.565
|
2.267
|
3.287
|
3.943
|
32
|
36 - 40Km
|
869
|
1.035
|
1.520
|
2.205
|
3.197
|
3.837
|
33
|
41 - 45Km
|
850
|
1.013
|
1.487
|
2.155
|
3.126
|
3.751
|
34
|
46 - 50Km
|
833
|
992
|
1.456
|
2.112
|
3.061
|
3.674
|
35
|
51 - 55Km
|
817
|
973
|
1.430
|
2.071
|
3.004
|
3.605
|
36
|
56 - 60Km
|
802
|
954
|
1.405
|
2.037
|
2.954
|
3.543
|
37
|
61 - 70Km
|
791
|
941
|
1.383
|
2.005
|
2.908
|
3.489
|
38
|
71 - 80Km
|
780
|
928
|
1.365
|
1.979
|
2.868
|
3.442
|
39
|
81 - 90Km
|
771
|
917
|
1.349
|
1.957
|
2.837
|
3.406
|
40
|
91 -100Km
|
764
|
910
|
1.337
|
1.939
|
2.812
|
3.375
|
41
|
Từ 101 Km trở
lên
|
759
|
904
|
1.328
|
1.925
|
2.793
|
3.351
|
2. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói,
lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại
quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành
phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song…), các thành phẩm
và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, dây, cuộn, ống… trừ ống nước).
3. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực
rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu,
thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc phòng chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy
viết, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
4. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phuy.
5. Trường hợp vận chuyển
các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên: thì chủ hàng
và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc
hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II- Các trường hợp được
tăng, giảm cước so với mức cước cơ bản quy định tại mục I:
1- Cước vận chuyển hàng
hóa trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao phải sử dụng phương tiện
3 cầu chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2- Cước vận chuyển hàng
hóa bằng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống: (trừ xe công nông và
các loại xe tương tự) được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
3- Cước vận chuyển hàng
hóa kết hợp một chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong
một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều
về.
4- Cước vận chuyển hàng
hóa bằng phương tiện có thiết bị tự xếp, dỡ hàng:
4.1- Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng, hạ (xe
reo) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
4.2- Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
4.3- Ngoài giá cước quy định
tại điểm 4.1 và 4.2 nói trên, mỗi lần sử dụng:
a- Thiết bị tự đổ, thiết bị
hút xả: Được cộng thêm 3.400đ/tấn hàng.
b- Thiết bị nâng hạ: Được cộng
thêm 4.100đ/tấn hàng.
5- Đối với hàng hóa chứa
trong Container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng
hóa chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
6- Trường hợp vận chuyển
hàng thiếu tải: Cước vận chuyển được tính như sau:
a- Nếu hàng hóa vận chuyển
chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b- Nếu hàng hóa vận chuyển
chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký của phương tiện;
c- Nếu hàng hóa vận chuyển
chỉ xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển.
7- Vận chuyển hàng siêu
trường, siêu trọng tải phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng
biểu cước vận chuyển do Bộ Giao thông Vận tải quy định.
PHỤ LỤC SỐ: 02
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô
TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:15 /2017/QĐ-UBND ngày 06/10/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
1. Trọng lượng hàng hóa tính cước: Là trọng
lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu kê,
chèn, lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là tấn (T).
2. Hàng thiếu tải: Trường hợp chủ hàng có
số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đăng ký của phương tiện hoặc
có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn chưa sử dụng hết trọng tải
đăng ký của xe.
3. Hàng hóa quá khổ, hàng quá nặng:
a) Hàng quá khổ: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng
không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm sau:
- Có chiều dài dưới 12 m và khi xếp lên xe vượt
quá chiều dài quy định của thùng xe.
- Có chiều rộng của kiện hàng dưới 2,5 m và khi
xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
- Có chiều cao quá 3,2 m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá nặng: Là loại hàng mà mỗi kiện hàng
không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến dưới 20
tấn.
c) Đối với một kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng:
Chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng. Đối với một kiện
hàng vừa quá khổ, vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức tối đa không
vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển. Những trường
hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
4. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận
chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi gửi hàng đến
nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất không đảm
bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc
chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là kilômet (viết
tắt là Km).
- Khoảng cách tính cước tối thiểu là 1 km.
- Quy tròn khoảng cách tính cước: Số lẻ dưới 0,5
km không tính, từ 0,5 km đến dưới 1 km được tính là 1 km.
5. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được chia làm 6 loại
theo bảng xếp loại của Bộ Giao thông vận tải; đối với đường do tỉnh quản lý, loại
đường tính cước theo bảng xếp loại các tuyến đường của Ủy ban nhân dân tỉnh quy
định.
b) Đối với tuyến đường mới khai thông chưa xếp
loại, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào
tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự
ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hóa trên đường nội thành, nội
thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ phương tiện giảm,
thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí vận tải cao, được
tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
6. Các quy định về cước cơ bản tại mục I biểu
cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
6.1. Đơn giá cước cơ bản tại mục I biểu cước vận
chuyển hàng hóa bằng ô tô được quy định cho hàng bậc 1, vận chuyển trên 6 loại
đường ở 41 cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc
4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc 1.
Đơn vị tính cước là đồng/tấn kilômét (đ/Tkm).
6.2. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự
ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một loại đường:
Vận chuyển hàng ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly,
loại đường đó để tính cước.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều
loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn chặng đường ứng
với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng lại.
7. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển
hàng hóa quy định tại phụ lục 1:
7.1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động có chiều dài dưới 3 km
không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được huy động từ bãi đỗ xe (của
đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3 km đến địa điểm khác làm việc trong một thời
gian. Xong công việc phương tiện vận tải lại về nơi xuất phát ban đầu thì được
tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ trường hợp bên chủ hàng bố trí được
chỗ ở cho công nhân lái phương tiện và chỗ để phương tiện).
Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức
sau:
Tiền huy động
phương tiện
|
=
|
Tổng số km xe
chạy
|
-
|
3 km xe chạy đầu
x 2
|
-
|
Số Km xe chạy
có hàng x 2
|
x
|
đơn giá cước
hàng bậc 1 loại đường thực tế phải huy động phương tiện
|
x
|
Trọng tải đăng
ký phương tiện
|
7.2. Chi phí phương tiện chờ đợi
- Thời gian xếp dỡ làm thủ tục giao nhận trong một
chuyến vận chuyển là 1 giờ, quá thời gian quy định trên, bên nào gây nên chậm
trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương tiện đưa xe đến thiếu so
với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại xe là
15.000đ/tấn/xe/giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới 15 phút
không tính, từ phút 15 đến 30 phút tính 30 phút, trên 30 phút tính là 1 giờ.
7.3. Chi phí chèn lót, chằng buộc hàng hóa
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ,
hàng nặng, hàng rời…) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng buộc thì
ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm
tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng và chủ
phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp
vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót, chằng buộc hàng
hóa.
7.4. Phí đường, cầu, phà
Trường hợp phương tiện vận chuyển trên đường có
thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường, cầu, phà
cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
7.5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được
quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là các loại vôi,
xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ
phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
8- Một số ví dụ tính cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô:
Ví dụ 1: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, khoảng cách vận chuyển 145km; Trong đó gồm: 70km đường loại 1, 30km đường loại
2, 40km đường loại 3 và 5km đường loại 5. Tính cước cơ bản như sau:
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cơ bản cho 70km đường loại 1
759đ/T.km x 70km
x 10T = 531.300 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cơ bản cho 30km đường loại 2
904/T.km x 30km x
10T = 271.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cơ bản cho 40km đường loại 3
1.328 đ/T.km x
40km x 10T = 531.200 đồng
+ Dùng đơn giá cước ở cự ly trên 100km của đường
loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cơ bản cho 5km đường loại 5
2.793 đ/T.km x
5km x 10T = 139.650 đồng
Cước toàn chặng là:
531.300 đ +
271.200 đ + 531.200 đ + 139.650 đ = 1.473.350 đồng.
Ví dụ 2: Vận chuyển 2,5 tấn muối
trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại 5, sử dụng phương tiện ôtô
có trọng tải nhỏ (3 tấn). Cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
3.389đ/T.Km x 1,4
(HB4) x 30km x 2,5T = 355.845 đồng
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3 Tấn trở
xuống (áp dụng khoản 2/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô):
355.845 đ x 30% =
106.753 đồng.
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
355.845 đ +
106.753 đ = 462.598 đồng.
Ví dụ 3: Vận chuyển 25 tấn xăng bằng
xe téc (có sử dụng thiết bị hút xả), cự ly 42Km đường loại 2, cước vận chuyển
tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
1.013đ/T.Km x 1,3
(HB3) x 42Km x 25T = 1.382.745 đồng
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng xe Stéc (áp dụng điểm 4.2 khoản 4/II Bảng
cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 1.382.745 đ x 20% = 276.549 đồng
- Sử dụng thiết bị hút xả (áp dụng điểm a/4.3
khoản 4/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô): 3.400đ x 25 Tấn = 85.000 đồng.
3. Tổng số tiền cước vận chuyển là:
1.382.745 đ +
276.549 đ + 85.000đ = 1.744.294đồng.
Ví dụ 4: Vận chuyển 22 tấn phân
hóa học trên quãng đường có cự ly 85 Km (trong đó 5 km đường loại 3, 30 km đường
loại 4 và 50 Km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng chỉ chở được 4 tấn
(hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu chạy bằng xăng,
cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản
[(1.349đ/T.Km x 5) + (1.957đ/T.Km x 30) +
(2.837đ/T.Km x 50)] x 1,3(HB3) = 269.496 đồng/tấn.
2. Các quy định được cộng thêm tiền cước:
- Sử dụng phương tiện 3 cầu chạy xăng (áp dụng
khoản 1/II Bảng cước vận tải hàng hóa bằng ô tô):
Tiền cước 1 tấn do sử dụng phương tiện 3 cầu:
269.496 đ/tấn x
30% = 80.848 đồng/tấn
3. Tiền cước 1 tấn hàng là:
269.496 đ/tấn +
80.848 đ/tấn = 350.344 đ/tấn
4. Do hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải
đăng ký phương tiện, (áp dụng quy định tại điểm b khoản 6/II Bảng cước vận tải
hàng hóa bằng ô tô) tiền cước 1 tấn là:
(350.344 đ/T x 5T
x 90%): 4Tấn (thực chở) = 394.137 đ/tấn
5. Tổng tiền cước là: 394.137 đ x 22 Tấn =
8.671.014 đồng
Ví dụ 5: Xe ô tô 5 tấn được điều từ
bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50 Km, để vận chuyển hàng từ điểm B
đi đến điểm C có cự ly dài 100Km, sau khi xong việc xe trở về điểm đỗ A, tiền
huy động phí được tính như sau:
- Tổng số Km xe chạy từ A đến C là: 150Km x 2 =
300Km
- Số Km phải trừ theo quy định là: 3Km x 2 = 6Km
- Số Km xe chạy có hàng là từ B đến C là: 100Km
x 2 = 200Km
- Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly
trên 100Km là 759 đ/Km
Tiền huy động phí là:
(300Km - 6Km -
200Km) x 759đ/T.Km x 5T = 356.730 đồng.